Tải bản đầy đủ (.doc) (284 trang)

giáo án Toán 7 cả năm ( Hình + Đại số )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 284 trang )

Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Tiết: 1
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc
đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận
biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp (4’)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai
góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau,
bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí
mới về hai góc:
* HĐ1:
GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ
hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’,
OY và OY’
Hs:
* HĐ2:
GV:


O
ˆ
1

O
ˆ
3
có chung đỉnh, một cạnh
của góc này là tia đối của một cạnh góc
kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác
“thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu
cho HS.
Hs:
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD:
ˆ
O
1

ˆ
O
3
ˆ
O

2

ˆ
O
4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có:
O
ˆ
1

O
ˆ
2
kề bù nên
O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
=180
0
(1)
O
ˆ
2
+

O
ˆ
3
=180
0
(2) (vì kề bù)
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được
chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc A
O
ˆ
B và nêu vấn đề: vẽ
góc đỉnh của A
O
ˆ
B
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của
mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
- Nhận xét về số đo của hai góc đối
đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:

-Có nhận xét gì về góc
O
ˆ
1

O
ˆ
2
?
O
ˆ
3

O
ˆ
2
?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
Từ (1) và (2) =>
O
ˆ
1
=
O
ˆ
3

O
ˆ
3

O
ˆ
4
kề bù nên
O
ˆ
3
+
O
ˆ
4
=180
0
(3)
O
ˆ
2
+
O
ˆ
4
=180
0
(kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>
O

ˆ
4
=
O
ˆ
2
T/c: (SGK)
4. Củng cố:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
5. Dặn dò:
- Thuộc tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Làm bài tập: 5,6,7,8,9 / 82;83
IV. Rút kinh nghiệm:




Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 15/08/2013
Tiết: 2
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc
đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc
đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, tập
suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.

II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Hs1: Em hãy nêu định nghĩa hai
góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
Hs2:Em hãy nêu định nghĩa hai
góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
Hai góc đối đỉnh là hai góc có
cạnh góc này là tia đối của cạnh
góc kia.
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS
ở vỡ bài tập.
Hs
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như
thế nào?
Hs:
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số
đo của A

B
ˆ
C.
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo
của góc C
B
ˆ
A

dựa vào tính chất của hai
góc đối đỉnh.
Hs:
* HĐ2:
Cho HS giải bài tập 6
1. Bài tập 5
Vì ∠ABC kề bù với ∠ABC’
Nên: ∠ABC + ∠ABC’=180
0
=>∠ABC’=180
O
- ∠ABC
∠ABC’=180
O
- 56
O
=124
O
∠ABC và ∠A’BC’đối đỉnh nên:
∠ABC = ∠A’BC’= 56

O
Bài 6:
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
GV: cho HS vẽ XOY=47
0
, vẽ hai tia đối
OX

, OY

của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu
O
ˆ
1
= 47
O
=>
O
ˆ
3
= ?
-Góc
O
ˆ
2

O
ˆ

4
quan hệ như thế nào?
Tính chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên
bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6… N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao
nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số
cặp góc đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao
đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài
làm của bạn.
Ta có:
O
ˆ
1
= 47
O

O

ˆ
1
=

3
(đđ)
Nên
O
ˆ
3
= 47
O
O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
= 180
0
(kề bù) nên
O
ˆ
2
= 180
O
-
O
ˆ

1
= 180
O
- 47
O
= 133
O
O
ˆ
2
=
O
ˆ
4
vì đối đỉnh. Nên
O
ˆ
4
= 133
O
XX

và ZZ

có hai cặp đối xứng là
∠XOZ và ∠X’OZ’; ∠X’OZ và ∠XOZ


XX


và YY

có hai cặp đối đỉnh
∠XOY và ∠X’OY’; ∠X’OY và
∠XOY’
YY

và ZZ

có hai cặp góc đối đỉnh
∠YOZ và ∠Y’OZ’ và ∠YOZ với nhiều
đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số
cặp góc đối đỉnh được tính theo công
thức:
N (n-1)n <1 ;nεC
4. Củng cố:
- Hướng dẫn học sinh làm bài 9 / 83.
5. Dặn dò:
- Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
- Làm các bài tập: 9,10.
- Chuẩn bị giấy để gấp hình.
IV. Rút kinh nghiệm:




Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 25/8/2013
TIẾT 3 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất
có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng
cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với
đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’
đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết
tên hai góc vuông không đối đỉnh
với góc xBy ?
Hai góc vuông không đối đỉnh với
góc xBy là góc xBy’ và x’By
10
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ1:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?1
Hs: …
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao
tác.

Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc
gì?
Hs: …
Gv: Yêu cầu Hs làm ?2
Gv: Tìm mối quan hệ của
2
Ô
,
3
Ô
,
4
Ô
so
với
1
Ô
?
Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng
vuông góc?
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc
Ta có:
1
Ô
=
0
90
(gt)
2

Ô
+
1
Ô
=
0
180
(kề bù)

2
Ô
=
0
180
-
0
90
=
0
90
3
Ô
=
1
Ô
(đđ)⇒
3
Ô
=
0

90
4
Ô
=
2
Ô
(đđ)⇒
4
Ô
=
0
90
Định nghĩa: Sgk/84.
y
xx’
B
21
4 3
y
y’
x’x
O
21
4 3
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
* HĐ2:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
Hs: …
Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp.
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4

* HĐ3:
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7.
Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là
gì?
Hs: …
Ký hiệu: xx’⊥ yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
* Điểm O nằm trên đường thẳng a.
* Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất thừa nhận: Sgk/85
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: Sgk/85.
Đường thẳng d là đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
4. Củng cố:
1) Hai đường thẳng vuông góc.
2) Tính chất.
3) Đường trung trực của đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làmbài tập 11,14/86.
5. Dặn dò:
- Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường
thẳng
- Làm các bài tập: 12,13/86 Sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:




d
BA

M
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 25/8/2013
TIẾT 4 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực
của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập.
- HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Hs1:Phát biểu định nghĩa hai
đường thẳng vuông góc. Vẽ
đường thẳng vuông góc với
đường thẳng a và đi qua điểm A
cho trước (a chứa điểm A)
Hs2: Phát biểu định nghĩa đường
trung trực của đoạn thẳng. Vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng
có độ dài = 4cm
Hai đường thẳng vuông góc là hai đường
thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có
một góc vuông.
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường

thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và
vuông góc với đoạn thẳng.
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ1:
Hs:Lên bảng rèn kĩ năng vẽ hình
Gv: Vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A
Gv: Cho HS làm bài tập
GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng
vuông góc với nhau phải ký hiệu góc
vuông
* HĐ2:
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
Bài 19 (87)
C
1
: Vẽ ∠d
1
Od
2
= 60
0
b
a
A
d
BA
M

Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Cho HS làm bài tập 19
Hs:
HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS
thấy
Vẽ theo nhiều cách:
C
1
, C
2
GV: cho HS theo một số trình tự vừa
nêu
Hs:
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp
GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Vẽ AB

d

1
Vẽ BC

d
2
C
2
: Vẽ AB
Vẽ d
1

AB
Vẽ Od
2
sao cho ∠d
1
Od
2
= 60
0
Vẽ BC

d
2
Bài 20 (87)
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 90
0

. vẽ tia đối của tia OA và
lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường
thẳng OB có phải là đường trung trực
của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì A
O
ˆ
B =90
0
nên OB

AOhay
OB

AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung
trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
4. Củng cố:
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong sách bài tập.
5. Dặn dò:
- Xem các bài tập đã sửa.
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc trước bài 3.
IV. Rút kinh nghiệm:



Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 31/8/2013 Ngày dạy : 03/9/2013
TIẾT 5 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến.
Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì…
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các
góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối
đỉnh?
Cho ví dụ?
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
∠xOy=∠x’Oy’
∠xOy’=∠x’Oy
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường
thẳng a và b tại hai điểm A và B
Hs:

-GV giới thiệu về cặp góc so le trong
A
ˆ
3

B
ˆ
1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị
A
ˆ
1

B
ˆ
1
Hs:
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra
Hs:
* HĐ2:
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
Các góc so le trong
A
ˆ
3


B
ˆ
1
;
A
ˆ
4

B
ˆ
2
Các góc đồng vị
A
ˆ
1

B
ˆ
1;
A
ˆ
2

B
ˆ
2
A
ˆ
3


B
ˆ
3
;
A
ˆ
4

B
ˆ
4
2.Tính chất:
x
x’
y’
y
O
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13
-Cho HS làm câu a
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính
A
ˆ
1

B
ˆ

3
-Cho HS làm câu b
Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ
giữa các cặp góc
A
ˆ
2

A
ˆ
4
;
B
ˆ
2

B
ˆ
4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị
nào ta đã biết kết quả
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc
nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu
nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2
đường thẳng mà có một cặp góc so le

trong bằng nhau thì:?
Hs:
a) Tính
A
ˆ
1

B
ˆ
3

A
ˆ
4
và A
1
kề bù nên
A
ˆ
4
+
A
ˆ
1
= 180
0
A
ˆ
1
= 180

0
-
A
ˆ
4
= 135
0
B
ˆ
2
+ B
3
= 180
0
(2 góc kề bù)
=>
B
ˆ
3
= 180
0
-B
2
= 135
0
b)
A
ˆ
4
=

A
ˆ
2
(vì đđ)
nên
A
ˆ
2
= 45
0
B
ˆ
2
=
B
ˆ
4
(vì đđ)
Nên
B
ˆ
4
=45
0
c)
A
ˆ
1
=
B

ˆ
1
=135
0
A
ˆ
3
=
B
ˆ
3
=135
0
A
ˆ
4
=
B
ˆ
4
=45
0
Tính chất (SGK)
4. Củng cố:
- Học sinh làm bài tập 21/89.
- Học sinh nhắc lại tính chất.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT).
- Làm bài tập 22 (trang 89).
IV. Rút kinh nghiệm:





Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 8/9/2013 Ngày dạy : 10/9/2013
TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết
2 đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường
thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai
đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ
đường thẳng c cắt 2 đường thẳng
a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các
cặp góc so le trong?
Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng
vị? Phát biểu tính chất?

Các cặp góc so le trong:
∠A
3
và ∠B
1
; ∠A
2
và ∠B
4
Các cặp góc đồng vị:
∠A
1
và ∠B
1
; ∠A
2
và ∠B
2
∠A
3
và ∠B
3
; ∠A
4
và ∠B
4
T/c: Sách giáo khoa.
5
5
5

5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ1:
GV: Thế nào là 2 đường thẳng song
song?
Hs:
* HĐ2:
Hs: Làm ? 1
GV: Ta thừa nhận điều này và có tính
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng
song song
Tính chất (Sgk / 90)
Ký hiệu a// b.
A
B
a
b
c
1
23
4
1
23
4
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
chất sau.
* HĐ3:
GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk.

Hs:Làm vào vở
Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 45
0
- Êke có góc 30
0
và 60
0
* HĐ4:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan
hệ gì?
Hs:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có //
với nhau không thì ta làm thế nào?
Hs:
Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng //
Hs:
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
4. Củng cố:
- Bài tập 24 (91)
a) a//b
b) a và b // với nhau
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
- Hướng dẫn bài tập 26
- Vẽ xAB = 1800
- Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
IV. Rút kinh nghiệm:





Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn:8/9/2013 Ngày dạy : 10/9/2013
TIẾT 7 : LUYỆN TẬP §3, §4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng
để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Hãy nêu tính chất của hai đường
thẳng song?
Tính chất: Sgk/90 10
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ1:

Luyện tập (42’)
GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-
SGK)
Hs;
GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài
26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn
đạt của bài
Hs:
Muốn vẽ một góc 120
0
có những cách
nào?
* HĐ 2:
GV: cho HS đọc đề bài 27
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều
gì?
Hs:
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế
nào?
BT26/91
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng
nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng //)
BT27/91
BT28/91
A
x
y
B

120
o
120
o
A D
B
C
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Hs:
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC
và AD//BC
Bài tập 28(91)
GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:Làm bài tập theo nhóm.
Hs:
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Hs:
* HĐ 3:Bài tập 29 (92)
GV: cho học sinh đọc đề bài
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs:
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào?
Hãy vẽ trường hợp này
Hs:
Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo
của góc x
O

ˆ
y và x’
O
ˆ
y’ cả hai trường hợp
vẽ hình.
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c
qua A tạo với Ax một góc 60
0
Trên c lấy B bất kỳ (B ≠ A)
Dùng êke vẽ ∠y’BA = 60
0
ở vị trí so le
trong với ∠xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’//
xx’
BT29/92
Vẽ ∠xOy và ∠O’
Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
Vẽ trường hợp có ở ngoài ∠xOy
Đo 2 góc ∠xOy và ∠x’Oy’
4. Củng cố:
- Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
- Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 30/92.
- Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
IV. Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn:8/9/2013 Ngày dạy : 12/9/2013
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
TIẾT 8 : TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của
đường thẳng b đi qua M (M∈ a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song
song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song
song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
- HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Cho hình vẽ:
Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng
song song với đường thẳng a? Vẽ
được mấy đường thẳng như vậy?
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi
qua điểm A và song song với
đường thẳng a.
5

5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ1:
Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít
Gv: đưa bảng phụ:
Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài
tập “cho điểm M∈ a vẽ đường thẳng b
đi qua M và b//a
Cho một học sinh lên bảng làm
Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với
a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu
đường thẳng như vậy?
Gv: nêu khái niệm về tiên đề toán học
và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học
sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
GV: hai đuờng thẳng song song có
những tính chất nào?
1. Tiên đề Ơ-clit
Tiên đề Ơ-clit
Sgk/ 92
a
A
a
A
b
M
d
a

c
b
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
* HĐ2:
Tính chất của 2 đường thẳng //
Gv: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu
mỗi học sinh trả lời một phần.
Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc
trong cùng phía
Gv: nêu tính chất của 2 đường thẳng //
và cho học sinh phân biệt điều cho trước
và điều suy ra .
Gv: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn
hình (bảng phụ)
Gv: cho học sinh đo 2 góc sole trong
A
ˆ
4

B
ˆ
1
rồi so sánh
Lí luận
A
ˆ
4

B

ˆ
1
?
Nếu
A
ˆ
4

B
ˆ
1
thì từ A ta vẽ được tia Ap
sao cho ∠pAB=
B
ˆ
1
=> Ap//b vì sao?
Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
Gv: như vậy từ 2 góc sole trong bằng
nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc
trong cùng phía như thế nào?
2. Tính chất của hai đường thẳng song
song
Tính chất : SGK Trang 93
4. Củng cố:
- Bài tập 31,32,33/94
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 34,35,36/94
IV. Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn:15/9/2013 Ngày dạy : 21/9/2013
TIẾT 9 LUYỆN TẬP
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường
thẳng // để giải bài tập.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Phái biểu tiên đề Ơ-clit?
Làm bài tập33/94
Tiên đề Ơ-clit (sgk/92)
BT33/94
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù

nhau.
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ 1:
Phát biểu tiên đề Ơ-Clit?
Phát biểu tính chất của hai đường
thẳng //?
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu
như sau:
a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có
không quá 1 đường thẳng// với …
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng
a có 2 đt // a thì …
c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga,
đường thẳng đi qua A và // a là …
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát
biểu khác của tiên đề Ơ-Clit.
* HĐ 2:
Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS
làm BT 36 và 1HSlàm BT 37.
Hs:
BT36/94
a.
A
ˆ
1
=
B

ˆ
3
(vì là cặp góc SLT)
b.
A
ˆ
2
=
B
ˆ
2
(vì là cặp góc đồng vị)
c.
B
ˆ
3
+
A
ˆ
4
= 180
0
(vì là cặp góc trong
cùng)
d.
B
ˆ
4
=
A

ˆ
2
(vì cùng bằng
B
ˆ
2
hoặc cùng
=
A
ˆ
4
)
BT37/95
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để
làm BT 36?
Hs:
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
* HĐ 3:
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng
bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở
(VD:∆ABC có những góc? ∆CDE có
những góc nào?)
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu
lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh.
Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1
phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng.

Hs:
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của
hai ∆ABC và ∆CDE là:
C
ˆ
1
=
C
ˆ
2
(đối đỉnh)
∠BAC = ∠CDE (SLT của a // b)
∠ABC= ∠CED(SLT của a // b)
BT38/95
KL:
Nếu A // B thì
Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Trong cùng phía bù nhau
Bị cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
4. Củng cố:
- Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song?
- Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà39/95.
- Xem trước bài 6 : Từ vuông góc đến song song.
IV. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn : 22/9/2013 Ngày dạỵ : 26/9/2013
TIẾT : 10 + 11 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc
cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học.
2. Kỹ năng:Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
- HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án Biểu điểm
Cho hình vẽ:
Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc
với đường thẳng c?
Có nhận xét gì về đường thẳng a
và đường thẳng b?
Đường thẳng a song song với
đường thẳng b
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ 1:
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng

song song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao
cho c

d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của
hai đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và
d’

c.
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về
quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc
và tính // của 3 đường thẳng.
* HĐ 2:
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan
sát.
- Dự đoán a và b có // ?
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và
đã cho ở hình vẽ.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc
và tính // ?1
Vì a

c =>
A
ˆ
3

= 90
0
Vì b

c =>
B
ˆ
1
= 90
0

A
ˆ
3
,
B
ˆ
1
là SLT => a // b (dấu
hiệu)
c
a
c
a
b
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
* HĐ 3:
Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt
cùng vuông góc đt thứ 3.
Hs: Đọc tính chất 1

GV đưa bài toán như sau:
Cho a // b và c

a. Hỏi b và c quan hệ thế nào?
Vì sao?
- Nếu c không cắt b thì xảy ra?
- Liệu c cắt b? Vì sao?
- Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
- Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ
và kí hiệu. (HS trình bày)
- Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào
BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c).
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau:
Cho a //b; b // c.
a. Dự đoán
b. Vẽ d

c
- d

a? Vì sao?
- d

b? Vì sao?
- a // b? Vì sao?
GV chốt: Dựa vào tính

và //, biết a // c; b // c;

d

c => a // b.
Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là t/c của 3 đt //
* Tính chất 1: (SGK - 96)
a

b
b

c
2. Ba đường thẳng song song
T/c: SGK - 97
a //c
b // c
* Chú ý: K/h: a //b //c
* BT 41 (SGK - 97)
Nếu a// b
Và a // c
4. Củng cố:
- Bài tập 40;41/97
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 42,43,44,45/98
IV. Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn 17/9/2010 Ngày dạy 28/9/2010
Luyện tập:
LUYỆN TẬP BÀI 6

I. Mục tiêu:
c
a
b
d
a
b
c
⇒ a//b
⇒ a//b
⇒ b // c
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
1. Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng ⊥ hoặc cùng // với đường
thẳng thứ 3.
2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học.Bước đầu biết suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Hs1: BT42/98 Sgk.
Hs2: BT43/98 Sgk.
Hs3: BT44/98 Sgk.
a//b vì a⊥c, b⊥c.

Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đường thẳng thứba
thì chúng song song với nhau.
c⊥b vì c⊥a, b//a.
Một đường thẳng vuông góc với
một trong hai đường thẳng song
song thì nó cũng vuông góc với
đường thẳng kia.
c//b vì b//a, c//a
Hai đường thẳng phân biệt cùng
song song với một đường thẳng
thứ ba thì chúng song song với
nhau.
5
5
5
5
5
5
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hs:Đọc đề, tóm tắt đề BT45/98 Sgk.
Hs:Vẽ hình
Gv:Vẽ giả thiết d’ và d’’ cắt tại M.
Gv: M có thuộc d không? Vì sao?
BT45/98 Sgk
c
a
b
c

a
b
a
b
c
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Hs:
Gv: Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua
M có mấy đường thẳng //d.
Hs:
Gv:Theo tiên đề Ơ-clit có đúng ?
Hs:
Gv:Vẽ hình
Gv:Vì sao a//b?
Gv: Muốn tính
C
ˆ
ta làm thế nào?
Hs:
Gv: Áp dụng tính chất 2 đường thẳng //
(a//b) tính
C
ˆ
như thế nào?
Hs:
Gv: Hãy phát biểu tính chất hai đường
thẳng //
Hs:Trình bày trên bảng cách tính
C
ˆ

Gv: Nhận xét,
Giải:
Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể
thuộc d vì M thuộc d’ và d’//d
*Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa
có d’’//d thì trái với tiên đề Ơ-clit.
* Để không trái tiên đề Ơ-clitthì d’ và
d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’.
2. BT 46 (SGK)
a) vì sao a//b
vì a⊥c, b⊥c (đề bài cho)
=> a//b (quan hệ giữa tính ⊥ và tính //)
b) Tính
C
ˆ
vì a//b (do câu a) nên và là 2
góc trong cùng phía
=> + = 180
0
=>120
0
+ = 180
0
=> = 180
0
– 120
0
= 60
0
4. Củng cố:

- Làm thế nào biết được hai đường thẳng có // với nhau hay không ?
5. Dặn dò:
- Học thuộc các tính chất đã học, ôn tiên đề Ơ-clit và tính chất 2 đường thẳng //.
- Làm bài tập 47;48/98;99 Sgk. Xem trước bài 7 : Định lí.
IV. Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: 28/9/2013 Ngày dạy: 4/10/2013
d’
d
d’’
A
B
D
a
b
?
C
120
0
ADC BCD
ADC BCD
BCD
BCD
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Tiết : 12+13
ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL).Biết thế nào là chứng minh
một định lí.

2. Kỹ năng:Biết đưa một định lí về dạng “Nếu … thì …”. Làm quen với mệnh đề
Lôgic: p⇒q.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
- HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Hs1: Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình
minh họa.
Hs2: Phát biểu tính chất quan hệ từ
vuông góc đến song song. Vẽ hình minh
họa.
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng
chỉ có một đường thẳng song song với
đường thẳng đó.
(Hình vẽ)
Tính chất (Sgk/93)
(Hình vẽ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Tiên đề Ơ-clít và quan hệ giữa tính
vuông góc và // đều là những khẳng định
đúng, nhưng tiên đề thừa nhận qua hình
vẽ, còn tính chất được suy ra từ các
khẳng định đúng gọi là định lí …
Gv: Định lí là gì?

Hs:Nhắc lại.
Hs:Làm ?1
Gv: Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã
học
(tính chất 2 góc đối đỉnh; 3 tính chất từ
vuông góc đến //).
Hs:
Hs: Làm ?2
Gv: Ví dụ định lý: “Góc tạo bởi hai tia
phân giác của hai góc kề bù là một góc
vuông”.
Gv: Đề bài đã cho điều gì?
Hs: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai
1. Định lí(Sgk/99)
a. Khái niệm:
Định lí là một khẳng định suy ra từ những
khẳng định được coi là đúng.
b. Cấu trúc: 2 phần
Phần đã cho: GT
Phần cần => KL
?2
2. Chứng minh định lí:
Tiến trình chứng minh một định lí:
1. Vẽ hình
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
góc kề bù.
Gv: Đó là giả thiết.
Gv: Điều cần suy ra là gì?
Hs: Góc vuông.
Gv: Đó là kết luận.

Gv: Vậy GT và KL của định lí này là gì?
Hs:
Gv: Mỗi định lí gồm có mấy phần là
những phần nào?
Hs:
Gv: Mỗi định lí đều được phát biểu dưới
dạng nếu … thì …
Gv: Hãy phát biểu lại định lí trên dưới
dạng nếu … thì …?
Hs:
Gv: Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của
định lí trên.
Hs:
Gv: Dùng bảng phụ viết bài chứng minh
2 tia phân giác của hai góc kề bù tạo
thành góc vuông còn chỗ trống yêu cầu
điền.
Gv: Tia phân giác của một góc là gì?
Gv: Tại sao: m
O
ˆ
Z + Z
O
ˆ
n = m
O
ˆ
n ?
Gv: Tại sao
2

1
.(x
O
ˆ
Z + Z
O
ˆ
y) =
2
1
.180
o
Gv: Chúng ta vừa chứng minh một định
lí.
Gv: Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến
trình nào? (Vẽ hình; ghi GT, KL; CM)
2. Ghi GT, KL
3. Suy luận từ GT→KL
Ví dụ: Chứng minh định lí:
“Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc
kề bù là một góc vuông”.
và kề bù
GT Om là tia phân giác của
On là tia phân giác của
KL = 90
0
CM:
Sgk/100.
4. Củng cố:
- Bài tập 49,50/101 Sgk.

5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập51,52,53/101 Sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn : Ngày dạy:
O
x
m
y
z
n
xOy zOy
xOy
zOy
mOn
Giáo án Đại số 7 Năm học 2013 - 2014
Luyện tập:
LUYỆN TẬP §7
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết phát biểu định lí dưới dạng nếu … thì…, biết minh họa định
lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết chứng minh định lí.Bước đầu biết suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án
Biểu
điểm
Bài tập 51/101 Sgk
a) Hãy viết định lí nói về một
đường thẳng vuông góc với một
trong hai đường thẳng song song?
b) Vẽ hình minh họa định lý đó và
viết giả thiết, kết luận bằng kí
hiệu.
Nếu một đường thằng vuông góc
với một trong hai đường thẳng
song song thì nó cũng vuông góc
với đường thẳng kia.
GT b//a; a⊥c
KL b⊥c
4
3
3
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Cho bài tập:
BT1: Vẽ hình minh họa và viết giả thiết,
kết luận bằng kí hiệu của các định lí sau:
a) Nếu hai đường thẳng phân biệt bị cắt
bởi đường thẳng thứ ba sao cho có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì hai
đường thẳng đó song song.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường

thẳng song song thì hai góc so le trong
bằng nhau.
BT1:
a)
GT =
KL a // b
b)
c
a
b
A
B
a
b
c
1
23
4
1
23
4
A
3
B
1

×