Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức - Sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 15 trang )

Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
A. Đặt vấn đề

Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay của đất nớc, việc nâng cao chất lợng giáo dục
là một trong những khâu then chốt, nhiệm vụ trọng tâm cấp thiết của mỗi nhà trờng
nói chung và của mỗi một giáo viên nói riêng, xuyên suốt quá trình dạy học và là
công việc phải làm thờng xuyên.
Thật vậy, trong những năm qua chúng ta đã thực hiện quá trình đổi mới nội
dung chơng trình sách giáo khoa, sử dụng đồ dùng dạy học nhằm giảm tính lí
thuyết, tăng tính thực tiễn, thực hành đảm bảo vừa sức, mang tính khả thi. Vì vậy,
đòi hỏi ngời giáo viên phải thay đổi phơng pháp giảng dạy phù hợp với nội dung
bài học.
Ngời giáo viên chính là ngời có vai trò chỉ đạo, còn học sinh là ngời chủ động,
sáng tạo tích cực trong quá trình khám phá kiến thức mới. Với vai trò tổ chức, chỉ
đạo hớng dẫn, ngời giáo viên phải làm sao cho học sinh phát huy tính tích cực phù
hợp với đặc điểm của từng môn học, lớp học, bồi dỡng cho học sinh phơng pháp tự
học, tự rèn luyện kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
Bởi vậy, tổ chức các hoạt động khám phá kiến thức cho học sinh là việc làm
dẫu trong điều kiện dạy và học hiện nay có nhiều thuận lợi nhng cũng không ít khó
khăn. Ngời giáo viên phải có nhận thức đúng đắn và thực hiện cập nhật trong từng
bộ môn, từng bài học, từng lớp học phù hợp với thực trạng trong giáo dục ở địa ph-
ơng bây giờ.
Mặt khác việc học tập bộ môn Sinh học ở trờng THCS còn nhiều hạn chế, cha
cuốn hút học sinh đi vào học tập. "Tổ chức các hoạt động khám phá kiến thức"
nhằm tạo ra cách dạy mới giúp học sinh lĩnh hội kiến thức một cách có chất lợng,
học sinh mới có thể vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. Việc hiểu rõ
những khái niệm, hiện tợng, định luật và giải bài tập các thí nghiệm của MenĐen là
rất quan trọng và cần thiết trong thời đại của Di truyền học
Trang 1
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức



Sinh học là một bộ môn khoa học thực nghiệm, vì vậy học phải đi đôi với hành.
Khi dạy học sinh về kiến thức Sinh học chúng ta không nên chỉ truyền đạt dới dạng
thực đơn có sẵn, học sinh chỉ học thuộc bài mà phải truyền đạt một cách khoa
học, giúp học sinh nắm chắc kiến thức có tính quy luật, hiểu đợc bản chất của nó.
Từ đó học sinh nắm đợc các nhà khoa học tìm ra kiến thức và các quy luật sinh học
nh thế nào?
Về phía học sinh
- Mặc dù học sinh hầu hết đều chăm ngoan nhng cha có ý thức học đều các môn,
các em thờng chỉ chú trọng vào hai môn chính Văn Toán, học lệch về các môn
Sử, Địa, Sinh, Lí
- Bên cạnh đó vẫn còn một số bộ phận học sinh còn xem nhẹ môn họcdo đó trong
lớp còn thiếu chú ý, thiếu tập trung suy nghĩ thảo luận, ít tham gia xây dựng bài
dẫn đến không khí lớp học còn buồn tẻ.
- Lĩnh hội kiến thức dạng học vẹt qua loa, đại khái.
Về phía giáo viên
- Giáo viên còn thiếu tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học còn ít.
- Cha tích cực thu thập, cập nhật thêm thông tin, kiến thức sinh học
- Sử dung công nghệ thông tin vào giảng dạy còn hạn chế
- Xem nhẹ phơng pháp dạy học "lấy học sinh làm trung tâm"
Từ tình hình thực tiễn nêu trên, căn cứ vào cơ sở lí luận dạy học, tôi xác định
rằng: muốn nâng cao chất lợng học tập bộ môn cho học sinh thì giáo viên phải biết
"" thông qua các kênh
hình, kênh chữ, thông tin trong sách giáo khoa hay xây dựng các bài tập vận dụng
để tạo hứng thú học tập cho học sinh trong suốt cả các khâu, các phần trong từng
tiết dạy học trên lớp, giúp học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức.
Trang 2
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
B. giải quyết vấn đề


.

Mặc dù đã qua nhiều năm học chúng ta thực hiện đổi mới phơng pháp dạy học.
Dạy học "lấy học sinh làm trung tâm" không mới đối với giáo viên nhng cha đợc
vận dụng phổ biến và có hiệu quả.
Qua thực tế giảng dạy trên lớp, dự giờ các đồng nghiệp trong trờng hay trờng
bạn, ở bộ môn sinh học hay các bộ môn khác. Tôi nhận thấy một số giáo viên vẫn
còn lúng túng trong phơng pháp, giáo viên "nói" vẫn là phơng pháp dạy phổ biến,
chiếm ít nhất là hơn 60% thời gian của giờ học. Phơng pháp này đợc dùng để giải
thích và cung cấp kiến thức vì vậy nó không sửa lỗi và không đáp ứng đợc nhu cầu
khác của ngời học.
Kết quả
- Đối với học sinh: Học sinh tiếp thu tri thức một cách thụ động, không đợc học tập
trong hoạt động và bằng hoạt động của mình thì thờng không hiểu rõ bản chất của
vấn đề và dễ quên. Học sinh chỉ nghe thầy cô thông báo kiến thức dới dạng có sẵn
thì dễ có cảm giác nhàm chán và nh vậy không kích thích hoạt động trí tuệ của học
sinh, dẫn đến học sinh lời t duy.
- Đối với giáo viên: Trong một bài dạy, nếu không biết tổ chức các hoạt động thì
giáo viên phải nói nhiều vì thế không kiểm soát đợc việc học của học sinh dẫn đến
hiệu quả giờ dạy không cao
!"
Từ thực trạng trên bản thân tôi xin đợc trình bày một số hoạt động đã tổ chức để
dạy các bài trong chơng I phần di truyền biến dị môn sinh học 9
Dạy bài MenĐen và di truyền học
Mục: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
#$%&%'!(
Giáo viên hớng dẫn học sinh khai thác thông tin trong hình 1.2 sách giáo khoa
bằng bảng phụ sau
Trang 3
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức

Bảng mô tả đặc điểm của đậu Hà Lan trong thí nghiệm của MenĐen
TT Các đặc điểm Các trạng thái biểu hịên
1 Hình dạng vỏ hạt Hạt trơn Hạt nhăn
2 Màu sắc hạt
3 Màu sắc vỏ hạt
4 Quả không có ngấn Quả có ngấn
5 Quả màu lục Quả màu vàng
6 Vị trí của hoa và quả
7 Hình dạng thân
Học sinh
- Nghiên cứu thông tin sách giáo khoa điền những nội dung còn thiếu vào bảng
- Gạch dới những từ hoặc cụm từ tơng phản nhau giữa hai trạng thái biểu hiện của
từng đặc điểm
Sau đó giáo viên chữa bài. Dẫn dắt học sinh tìm hiểu một số thuật ngữ : Tính trạng,
cặp tính trạng tơng phản, nhân tố di truyền
Dạy bài lai một cặp tính trạng
Mục: Thí nghiệm của MenĐen
Giáo viên giới thiệu bảng 2 trang 8 sách giáo khoa
P F
1
F
2
tỉ lệ kiểu hình ở F
2
Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ 705 hoa đỏ; 224 hoa trắng
Thân cao x Thân lùn Thân cao 787 thân cao; 277 thân lùn
Quả lục x Quả vàng Thân lùn 428 quả lục; 152 quả vàng
+ $%)*+,'!
- Giáo viên mô tả 1 thí nghiệm của MenĐen, nhấn mạnh việc thay đổi vị trí cây bố
và cây mẹ cho nhau sẽ không làm thay đổi kết quả thí nghiệm

Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận tập mô tả thử các thí nghiệm còn lại
- Hớng dẫn học sinh tính tỉ lệ tối giản ở F
2

Trang 4
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
- So sánh 3 kết quả với nhau
#$%-"&./%"
Học sinh:
- Quan sát các tính trạng của bố mẹ, tính trạng của F
1
trong 3 thí

nghiệm, trao đổi
nhóm tìm ra điểm chung. ? F
1
xuất hiện mấy tính trạng, tính trạng ở F
1
giống hay
khác P?
- Quan sát các tính trạng của bố mẹ, tính trạng của F
2
trong 3 thí

nghiệm, trao đổi
nhóm tìm ra điểm chung.
? F
2
xuất hiện mấy tính trạng, tính trạng ở F
2

giống hay khác P? Tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F
2
Dạy bài lai một cặp tính trạng (tiếp)
Mục: Lai phân tích
a) Giáo viên P: Hoa Đỏ x Hoa Trắng
F
1
: tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kểu hình sẽ nh thế nào?
Biết một gen quy đinh một tính trạng, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa
trắng.
Vì học sinh đã có kiến thức về định luật đồng tính của MenĐen nên học sinh sẽ
kết luận và viết sơ đồ nh sau:
Quy ớc : Gen A quy định hoa đỏ. Gen B quy định hoa trắng.
Sơ đồ lai : Hoa Đỏ x Hoa Trắng
P: AA x aa
Gp: A x a
F: Aa: 100% hoa đỏ
#$%
Giáo viên P: Hoa Đỏ x Hoa Trắng. Hoa trắng có kiểu gen aa.
Vậy kiểu gen của cây hoa đỏ đợc viết nh thế nào?
Học sinh đã có kiến thức về định luật phân tính có nghĩa là học sinh đã biết cây
hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định đó là kiểu gen AA và Aa nên giáo viên hớng dẫn
học sinh trả lời
Trang 5
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
- Học sinh: P có thể thuần chủng hoặc không thuần chủng, nên cây hoa đỏ có thể
có 2 kiểu gen AA và Aa. Nh vậy, đối với dữ kiện bài toán này sẽ có sơ đồ lai cho 2
trờng hợp:
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành 2 sơ đồ sau

+ Phép lai 1:
P: Hoa Đỏ x Hoa Trắng
AA aa
G:
F
1
:
+ Phép lai 2:
P: Hoa Đỏ x Hoa Trắng
Aa aa
G:
F
1
:
0&!
+ Phép lai 1:
P: Hoa Đỏ x Hoa Trắng
AA aa
G: A a
F
1
: Aa
100% hoa đỏ
+ Phép lai 2:
P: Hoa Đỏ x Hoa Trắng
Aa aa
G: A , a a
F
1
: 1 Aa : 1 aa

50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
Học sinh
- Nhận xét:
? Cặp bố mẹ trong hai phép lai trên giống nhau ở điểm nào? Khác nhau ở điểm
nào?
? Kiểu hình của 2 phép lai trên khác nhau nh thế nào?
Học sinh có thể nhận xét: Cùng có một kiểu hình hoa đỏ nhng có kiểu gen khác
nhau lai với hoa trắng, F
1
thu đợc sẽ có sự phân ly kiểu hình khác nhau
+ Nếu P có kiểu hình là AA thì F sẽ đồng tính: 100% hoa đỏ .
+ Nếu P có kiểu hình là Aa thì F sẽ phân tính 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
Biết một gen quy đinh một tính trạng, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân
thấp. Ngời ta làm hai thí nghiệm và thu đợc kết quả nh sau:
Phép lai 1
P: Thân cao x thân thấp
F
1
: 100% thân cao
Phép lai 2
P: Thân cao x thân thấp
F
1
: 1 thân cao: 1 thân thấp
Trang 6
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
? Hãy dự đoán kiểu gen cây thân cao (P) trong thí nghiệm 1? Kiểu gen cây thân
thấp (P) trong thí nghiệm 2?
Và từ đây học sinh hoàn thành bài tập điền từ, phát biểu đợc khái niệm lai phân
tích và ý nghĩa của nó.

Dạy bài lai một cặp tính trạng (tiếp)
Mục: Trội không hoàn toàn
Giáo viên ghi lên bảng
P (thuần chủng) : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
- Giáo viên nêu câu hỏi: F
1
và F
2
có kiểu gen và kiểu hình nh thế nào ? Hãy biện
luận và viết sơ đồ lai P - F
2
.
Vì học sinh đã có kiến thức về quy luật phân li của MenĐen nên học sinh sẽ
biện luận và viết sơ đồ lai nh sau :
Học sinh
P (thuần chủng): Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
Gp: A a
F
1
: Aa: 100% Hoa đỏ
F
1
x F: Hoa đỏ x Hoa đỏ
Aa Aa
GF
1
: A, a A, a
F

2
: tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng
#$%&%,)
- Giáo viên treo chiếu phóng to hình 3 trang 12
sách giáo khoa sinh học 9 nhng đã đợc che đi phần
chú thích
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình, nêu
câu hỏi
Học sinh
Trang 7
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
? Nhận xét màu hoa của thế hệ P, F
1
, F
2
? Nhận xét về số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F
1
? Nhận xét về kiểu gen quy định mỗi loại kiểu hình
? Nhận xét về số loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen ở F
2
Giáo viên nêu vấn đề:
Phơng pháp giải thích minh hoạ kết quả thí nghiệm trên hình khác với kết quả ở
bài tập trên.
Giáo viên: Vì sao F
1
có kiểu gen Aa lại cho kiểu hình là hoa hồng khác bố mẹ?
Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý:
? Vì sao trong thí nghiệm của Men Đen F
1

có kiểu gen Aa lại cho kiểu hình hoa đỏ
giống kiểu gen AA của bố hoặc mẹ?
Học sinh:
Vì A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen lặn a quy định hoa trắng.
Giáo viên: Nếu gen A trội không hoàn toàn so với gen a thì liệu rằng kiểu gen Aa
của F
1
có biểu hiện hoa đỏ không?
Học sinh sẽ xác định đợc hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa
trắng.
Từ đây giáo viên cho học sinh viết sơ đồ lai, hoàn thành bài tập điền từ và sau đó
học sinh kết luận kiến thức.
P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
F
1
: Aa (hoa hồng)
F
1
x F
1
: Aa Aa
GF
1
: A, a A, a
F
2
: AA (hoa đỏ) : 2Aa (hoa hồng) : 1aa (hoa trắng)
Trong tế bào ngoài các gen quy định tính trạng trội hoàn toàn, còn có các gen quy
định tính trạng trội không hoàn toàn so với gen quy định tính trạng lặn làm xuất
hiện tính trạng trung gian.

Dạy bài lai hai cặp tính trạng
Trang 8
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
Mục: Biến dị tổ hợp
#$%&%,
)-,1%
Giáo viên treo tranh hình 4, yêu cầu học sinh
- Quan sát tranh và kể tên các kiểu hình ở F
2
khác với P?
- Nghiên cứu thông tin ở mục II trang 16 sách
giáo khoa và cho biết những kiểu hình khác P
gọi là gì? Vì sao có sự xuất hiện biến dị tổ
hợp? Xuất hiện nhiều ở những hình thức sinh
sản nào?
Sau đó học sinh tự rút ra kết luận: Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
đã đa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện biến dị tổ hợp
Dạy bài lai hai cặp tính trạng(tiếp)
Mục: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập
+ Phép lai 1: P (thuần chủng): Cây đậu hạt vàng x Cây đậu hạt xanh
AA aa
F
1
?
F
1
x F
1
F

2
?
Tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh
+ Phép lai 2: P (thuần chủng): Đậu hạt trơn x Đậu hạt nhăn
BB bb
F
1
?
F
1
x F
1
F
2
?
Tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn
? Hãy hoàn thiện hai sơ đồ lai nêu trên
Trang 9
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
? Viết kết quả tổ hợp kiểu gen và kiểu hình của hai phép lai trên theo công thức
sau:
(1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) =?
( 3vàng : 1 xanh)(3 trơn : 1 nhăn) = ?
Học sinh
- Dùng kiến thức toán học và sinh học, trả lời yêu cầu của đề bài
- Viết kết quả của hai công thức lai trên nh sau:
(1AA : 2Aa : 1aa)( 1BB : 2Bb : 1bb)
= 1AABB : 2AABb : 1Aabb
2AaBB : 4AaBb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb : 1aabb

(3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn)
= 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Giáo viên : Công thức này chính là sự kết hợp kiểu gen cũng nh kiểu hình ở F
2
của
phép lai (1) và (2)
#$%
Sau khi yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa
Giáo viên
P (thuần chủng): Hạt vàng trơn x Hạt xanh nhăn
F
1
: 100% hạt vàng trơn
F
1
x F
1
Vàng trơn x Vàng trơn
F
2
: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai trên. Biết gen A quy định hạt vàng, gen a quy
định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
Đứng trớc bài toán nêu trên học sinh sẽ lúng túng, tuy rằng cái mới đã chứa đựng
trong các bài toán các em vừa giải.
Để học sinh tự giải quyết vấn đề giáo viên lần lợt đa ra những câu hỏi gợi ý sau:
? F
1
thu đợc 100% hạt vàng trơn. Vậy theo định luật đồng tính của Men Đen các
em có nhận xét gì về tính trạng hạt vàng và hạt trơn?

Học sinh: Tính trạng hạt vàng và hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt xanh và hạt nhăn
Giáo viên: Theo đề bài
Trang 10
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
Gen A quy định hạt vàng - Gen a quy định hạt xanh
Gen B quy định hạt trơn - Gen b quy định hạt nhăn
? F
2
có bao nhiêu kiểu tổ hợp?
Học sinh: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn = 16 tổ hợp.
Giáo viên: F
2
xuất hiện 16 kiểu tổ hợp, nh vậy có khả năng mỗi bên bố mẹ F
1
cho 4
loại giao tử.
Để F
1
cho 4 loại giao tử thì F
1
phải dị hợp 2 cặp gen nhiễm sắc thể tơng đồng khác
nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền (giả thuyết)
Trên cơ sở giả thuyết vừa nêu giáo vên hớng dẫn học sinh trả lời tuần tự các câu
hỏi sau:
? Để F
2
xuất hiện 16 kiểu tổ hợp kiểu hình thì bố mẹ F
1
phải cho bao nhiêu loại
giao tử?

Học sinh: Bố mẹ mỗi bên cho 4 loại giao tử (vì 16 = 4 x 4)
? Để bố mẹ mỗi bên cho 4 loại giao tử thì kiểu gen của bố mẹ F
1
phải nh thế nào ?
Học sinh: Bố mẹ phải dị hợp hai cặp gen (AaBb)
? F
1
có kiểu gen AaBb qua giảm phân cho những loại giao tử nào và tỉ lệ mỗi loại
bằng bao nhiêu ?
Học sinh: F
1
qua giảm phân cho 4 loại giao tử vì tỉ lệ mỗi loại bằng nhau.
1AB : 1Ab : 1aB : 1ab
? Khi cơ thể lai F
1
hình thành giao tử, hai cặp nhân tố di truyền Aa và Bb phân li về
giao tử nh thế nào?
Giáo viên: F
1
có khả năng cho 4 loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại bằng nhau.
Điều đó chứng tỏ gen quy định màu sắc hạt và hình dạng hạt ở đậu Hà Lan trong
phép lai trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng khác nhau, do đó trong quá
trình phát sinh giao tử chúng di truyền độc lập với nhau nên tính trạng tơng ứng do
gen quy định phân ly độc lập với nhau.
? F
1
có kiểu gen AaBb vậy kiểu gen của P đợc viết nh thế nào?
Học sinh:
P thuần chủng hạt vàng trơn có kiểu gen AABB - Hạt xanh nhăn có kiểu gen aabb
Từ đây học sinh

Trang 11
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
- Viết đợc sơ đồ lai, hoàn thành bảng 5 trang 18 sách giáo khoa
- Nhận xét kết quả F
2
của phép lai hai tính trạng chính là sự kết hợp hai kết quả của
hai phép lai một tính trạng.
Giáo viên hớng dẫn học sinh hoàn thành sơ đồ để tổng kết kiến thức thu nhận đợc
C. Kết luận
Trang 12
Quy luật
phân li độc lập
$"23: Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở đời con bằng tích các tỉ
lệ của các tính trạng tổ hợp thành nó
: Các cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
Sau khi thực hiện các giải pháp với thời gian cha nhiều nhng bớc đầu đã thu đợc
một số thành công.
Chất lợng đạt đợc qua kiểm tra lần áp dụng phơng pháp dạy học trên nh sau:
Lớp
Tổng
số
45678 4597: 45;7< 45=7>6 ?@+,
AB C AB C AB C AB C AB C
0
0
8
19,0
28

66,7
6
14,3
34
80,1
9D 41 0
0
6
14,6
28
68,3
7
17,1
35
85,4
9E 42 0
0
13
30,9
23
54,8
6
14,3
29
69,0
>8; 6 6 8< 8>-D <E D9-8 >E >;-8 E= <=-:
So với chất lợng đạt đợc khi cha thực hiện các giải pháp trên thì tỷ lệ học sinh đạt
điểm khá, giỏi tăng lên, tỷ lệ học sinh yếu, kém giảm xuống rõ rệt trong đợt khảo
sát học kì I vừa qua
Lớp Tổng số

Giỏi Khá TB Yếu Kém
AB
%
AB
%
AB
%
AB
%
AB
%
9C 42 4
9.8
18
43.9
19
46.3
0
0.0
0
0.0
9D 41 5
12.2
18
43.9
18
43.9
0
0.0
0

0.0
9E 42 7
16,7
14
33.3
21
50.0
0
0.0
0
0.0
D. Đề xuất - kiến nghị
Trang 13
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
Là một giáo viên tôi luôn mong ớc mang đến cho học sinh những giờ học thật sự
hấp dẫn, tạo mọi điều kiện cho các em tự khẳng định mình, lĩmh hội kiến thức, học
tập tốt, nâng cao chất lợng học và hiệu quả của tiết học.
Bằng những kinh nghiệm có đợc qua những giờ lên lớp, trao đổi với các bạn
đồng nghiệp, dự giờ thăm lớp, thao giảng liên trờng hay hội thảo chuyên đề. Qua
quá trình thực hiện sáng kiến kinh nghiệm tôi nhận thấy để F.G-G
- Cần nghiên cứu kỹ cấu trúc sách giáo khoa, xác định chính xác mục tiêu, yêu cầu
trọng tâm của bài học
- Lập kế hoạch bài học theo phơng pháp dạy học tích cực. Tổ chức tốt các hoạt
động khai thác kiến thức
- Sử dụng phơng tiện hiện đại phù hợp với nội dung bài dạy
- ứng dụng công nghệ thông tin và giảng dạy để giờ học có hiệu quả cao hơn
Cụ thể là
- Những kiến thức, kỹ năng nào học sinh cần biết, cần hiểu. Tiếp cận kiến thức và
vận dụng kiến thức nh thế nào?
- Vai trò của giáo viên: Tổ chức, hớng dẫn, cổ vũ và làm trọng tài giám sát các hoạt

động của học sinh
- Vai trò của học sinh: Chủ động, tích cực, sáng tạo
- Hoạt động dạy và học: Giáo viên tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức, học
sinh thảo luận, đề xuất kiến nghị để tự chiếm lĩnh kiến thức. Học sinh tự đánh giá,
đánh giá lẫn nhau và giáo viên đánh giá học sinh
Với phạm vi nghiên cứu tại trờng dù đã rất cố gắng song không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi xin trình bày kinh nghiệm trên với mong muốn là nhận đợc
nhiều ý kiến trao đổi, chỉ bảo chân thành của các bạn đồng nghiệp và những ngời
làm công tác chuyên môn ở các cấp quản lí để kinh nghiệm của tôi đa ra đợc hoàn
thiện hơn, giúp tôi hoàn thành công tác chuyên môn tốt hơn nữa. Tôi xin chân
thành cảm ơn.
T liệu tham khảo
Trang 14
Kinh nghiệm Tổ chức các hoạt động khai thác kiến thức
1. A%E - nhà xuất bản giáo dục
2. AH,E - nhà xuất bản giáo dục
3. I*JK$- Dạy học sinh học 9 - nhà xuất bản giáo dục 2005
4. @F(HLL-H(+, Tài liệu bồi dỡng giáo viên dạy sách
giáo khoa lớp 9, 2005
Trang 15

×