Tải bản đầy đủ (.doc) (227 trang)

Giáo án số học lớp 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 227 trang )

Tuần: 01 Ngày soạn: 20.08.2012.

CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết: 01 - §1 TẬP HỢP − PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: –Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy
các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc
một tập hợp cho trước
2. Kỹ năng:– Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài
toán, biết sử dụng các ký hiệu ∈ và ∉ .
3. Thái độ: – Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách
khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (6 phút)
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập
ở trường ở nhà.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên
bàn GV
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
Tập hợp các học sinh của lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4


Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập
hợp.
Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?
HĐ2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu.
− GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên tập hợp.
1. Các ví dụ (7 phút)
− Tập hợp các đồ vật trên bàn.
− Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
− Tập hợp các HS của lớp 6A.
− Tập hợp các chữ cái : a, b, c
2. Cách viết − Các ký hiệu (20 phút)
− Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái
− GV giới thiệu cách viết :
− Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai
dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;” hoặc
dấu “,”
− Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt
kê tùy ý.
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số
nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là
những phần tử nào?

GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết: B = {a; b ; c ; a} và hỏi cách viết
trên đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “∈” và “∉” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
Ký hiệu : 1 ∈ A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu :
+Ký hiệu : 5 ∉ A và cách đọc
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng,
cách viết nào sai?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} B = {a ; b ; c}
a) a ∈ A ; 2 ∈ A ; 5 ∉ A
b) 3 ∈ B ; b ∈ B ; c ∉ B
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý
điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách
2
GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là
những cách nào?
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B
như SGK
in hoa
Ví dụ 1:
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4
Ta viết :

A = {1;2;3;0} hay
A = {0;1;2;3}
− Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử
của tập hợp A
Ví dụ 2:
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
− Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử
của tập hợp B
Ký hiệu :
1 ∈ A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là
phần tử của A
5 ∉ A đọc là: 5 không là phần tử của
A
Chú ý : (5 phút)
− Các phần tử của một tập hợp được
viết trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách
nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
− Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự
liệt kê tuỳ ý.
− Ta còn có thể viết tập hợp A như
sau :
A = {x ∈ N / x < 4}
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp A
Để viết một tập hợp, thường có hai
cách :
− Liệt kê các phần tử của tập hợp

− Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó.
Minh họa tập hợp bằng một vòng kín
nhỏ như sau

4. Củng cố (5 phút)
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ∈; ∉ cho
ta biết điều gì?
− Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ?
(không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK
5. Dặn dò (2 phút)
– HS về nhà học bài làm bài tập
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
− Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM



. 1
. 3
. 0
. 2
A
.
.
.
B
Tiết: 02 Ngày soạn: 20.08.2012.
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: – Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy
ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số,
nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2. Kỹ năng: – Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký
hiệu ≤, ≥. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ:– Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (8 phút)
2.Bài cũ: HS
1
: − Cho ví dụ về một tập hợp
− Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B
− Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
− Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c ∈ N / 3 < x < 10}
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp
N*(15 phút)
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ;}
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số
tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn
như thế nào? Biểu diễn ở đâu?

GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự
nhiên?
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn
một vài số tự nhiên
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu
diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là
1. Tập hợp N và tập hợp N*
− Tập hợp các số tự nhiên được ký
hiệu là N
Ta viết :
N = {0;1;2;3; ;}
− Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3
là các phần tử của N
− Chúng được biểu diễn trên tia số
− Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi
một điểm trên tia số.
− Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia
số gọi là điểm a
0 1 2 3 4 5
điểm gì?
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác
0 được ký hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4 }
Hoặc N* = {x ∈ N / x ≠ 0}
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì
giống và khác nhau?
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các

phân tử thì em có nhận biết được tập hợp
nào không?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.
HĐ 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên (15 phút)
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh
2 và 4
GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia
số ?
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn
điểm bên phải?
GV: Tổng quát với a ; b ∈ N ; a < b hoặc b
> a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay
bên phải điểm b?
GV giới thiệu thêm ký hiệu ≤ ; ≥
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa
của kí hiệu trên.
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ
như thế nào với 12?
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số
liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
duy nhất.
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn
hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?
GV : Số liền trước số 5 là số nào?

GV: Có số tự hhiên nào mà không có số
liền trước không? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn
kém nhau mấy đơn vị?
− Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được
ký hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3 }
Hoặc N* = {x∈N/ x ≠ 0}
Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu
∈ hoặc ∉ cho đúng
12 N ;
4
3
N ; 5 N* ;
5 N ; 0 N* ; 0 N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b
hoặc
b > a
− Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ
hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
hơn
Ký hiệu :
a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
a ≥ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì
hơn kém nhau một đơn vị
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ

nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
Vì sao?
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu
phần tử?
HĐ3: Luyện tập (11 phút)
GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành

− Viết tập hợp :
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê
các phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87;
a +1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày của bạn.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không
có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số
phần tử
 Hướng dẫn
a) 28; 29; 30.
b) 99; 100; 101
Bài tập
A = { 6; 7; 8}
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a
+1 là: 24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b
là: 84; 13; b +1

4. Củngcố (3 phút)
– Hãy so sánh tập hợp N và N*
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK
5.Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Tuần: 02 Ngày soạn: 27.08.2012.
Tiết: 03 - §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
– HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
– HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn.
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
HS
1
: − Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?
HS
2
: Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính

HĐ1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và
chữ số. (5 phút)
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự
nhiên.
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy
chữ số ? là những chữ số nào?
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự
nhiên
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu
chữ số ?
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ
số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì
sao phải viết như vậy? Mục đích của cách
viết là gì?
GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK
GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS
trình bày cách viết
Cho số : 3895
GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
1. Số và chữ số
− Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ;
6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:
− Một số tự nhiên có thể có một, hai,
ba chữ số

Chú ý :
(SGK)

Ví dụ : 15 712 314
+ Số chục ?
+ Số trăm ?
HĐ2: Tìm hiểu hệ thập phân
(10 phút)
GV nhắc lại :
− Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự
nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi
hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn
liền sau.
− Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập
phân
GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên
có giá trị giống nhau không?
GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số
GV: Nêu kí hiệu
GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số
ab
;
abc
;
abcd
dưới dạng tổng.
HĐ3: HĐnhóm thực hiện  (5 phút)
HS : làm bài ? SGK
Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau?
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
HĐ4: Giới thiệu cách ghi số La Mã : (13
phút)
Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy
có cách ghi nào nữa không?
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã.
(cho HS đọc)
GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số
La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ
thập phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La
Mã.
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết
liền nhau nhưng không quá ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí
khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
(XXX : 30)
GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la
2. Hệ thập phân
− Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở
một hàng thì làm thành một đơn vị ở
hàng liền trước nó.
− Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong
một số ở những vị trí khác nhau có
những giá trị khác nhau.
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
Ký hiệu
ab
chỉ số tự nhiên có hai chữ số

abc
chỉ số tự nhiên có ba chữ số
 Hướng dẫn
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là:
999
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau là: 987
3. Chú ý
− Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã
từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi
bởi ba chữ số
Chữ số I V X
giá trị tương ứng trong
hệ thập phân
1 5 10
− Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các
chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La
Mã từ 1 đến 10
− Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các số La mã
từ 11 → 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ
21 → 30
mã từ 11 → 30
4. Củng cố(5 phút)
− Phân biệt số và chữ số.
– Hãy viết các số tự nhiên sau:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục,
chữ số hàng chục

5. Dặn dò(1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Tiết: 04 Ngày soạn: 27.08.2012.
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP − TẬP HỢP CON

I. MỤC TIÊU
– Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập
hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
– HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập
hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập
hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu ⊂ và ∅
– Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu ⊂ và ký hiệu ∈
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ:(7 phút) HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các
chữ số (đáp án :
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 + d)

3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ1: Xác định số phần tử của một tập
hợp.(12 phút)
GV: Cho vài ví dụ về tập hợp
GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao
1 Số phần tử của một tập hợp
− Cho các tập hợp
A = {5} có một phần tử
nhiêu phần tử ?
HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.
GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp
sau?
HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao
nhiêu phần tử ?
HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x
mà : x + 5 = 2
GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
không?
GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử ?

HĐ2: Tìm hiểu tập hợp con
(10 phút)
GV cho hình vẽ sau
GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?
GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập

hợp E và F ?
GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập
hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B ?
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :
A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
GV: Nêu cách đọc cho học sinh
GV: Cho học sinh làm ?3
GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên?
Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan
hệ giữa các tập hợp A; M; B
HS lên bảng trình bày cách viết.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3; ; 100} có 100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 } có vô số phần tử
?1 Hướng dẫn
D = {10} ; có một phần tử
E = {bút; thước} ; có hai phần tử
H = {x ∈ N / x ≤ 10} có mười một
phần tử
?2 Hướng dẫn
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 =
2
Chú ý :
− Tập hợp không có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng.

− Tập hợp rỗng được ký hiệu : ∅
Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x
mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có
phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng
Ký hiệu: A = ∅
2. Tập hợp con
Ví dụ :
Cho hai tập hợp
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của
tập hợp F

Định nghĩa : (SGK )
Ký hiệu : A ⊂ B
Hay B ⊃ A
Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc
A chứa trong B hoặc B chứa A
?3 Hướng dẫn
Cho ba tập hợp: M ={1 ; 5},
A ={1 ; 3 ; 5}, B ={5 ; 1 ; 3}
Trả lời:
M ⊂ A; M ⊂ B; B ⊂ A; A ⊂ B
Chú ý :
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói A và B
.
.
.
.

E
F
HĐ3: Luyện tập(10 phút)
GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi
tập hợp có 2 phần tử
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa
các tập hợp con đó với tập hợp M
Tập hợp A có mấy phần tử
GV:Các cách viết sau đúng hay sai?
GV chốt lại :
+ Ký hiệu ∈ chỉ mối quan hệ giữa phần tử
và tập hợp.
+ Ký hiệu ⊂ chỉ mối quan hệ giữa hai tập
hợp.
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa
hai trong ba tập hợp trên
là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
Bài tập
1) Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi
tập hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :
A = {x ; y ; m}
Các cách viết sau đúng hay sai:
m ∉ A ; 0 ∈ A ; x ⊂ A ; {x ; y} ∈ A ;
{x} ⊂ A ; y ∈ A
4. Củng cố (3 phút)

– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
− Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
5. Dặn dò (2 phút)
− Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
− Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Tiết: 05 Ngày soạn: 27.08.2012.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và
các phần tử của tập hợp
– Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng
đúng các kí hiệu.
– Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc,
lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn − Bảng phụ
*Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
HS
1
: − Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như

thế nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng?
HS
2
: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về
hai tập hợp đó?
3. Bài luyện tập.
HĐ của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ1: Tìm số phần tử của một tập hợp :
(10 phút)
GV: Cho học sinh đọc đề bài
GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của
tập hợp A ?
GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự
nhiên từ a → b vận dụng công thức nào?
GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử
của B nói trên
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.
GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử
của tập hợp
GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23
SGK
GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử
của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số
chẵn b
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n

+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : HS HĐ theo nhóm thực hiện
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm.
Uốn nắn và thống nhất kết quả.
HĐ2: Viết tập hợp

Viết một số tập hợp
Dạng 1 : Tìm số phần tử của một
tập hợp
Bài 21 SGK trang 14
Hướng dẫn
Ta có :
B = {10;11;12; ;99}
Có 99 − 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần tử

Bài 23 tr 14 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
D = {21;23;25; ;99}
Có : (99 − 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = {32;34;36; ;96}
có : (96 − 32) : 2 + 1 = 33
Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử
Dạng 2 : Viết tập hợp − Viết một số
con của tập hợp (12 phút)
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài

toán.
GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém
nhau mấy đơn vị?
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy
nháp
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
toán.
GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu : ⊂ để thể hiện quan
hệ của mỗi tập hợp trên với tập N
HĐ3: Luyện tập (15 phút)
GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có
liên quan. Cách thực hiện một số dạng
toán.
1) A ⊂ B ⇒ mọi x ∈ A thì x ∈ B với mọi x
∈ A thì x ⊂ B ⇒ A ⊂ B
2) Để chứng tỏ A ⊂ B ta phải chứng tỏ với
mọi x ∈ A thì x ∈ B
3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của
mọi tập hợp
4) Để chứng tỏ A ⊄ B, chỉ cần nêu ra một
phần tử thuộc A mà không thuộc B
GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập

hợp con
tập hợp con của tập hợp
Bài 22 tr 14 SGK
Hướng dẫn
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài 24 trang 14 SGK
Hướng dẫn
Ta viết :
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8; }
N* = {1;2;3;4 }
Nên : A ⊂ N ; B ⊂ N
N* ⊂ N
4. Củng cố(2 phút)
− Học bài và xem lại các bài đã giải
− Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK
5. Dặn dò(1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK
– Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Tuần: 03 Ngày soạn: 03.09.2012.
Tiết: 06 & 07 - §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
– HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân
các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát

biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
– HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số
tự nhiên
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1 phút)
2. Bài cũ: (7 phút) HS
1
: −Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} . Đáp số : Có 61 phần tử
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98} . Đáp số : có 45 phần tử
HS
2
: − Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án : ∅ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c}
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ1: Ôn tập về tổng và tích của hai số
tự nhiên (15 phút)
GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí
hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép
nhân?
GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số.
GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép
nhân và cách viết về phép nhân.
GV: Cho ví dụ minh hoạ

GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng
tại chỗ trả lời
GV: Ghi vào bảng
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
− Phép cộng:
a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
− Phép nhân:
a . b = d
(Thừa số) . (Thừa số) = Tích)
− Trong một tích mà các thừa số đều
bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số
bằng số, ta có thể không viết dấu
nhân giữa các thừa số
Ví dụ : a . b = ab
4x.y = 4xy
?1 Điền vào chỗ trống
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu
HS trả lời bài ?2
GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên
để thực hiện
GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và
thừa số của tích?
GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
HS

HĐ2: Ôn tập tính chất của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên. (15 phút)
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng
và phép nhân
GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ?
Phát biểu các tính chất đó?
GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi
các “số hạng”
GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của
phép cộng
Áp dụng tính nhanh :
26 + 47 + 74
GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?
Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng
GV gọi 2 HS phát biểu
HS áp dụng :
Tính nhanh : 2 . 37 . 50
− Cả lớp làm vào vở
GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó
− Áp dụng tính nhanh :
37 . 36 + 37 . 64
GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất
gì giống nhau ?
Hãy vận dụng thực hiện ?3
a + b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
?2 Hướng dẫn
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất

một thừa số bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết
(x − 34) . 15 = 0
Giải
Ta có : (x − 34) . 15 = 0
⇒ x − 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
2. Tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên
a) Tính chất giao hoán
− Khi đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
− Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích không thay đổi
a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp
− Muốn cộng một tổng hai số với một
số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng của số thứ hai và số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
− Muốn nhân một tích hai số với một
số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích của số thứ hai và số thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối phép nhân đối
với phép cộng
− Muốn nhân một số với một tổng, ta
có thể nhân số đó với từng số hạng

của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
a (b + c) = ab + ac
?3 Tính nhanh.
GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
Hướng dẫn
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 =
117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =
= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) =
= 87 . 100 = 8
700
4. Củng cố (5 phút)
– Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép
toán này có tính chất nào chung?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK
5. Dặn dò (2 phút)
− Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
− Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK
− Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Tuần: 04 Ngày soạn: 10.09.2012.
Tiết: 08 - LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:
– Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các
tính chất của chúng
– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh
– Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân
vào giải toán
– Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng − Tranh vẽ máy tính bỏ túi
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (7 phút)
HS
1
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
− Giải bài 28 trang 16 SGK
Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
Vậy hai tổng trên bằng nhau
HS
2
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
− Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132
Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
3. Bài luyện tập
HĐ GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ1: Tính nhanh (10 phút)

Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
GV: Em hãy nêu các tính chất của phép
cộng?
GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng
sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm
GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt :
S = 20 + 21 + + 29 + 30
Dạng1 : Tính nhanh
Bài 31 tr 17 SGK
Hướng dẫn
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30
+
S = 30 + 29 + + 21 + 20
2S=50 + 50 + + 50 + 50
Có : (30 − 20) + 1 = 11 số
S =
2
11).3020( +
= 275
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK

sau đó vận dụng cách tính
GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số
hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm
như vậy?
GV gợi ý HS cách tính
GV: Các em đã vận dụng những tính chất
gì của phép cộng để tính nhanh?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính.
HS nhận xét và bổ sung thêm
HĐ2: Tìm quy luật dãy số (10 phút)
GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu
gì?
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
GV: Em có nhận xét gì về các số có trong
dãy?
GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên?
HĐ3: Sử dụng máy tính bỏ túi
(7 phút)
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu
các nút trên máy tính
− Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18
(SGK)
GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính
nhanh các tổng bài 34 SGK
+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS
1

dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS

1

chuyển cho HS 2 cho đến kết quả thứ 5
− Nhóm nào nhanh sẽ thưởng
HĐ4: Toán nâng cao (5 phút)
Bài làm thêm :
Tính nhanh
=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27)
+ (24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
Bài 32 tr 17 SGK
Hướng dẫn
Tính nhanh
a) 996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33 trang 17 SGK
Hướng dẫn
Ta có dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ;
5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
3. Sử dụng máy tính bỏ túi
Kết quả :
1364 + 4578 = 5942

4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
4. Toán nâng cao
Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + + 33
A = 26 + 27 + 28 + + 33
− GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007
gồm : 33 − 26 + 1 = 8 số
A = (33 + 26) . 8 : 2
A = 59 . 4 = 234
B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007
Gồm (2007 − 1) : 2 + 1 = 1004 số
B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
4. Củng cố: (3 phút)
– Hãy nêu các tính chất của phép cộng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK.
5. Dặn dò (2 phút)
− HS về nhà xem lại bài đã giải
− Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 − 20 SGK
GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau − xơ
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Tiết: 09 Ngày soạn: 10.09.2012.
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.

– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.
– Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài
toán thực tế.
– Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
* Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (7 phút) Giải bài 56a SBT.
Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 =
2400
3. Bài mới: Giới thiệu bài
GV : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn
phép trừ và phép chia ?
HĐ GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ1:
Phép trừ hai số tự nhiên (15 phút)
GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu
nào?
GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số
gì ?
GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà :
a) 2 + x = 5 hay không ?
b) 6 + x = 5 hay không ?
GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số
tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép
trừ như thế nào với a và b?
HS: lần lượt đặt các số từ 1 đến 5

GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế
nào ?
GV: Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy
thực hiện tương tự 5 − 6
GV: Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận
điều kiện gì ?
GV: Để phép trừ a − b thực hiện được
trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều
kiện gì của a đi với b ?
GV cho HS giải bài ?1
Hỏi : Điều kiện để có hiệu a − b là . . .
GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa
các số trong phép trừ
GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc
bằng số trừ
GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã
được học phép chia nào ?
HĐ2: : Phép chia hết và phép chia có dư
(12 phút)
GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x =
12 ? 5.x=12
Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b ≠ 0 nếu
có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói
như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x
được gọi như thế nào ?
GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống
HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS

1. Phép trừ hai số tự nhiên
Ta có :
a − b = c
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x = a thì ta có
phép trừ a − b = x
Phép trừ 5 – 2 = 3
Phép trừ 5 – 6 = ?
?1 Điền vào ô trống
Hướng dẫn
a) a − a = 0 ;
b) a − 0 = a
c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là
số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Đ K : a ≥ b
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b
≠ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x
= a thì ta nói a chia hết cho b và ta có
phép chia hết.
a : b = x
(sốbịchia) : (sốchia) = (thương)
Số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b ≠ 0 nếu có số tự nhiên x sao
cho a = b. q
?2 Điền vào chỗ trống

• •

• •

0
5
2
51 2 3 4
3

• •

• •
0
5
51 2 3 4
GV cho HS xét phép chia sau:
2 HS thực hiện phép chia trên
GV: Với hai số a và b, b ≠ 0 hãy nêu mối
quan hệ giữa chia cho b thương là q và số
dư là r
GV: So sánh số dư và số chia?
GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?
a) a : a = 1 (a ≠ 0)
b) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a
xét phép chia sau:
Phép chia hết
a = b. q + r (0 ≤ r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
4. Củng cố.(8 phút)
– Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia hết là gì
– Hướng dẫn HS làm bài tập 41 SGK
5. Dặn dò(2 phút)

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44; SGK
– Chuẩn bị bài phần phép chia có dư.
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Tiết: 10 Ngày soạn: 10.09.2012.
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép chia là số tự nhiên.
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện cho HS kiến thức về phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu
* Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1 phút)
2. Bài cũ: (7 phút)Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a − b =
x ?
Áp dụng tính : 425 − 275 ; 91 − 56 ; 652 − 46 − 46 − 46
Trả lời : Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ.
* Đáp Số : 150 ; 35 ; 514
3. Bài mới: Giới thiệu bài
GV : Ta đã biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số
tự nhiên, phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ,
còn phép phép chia có phải lúc nào cũng thực hiện được không ?
HĐ của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ2: : Phép chia có dư (12 phút)
GV cho HS xét phép chia :

HS thực hiện phép chia trên
GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ?
Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ?
GV: Với hai số a và b, b ≠ 0 hãy nêu mối
quan hệ giữa chia cho b thương là q và số
dư là r
GV: So sánh số dư và số chia?
GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?
khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?
HĐ3: (10 phút)thực hiện ?3
GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS
2. Phép chia có dư
xét phép chia: 14 : 3
− Trong phép chia có dư : Số bị chia =
số chia . thương + số dư
a = b. q + r (0 ≤ r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư
?3 Điền vào ô trống các trường hợp
có thể xảy ra
Số bị
chia
600 1312 15
Số chia 17 32 0 13
Thương 35 41 4

Số dư 5 0 15
TH3 Không thực hiện được vì số chia
bằng 0.
TH4 Không xác định vì số dư lớn hơn
số chia.

4. Củng cố.(13 phút)
– Nêu khái niệm phép chia hết, chia có dư?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 45, 46, SGK
5. Dặn dò(2phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 47; 48 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM




Tuần: 05 Ngày soạn:
17.09.2012.
Tiết: 11 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
– Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để
phép trừ thực hiện được.
– Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để
giải một vài bài toán thực tế.
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ:(5 phút)
Nêu điều kiện của số dư để một phép chí hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ
3. Bài luyện tập: Giới thiệu bài
HĐ của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH chính
HĐ1: Tìm số chưa biết(10 phút)
HS đọc đề bài
GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép
toán nào?
GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng,
thừa số, số bị chia, số chia chưa biết?
GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu
thức trong ngoặc với phép toán trên?
Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên?
HS lên bảng trình bày cách thực hiện
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày cho HS
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh
HĐ2: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số
hạng này và bớt đi ở số hạng kia (13 phút)
Dạng 1 : Tìm x
Bài 47 trang 24 SGK
Hưôùng daãn
a) (x − 35) − 120 = 0
x − 35 = 0 + 120
x − 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b)124 + (118−x) = 217

118 − x = 217 − 124
118 − x = 93
x = 118 − 93
x = 25
c) 156 − (x+ 61) = 82
x + 61 = 156 − 82
x + 61 = 74
x = 74 − 61
x = 13
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48 trang 24 SGK
GV: Ở các câu trên ta nên thêm vào số
hạng nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó?
Mục đích thêm vào số hạng đó để được
điều gì?
GV: Để tính được nhanh ta phải biến đổi
một số hạng như thếù nào?
GV: Nêu mục đích của việc thêm vào sốù
hạng cho tròn chục, trăm, nghìn.
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV : Cho HS đọc đề bài và nêu u cầu
của bài tốn.
GV : Đối với câu a ta phải cộng và trừ số
nào?
GV : Vì sao phải cộng thêm 4 vào số bò trừ
và số trừ ?
Mục đích của cách cộng trên là gì?
GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện
HĐ3: Sử dụng máy tính bỏ túi

(5 phút)
Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím
trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ
trêân máy
HĐ4: HĐnhóm thực hiện câu đố(7 phút)
GV: Cho HS đọc đế bài và nêu u cầu của
bài tốn.
GV: Tổng các hàng sẽ là bao nhiêu? Vì
sao em biết được điều đó?
Hãy điền các số thích hợp vào ơ trống?
GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ;
ở mỗi đường chéo đều bằng nhau ⇒ cách
giải như thế nào ?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh
Hướng dẫn
a) 35 + 98
= (35 − 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29
= (46 − 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
Bài 49 trang 24 SGK
Hướng dẫn
a) 321 − 96
= (321 + 4) − (96 + 4)
= 325 − 100 = 225

b) 1354 − 997
= (1354 + 3) − (997 + 3)
= 1357 − 1000
= 357
Dạng 3: Cách dùng máy tính
Bài tập 50 trang 24 SGK
Hướng dẫn học sinh trình bày cách
dùng máy để thực hiện phép trừ
Câu đố
Bài 51 trang 25 SGK
Hướng dẫn
4 9 2
3 5 7
8 1 6
4. Củng cố (3phút)
– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực
hiện tính nhanh trong phép trừ
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần luyện tập 2
5. Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bị bài luyện tập 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MỘT SỐ BÀI TOÁN NÂNG CAO
Bài 1: Cho một bảng gồm 3 x 3 ô vuông sau đây:
Hãy điền vào các ô trống các số tự nhiên sao cho tổng số
của các số trong mỗi hàng, mỗi cột và trong các đường chéo
có tổng bằng nhau và tổng bằng 27.

Bài 2: Hãy xếp chín số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
vào các hình tròn đặt trên các của tam giác
sao cho tổng các số trên cạnh nào của
tam giác cũng bằng 17.
Bài 3: Cho bảng ô vuông 3 x 3. Điền các số thích
hợp vào ô trống để kết quả tích của mỗi hàng, mỗi
cột và đường chéo đều bằng nhau.


×