CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
Chuyên đề : KHẢ NĂNG KHAI THÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG (GDMT) TRONG
CÁC MÔN GIẢNG DẠY TRÊN LỚP
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lí Do Chọn Chuyên Đề:
Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trường phần nào đang xảy ra ở xung quanh ta, do đó mọi
người cần có ý thức bảo vệ nó.
Thực tế ở trường THCS Tân Thạnh chúng ta ý thức bảo vệ môi trường của học sinh đa số
chưa cao.
Tôi muốn góp phần giáo dục các em và nhắc nhở mọi người hãy nâng cao ý thức giữ gìn và
bảo vệ môi trường.
Từ những lí do trên nên tôi chọn chuyên đề này.
II. Mục Đích Nghiên Cứu:
Xác đònh những khả năng khai thác GDMT trong các môn giảng dạy trên lớp.
III. Đối Tượng Nghiên Cứu:
Khả năng khai thác GDMT trong các môn giảng dạy trên lớp ở trường
THCS Tân Thạnh –Giá Rai –Bạc Liêu.
IV. Nhiệm Vụ Nghiên Cứu:
- Khảo sát học sinh khối 9 năm học 2005-2006 có 67,76% HS nhận thức quá đơn giản về
môi trường(đa số không chú ý về môi trường ). Nguyên nhân là ý thức của các em còn thấp, phần
lớn q thầy cô ít khai thác GDMT qua bài dạy trên lớp. Sinh hoạt ngoại khóa ít, có đề cập về môi
trường nhưng các em còn thờ ơ coi nhẹ.
- Khả năng khai thác GDMT trong các môn giảng dạy trên lớp.
V. Phương Pháp Nghiên Cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: tham khảo sách của Bộ Giáo Dục & ĐàoTạo Dự án
VIE/98/018 (chương trình phát triển liên hợp quốc(UNDP) và DANIDA).
- Phương pháp điều tra học sinh, dự giờ giáo viên trên lớp, quan sát, trao đổi.
VI. Phạm Vi, Giới Hạn Nghiên Cứu:
- Giới hạn nội dung: Khả năng khai thác GDMT trong các môn giảng dạy
trên lớp.
- Giới hạn đòa bàn: Trường THCS Tân Thạnh.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 1
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
B. PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN:
GDMT là một quá trình nhằm phát triển ở người học sự hiểu biết và quan tâm trướcnhững
vấn đề môi trường gồm: kiến thức, thái độ, hành vi, trách nhiệm và kó nă q để tự mình và cùng tập
thể đưa ra giải pháp nhằm giải quyết vấn đề môi trường trước mắt cũng như lâu dài.
Hệ quả của GDMT là mang lại cho các thế hệ thanh thiếu niên tình cảm và trách nhiệm đối
với môi trường, bắt đầu bằng việc xác đònh các vấn đề môi trường và tìm ra các giải pháp, đóng
góp cho các quyết đònh của môi trường ở các phạm vi và mức độ khác nhau.
Mục tiêu của GDMT: giúp cho mỗi cá nhân và cộng đồng có sự hiểu biết và sự nhạy cảm
đối với các vấn đề về môi trường (nhận thức), những khái niệm cơ bản về môi trường và bảo vệ
môi trường (kiến thức), những tình cảm, mối quan tâm trong việc cải thiện và bảo vệ môi trường
(thái độ, hành vi), những kó năng giải quyết cũng như thuyết phục các thành viên khác cùng tham
gia(kỹ năng), tinh thần trách nhiệm trước những vấn đề môi trường và có những hành động thích
hợp giải quyết vấn đề Tham gia tích cực) (Theo Bộ GD&ĐT/ chương trình phát triển liên hợp
quốc, 1998).
Giải thích một số khái niệm trong chuyên đề:
-
nhiễm môi trường : theo đònh nghóa của tổ chức y tế thế giới, sự ô
nhiễm (hoặc sự nhiễm bẩn) là việc chuyển các chất thải hoặc năng
lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây tác hại đến sức
khỏe con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm giảm chất lương
môi trường.
-
Đạo đức môi trường : là một thống các giá trò (hành vi, ứng xử, sự
tôn trọng, chấp hành, ….mà con người thể hiện với nhau và với thiên
nhiên.
-
Ngòai ra còn một số đònh nghóa mà cúng ta đã khá quen thuộc: Cân
bằng sinh thái, hệ sinh thái, quần thể, kinh tế, công nhệ MT…
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 2
NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG HIỆN NAY:
. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên phục vụ nhu cầu của con người.
. Những vấn đề m, i trường toàn cầu( nóng lên toàn cầu, nước biển dâng,,
El Nino, và LaNina, suy giảm tầng Ozon…)
. Tiêu thụ năng lượng.
. Ô nhiễm không khí, nước và đất.
. Rác thải, chất thải rắn.
. Nạn đói và khan hiếm nước ngọt.
. Suy giảm đa dạng sinh học.
. Sa mạc hóa.
. …
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Dự giờ của giáo viên (thời điểm từ 12/2005 đến 02/2006):
sl % sl %
1 Chính khóa 18 3 16,67 15 83,33
2 GDNGLL 7 2 28,57 5 71,43
3 Cộng 25 5 20,00 20 80,00
GV có khai thác GDMT
GV không có khai thác GDMT
Stt
Môn học
Tổng số tiết
dạy được khảo
Từ kết quả trên cho thấy gv dạy lớp phần lớn chỉ tập trung vào chuyên môn chứ chưa chú ý
đến GDMT cho HS chúng ta.
2. Kết quả khảo sát học sinh (thời điểm từ 12/2005 đến 02/2006):
sl % sl %
1 Bụi 70 28 40,00 42 60,00
2 Tiếng ồn 70 20 28,57 50 71,43
3 Mùi ô nhiễm 70 10 14,29 60 85,71
4 Không khí 70 16 22,86 54 77,14
5 Phương tiện GT 70 15 21,43 55 78,57
6 Nước SH 70 35 50,00 35 50,00
7 Rác thải 70 34 48,57 36 51,43
8 cộng 490 158 32,24 332 67,76
Số HS phát hiện chất có
liên quan đến ô nhiễm MT
Số HS không phát hiện chất có
liên quan đến ô nhiễm MT
Stt
Vấn đề
phát hiện
Tổng số HS
được khảo sát
Như đã nêu ở nhiệm vụ nghiên cứu chuyên đề, số HS nắm về môi trường quá đơn giản và
chưa có nhận thức sâu sắc về MT.
Bản thân tôi đã tiến hành khai thác GDMT qua một số bài giảng môn hóa 9 từ tháng
3/2006 đến 5/2006, khi khảo sát lại khối 9 thì kế t quả như sau:
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 3
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
sl % sl %
1 Bụi 70 65 92,86 5 7,14
2 Tiếng ồn 70 68 97,14 2 2,86
3 Mùi ô nhiễm 70 64 91,43 6 8,57
4 Không khí 70 66 94,29 4 5,71
5 Phương tiện GT 70 55 78,57 15 21,43
6 Nước SH 70 63 90,00 7 10,00
7 Rác thải 70 61 87,14 9 12,86
8 cộng 490 442 90,20 48 9,80
Số HS phát hiện chất có
liên quan đến ô nhiễm MT
Số HS không phát hiện chất có
liên quan đến ô nhiễm MT
Stt
Vấn đề
phát hiện
Tổng số HS
được khảo sát
Rõ ràng có GDMT qua bài giảng trên lớp thì nhận thức của hs về môi trường
đúng đắn hơn. Từ tỉ lệ 32.34% ban đầu chưa khai thác GDMT, qua khai thác GD thì
nâng lên 90.20%, nếu ta khai ta thác hết ở các bài của các môn có thể GDMT
thường xuyên thì tỉ lệ này còn được duy trì và nâng cao hơn nữa.
Một số Biểu bảng mà tôi đã tiến hành điều tra:
Bảng 1:
Bụi Tiéng ồn Rác Mùi ô nhiễm
Vấn đề phát hiện
Khu vực
Nguyên nhân
gây ra
Biện pháp
hạn chế
Bảng 2:
Stt Tên phương tiện
Thời gian
gây ồn
Mức độ gây ồn
(Nhiều, TB, ít)
Hình thức
tác động
Bảng 3:
STT Loại nước sử dụng Dùng thường xuyên ít sử dụng Chưa sử dụng bao giờ
1 Nước mưa
2 Nước giếng
3 Nước đun sôi để nguội
4 Nước uống tinh khiết
5 Nước chè
6 Cà phê
7 Nước có ga( Coca, pepsi…)
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 4
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
Chương III: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG KHAI THÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG (GDMT)
TRONG CÁC MÔN GIẢNG DẠY TRÊN LỚP
Từ những thực trạng nêu trên tôi đưa ra những khả năng khai thác GDMT cho HS theo hai
cách sau:
- Khai thác qua bài giảng trên lớp (nếu có nội dung).
- Thiết kế riêng để sinh hoạt ngòai giờ lên lớp (phù hợp với chủ điểm).
Khi thiết kế GDMT phải gồm có 4 đặc trưng cơ bản:
+ Chứa đựng một tập hợp những viêïc làm GDMT được cấu trúc xung quanh một nội
dung có sẵn trong SGK.
+ Có mục tiêu rõ ràng, dễ dàng đánh giá và giám sát.
+ Có sự thống nhất trong hoạt động dạy, học và kiểm tra đánh giá(liên hệ ngược )
+ Có tính mềm dẻo, thích ứng với nhiều con đường lónh hội, theo những cách thức
khác nhau nhưng điều đi đến đạt mục tiêu chung.
Có thể thiết kế theo mẫu sau cho 45’ ngoài giờ lên lớp:
- Tên hoạt động
- Mục tiêu
- Thời gian
- Cơ sở vật chất
- Chuẩn bò
- Các bước tiến hành
- Câu hỏi thảo luận
- Đánh giá
- (phải theo chủ điểm)
• Gợi ý một số chủ đề thường được khai thác trong các hoạt động GDMT NGLL:
- Một số kiến thức sinh thái cơ bản
- Dòng năng lượng trong sinh quyển
- Sử dụng năng lượng
- nhiễm
- Dân số
- Các nhu cầu cơ bản của con người
- Sức khỏe và MT
- Các nguồn tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên động
vật hoang dã, các tài nguyên đất,
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 5
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
- Các biện pháp phòng ngừa và cải thiện MT.
Sau đây là một bài mà tôi khai thác giáo dục môi trường ở một đơn vò kiến thức rất
đơn giản:
Bài: Hợp chất cao phân tử Polime:
GV chuẩn bò bảng phụ hoặc tờ rơi có dạng sau:
- 7% trọng lượng và 20% khối lượng rác thải của các hộ gia đình là nhựa tổng hợp.
- PVC(PoliVynilClorua), PE(PoliEtilen) là một chất trơ khó mục nát.
PVC, một loại nhựa dùng trong bao bì đóng gói, là một nguồn có chứa clo lớn trong chất
thải.
- Nếu Clo được đốt cháy sẽ gây ô nhiễm Mt.
- Nếu chôn vào đất lamd đất bò x mòn, bò hoang hóa do nước không thể chảy qua dẫn
đến suy kiệt độ mùn của đất.
- Chính các chất màu khi thêm vào trong bao bì đóng gói gây ảnh hưởng đến sức khỏe
của con người.
Hệ Thống làm việc cho đơn vò kiến thức này được thiết kế như sau:
+ GV đặt câu hỏi thảo luận: Hiện nay chất thải PVC, PE (chủ yếu là túi ni lon) được dùng
vào những việc gì trong đời sống hàng ngày. Nó có ưu, nhược điểm gì?
+ HS(2 em cạnh nhau) cùng trao đổi. Sau đó dùng tờ rơi để thấy được những tính của
PVC và PE, từ đó rút ra kết luận về tác hại của các phế thải từ PVC, PE.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 6
PVC, PE Sản xuất sản phẩm
VD:túi đựng, đồ dùng bằng nhựa
…
Tái chế Tiêu dùng
Thải loại
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
+ GV hỏi: Ở đòa phương em, các chất thải được xử lí như thế nào? Có được phân loại để
xử lí và tái xử dụng không?
Một số môn có khả năng khai thác GDMT:
Môn
GD NGLL và một số môn khác
Hóa Sinh Đòa Văn sử
Bài Có tài liệu kèm theo // // // // //
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 7
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
Chương IV: Kết Luận
1. Kết Luận : Thực tế Mt của Việt Nam nói chung, trường THCS Tân Thạnh nói riêng chưa ô
nhiễm. Nhưng cần được giáo dục thông qua bài giảng trên lớp để từ đó các em có ý thức
và nhắc nhở mọi người giữ gìn và bảo vệ môi trường.
2. Khuyến nghò : Hiệu trưởng nhà trường mở nhiều hơn các buổi sinh hoạt ngoại khóa về
GDMT.
GV dạy bộ môn và dạy GDNGLL cần chú ý khai thác triệt để những bài có
nội dung GDMT.
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG TRƯỜNG :” XANH -–SẠCH -ĐẸP””
Nội dung xây dựng trường xanh, sạch, đẹp
1. Xanh
- Trồng cây:
+ Trồng cây bóng mát ( điệp , phương , xà cừ, viết, bằng lăng …) cây có
tán, không sâu, bóng mát nhiều mùa.
+ Cây cảnh, chậu cảnh ( tùng, cau cảnh, dừa cảnh, mai…)
+ Cây bụi mọc tự nhiên được cắt tỉa.
- Trồng cỏ:
+ Trồng thành thảm cỏ hình vuông, hình chữ nhật…
+ Trồng cỏ thành hàng dàihai bên lối đi.
+ Trồng cỏ dưới gốc cây bóng mát.
+Loại cỏ ba lá dễ trồng, dễ sống, dễ có ở đòa phương.
+ Loại cỏ màu.
- Trồng hoa:
+ Trông bồn, trồng chậu, trồng giàn, trồng thảm
+ Các loại : Hoa trang, hoa giấy, hoàng hậu, hồng, dạ lý hương,mười giờ…
+ Xanh hóa phòng học, hành lang, phòng làm việc…
+ Xây dựng vườn trường (nơi có điều kiện)
+ Tùy vào điều kiện đòa lí từng trường học ở đòa phương chọn lựa các hình
thức trồng cây cho phù hợp.
2. Sạch :
- Xử lí rác thải :
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 8
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
+Thùng rác ở hành lang , ở sân trường, có nắp đậy.
+ Phân loại rác :
* Giấy vụn, giấy bìa, giấy báo.
* Nhựa ni nông, kim loại, vỏ chai, ( chuyển thùng rác đòa phương )
* Lá cây, trái cây,… ( ủ làm phân bón cây)
+ Nơi có điều kiện thì tái chế, tái sử dụng để giảm lượng rác thải
- Xử lí hệ thống cống rảnh, nước thải :
+ Xử lí ngầm không gây mùi hôi.
+ Cống rảnh phải có đan an toàn
+ Không có hố nước đọng gây ô nhiễm môi trường và muỗi sinh sản.
- Có nguồn nước sạch:
+ Nước uống cho học sinh ( bình nóng lạnh, bình nước khoáng ).
+ Nước rửa mặt, tay chân trước khi vào lớp học ( 10 vòi cho 500 học sinh ).
- Giải quyết tốt khu vệ sinh của giáo viên và học sinh:
+ Tách riêng khu vệ sinh giáo viên, học sinh.
+ Có thể trồng hoa, cây cảnh tại khu vệ sinh.
+ Khu vệ sinh có mái che ( nếu có điều kiện ), có lối đi sạch sẽ nói với
hành lang lớp học.
+ Đáp ứng số lượng học sinh của trường.
+ Luôn giữ sạch sẽ khu vệ sinh.
- Xử lí tiếng ồn:
+ Bố trí sân chơi, bãi tập hợp lý.
+ Sắp xếp phòng học, phòng làm việc. phòng thực hành.
+ Quy đònh giờ ra chơi, giờ chuyển tiết.
- Đảm bảo ánh sáng trong phòng học, phòng làm việc.
- Bầu không khí trong lành.
3. Đẹp :
- Trường có qui hoạch tổng thể hợp lý.
- Có môi trường xanh và sạch.
- Cảnh quan hài hòa, có tính thẩm mỹ và có tính giáo dục.
- Lối sống tiết kiệm.
- Thể hiện sự phát triển bền vững.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG HỌC XANH, SẠCH, ĐẸP
1. Trồng cây
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 9
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
• Xác đònh những vò trí trong trường nên trồng cây. Chọn cây thích hợp
với đặc điểm của trường học và điều kiện đất trồng ở đòa phương.
• Trồng các thảm hoa, cây cảnh làm tăng vẻ đẹp của trường. Có thể trồng
trên nền đất hoặc trên chậu hoa, cây cảnh.
• Tạo điều kiện để mọi người hưởng bóng mát; ngắm hoa, cây cảnh. Sửa
sang, chăm tưới thường xuyên.
2. Xây dựng vườn cây học tập
• Xây dựng vườn trường hoặc khu vực cây phục vụ học tập.
• Ghi tên và công dụng của từng loại cây đã trồng.
3. Giảm thiểu xói mòn đất
• Kè bảo vệ các khu vực đất có thể bò xói mòn.
• Phủ co,û trồng các loại cây giữ đất.
4. Quản lí rác thải
• Dùng các loại thùng rác khác nhau để chứa rác khác nhau. Thùng nên
có hình thức đẹp, đặt ở nơi thuận tiện.
• Xử lý rác thường xuyên và đúng nơi quy đònh.
5. Khu vực vệ sinh
• Xây dựng khu vực vệ sinh đúng tiêu chuẩn, thuận tiện cho giáo viên,
học sinh.
• Số lượng nhà vệ sinh đủ cho học sinh sử dụng.
• Làm vệ sinh sạch sẽ, thường xuyên cho khu vực vệ sinh.
6. Tiết kiệm điện, nước
• Lắp đặt hệ thống điện, nước đúng tiêu chuẩn đảm bảo đủ nước sạch và
giãm thiểu thất thoát điện, nước.
• Thông báo tiền điện, tiền nước (nếu nước dùng phải trả tiền) phải trả
từng tháng nhằm mục đích lôi cuốn học sinh vào việc quản lí và sử dụng
tiết kiệm.
• p dụng các biện pháp tiết kiệm điện, nước do học sinh đề xuất.
7. Xanh hóa lớp học và các phòng làm việc của trường
• Cây cảnh trồng chậu và treo tường cần được bố trí thích hợp trong lớp
học và các phòng làm việc của trường.
• Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh trường, lớp. Dùng phấn không bụi khi
viết bảng.
• Trang trí đẹp, bài trí khoa học cho các lớp học, phòng làm việc của
trường.
8. Các hoạt động vì môi trường
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 10
CHUYÊN ĐỀ GDMT – THCS TÂN THẠNH 2006-2007
• Vẽ tranh, làm báo tường, tập sang về môi trường. Có thể vẽ những bức
bích họa lớn (đảm bảo tính mỹ thuật) trên một số bức tường của trường.
• Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề, diễn đàn với chủ đề môi
trường. Tham gia các chiến dòch nâng cao nhận thức môi trường.
• Tổ chức các buổi dã ngoại sinh hoạt môi trường.
9. Theo dõi sự thay đổi môi trường của nhà trường
• Ghi chép, chụp ảnh đối chiếu để thấy rõ những thay đổi môi trường của
nhà trường qua từng năm.
• Trưng bày những ghi chép, chụp ảnh đó.
• Động viên, khuyến khích mọi người tham gia chăm sóc, cải tạo môi
trường của nhà trường.
10.Phát huy ảnh hưởng tích cực của nhà trường với cộng đồng
• Mời các chuyên gia của đòa phương giúp nhà trường để tổ chức, thực
hiện các công việc trên.
• Tham gia tuyên truyền, cổ động, nâng cao nhận thức trong cộng đồng;
các chiến dòch làm sạch môi trường của đòa phương.
• Giao lưu về môi trường với các cơ quan, đơn vò cộng đồng.
11.Nơi có điều kiện
• Làm một cái ao sinh thái ( có thể là ao rất nhỏ ) hoặc khu vực non bộ
đẹp.
• Làm một khoảng rừng tự nhiên trong trường.
• Ươm cây giống, ủ phân hữu cơ dùng trong trường và cung cấp cho cộng
đồng.
ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP
1. Loại tốt
Trường thực hiện được 9 tiêu chí trở lên. Trong đó phải thực hiện
được tiêu chí 1, 2, 4, 5, 7, 10.
2. Loại khá
Trường thực hiện được 7 tiêu chí trở lên. Trong đó phải thực hiện
được tiêu chí 1, 4, 5, 7.
3. Loại trung bình
Trường thực hiện được 5 tiêu chí trở lên.
4. Loại yếu
Trường thực hiện được dưới 5 tiêu chí.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 11
CHUYEÂN ÑEÀ GDMT – THCS TAÂN THAÏNH 2006-2007
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/chuyen-de-giao-duc-moi-truong-0-14331024119078/kem1392046949.doc
6/1/2015 Trang 12