Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án LỊCH SỬ 9 - Cả năm - chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.08 KB, 121 trang )

1
HỌC KỲ I
PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
Chương I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
Tiết 1: I. LIÊN XÔ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiên tranh, xây dựng cơ sở vật chất
của CNXH ở Liến Xô từ sau chiến tranh thế giới 2 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ
1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, lòng yêu CNXH, ý thức xây dựng bảo vệ
chế độ XHCN
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh liên quan đến bài học
C.Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
III. Dạy học bài mới
I. LIÊN XÔ
Hoạt động 1: Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh (1945-1950)
HS. Đọc mục 1 SGK trang 3)
Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế
trong hoàn cảnh nào?
(hết sức khó khăn: đất nước bị chiến chanh tàn phá )
GV. Phân tích những thiệt hại của Liên Xô trong chiến
tranh và ảnh hưởng của nó đối với Liên Xô


Để khắc phục những khó khăn đó, Đảng và Nhà
nước Liên Xô đã làm gì?
(thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 4 – khôi phục kinh tế)
Công cuộc khôi phục kinh tế,hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Liên Xô đã đạt được kết quả như thế nào?
(Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng)
Những kết quả Liên Xô đạt được trong công cuộc
khôi phục kinh tế có ý nghĩa ntn?
( tạo đk Liên Xô tiến lên tiếp tục xd CCNXH )
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh (1945-1950)
* Hoàn cảnh:
- Chịu tổn thất nặng nề vê người và của
trong chiến tranh
- Phương Tây và Mĩ bao vây cấm vận
→ Thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế
(1946 -1950)
* Kết quả:
- Kinh tế:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời
hạn
+ Các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt
- KHKT: 1949 chế tạo bom thành công
bom nguyên tử

2
Hoạt động 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của thế kỷ XX)
HS. Đọc mục 2 (SGK trang 4, 5)

Để tiếp tục xây dựng CSVC của CNXH, Liên Xô
đã làm gì?
(Thực hiện các kế hoạch 5 năm → xây dựng CSVC của
CNXH)
Phương hướng của các kế hoạch này là gì?Tại
sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
(Ưu tiên công nghiệp nặng,thâm canh nông nghiệp )
GV. Liên hệ với phương hướng của Việt nam trong xây
dựng CNXH hiện nay
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong
công cuộc xdựng CNXH từ 1950 - đầu những năm 70?
(Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ 2 thế giới,khoa học kỹ thuật: nhiều đỉnh cao)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 1 và H. 2 (SGK tr 4, 5)
Qua sách báo, em hãy kể 1 số chuyến bay của
các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60
của thế kỷ XX?
Vê đối ngoại Liên Xô thi hành c/s gì? Tác dụng
c/s đó?
GV. Nêu dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với
các nước trong đó có Việt Nam
Em có nhận xét gì về những thành tựu Liên Xô
đạt được từ 1950 - đầu 70?
(Thành tựu to lớn → đạt thế cân bằng chiến lược về mọi
mặt Mĩ và các nước Phương Tây)
GV. Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xô đã mắc phải
những thiếu sót, sai lầm đó là: Chủ quan, nóng vội, duy
trì nhà nước bao cấp về kinh tế.Tuy nhiên thành tựu là to
lớn và có ý nghĩa quan trọng
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở

vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ
XX)
* Quá trình:
- Từ 1950 đến những năm 70, tiếp tục
thực hiện các kế hoạch dài hạn
- Phương hướng Chính
+ Ưu tiên công nghiệp nặng
+ Thâm canh nông nghiệp
+ Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng
* Thành tưu:
- Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 thế giới
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 phóng thành công vệ tinh
nhân tạo.
+ Năm 1961 phóng tàu Phương Đông
bay vòng quanh Trái đất.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hoà bình, hữu
nghị với tất cả các nước.
+ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

Liên Xô trở thành thành trì phong
trào cách mạng thế giới
IV. Củng cố bài
1. Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
từ 1950 đến đầu những năm 1970?
2. Trong bối cảnh Liên Xô đã sụp đổ hiện nay, có ý kiến cho rằng những thành tựu của Liên

Xô trong thời kỳ 1950 - đầu những năm 70 là không có thật. Em có suy nghĩa gì về nhận định trên
V. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu những năm 70 của thế kỷ XX

3
Tuần 2 - Tiết 2
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình thành của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu và hệ thống XHCN
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai
2. Tư tưởng:
Khẳng định những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng
CNXH
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm
1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX? Ý nghĩa của những thành tựu đó?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1. Sự ra đời của các nước dân
chủ nhân dân Đông Âu
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 5, 6)
Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra

đời trong hoàn cảnh nào?
GV. Giải thích thuật ngữ “Nhà nước dân
chủ nhân dân”
HS. Dựa vào LĐ xác định, đọc tên, xác định
thời gian thành lập của các nước DCND
Đông Âu
GV. Giảng về sự ra đời của nước Đức
(T10/1949)
Để hoàn thành nhiệm vụ của cuộc
cách mạng Dân chủ nhân dân, các nước
Đông Âu đã làm gì?
(Xây dựng cquyền dân chủ ndân, cải cách
ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp,thực
hiện quyền tự do dân chủ…)
Việc các nước DCND Đông Âu,
hoàn thành nhiệm vị của cuộc cách mạng
DCND có ý nghĩa như thế nào?
Nội dung kiến thức
II. Đông Âu
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông
Âu
- Khi Liên Xô truy kích FX Đức → giúp đỡ nhân dân
Đông Âu nổi dậy giành chính quyền.
- Từ 1944-1946: một loạt các nước Dân chủ nhân dân
Đông Âu đời
- Từ 1944 -1949, thực hiện nhiệm vụ của cách mạng
DCND:
+ Xây dựng cquyền dân chủ ndân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ.


Lịch sử Đông Âu sang trang mới
Hoạt động 2. 2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950

4
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 7)
Các nước Đông Âu tiến hành xây
dựng CNXH trông điều kiện như thế nào?
(khó khăn: bị các thế lực thù địch chống
phá,cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu )
Những nhiệm vụ chính của nhân dân
Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH
là gì?
(xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản, …)
Trong công cuộc Xây dựng CNXH
nhân dân Đông Âu đã đạt được những
thành tựu gì ?
GV. Phân tích thay đổi căn bản của các
nước Đông Âu. Kđịnh vai trò Liên Xô đvới
các nước DCND Đông Âu
Hoạt động 3.
Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô
và các nước Đông Âu là gì?
GV. Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và
Đông Âu thể hiện trên 2 phương diện: Kinh
tế và chính trị, quân sự
Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời
vào thời gian nào? Mục đích?
GV. Giới thiệu các nước thành viên trong
khối SEV. Nhấn mạnh mốc thời gian Việt

Nam tham gia SEV
Trong thời gian hoạt động SEV đã
đạt được những thành tích gì?Ý nghĩa của
những thành tựu đó?
(Tốc độ tăng trưởng tăng 10% ; thể hiện sự
lớn mạnh của hệ thống XHCN)
Vai trò của Liên Xô trong khối SEV?
(vai trò đặc biệt, giúp đỡ các nước…)
Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời
trong hoàn cảnh nào? Mục đích?
(Mĩ thành lập khối NATO → Chống Liên
Xô và các nước Đông Âu…; bảo vệ hoà
bình châu ÂU và thế giới )
Sự ra đời và hoạt đọng của khối SEV
và tổ chức Hiệp ước Vacsava có ý nghĩa
như thế nào?
đến đầu những năm 1970)
- Nhiệm vụ:
+ Xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản
+ Hợp tác hoá trong nông nghiệp
+ Tiến hành công nghiệp hóa.
⇒ Xây dựng CSVC của CNXH.
- Thành tựu
+ Tới đầu những năm 70 các nước Đông Âu → công -
nông nghiệp.
+ Kinh tế - xã hội thay đổi căn bản.
II. Sự hình thành hệ thống XHCN
* Cơ sở hình thành
+ Chung mục tiêu xây dựng CNXH
+ Sự lãnh đạo của Đảng cộng snr

+ Hệ tư tưởng CN Mác – Lê-nin
* Quan hệ hợp tác
- Về kinh tế:
+ Ngày 8/1/194, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
thành lập
+ Mục đích: Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ giữa các
nước XHCN
- Về chính trị, quân sự:
+ Tháng 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava
+ Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, duy
trì hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới


Đánh dấu sự hthành hệ thống XHCN
4. Củng cố bài
Mục đích ra đời và những thành tựu của khối SEV trong những năm 1951 -1973

5
Sự thành lập của cấc nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu đến đầu những năm 90 của TK XX
**************************************
Tuần 3 - Tiết 3
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 1970
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu:
Những nét chính về quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và
các nước Đông Âu

2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh niềm tin vào con đường XHCN, nhận thức đúng đắn về sự sụp
đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định các vấn đề lịch sử, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước SNG
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Hãy trình bày mục đích ra đời và những t tích của khối SEV trong những năm 1951-
1973?
? Ý nghĩa của việc thành lập hệ thống XHCN ?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1.
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 9)
Tình hình thế giới trong những
năm 70 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu gì
đối với các nước?
(đòi hỏi các nước phải cải cách toàn
diện)
Trước yêu cầu đó, Ban lãnh đạo L
Xô đã làm gì?
(không tiến hành cải cách cần thiết về
KT – XH, )
Sự chậm trễ của Ban lãnh đạo
LXô trong việc đề ra các cải cách cần
thiết đã để lại hậu quả ntn?
(Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ
→khủng hoảng toàn diện vào đầu những
Nôi dung kiến thức

I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết
* Hoàn cảnh:
- Năm 1973, khủng hoảng thế giới → cải cách toàn diện
- Liên Xô không tiến hành cải cách cần thiết

Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện
* Quá trình cải tổ:
- T3/1985,Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ
- Mục đích:
+ Khắc phục thiếu sót sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi
khủng hoảng
+ Xây dựng CNXH đúng bản chất

6
năm 80 của TK XX)
GV. Trong bối cảnh đó Goóc- ba- chốp
lên nắm quyền
Sau khi lên nắm quyền Goóc- ba-
chốp đã làm gì để đưa đất nước thoát
khỏi khủng hoảng?
HS. Đọc tư liệu in nghiêng (SGK trang
10)
Em có nhận xét gì về nội dung
công cuộc cải tổ của LXô?
GV. Trong khi tiến hành cải tổ,LX đã
mắc sai lầm nghiêm trọng trong đường
lối và biện pháp cải tổ. Sau 6 tháng cải tổ
thất bại
Cải tổ thất bại đã để lại hậu quả
ntn đối với LXô?

GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 3
(SGK trang 9)
Đảo chính thất bại đã để lại hậu
quả như thế nào?
(ĐCS bị đình chỉ h động, các nước cộng
hoà đòi li khai)
GV. Yêu cầu h/s xác đinh các nước SNG
trên LĐ
* Hậu quả:
+ Đất nước lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn
+ 19/8/1991, đảo chính lật đổ Goóc- ba- chốp nhưng thất
bại
+21/12/1991, 11 nước cộng hòa tuyên bố độc lập.→
SNG
+25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức, LXô chính thức tan

Hoạt động 2.
HS. Đọc tư liệu; “Sản xuất đúng đắn”
(SGK tr11)
Em có nhận xét gì về tình hình
các nước Đông Âu trong những năm 70
-đầu 80 của TK XX?
(Kinh tế suy giảm, chính trị bất ổn → k/
hoảng gay gắt )
Trước tình trạng đất nước khủng
hoảng, Ban lãnh đạo Đông Âu đã làm
gì?
(không đề ra cải cách cần thiết, đàn áp
quần chúng )
Quá trình sụp đổ của chế độ

XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế nào?
(thời gian, hình thức, kết quả )
Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu
* Quá trình khủng hoảng, tan rã
- Cuối những năm 70 đầu 80, lâm vào khủng hoảng gay
gắt
- Cuối 1988 k/hoảng lên tới đỉnh cao
+ Khởi đầu từ Ba Lan → nước khác
+ Hình thức: mít tinh, biểu tình, đòi cải cách kinh tế
chính trị
* Hậu quả:
+ ĐSC mất quyền lãnh đạo
+ Các thế lực chống XHCN lên nắm quyền.
* Ảnh hưởng:
+ Kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN
+ Chấm dứt hoạt động của khối SEV và tổ chức Hiệp
ước Vacsava

7
Đông Âu?
(ĐSC mất quyền lđạo, các tlực chống
XHCN nắm quyền)
Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX
và Đông Âu có ảnh hưởng như thế nào
đối với thế giới?
GV. Yêu cầu h/s thảo luận:
+ Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở LXô và Đông Âu?

+ Em có suy nghĩ gì về sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông
Âu?
GV.Nguyên nhân sự sụp đổ:mô hình
CNXH chưa phù hợp,sai lầm lãnh đạo,
hđộng chống phá của các thế lực phản
cmạng.Đây chỉ là sự sụp đổ mô hình
chưa phù hợp
Bài học kinh nghiệm có thể rút ra
từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và
Đông Âu?
+ Tổn thất lớn đối với cmạng thế giơi
4. Củng cố bài :
?Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở LXô và Đông Âu đã diễn ra ntn?
?Em có nhận xét gì về tình hình của các nước XHCN hiện nay (Việt nam)
? Tác động của cuộc khủng đến Việt Nam ? Sự thay đổi đó như thế nào ?
5. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào
D. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Tuần 4
Tiết 4
Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc

địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La -tinh.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc

8
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á - Phi và Mĩ La -tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 13)
Phong trào gphóng dân tộc ở khu
vực Á -Phi – Mĩ La tinh sau chiến
tranh thế giới 2 diễn ra ntn?
(kđầu ĐNÁ → Nam Á, Bắc Phi → Mĩ
La-tinh)
GV. Treo bản đồ yêu cầu h/s:
Xác định trên bản đồ vị trí các
nước giành được độc lập trong giai
đoạn từ năm 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỷ XX
HS. Lên bảng xác định tên nước - thời
gian giành độc lập
Thắng lợi của phong trào đã ảnh
hưởng như thế nào đến hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa đế quốc?
(hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ

bản sụp đổ)
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của
thế kỷ XX
- Phong trào khởi đầu từ Đông Nam Á → nhiều nước
giành độc lập năm 1945
+ Inđônêxia (17/8)
+ Việt Nam (2/9)
+ Lào (12/10)
- Phong trào lan nhanh Nam Á, Bắc Phi.→ nhiều nước
giành độc lập:
+ Ấn Độ (1950)
+ Ai Cập (1952)
+ Angiêri (1962)
+ Năm 1960, 17 nước châu Phi tbố độc lập
- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu Ba thành công

Hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ bản sụp đổ.
Hoạt động 2.
Nét nổi bật của phong trào giải
phóng dân tộc ở giai đoạn này là gì?
GV. Yêu cầu h/s xác định 3 nước trên
lược đồ Việc các nước thuộc địa
của Bồ Đào Nha ở châu Phi giành
thắng lợi có ý nghĩa gì?
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những
năm 70 của thế kỷ XX
- Tiêu biểu là phong trào giành độc lập của các thuộc địa
Bồ Đào nha:
+ Ghi-nê Bít-xao ((6/1974)
+ Mô-dăm-bích (6/1975)

+ Ăng-gô-la (11/1975)
- Thuộc địa của BĐN tan rã là thắng lợi qtrọng của ptrào
giải phóng d tộc ở Châu phi.
Hoạt động 3.
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 14)
Từ cuối những năm 70,CNTD
chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những
năm 90 của thế kỷ XX
- CNTD tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt chủng
tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi.

9
(ttại dưới hthức c độ pbiệt chủng tộc ở
Nam Phi)
Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt
chủng tộc?
GV. Yêu cầu h/s lên xác định 3 nước:
Rô-đê-ri-a, Tây Nam Phi, Cộng hoà
Nam Phi trên bản đồ
Cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai của người da đen diễn ra
ntn? Kết quả đạt được?
GV. Chế độ A-pác-thai bị đánh đổ
đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ
thống thuộc địa
Sau khi giành được độc lập
nhân dân các nước này đã làm gì?
- Sau nhiều năm đấu tranh chính quyền của người da đen
đã được thành lập:

+ Rô-đê-di-a (Dim-ba-bu-ê) 1980
+ Tây Nam Phi (nam –mi-bi-a) 1990
+ Cộng hoà Nam Phi (1993)
⇒ Hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn
- Nhiệm vụ: củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất
nước.
4. Củng cố bài
Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Á -Phi - Mĩ La-tinh sau
chiến tranh thế giới thứ 2?
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA, Nam Á, Châu Phi
- Lực lượng tham gia đông đảo: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.(chủ
yếu là công nhân và nhân dân)
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc llượng so sánh gcấp ở mỗi
nước).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, …
. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Bài tập:
Lập bảng thống kê các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc ở ptgp dân tộc ở Á -Phi
-Mĩ La –tinh sau CTTG 2 theo mẫu: giai đoạn, sự kiện tiêu biểu
+ Đọc, soạn tiếp Bài 4. Các nước châu Á

10
Tuần 5 - Tiết 5
BÀI 4. CÁC NƯỚC CHÂU Á
A. Mục tiêu bài học
1Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.Các giai đoạn phát triển của nước
Trung Quốc từ sau năm 1949 đến nay.

2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết giữa các nước XHCN
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á _Phi và Mĩ La -tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra:
Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số
sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
GV. Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 15)
Nêu nét nổi bật của châu Á từ sau
CTTG2 đến cuối những năm 50 của TK
XX?
GV. Yêu cầu h/s xác đinh 3 nước Trung
Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ trên bản đồ
Tại sao tình hình châu Á lại trở
nên bất ổn trong nửa sau thế kỷ XX?
GV. Sử dụng bản đồ xác định khu vực;
Đông Nam Á và Tây Á
Trong những thập niên gần đây
tình hình châu Á có biến đổi gì?
(đạt được nhiều thành tựu trong phát triển
kinh tế, tiêu biểu Trung Quốc,…)
GV. Dẫn chứng về sự phát triển nhanh
chóng của Ấn Độ, Trung Quốc.
Từ sự phát triển của các nước
trong khu vực, em có nhạn xét gì về tương

lai của châu Á?
I.Tình hình chung
- Trước 1945, chịu sự bóc lột, nô dịch của đế quốc
thực dân
- Sau 1945, phong trào giành độc lập lên cao →
cuối những năm 50 phần lớn đều giành được độc
lập
- Nửa sau thế kỷ XX, tình hình không ổn định.:
+ Chiến tranh xâm lược của đế quốc
+ Xung đột tranh chấp biên giới
+ Phong trào li khai, khủng bố
- Hiện nay: Một số nước đạt được sự tăng trưởng
nhanh chóng về kinh tế:Nhật,Trung Quốc, Xin-ga-
po,
- Ấn Độ: Đang vươn lên hàng các cường quốc.

Tương lai trở thành khu vực phát triển nặng
động nhất thế giới
Hoạt động 2.
GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu khái quát về TQ
II. TRUNG QUỐC
1. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa

11
Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời
trong hoàn cảnh nào?
(Nội chiến giữa QDĐ và ĐCS kết thúc, tập đoàn TGT
rút chạy ra Đài Loan → Nước CHND Trung Hoa ra
đời)

GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 5 (SGK trang
16)
Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa có ý nghĩa gì?
GV. Sử dụng LĐ đẻ h/s thấy rõ ý nghĩa quốc tế của
sự ra đời nước CHND Trung Hoa
- Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung
Hoa thành lập
- Ý nghĩa:
+ Kết thúc ách nô dịch của đế quốc và
phong kiến
+ Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do
+ Nối liền hệ thống XHCN từ Âu sang
Á
Hoạt động 3.
Nhiệm vụ của CHND Trung Hoa sau khi ra
đời?
(Tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế - xã
hội )
GV. Để thực hiện nhiệm vụ trên → từ 1950 thực hiện
kế hoạch khôi phục kinh tế; 1953 kế hoạch 5 năm lần
1
Nêu những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần
1?
(bộ mặt đát nước thay đổi, s/x công – nông tăng
nhanh…)
Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của
Trung Quốc trong thời kỳ này?
2. Mười năm xây dựng chế độ mới
(1949-1959)

* Nhiệm vụ:
+ Tiến hành công nghiệp hoá
+ Phát triển kinh tế - xã hội.
→ Thực hiện công cuộc khôi phục kinh
tế và kế hoạch 5 năm lần 1
* Kết quả:
- Kinh tế: sản xuất công- nông nghiệp
tăng nhanh
- Đối ngoại: thực hiện chính sách tích
cực →đẩy cách mạng thế giới
Hoạt động 4.
Nguyên nhân nào đã đẩy Trung Quốc lâm vào
thời kỳ biến động?
(Việc đề ra đường lối và thực hiện đường lối “3 ngọn
cờ hồng”, đặc biệt là phong trào: Đại nhảy vọt)
GV. Giải thích về đường lối: Ba ngọn cờ hồng
Nêu hậu quả của những đường lối trên đối với
TQ trong thời kỳ này?
GV. Giảng hậu quả của những đường lối trên đối với
TQ và phong trào cách mạng thế giới
3. Đất nước trong thời kỳ biến động
(1959-1978)
- Từ năm 1959, TQ lâm vào tình trạng
đầy biến động:
+Thực hiện “Ba ngọn cờ hồng”.→
sản xuất giảm sút, n dân điêu đứng
+ Thực hiện “Đại cách mạng văn hóa
vô sản” → đất nước hỗn loạn

Gây nên thảm hoạ nghiêm trọng

trong đ/s nhân dân
Hoạt động 5.
HS. Đọc mục 4 (SGK trang 18,19)
Công cuộc cải cách mở cửa ở TQ diễn ra ntn?
(bắt đầu từ 12/1978, nội dung, mục tiêu, )
Em có nhận xét gì về nội dung đường lối mở
4. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978
đến nay)
- Tháng 12/1978, đề ra đường lối mới
→ cải cách kinh tế - XH
- Nội dung đường lối mới:

12
TQ đề ra vào tháng 12/1978?
(kịp thời, phù hợp với tình hình và điều kiện TQ )

Công cuộc cải cách, mở cửa đạt được kết quả
ntn?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 7, H. 8 (SGK trang
19,20)
Đối ngoại TQ thu được những thành tựu gì?
GV. Kể thêm thành tựu của TQ về KHKT va sự phát
triển nhanh chóng của TQ hiện nay
Những kết quả TQ đạt được từ 1978 đến nay
nói lên điều gì?
GV. Giảng về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
+ Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
+ Thực hiện cải cách mở cửa, lấy phát
triển kinh tế trọng tâm


Đưa TQ trở thành quốc gia giàu
mạnh, văn minh
- Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
+ Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao nhất
thế giới
+ Đối ngoại: bình thường hoá, mở rộng
quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ
quyền HK, MC

Địa vị Trung Quốc được nâng cao
trên trường quốc tế
4. Củng cố bài
1. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay?
2. Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc hơn 20 năm qua
3. Những biến đổi lớn của châu Á từ sau năm 1945 đến nay?
. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Bài tập: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc từ năm 1945
đến nay theo mẫu:
1946-1949 1949-1959 1959-1978 1978-nay
+ Đọc, soạn Bài 5. Các nước Đông Nam Á
Tuần 6 - Tiết 6
Bài 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét chính về tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
- Sự ra đời và phát triển của ASEAN, vai trò của ASEAN đối với sự phát triển của các
nước trong khu vực.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết giữa các nước trong khu vực
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử

dụng bản đồ cho học sinh.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ Đông Nam Á
Một số tài liệu về ASEAN và các nước Đông Nam Á

13
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Nêu những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay?
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay? …
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 21, 22)
GV. Yêu cầu h/s dựa vào LĐ giới
thiệu khái quát về các nước Đông
Nam Á
Hãy nêu những nét nổi bật
của tình hình Đông Nam Á trước
và sau năm 1945?
HS. Sử dụng LĐ đọc tên và xác
định thời gian giành độc lập của
một số nước trong khu vực
Sau khi giành độc lập, tình
hình khu vực như thế nào? Vì sao?
(GV. Sự can thiệp của Mĩ vào khu
vực → đường lối đối ngoại của các
nước ĐNA có sự phân hoá
Từ giữa những năm 50 của
thế kỷ XX , các nước ĐNA đã có sự

phân hoá ntn trong đường lối đối
ngoại?
(Philíppin - Thái Lan tham gia khối
SEATO → đồng minh của Mĩ;
Inđônêsia và Miến Điện thi hành
chính sách trung lập; 3 nước ĐD
→ kháng chiến chống Mĩ)
I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
- Trước 1945: gồm 10 nước, hầu hết là thuộc địa của TDPT
(trừ Thái Lan)
- Sau 1945, các nước nhanh chóng giành chính quyền
- Đế quốc xâm lược trở lại → nhân dân đứng lên đấu tranh →
tới giữa những năm 50 đều giành độc lập
- Từ giữa những năm 50 do chính sách can thiệp của Mĩ:
+ Tình hình k vực trở nên căng thẳng
+ Các nước có sự phân hoá trong đường lối đối ngoại
Hoạt động 2.
Tổ chức ASEAN ra đời
trong hoàn cảnh nào?
(sau khi giành độc lập, do yêu cầu
hợp tác phát triển kinh tế, xã hội;
hạn chế ảnh hưởng bên ngoài
→ASEAN thành lập)
Mục tiêu, nguyên tắc h động
của ASEAN là gì?
(Hợp tác phát triển kinh tế, văn
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
* Nguyên nhân ra đời
+ Yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài

→ 8/8/1967, ASEAN thành lập tại Băng Cốc - 5 nước :
Inđônêxia, TLan, Malayxia, Philíppin, Xingapo
* Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động
- Mục tiêu:
+ Hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá
+ Duy trì hoà bình ổn định khu vực
- Nguyên tắc: (SGK trang 24)

14
hoá, duy trì hoà bình ổn định khu
vực;Ng tắc: tôn trọng độc lập chủ
quyền )
Từ mục tiêu, nguyên tắc
hoạt động của ASEAN, em có nhận
xét gì về tổ chức này?
(Là tổ chức liên minh kinh tế
-chính trị của khu vực ĐNA)
Quan hệ giữa 3 nước Đông
Dương và các nước ASEAN như
thế nào?
(thăng trầm qua nhiều thời kỳ: lúc
c thẳng, khi hoà dịu )
GV. Dẫn chứng về sự phát triển
của ASEAN – “Con Rồng châu Á”
→ Là tổ chức liên minh kinh tế -chính trị của khu vực ĐNA
- Quan hệ giữa ĐDương và ASEAN:
+ Trước 1976 là quan hệ đối đầu
+ Sau Hiệp ước Ba-li q hệ → cải thiện
+ Cuối 1978, quan hệ lại trở nên căng thảng đối đầu


Từ cuối những năm 70 kinh tế ASEAN tăng trưởng cao
Hoạt động 3.
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại tên các
nước thành viên ban đầu của
ASEAN, nêu mốc thời gian Bru-
nây tham gia ASEAN
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 25)
ASEAN 6 phát triển thành
ASEAN 10 ntn?
HS. Sử dụng LĐ trình bày về sự
mở rộng của ASEAN
(xác định các nước thành viên mới
của ASEAN)
Việc Cam-pu-chia tham gia
vào ASEAN có ý nghĩa gì?
(ASEAN 6 trở thành ASEAN 10)
Những hoạt động của
ASEAN trong thập kỷ 90 có những
nét gì mới?
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H.11
→ Thể hiện sự hợp tác hữu nghị,
giúp đỡ nhau cùng phát triển
Vai trò của Việt Nam trong
tổ chức ASEAN?Quan hệ Việt Nam
ASEAN hiện nay?
III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”
* Quá trình phát triển:
- Tháng 1/1984 Brunây→ tành viên t6
- Đầu những năm 90, ASEAN → mở rộng thành viên:
+ Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia

+ Tháng 9/1997 Lào và Myanma
+ T 4/1999 Căm pu -chia tham gia → ASEAN 10
* Hoạt động:
- Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hoà bình, ổn định phát
triển phồn vinh.
- Năm 1992, lập AFTA
- Năm 1994, thành lập ARF


Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
4. Củng cố bài:
1. Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam?

15
2. Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
3. Lập bảng thống kê về các nước ASEAN theo mẫu:
Tên nước Thời gian tham gia ASEAN Nét nổi bật tình hình hiện nay
. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 6. Các nước châu Phi
+ Tìm hiểu về Nen-xơn Man-đê-la
Tuần 7 - Tiết 7
BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu:
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi
2. Tư tưởng: Giáo dục h/s tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ ủng hộ nhân dân châu
Phi
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ, so sánh đối chiếu, khai thác tranh ảnh lịch

sử
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước châu Phi
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp: 9A: 9B: 9C:
II. Kiểm tra:
Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động, quá trình phát triển của ASEAN?
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới
thiệu khái quát về các nước châu
Phi
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 26,27)
Sau CTTG 2 phong trào đấu
tranh giành độc lập ở châu Phi diễn
ra như thế nào?
(nổ ra sớm nhất BPhi → khu vực
khác ở c Phi…)
Tại sao ptrào nổ ra sớm nhất
lại ở Bắc Phi?
I.Tình hình chung
- Sau 1945, phong trào đấu tranh chống CNTD diễn ra
sôi nổi:
+ Mở đầu là cuộc binh biến ở Ai Cập→ Cộng hoà Ai
Cập (18/6/1953)
+Thắng lợi của An-giê-ri (1954 - 1962)
+ 1960, 17 nước giành độc lập

Hệ thống thuộc địa dần tan rã, các quốc gia độc lập
ra đời


16
(Nơi có trình độ phát triển cao hơn
các vùng khác).
GV. Sử dụng LĐ giảng về phong
trào đấu tranh ở BPhi
Vì sao năm 1960 được gọi là
“Năm châu Phi”?
GV. Sử dụng LĐ xác định các nước
giành độc lập 1960
Sau khi giành được đ lập các
nước c Phi làm gì?
(xdựng đất nước phát triển KT-XH
thu nhiều thành tích)
HS. Đọc tư liệu: “từ 1987 300tỉ
USD”
Qua đoạn tư liệu, em có
nhận xét gì về tình hình châu Phi
sau khi giành độc lập? Nguyên
nhân khó khăn đó? (xung đột, đói
nghèo, dịch bệnh )
- Xây dựng đất nước phát triển KT-XH thu nhiều t tích
→ đói nghèo, lạc hậu
- Từ cuối những năm 80 → khó khăn, không ổn định
- Hiện nay, châu Phi đang tìm cách giải quyết khó khăn,
lập Liên minh khu vực (AU)
Hoạt động 2.
GV. Yêu cầu h/s giới thiệu khái
quát về Nam Phi
nước cộng hoà Nam Phi

được thành lập ntn?
(Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ
Kếp, năm 1910, Liên bang Nam Phi
thành lập thuộc khối Liên hiệp Anh,
năm 1961 t lập Cộng hoà Nam Phi)
Chính quyền thực dân da
trắng đã thi hành chính sách gì đối
với người da đen và da màu ở Nam
Phi?
GV. Dẫn chứng về một số đạo luật
của chính quyền thực dân da trắng
Cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc ở CỘng hoà
Nam Phi đã đạt được thắng lợi nào
có ý nghĩa lịch sử to lớn?
(Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá
bỏ, tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê-
la trở thành Tổng thống…)
Em biết gì về Nen-xơn Man-
đê-la? Việc Nen-xơn Man-đê-la
trúng cử Tổng thống có ý nghĩa gì?
II.Cộng hoà Nam Phi
* Quá trình thành lập
- Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ Kếp
- Năm 1910, Liên bang Nam Phi thành lập thuộc khối
Liên hiệp Anh
- Năm 1961 t lập Cộng hoà Nam Phi
* Cuộc đtranh chống chế độ Apácthai
- Chính quyền da trắng thi hành chính sách phân biệt
chủng tộc tàn bạo

- Người ra đen dưới sự lãnh đạo của ANC bền bỉ đấu
tranh thủ tiêu chế độ Apácthai
- Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá bỏ
-Tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng
thống
→ Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ sau hơn 3 thế
kỷ tồn tại
- Hiện nay: Tháng 6/1996 chính quyền mới đưa ra
chiến lược kinh tế vĩ mô → xoá bỏ “Chế độ Apácthai
về kinh tế”

17
(Ông là nhà hoạt động chính trị, là
lãnh tụ của ANC, là anh hùng chống
chế độ phân biệt chủng tộc)
Sau khi chế độ A-pac-thai bị
xoá bỏ, chính quyền Nam Phi đã
làm gì để xây dựng đất nước?
4. Củng cố bài:
Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi sau
1945?
Nen-xơn Man-đê-la có vai trò ntn trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc ở Cộng hoà Nam Phi?
. Hướng dẫn - Dặn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 7. Các nước Mĩ La-tinh
+ Tìm hiểu về Phi-đen cax-tơ-rô và mối quan hệ hữu nghị việt nam – Cu Ba
Tuần 8 - Tiết 8
BÀI 7. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La –tinh từ sau chiến trang thế giới 2 đến nay
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân
dân đã đạt được sau khi giành độc lập
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu mến, quý trọng nhân dân Cu Ba, thắt chặt tình đoàn kết
hữu nghị, tương trợ giúp đỡ lấn nhau giữa nhân dân Việt nam và Cu Ba
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La - tinh.
Lược đồ khu vực Mĩ La Tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Cộng
hoà Nam Phi?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu khái
quát về các nước Mĩ La - tinh
I. Những nét chung
- Trước 1945, về hình thức là các quốc gia độc
lập,trên thực tế lệ thuộc vào Mĩ

18
Theo em có thê gọi là “châu Mĩ La-
tinh” được không? Vì sao?
(Mĩ La –tinh là một bộ phận của châu Mĩ…)
Trước và sau năm 1945, tình hình Mĩ
La –tinh có gì khác biệt so với các nước ở
khu vực châu Á và châu Phi?

(Trước 1945, về hình thức là các quốc gia
độc lập,trên thực tế lệ thuộc vào Mĩ; sau
1945, nhiều bchuyển)
Tsao Mĩ La –tinh đc gọi là :”Lục địa bùng
cháy?
(phong trào cách mạng diễn ra quyết liệt và
đồng loạt)
Phong trào đấu tranh đã thu được kết
quả ntn?
GV.Yêu cầu h/s xác định vị trí 2 nước: Chi
Lê và Nicaragoa trên bản đồ và nêu lên các
sự kiện đấu tranh ở 2 nước này
Trong c cuộc x dựng và phát triển đất
nước các nước Mĩ La-tinh đã thu được
những thành tựu gì?
HS. Đọc tư liệu “Tốc độ….trong nước…”
Em có nhận xét gì về tình hình các
nước Mĩ La tinh từ đầu những năm 90 của
thế kỷ XX?
- Sau 1945, nhiều biến chuyển mạnh mẽ:
+ Mở đầu: t lợi cách mạng Cu Ba (1959)
+ Đầu những năm 60 -80, cao trào đấu tranh bùng
nổ → “Lục địa bùng cháy”
- Kết quả: Cquyền dân chủ được thiết lập ở nhiều
nước, tiêu biểu:
+ Chi-lê: 7/1970, chính phủ Agienđê giành thắng
lợi, thực hiện c sách tiến bộ
+ Ni-ca-ra-goa: Mặt trận Xanđinô lđạo lật đổ cđộ
độc tài thân Mĩ → dân chủ.


- Thu được nhiều thành tựu quan trọng trong xây
dựng và phát triển đất nước
Hiện nay: tình hình không ổn định
Hoạt động 2.
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu và
đánh giá về vị trí của Cu Ba đối với khu vực
Mĩ La-tinh
Sau CTTG 2, Mĩ đã làm gì để ngăn
cản phong trào đấu tranh của nhân dân Cu
Ba?
(giúp Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân
sự)
HS. Đọc tư liệu và nhận xét về các chính
sánh của chình quyền Ba-ti-xta
Cuộc đấu tranh chống chế độ Ba-ti-xta
của nhân dân Cu ba diễn ra ntn?
(diễn ra không ngừng, dưới nhiều hình
thức)
Vì sao nói cuộc tcông pháo đài Môn-ca-
đa đã mở ra 1 gđoạn mới trong ptrào đtranh
của ndân Cu Ba?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 15
II. Cu Ba - Hòn đảo anh hùng
* Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
- Tháng 3/1952, Mĩ giúp Ba-ti-xta thiết lập chế độ
độc tài quân sự
- Dưới chế độ Ba-ti-xta nhân dân Cu Ba tiến hành
đấu tranh:
+ 26/7/1953, Phi-đen lãnh đạo 135 thanh niên yêu
nước tcông pháo đài Môncađa → thất bại → mở ra

giai đoạn mới
+ Tháng 11/1956 Phiđen và 81 chiến sĩ từ Mê-hi-cô
→ Cu Ba
+ Cuối 1958, lực lượng cách mạng liên tiếp mở
phản công
+ 01/01/1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ →
Cách mạng thắng lợi

19
HS. Đọc tư liệu: “Sau gần 2 năm Ma-a-xtơ-
ra”
Em có nhận xét gì về tinh thần cách
mạng của Phi-đen cùng các đồng chí của
ông?
(kiên cường, không chịu khuất phục)
Được sự ủng hộ của nhân dân, từ
cuối 1958, lực lượng cmạng đã làm gì?
(llượng cmạng liến tiếp phản công, 1/1/1959
cmạng thắng lợi)
Sau khi cách mạng thắng lợi Chính
phủ cách mạng đã làm gì để xây dựng đất
nước?
(Để thiết lập chế độ mới, thực hiện cải cách
dân chủ).
Thắng lợi ở bãi biển Hi-rôn nói lên
điều gì? (sức mạnh của nhân dân Cu Ba)
Nhân dân Cu Ba tiến hành xây dựng
CNXH trong hoàn cảnh nào?
(Hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt sau khi LXô
tan rã)

* Công cuộc xây dựng đất nước
- 1959 -1961, chính quyền cách mạng tiến hành cải
cách dân chủ triệt để

- Tháng 4/1961, sau thắng lợi ở Hi-rôn → tiến lên
CNXH.
- Hiện nay: đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực:
Kinh tế, văn hoá, giáo dục
4. Củng cố bài:
Theo em tình hình cách mạng Mĩ La - tinh có gì khác với phong trào cách mạng châu Á
và châu Phi?
. Hướng dẫn - Dặn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết

20
Tiết 9
KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT
A. Mục tiêu bài học
- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của h/s, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ
- Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập, ý thức tự giác làm bài,
- Rèn kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử, kỹ năng lập bảng biểu
B. Phương tiện dạy học
Đề kiểm tra đã phô tô sẵn
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
III.Tiến hành kiểm tra
Phần I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng:

1. Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là:
A. Mỹ và Nhật Bản . B. Mĩ và Liên Xô.
C. Nhật bản và Liên Xô. D. Liên Xô và các nước Tây Âu.
2. Điểm chung cơ bản của các nước XHCN là:
A. Do đảng cộng sản lãnh đạo. B.Lấy chủ nghĩa Mác Lê Nin làm tư tưởng.
C. Cùng mục tiêu xây dựng CNXH. D. Cả 3 ý trên.
3. Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình gì?
A. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. B. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
C. Đường dây 500 KV. D. Câu A và C đúng.
4. ASEAN thành lập diễn đàn khu vực (ARF) vào thời gian nào?
A. Năm 1991 B. Năm 1993 C. Năm 1994 D. Năm 1997
5. Ấn Độ đã giải quyết được vấn đề lương thực nhờ:
A. Cuộc cách mạng xanh B. Cuộc cách mạng trắng
C. Cuộc cách mạng công nghiệp D. Cuộc cách mạng nhung
6. Nước Đông nam Á nào là “Con rồng” châu Á?
A. Thái Lan B. Singapo. C. Ma-lai -xia-a D. Việt Nam
7. Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 là:
A. Châu Phi B. Mĩ La-tinh C. Đông Nam Á D. Nam Á
8. Ngày 1/10/1949 là ngày thành lập của nước:
A. Cộng hoà Liên bang Đức B. Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
C. Nước cộng hoà Ai Cập . Cộng hoà Nam Phi
Câu 2: Nối các sự kiện ở cột B với niên đại ở cột A sao cho đúng;
Cột A Cột B

21
1. 8/1/1949 a. Nen-xơn Man-đe-la trở thành Tổng thống
Cộng hoà Nam Phi
2. 1/1/1959 b. Liên bang Xô Viết tan rã
3. 25/12/1991 c. Cách mạng Cu Ba thành công
4. 5/1994 d. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập

II. Phần tự luận:
1. ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 như thế nào? Thời cơ và thách thức khi Việt
nam tham gia ASEAN?
2. Công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm).
Câu 1: (2 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ. án B D D C A B C B
Câu 2: (1 điểm)
1 d 2 c 3 b 4 a
II. Phần tự luận: (7 điểm)
1. Quá trình phát triển của ASEAN (4 điểm )
* Quá trình phát triển từ ASEAN 6 thành ASEAN 10: (3 điểm)
- Khi mới thành lập (5 nước thành viên)…
- 1/1984, Bru-nây → thành viên thứ 6
- Đầu những năm 90, ASEAN → mở rộng thành viên:
+ Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia
+ Tháng 9/1997 Lào và Myanma
+ T 4/1999 Căm puchia tham gia → ASEAN 10
- ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động:
+ Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
+ Năm 1992, lập AFTA
+ Năm 1994, thành lập ARF ⇒ Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
* Thời cơ thách thức khi Việt Nam tham gia ASEAN: (1 điểm)
- Thời cơ: Tạo cơ hội cho Việt Nam giao lưu, trao đổi với các bnư[cs trong khu vực
- Thách thức: Nếu không nắm bắt thời cơ chuyển giao công nghệ → tụt hậu xa hơn;
hoà tan mất bản sắc dân tộc
2. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (4 điểm)
* Lí do cải cách mở cửa

- Từ 1959 -1978, Trung Quốc lâm vào thời kỳ đầy biến đông

22
- Tháng 12/1978 để đưa đất nước thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng → đề ra đường lối
mới
* Nội dung đường lối mới:
+ Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
+ Thực hiện cải cách mở cửa, lấy phát triển kinh tế trọng tâm

Đưa TQ trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh
* Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
+ Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới…
+ Đối ngoại: bình thường hoá, mở rộng quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền HK,
MC

Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế
IV. Củng cố bài:
- Giáo viên thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra
V. Hướng dẫn - Dăn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 8. Nước Mĩ
+ Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu kT –KHKT Mĩ sau chiến tranh thế giới 2 đến nay

23
Tuần 10
Tiết 10
Chương III. MĨ -NHẬT BẢN – TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8. NƯỚC MĨ
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Sau CTTG 2, kinh tế Mĩ có bước phát triển nhảy vọt, chiếm ưu thê tuyệt đối trong thế
giới tư bản. Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
- Trong thời kỳ này nước Mĩ thực hiện chính sách đối nội phản động, đối ngoại bành
trướng với mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng trong hơn nửa thế kỷ qua, Mĩ đã vấp phải nhiều thất
bại nặng nề
2. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa cục bộ, cas nhân, chủ nghĩa bành trướng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng
bản đồ.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau đại chiến 2 đến năm 1989.
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra
III. Dạy học bài mới
Hoạt động1:
GV. Giới thiệu nước Mĩ trên
bản đồ
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 33)
Sau chiến tranh thế giới
thứ hai, tình hình kinh tế Mĩ
ntn?
(phát triển nhanh chóng → TB
giàu mạnh nhất thế giới)
Vì sao kinh tế Mĩ phát
triển nhanh chóng sau chiến
tranh?
(Thu lợi từ chiến tranh, đất nước
không bị tàn phá, áp dụng t tựu
KHKT vào sản xuất)

GV. Giảng nguyên nhân phát
triển kinh tế Mĩ
Trong những thập niên
tiếp theo tình hình kinh tế Mĩ
ntn?
I.Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ
hai
* Những thập niên đầu sau chiến tranh - Kinh tế chiếm ưu
thế tuyệt đối :
+Công nghiệp chiếm ½ s lượng thế giới
+ nghiệp: Gấp 2 lần s lượng 5 nước:
I-ta-li-a, Nhật, Tây Đức, Pháp, Anh
+ Tài chính: ¾ dự trữ vàng thế giới
- Nguyên nhân phát triển:
+ Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không bị tàn phá
+ Áp dụng t tựu KHKT vào sản xuất
* Những thập niên tiếp theo:
- Kinh tế không còn ưu thế tuyệt đối
- Nguyên nhân suy giảm:
+ Cạnh tranh Tây Âu, Nhật Bản
+ T xuyên khủng hoảng, suy thoái
+ Chi phí quân sự lớn
+ Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.

24
(Kinh tế suy giảm, không còn
ưu thế tuyệt đối)
Vì sao nền k tế Mĩ từ
1973 trở đi lại suy giảm?
GV. Đưa ra bảng số liệu kinh tế

Mĩ ở 2 thời kỳ
Qua bảng số liệu, em có
nhận xét gì về sự phát triển kinh
tế Mĩ qua 2 thời kỳ?

Kinh tế phát triển không đều, hiện suy, vẫn đứng đầu thế
giới
Hoạt động2.
Vì sao Mĩ trở thành nước
khởi đầu cách mạng KHKT 2?
(nhiều nhà khoa học, kinh tế
phát triển → đầu tư lớn)
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H.
16
Em có nhận xét gì về
KHKT của Mĩ qua h. 16? Biểu
hiện sự tiến bộ vượt bậc KHKT
của Mĩ?
Ý nghĩa của những thành
tựu KHKT đối với nước Mĩ?
II. Sự phát triển về khoa học - Kỹ thuật của Mĩ sau chiến
tranh
- Khởi đầu cách mạng KHKT lần 2.
- Thành tựu: Đi đầu về nhiều lĩnh vực:
Sáng chế công cụ mới., năng lượng mới, chinh phục vũ
trụ…

Tạo điều kiện kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sông ndân
được nâng cao
Hoạt động 3.

Nét nổi bật trong chính
sách đối nội của Mĩ sau CTTG
2?
(Thực hiện chế độ 2 đảng thay
nhau cầm quyền, ban hành một
loạt đạo luật phản động )
Em có nhận xét gì về
chính sách đối nội của Mĩ sau
chiến tranh?
(c sách pvụ tư sản, chống người
lao động → phản động)
Thái độ của nhân dân Mĩ
với những chính sách của Chính
phủ?
GV. Dẫn chứng: Phong trào tiêu
biểu: Chống phân biệt chủng
tộc, p đối cuộc c tranh xâm lược
Việt Nam Dựa vào ưu thế
KT –QS giới cầm quyền Mĩ thực
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến
tranh
* Đối nội:
- Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền
- Ban hành một loạt đạo luật phản động:
+ Ngăn cản phong trào công nhân, chống ĐCS
+ Chính sách phân biệt chủng tộc
⇒ P trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ:
* Đối ngoại:
- Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống phá CNXH, ptrào
cách mạng thế giới

- Biện pháp:
+ Tiến hành viện trợ lôi kéo đồng minh
+ Thành lập các khối quân sự
+ Gây chiến tranh xâm lược

25
hiện chính sách đối ngoại ntn?
(Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→
chống phá CNXH, ptrào cách
mạng thế giới, xác lập thé giới
đơn cực)
Em có nhận xét gì về
chính sách dối ngoại của Mĩ từ
sau CTTG 2 đến nay?
(bành trướng, cá nhân cục bộ →
tham vọng của CNĐQ)
Những thắng lợi và thất
bại của Mĩ trong việc thực hiện
chính sách đối ngoại từ 1945
đến nay?
Em biết gì về mqh Việt – mĩ
trước đây và hnay?
- Từ 1991, xác lập thế giới đơn cực
→ Thiết lập sự thống trị thế giới.
4. Củng cố bài:
- Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ?
- Em hãy nêu những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ (Từ 1945 đến
nay) ?
5. Hướng dẫn học tập:. + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 9. Nhật Bản

Tuần 11
Tiết 11
BÀI 9. NHẬT BẢN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nhật bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề. Sau CTTG 2, Kinh
tế Nhật phát triển nhanh chóng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành siêu cường quốc,
đứng thứ 2 thế giới
- Chính sách dối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật bản sau chiến tranh thế giới 2
2. Tư tưởng: Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần học tập lao động hết mình, tôn trọng kỷ
luật
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích các sự kiện lịch sử, so sánh, liên
hệ với thực tế.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG 2 đến năm 1989….
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra

×