Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án dạy thêm văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.71 KB, 106 trang )

/ Ngày soạn: 7/9/2012
Ngày dạy: 7A( 10/9/2012)
Buổi 1: Bài tập rèn kĩ năng tạo lập văn bản.
A. mục tiêu cần đạt : Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thông qua các tiết học về liên kết, mạch lạc và bố
cục trong văn bản.
B.tài liệu tham khảo:
- Vở bài tập HS.
- Nâng cao N. văn 7.
- Kiểm tra, đánh giá N. văn 7
C.các b ớc lên lớp :
GV kiểm tra vở học thêm và y thức làm bài tập của HS.
Nội dung ôn tập:
Bài tập 1: Cho 1 tập hợp câu nh sau:
(1) Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh.(2)Không đợc! Tôi phải đuổi theo nó vì tôi là
tài xế mà!.(3) Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc.( 4)Thấy
vậy, một bà thò đầu ra cửa kêu lớn: (5)Một ngời đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ
nhại đang gắng sức chạy theo chiếc xe.(6) ông ơi! không kịp đợc đâu, đừng đuổi
theo vô ích.(7) ngời đàn ông vội gào lên.
a) hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có một VB hoàn chỉnh
mang tính LK chặt chẽ?
b) Theo em, có thể đặt đầu đề cho VB trêb đợc không?
c) Phơng thức biểu đạt chính của VB trên là gì?
* Gợi y:
a) 3-5-1-4-6-7-2.
b) Không kịp đâu Hoặc Một tài xế mất xe.
c) Tự sự.
Bài tập 2:Dới đây là một đoạn văn tờng thuật buổi khai giảng năm học. Theo em, ĐV
có tính LK không? hãy bổ sung cac y để ĐV có tính LK.
Trong tiếng vỗ tay vang dội, cô hiệu trởng với dáng điệu vui vẻ, hiền hoà tiến lên lễ
đài.( 1)Lời văn sôi nổi truyền cho thày trò niềm tự hào và tinh thần quyết tâm( 2) Âm


thanh rộn ràng phấp phới trên đỉnh cột cờ thúc giục chúng em bớc vào năm học
mới.
Gợi ý:
- ĐV thiếu LK vì còn thiếu một số y:
+ Cô hiệu trởng bớc lên lễ đài làm gì?
+Lời văn nói trong câu 2 liên quan đến y gì ở câu 1?
+Âm thanh và hình ảnh phấp phới trên đỉnh cột cờ ở câu 3 là tả cái gì?
GV HD HS viết lại ĐV.
Bài tập 3: Để chuẩn bị viết bài TLV theo đề bài: Sau khi thu hoạch lúa, cánh đồng
làng em lại tấp nập cảnh trồng màu, một bạn đã phác ra bố cục nh sau:
MB: Giới thiệu chung về cánh đồng làng em.
TB: + Cảnh mọi ngời tấp nập gieo ngô, đậu.
+Những thửa ruộng khô, trơ gốc rạ.
+ ngời ta lại khẩn trơng cày bừa, đập dất.
+ Quang cảnh chung của cánh đồng sau khi gặt lúa.
KB: Cảm nghĩ của em khi đứng trớc cánh đồng.
Câu hỏi:
a) Bố cục trên đây đã hoàn toàn hợp lí cha?
b) Nên sửa nh thế nào?
Gợi y:
a) Phần TB bố cục cha hợp lí, các chi tiết của cảnh xếp lộn xộn.
b) Sắp xếp lại theo bố cục trình tự không gian và thời gian
VD: Theo (t):
+Những thửa ruộng ra xếp đầu tiên.
+ Ngời ta lại
( HS tự sắp xếp)
Bài tập 4: Hãy kể lại: Cuộc chia tay của những con búp bê trong đó nhân vật
chính là Vệ Sĩ & Em Nhỏ.
* Gợi ý:
1. Định hớng.

- Viết cho ai?
- Mục đích để làm gì?
- Nội dung về cái gì?
- Cách thức nh thế nào?
2. Xây dựng bố cục.
MB: Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê: Vệ Sĩ- Em Nhỏ.
TB:-Trớc đây 2 con búp bê luôn bên nhau cũng nh hai anh em cô chủ, cậu chủ
- Nhng rồi búp bê cũng buộc phải chia tay vì cô chủ & cậu chủ của chúng phải chia
tay nhau,do hoàn cảnh gia đình
Trớc khi chia tay,hai anh em đa nhau tới trờng chào thầy cô, bạn bè.
- Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu đậm nên 2 con búp bê không phải xa nhau.
KB:Cảm nghĩ của em trớc tình cảm của 2 anh em & cuộc chia tay của những con
búp bê.
3. Diễn đạt.
HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.(GV kiểm tra).
4. Kiểm traVB.
Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự kiểm tra lại điều chỉnh để hoàn thiện.
(GV gọi HS đọc trớc lớp- sửa & đánh giá có thể cho điểm).
Bài tập 5: Câu văn ở một nhà kia có hai con búp bê đợc đặt tên lạ con Vệ Sĩ và con
Em Nhỏ phù hợp với phần nào của bài văn trên?
A: mở bài B: thân bài C: kết bài D: Có thể dùng cả ba phần.
Bài tập 6: Em có ngời bạn thân ở nớc ngoài.Em hãy miêu tả cảnh đẹp ở quê hơng
mình, để bạn hiểu hơn về quê hơng yêu dấu của mình & mời bạn có dịp đến thăm.
* Gợi ý:
1. Định hớng.
- Nội dung:Viết về cảnh đẹp của quê hơng đất nớc.
- Đối tợng:Bạn đồng lứa.
- Mục đích:Để bạn hiểu & thêm yêu đất nớc của mình.
2. Xây dựng bố cục.
MB: Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê hơng Việt Nam.

TB: Cảnh đẹp ở 4 mùa (thời tiết, khí hậu)
Phong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt. Con ngời thật thà, trung hậu.
(Miêu tả theo trình tự thời gian - không gian)
KB. Cảm nghĩ về đất nớc tơi đẹp.niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hơng, đất nớc
Việt Nam- Liên hệ bản thân.
3. Diễn đạt.
HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.
(Hãy viết phần MB-Phần TB)
4. Kiểm tra.
Kiểm tra các bớc 1- 2- 3 & sửa chữa sai sót,bổ sung những ý còn thiếu.
A. H ớng dẫn học bài :
- Làm hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh, bổ sung :
Ngày soạn: 14/9/2012
Ngày dạy: 7A( 17/9/2012)
BUI 2-3: BI TP CM TH CA DAO
A. Mục tiêu cần đạt :
Củng cố kiến thức về ca dao, dân ca.
Hiểu biết sâu sắc hơn về ca dao, dân ca về nội dung & nghệ thuật.
Biết cách cảm thụ 1 bài ca dao.Thấy đợc cái hay, cái đẹp của thơ ca dân gian. Học
tập & đa hơi thở của ca dao vào văn chơng.
B.Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức
2. Bài mới :
I. Giới thiệu về ca dao.
1. Khái niệm:
Ca dao là những bài hát ngắn, thờng là 3,4 câu.cũng có một số ít những bài ca dao
dài. Những bài ca thờng có nguồn gốc dân ca- Dân ca khi tớc bỏ làn điệu đi, lời ca ở lại
đi vào kho tàng ca dao. Ca dao, dân ca vốn đợc dân gian gọi bằng những cái tên khác

nhau: ca, hò, lí, ví, kể, ngâm
VD: - Tay cầm bó mạ xuống đồng.
Miệng ca tay cấy mà lòng nhớ ai.
- Ai có chồng nói chồng đừng sợ.
Ai có vợ nói vợ đừng ghen.
Đến đây hò hát cho quen.
- Ví ví rồi lại von von.
Lại đây cho một chút con mà bồng.
2. Về đề tài.
a. Ca dao hát về tình bạn, tình yêu, tình gia đình.
b. Ca dao bày tỏ lòng yêu quê hơng, đất nớc.
c. Biểu hiện niềm vui cuộc sống, tình yêu lao động, tinh thần dũng cảm, tấm lòng
chan hòa với thiên nhiên.
d. Bộc lộ nỗi khát vọng về công lí, tự do,quyền con ngời.
Ca dao có đủ mọi sắc độ cung bậc tình cảm con ngời: vui, buồn, yêu ghét, giận hờn
nhng nổi lên là niềm vui cuộc sống, tình yêu đời, lòng yêu thơng con ngời.
3. Nội dung:
Ca dao là sản phẩm trực tiếp của sinh hoạt văn hóa quần chúng, của hội hè đình
đám. Ca dao là một mảnh của đời sống văn hóa nhân dân. Vì vậy nội dung vô cùng đa
dạng & phong phú.
II. Bài tập phân tích cảm thụ ca dao
* Ph ơng pháp cảm thụ một bài ca dao.
1. Đọc kĩ nhiều lợt để tìm hiểu nội dung(ý).
2. Cách dùng từ đặt câu có gì đặc biệt.
3. Tìm những hình ảnh, chi tiết có giá trị gợi tả.
4. Tìm hiểu và vận dụng một số biện pháp tu từ (Đặc biệt là ý và từ trong ca dao).
5. Cảm nhận của em về cả bài.
Bài tập 1: a) Nhà thơ dân gian đã dùng biện pháp tu từ nào trong bài ca dao sau:
Thơng thay nò nghe
A. Điệp ngữ. B. Nhân hóa.

C. So sánh. D. Nói quá.
b) Các nhân vật đợc nói đến trong bài ca dao: Con tằm, con kiến, hạc, con
cuốclà biểu tợng cho những lớp ngời nào trong xã hội?
A. Ngời lao động siêng năng, chụi khó.
B. những con ngời nhỏ bé, thấp kém.
C. những kẻ tha phơng cầu thực.
D. Những con ngời oan ức, đau khổ.
E Gồm tất cả A, B, C, d.
F. Chẳng biieeur tợng cho ai hết.
c) Em hiu cm t "thng thay" nh th no?Hóy ch ra ý ngha ca s lp li cm
t ny trong bi .
* Gợi ý: Ni dung bi 2 l li ca ngi lao ng t s ng cm i vi nhng
ngi cựng kh. "Thng thay" l ting than biu hin s thng cm, xút xa.
*T "thng thay" c lp li bn ln to cho nú sc thỏi ý ngha nh sau:
- Mi ln lp li l mt ni xút thng i vi nhng ngi lao ng nghốo kh,
trong ú, cng l li than vón cho thõn phn mỡnh. Mi ln lp li "thng thay"
dng nh ni xút thng y thờm thm sõu tn ỏy lũng.
- S lp li t ny nhiu ln cũn bao hm ý ngha rng hn - Ni xút thng cho tt
c nhng ngi dõn thp c bộ hng phi chu nhiu oan c
d) Hóy phõn tớch ni thng thõn ca ngi lao ng qua cỏc hỡnh nh n d trong
bi
* Gơi ý : Trong ca dao, tỏc gi dõn gian thng mn hỡnh nh cỏc con vt nh mt
phng tin than th v mỡnh. Qua ú, cng cho thy s ng cm sõu sc ca ngi
lao ng i vi cỏc con vt ó gn bú vi h, vỡ cuc i ca h cú khỏc gỡ cuc sng
ca chỳng.
Quanh nm sut thỏng ngi lao ng luụn c cc nhng luụn b bũn rỳt sc lc chng
khỏc chi con tm phi nm nh t cho bn ỏp bc búc lt. Vỡ th, sut i h dự phi
cn cự nh con kin i tỡm mi m vn thiu n. Cho nờn, dự ngi nụng dõn cú c
gng nh con hc "lỏnh ng mõy" nhng cuc sng vn c phiờu bt, ln n v vụ
vng. Nhng oan trỏi trờn, vi thõn phn thp c bộ hng, ngi lao ng trong xó hi

c "Du kờu ra mỏu cú ngi no nghe" ko cú mt l cụng bng no soi t cho h.
Tt c nhng ni thng thõn v than thõn ú c gi gm qua nhng hỡnh nh n d
tht ti tỡnh, cng vi li th lc bỏt mt m, ngt ngo khin ta thm c ni kh
nhiu b ca dõn ta ngy trc v ó lm nhc nhi lũng ta mói n gi.
Bài tập 2: Hãy cảm nhận về tình yêu quê hơng đất nớc & nhân dân qua bài ca dao
sau:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng , ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông.
Thân em nh chẽn lúa đòng đòng.
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.
a.Tìm hiểu:
- Hình ảnh cánh đồng đẹp mênh mông, bát ngát.
- Hình ảnh cô gái.
Biện pháp so sánh: Em nh chẽn lúa đòng đòng.
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.
b. Luyện viết:
* Gợi ý: Cái hay của bài ca dao là miêu tả đợc 2 cái đẹp: cái đẹp của cánh đồng lúa
& cái đẹp của cô gái thăm đồng mà không thấy ở bất kì một bài ca dao nào khác.
Dù đứng ở vị trí nào, đứng bên ni hay đứng bên têđể ngó cánh đồng quê nhà,
vẫn cảm thấy mênh mông bát ngát . bát ngát mênh mông.
Hình ảnh cô gái thăm đồng xuất hiện giữa khung cảnh mênh mông bát ngát của
cánh đồng lúa & hình ảnh ấy hiện lên với tất cả dáng điệu trẻ trung, xinh tơi, rạo rực,
tràn đầy sức sống. Một con ngời năng nổ, tích cực muốn thâu tóm, nắm bắt cảm nhận
cho thật rõ tất cả cái mênh mông bát ngát của cánh đồng lúa quê hơng .
Hai câu đầu cô gái phóng tầm mắt nhìn bao quát toàn bộ cánh đồng để chiêm ng-
ỡng cái mênh mông bát ngát của nó thì 2 câu cuối cô gái lại tập trung ngắm nhìn quan
sát & đặc tả riêng 1 chẽn lúa đòng đòng & liên hệ với bản thân một cách hồn nhiên.
Hình ảnh chẽn lúa đòng đòng đang phất phơ trong gió nhẹ dới nắng hồng buổi mai mới
đẹp làm sao.
Hình ảnh ấy tợng trng cho cô gái đang tuổi dậy thì căng đầy sức sống. Hình ảnh

ngọn nắng thật độc đáo. Có ngời cho rằng đã có ngọn nắng thì cũng phải có gốc nắng &
gốc nắng là mặt trời vậy.
Bài ca dao quả là 1 bức tranh tuyệt đẹp & giàu ý nghĩa.
H ớng dẫn tự học:
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị cảm thụ ca dao( tiếp theo)
BUI 3: BI TP CM TH CA DAO ( Tip theo)
Bi tp 3: a) Xác định biện pháp tu từ trong bài ca dao sau:
Thân em nh trái bần trôi
Gió dập sống dồi biết tấp vào đâu
A. ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Điệp ngữ.
D. Nhân hóa.
b) Trái bần trôi là biểu tợng cho những con ngời nào trong xx hội?
A. ngời con gái tội nghiệp.
B. Ngời con gái lu lạc.
C. Ngời con gái lu lạc nếm trải nhiều đắng cay, vất vả, đau khổ.
D. Ngời phụ nữ bất hạnh.
c) Hỡnh nh so sỏnh bi ca dao cú gỡ c bit? Qua õy, em thy cuc i ngi
ph n trong xó hi phong kin nh th no?
* Gợi ý : Bi ca dao núi v thõn phn ngi ph n trong xó hi phong kin. "Thõn em
nh trỏi bn trụi". Trong ca dao Nam b, hỡnh nh trỏi bn cng nh mự u, su riờng,
thng gi n cuc i nghốo kh, bun au, ng cay. Hỡnh nh so sỏnh c miờu t
b sung bng cỏc chi tit "giú dp", "súng di", "bit tp vo õu". Cỏc chi tit y gi
lờn cuc i ngi ph n quỏ nh bộ, s phn h tht l lờnh ờnh, chỡm ni trong s
mụng mờnh ca xó hi ngy xa. H ko my may cú 1 quyn t quyt no v chớnh bn
thõn mỡnh c. Ngi ph n l hin thõn ca ni au kh ngy xa.
Bài tập 4: Bài ca dao Số cô chẳng giàu thì nghèo châm biếm bọn ngời nào trong xã
hội xa nay?

A. Thầy phù thủy C. Thầy địa lí.
B. Thầy bói. D. Thầy kiện.
Bài tập 5: a) Chú tôi đợc giới thiệu đáng yêu nh thế nào trong bài ca dao Cái cò
lặn lội bờ ao?
* Gợi ý:
Bài ca dao có 6 câu lục bát đã đặc tả chân dung chú tôi của cái cò nh một lời mối
lái. Cô yếm đào là hình ảnh ẩn dụ cho cô thôn nữ xinh đẹp, trẻ trung. Chú tôi đang
sống độc thân, cha có ngời nâng khăn sửa túi.
Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng?
Chú tôi là một ngời đàn ông rất đặc biệt. Bốn chữ hay giới thiệu cái nết chú tôi là
say sa rợu chè. Hay tửu hay tăm là nghiện rợu, thích uống rợu ngon. Hay nớc chè
đặc là nghiện chè, nghiện trà ngon. Ngời nông dân vốn cần cù hai sơng một nắng,
chân lấm tay bùn quanh năm, nhng chú cái cò lại hay nằm ngủ tra, nghĩa là rất lời
biếng.
Chú tôi hay tửu hay tăm
Hay nớc chè đặc hay nằm ngủ tra
Những điều ớc của chú cái cò cũng rất lạ, ta ít thấy trong tâm lí, trong suy nghĩ của
ngời nông dân xa nay. Ước những ngày ma để khỏi phải ra đồng làm lụng. Ước
những đêm thừa trống canh để ngủ đợc đẫy giấc. Điều ớc của chú tôi vừa kì quặc,
vừa phi lí. Đêm chỉ có 5 canh, làm sao có thể Đêm thừa trống canh. Chỉ thích ăn no
ngủ kĩ mà lại rất lời biếng không muốn động chân mó tay vào bất kì công việc gì nên
mới ớc nh vậy:
Ngày thì ớc những ngày ma
Đêm thì ớc những đêm thừa trống canh
Giọng bài ca dao nhẹ nhàng mà bỡn cợt. Chú cái cò là hình ảnh ngời nông dân nghiện
rợu chè, thích ăn no ngủ kĩ mà lại rất lời biếng. Đó là đối tợng chaam biếm của dân gian
đợc thể hiện một cách hóm hỉnh trong bài ca dao này.
b) Tính cách của chú tôi ra sao?
A. Cần cù làm ăn. C. Lời nhác.
B. Phong lu nhàn nhã. D. Lời biếng, say sa rợu chè.

C. H ớng dẫn học bài :
- Làm hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Cảm thụ VB: Sông núi nớc Nam, Phò giá về kinh.
* Điều chỉnh, bổ sung :
Ngày soạn: 29/9/2012
Ngày dạy: 1/10/2012
Buổi 4: Giới thiệu về thể thơ đờng luật.
Cảm thụ văn bản Sông núi nớc nam, Phò giá
về kinh.
A. Mục tiêu cần đạ t :
- Học sinh mở rộng kiến thức về thể thơ đờng luật.
- Biết phân tích & cảm thụ 2 tác phẩm văn học: Sông núi nớc Nam, Phò giá về
kinh.
B. Hoạt động dạy và học:
I. Thể thơ Đ ờng luật .
Bao gồm : - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Thể thơ thất ngôn bát cú.
- Thể thơ trờng luật (dài hơn 10 câu).
* Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - HS chủ yếu học thể thơ này.
- Là thể thơ mà mỗi bài chỉ có 4 câu.Mỗi câu 7 tiếng, viết theo luật thơ do các thi sĩ
đời Đờng (618-907) nớc Trung Hoa sáng tạo nên.
- Các nhà thơ VN sáng tác những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt bằng chữ Hán- chữ
Nôm hoặc bằng chữ Quốc ngữ.
VD: - Nam Quốc Sơn Hà Lí Thờng Kiệt.(viết bằng chữ Hán)
- Bánh Trôi Nớc. Hồ Xuân Hơng.(viết bằng chữ Nôm)
- Cảnh Khuya. HCM. (viết bằng chữ quốc ngữ)
1. Hiệp vần:
Mỗi bài có thể có 3 vần chân, hoặc 2 vần chân.ở đây chỉ nói 3 vần chân(loại phổ
biến), loại vần bằng.

Các chữ cuối câu 1-2 & 4 hiệp vần. (Vần chân hoặc vần bằng).
2. Đối:
Phần lớn không có đối.
Nếu có: - Câu 1-2 đối nhau.
- Câu 3- 4 đối nhau. Đối câu, đối ý, đối thanh.
- Câu 2- 3 đối nhau.
3. Cấu trúc: 4 phần. Khai ,Thừa. Chuyển. Hợp.
4. Luật: Nhất, tam, ngũ, bất luận.
Nhị, tứ, lục, phân minh.
Các chữ 1- 3- 5 là bằng hay trắc đều đợc,các chữ 2- 4- 6 phải đúng luật bằng, trắc.
- Luật bằng trắc (loại bài có 3 vần)
+ Các chữ không dấu, chỉ có dấu huyền thuộc thanh bằng.
+ Các chữ có dấu sắc, nặng, hỏi, ngã, thuộc thanh trắc.
+ Trong mỗi câu thơ, các chữ 2- 4- 6 phãi đối thanh. Nếu chữ thứ 2 là bằng chữ
thứ 4 là trắc chữ thứ 6 là bằng. Nếu chữ thứ 2 là trắc chữ thứ 4 là bằng chữ thứ
6 là trắc. Nói một cách khác, mỗi câu thơ, chữ thứ 2 & 6 phải đồng thanh, chữ thứ 4 phải
đối thanh với 2 chữ thứ 2 & 6.
Cặp câu 1 & 4, cặp câu 2 & 3 thì các chữ thứ 2 - 4- 6 phải đồng thanh (cùng trắc
hoặc cùng bằng)
Luật bằng:
1 2 3 4 5 6 7
1 B T B Vần
2 T B T Vần
3 T B T
4 B T B Vần
Luật trắc:
1 T B T Vần
2 B T B Vần
3 B T B
4 T B T Vần

II. Cảm thụ: sông núi n ớc Nam & phò giá về kinh
Bài tập 1: Bài thơ Sông núi nớc Nam thờng đợc gọi là gì?
* Gợi ý: Bài thơ từng đợc xem là bản Tuyên Ngôn độc lập đầu tiên đợc viết bằng
thơ ở nớc ta. Bài thơ là lời khẳng định hùng hồn về chủ quyền dân tộc Việt Nam & tỏ rõ
một thái độ kiên quyết đánh tan mọi kẻ thù bạo ngợc dám xâm lăng bờ cõi.
Liên hệ: - Bình Ngô Đại Cáo. ( Nguyễn Trãi).
- Tuyên Ngôn Độc Lập. ( HCM )
Bài tập 2: Nếu có bạn thắc mắc Nam nhân c hay Nam Đế c. Em sẽ giải thích
thế nào cho bạn?
* Gợi ý: - Nam Đế: Vua nớc Nam.
- Nam nhân: Ngời nớc Nam.
Dùng chữ Đế tỏ rõ thái độ ngang hàng với nớc Trung Hoa.Nớc Trung Hoa gọi Vua
là Đế thì ở nớc ta cũng vậy >Khẳng định nớc Nam có chủ (Đế: đại diện cho nớc), có
độc lập, có chủ quyền.
Bài tập 3: Hoàn cảmh ra đời của bài thơ : Sông Núi Nớc Nam là gì?
A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
B. LTK chống quân Tống trên sông Nh Nguyệt.
C. Quang Trung đại phá quân Thanh.
D. Trần quang Khải chống quân Nguyên ở bến Chơng Dơng.
Bài tập 4: Chủ đề của bài thơ Sông Núi Nớc Nam là gì?
Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nớc.
Nêu cao ý chí tự lực tự cờng của dân tộc, niềm tự hào về độc lập & chủ quyền lãnh
thổ của đất nớc.
Bài tập 5:
Nêu cảm nhận của em về nội dung & nghệ thuật của bài Sông núi nớc Nam bằng
một đoạn văn (khoảng 5-7 câu).
* Gợi ý: Bài thơ đợc viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.Giọng thơ đanh thép,căm giận
hùng hồn. Nó vừa mang sứ mệnh lịch sử nh một bài hịch cứu nớc, vừa mang ý nghĩa nh
một bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của nớc Đại Việt. Bài thơ là tiếng nói yêu nớc
& lòng tự hào dân tộc của nhân dân ta. Nó biểu thị ý chí & sức mạnh Việt Nam. Nam

quốc sơn hà là khúc tráng ca chống xâm lăng biểu lộ khí phách & ý chí tự lập tự cờng
của đất nớc & con ngời Việt Nam. Nó là bài ca của Sông núi ngàn năm.
Bài tập 6: Tác giả bài thơ Phò giá về kinh là?Trần Quang Khải.
Bài tập 7: Chủ đề của bài thơ Phò giá về kinh là gì?
Thể hiện hào khí chiến thắng của quân dân ta.
Thể hiện khát vọng hòa bình thịnh trị của dân tộc ta.
Bài tập 9: Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng cho cả 2 bài thơ
SNNN, PGVK?
A. Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nớc.
B. Thể hiện lòng tự hào trớc những chiến công oai hùng của dân tộc.
C. Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Thể hiện khát vọng hòa bình.
Bài tập 10: Em hãy nêu cảm nhận của em về bức tranh quê trong Thiên Trờng vãn
vọng.
* Gợi ý: Bài tứ tuyệt Thiên Trờng vãn vọng là bức tranh quê đậm nhạt, mờ sáng
rất đẹp & tràn đầy sức sống. Một bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa. Một tâm hồn
thanh cao yêu đời. Tình yêu thiên nhiên, yêu đồng quê xứ sở đã đợc thể hiện bằng một
số hình tợng đậm đà, ấm áp qua những nét vẽ tinh tế, gợi hình, gợi cảm, giàu liên tởng.
Kì diệu thay, bài thơ đã vợt qua hành trình trên bảy trăm năm, đọc nên nó vẫn cho ta
nhiều thú vị. Ta vẫn cảm thấy cánh cò trắng đợc nói đến trong bài thơ vẫn còn bay trong
ráng chiều đồng quê & còn chấp chới trong hồn ta. Tình quê & hồn quê chan hòa dào
dạt.
D. H ớng dẫn học bài :
- Làm hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập từ láy, đại từ, từ ghép
* Điều chỉnh, bổ sung :
Ngy son: 6/10/2012
Ngy dy: 8/10/2012
BUI 5-6: ễN TP V THC HNH MT S BI
TP NNG CAO V T VNG TING VIT

(Từ ghép, từ láy, đại từ )
A.MC TIấU CN T:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép,từ láy,đại từ.
- Biết cách nhận biết và sử dụng các loại từ trên.
B. BI MI:
I. Từ ghép
1. Thế nào là từ ghép,có mấy loại từ ghép.
2. Lấy ví dụ
Bài tập 1:
Hãy gạch chân các từ ghép - phân loại.
a. Trẻ em nh búp trên cành.
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. (HCM)
b. Ai ơi bng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (ca dao)
c. Nếu không có điệu Nam Ai.
Sông H ơng thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi.
Thì Hồ Ba Bể còn gì nữa em. (Hà Thúc Quá)
Bài tập 2:
Phân biệt, so sánh nghĩa của từ nghép với nghĩa của các tiếng:
a. ốc nhồi, cá trích, da hấu .
b. Viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp.
c. Gang thép, mát tay, nóng lòng.
* Gợi ý:
Có một số tiếng trong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy ngời ta vẫn
xác định đợc đó là từ ghép CP hay đẳng lập.
Nhóm a: Nghĩa của các từ ghép này hẹp hơn nghĩa của tiếng chính từ ghép CP.
Nhóm b: Nghĩa của các từ ghép này khái quát hơn nghĩa của các tiếng từ ghép Đl.
Bài tập 3: Hãy tìm các từ ghép và từ láy có trong VD sau.
a. Con trâu rất thân thiết với ngời dân lao động. Nhng trâu phải cái nặng nề, chậm

chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì vậy, chỉ khi nghĩ đến đời
sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, ngời nông dân mới liên hệ đến con trâu.
b. Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cời.
Quên tuổi già tơi mãi tuổi hai mơi.
Ngời rực rỡ một mặt trời cách mạng.
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng.
Đêm tàn bay chập choạng dới chân Ngời.
Gợi ý: a Các từ ghép: con trâu, ngời dân, lao động, cuộc sống, cực khổ,
nông dân, liên hệ.
- Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc nhằn.
b- Từ ghép: tuổi già, đôi mơi, mặt trời, cách mạng, đế quốc, loài dơi.
- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng, chập choạng.
Bài tập 4: Hãy tìm từ ghép trong đoạn văn sau & sắp xếp chúng vào bảng phân loại.
Ma phùn đem mùa xuân đến, ma phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh
lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rờm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau,
cây nhội, cây bàng hai bên đờng nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Ma bụi
ấm áp. Cái cây đợc cho uống thuốc.
(Tô Hoài)
Bài tập 5: Hãy chọn cụm từ thích hợp ( trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân
trời, vắt ngang qua, rặng tre đen, những hơng thơm ngát) điền vào chỗ trống để hoàn
chỉnh đoạn văn dới đây:
Ngày cha tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau
rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt
hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại, thoang thoảng những h ơng thơm
ngá (Thạch Lam)
II. Từ láy
1. Thế nào là từ láy,có mấy loại từ láy.
2. Lấy ví dụ.
Bài tập 1 : Cho các từ láy: Long lanh, khó khăn,vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu

hiu, linh tinh, loang loáng, thăm thẳm, tim tím.
Hãy sắp xếp vào bảng phân loại:
Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ sau:
A. Lạnh lùng.
B. Lạnh lẽo.
C. Lành lạnh.
D. Nhanh nhảu.
Đ. Lúng túng.
Bài tập 3:Tìm, tạo từ láy khi đã cho trớc vần
a.Vần a:
VD: êm ả, óng ả, oi ả, ra rả, ha hả, dà dã, na ná. . .
b. Vần ang:
VD: làng nhàng, ngang tàng, nhịp nhàng, nhẹ nhàng . . .
c. Phụ âm nh:
VD: nho nhỏ, nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhóng nhánh, nhỏ nhoi, nhớ nhung . . .
d. Phụ âm kh:
VD: khúc khích, khấp khểnh, khập khà khập khiễng, khó khăn. . .
C.H ớng dẫn học bài :
-Làm hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập từ láy, đại từ ( tip).
BUI 6:
Bài tập 5: Hãy thay từ có bằng từ láy thích hợp để đoạn văn sau giàu hình ảnh hơn.
Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sông có những chuyến phà. Chợ búa
có tiếng ngời.Trờng học có tiếng trẻ học bài.
VD: (dạt dào- rộn ràng- ngân nga)
Bài tập 6: Hãy tìm các từ láy trong đoạn thơ sau:
a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.
Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . .
(Tkiều-NDu)
b.Gà eo óc gáy sơng năm trống.

Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng nh niên.
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . .
(Chinh phụ ngâm)
c.Lom khom dới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà huyện Thanh Quan)
d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Lng dậu phất phơ màu khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
(Thu ẩm-NKhuyến)
đ.Chú bé loắt choắt.
Cái sắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lợm- Tố Hữu)
Bài tập 7: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, lùng
tùng, độp độp, man mác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ma xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nớc tỏa trắng xóa.Trong nhà âm xâm
hẳn đi.Mùi nớc ma mới ấm, ngòn ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của những trận
ma đầu mùa đem về. Ma rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái giại, đập
lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối lên những rãnh nớc
sâu.
III .Đại từ
1. Thế nào là đại từ,đặc điểm của đại từ.
2. Lấy ví dụ.
Bài tập 1: Hãy xác định đại từ & chỉ rõ nó thuộc loại đậi từ nào?
a. Bố để ý là sáng nay, lúc cô giáo đến thăm khi nói tới mẹ, tôi có nhỡ thốt ra một
lời thiếu lễ độ với mẹ. Để cảnh cáo tôi bố đã viết th này. Đọc th tôi đã xúc động vô

cùng.
b. Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mĩ nổ.
Mày bỏ chạy đi đâu?
Tao chờ mày đã lâu.
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
Tao nhớ mày lắm đó.
Vàng ơi là vàng ơi. (Trần Đăng Khoa)
c. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
d. Ôi lòng Bác vậy cứ thơng ta.
Thơng cuộc đời chung thơng cỏ hoa.
đ. Hồng Sơn cao ngất mấy tầng.
Đồ Cát mấy trợng là lòng bấy nhiêu.
Bài tập 2 : Các từ gạch chân có phải là đại từ không? Vì sao?
a.Cháu đi liên lạc.
Vui lắm chú à.
ở đồn mang cá.
Thích hơn ở nhà.
b.Tôi bảo mày đi.
Mày lo cho khỏe.
Đừng lo nghĩ gì
ở nhà có Mé.
* Gợi ý: Trong xng hô một số danh từ chỉ ngời cũng đợc sử dụng nh đại từ
Bài tập 3: Viết 1 đoạn văn đối thoại ngắn (khoảng 5-7 câu), nêu tình cảm của em
với con vật nuôi hoặc 1 đồ chơi mà em thích. (Trong đó có sử dụng đại từ, chỉ rõ).
* Gợi ý: Cô Tâm vừa cho chúng tôi một chú cún con. Sợ nó cha quen nhà mới mà
bỏ đi, mẹ tôi nhốt nó vào một căn nhà xinh xinh, căn nhà của chó. Nó cứ buồn thiu, tôi
đem đĩa cơm vào dỗ.

- Cún ơi, ăn đi.
- Ăng ẳng, mẹ tôi đâu rồi? Ai bắt tôi về đây.
Bi tp 4: Tỡm i t trong nhng cõu sau;
a. Ai i cú nh ai khụng
Tri ma mt mnh ỏo bụng che u
No ai cú tit ai õu
o bụng ai t khn u ai khụ
( Trn T Xng)
b. Chờ õy lỏy y sao nh
Chờ qu cam snh ly qu quýt khụ
( ca dao)
c. y vng õy cng ng en
y hoa thiờn lý õy sen Tõy H
( Ca dao)
Bi tp5:
Trong cõu sau i t dựng tr hay hi?
a. Thỏc bao nhiờu thỏc cng qua
Thờnh thang l chic thuyn ta xuụi dũng
(T Hu)
b. Bao nhiờu ngi thuờ vit
Tm tc ngi khen ti
Hoa tay tho nhng nột
Nh phng mỳa rng bay
(V ỡnh Liờn)
c. Qua cu ng nún trụng cu
Cu bao nhiờu nhp d su by nhiờu
(Ca dao)
d. Ai i õu y hi ai
Hay l trỳc ó nh mai i tỡm
(Ca dao)

Gợi ý :
a) Trỏ
b) Trỏ
c) Trỏ
d) Hỏi, trỏ
Bi tp 6:
Bộ Lan hi m: " M i, tai sao b m bo con gi b m chi Xoan l bỏc
cũn b m em Giang l chỳ, dỡ, trong khi ú h ch l hng xúm m khụng cú h hng
vi nh mỡnh?. Em hóy thay mt m bộ Lan gii thớch cho bộ rừ.
Gi ý: Xng hụ theo tui tỏc.
Bi tp7: ( HS lm nh).
Vit mt on vn ngn k li mt cõu chuyn thỳ v em trc tip tham gia
hoc chng kin.Trong on vn cú s dng ớt nht 3 i t, gch chõn nhng i t ú.
E. H ớng dẫn học bài :
- Làm hoàn thiện bài tập 7.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập từ hỏn vit, quan h t.
* Điều chỉnh, bổ sung :
Ngy son: 16/10/2012
Ngy dy: 22/10/2012
BUI 7-8: ễN TP V THC HNH MT S BI
TP NNG CAO V T VNG TING VIT
(Từ Hỏn Vit, quan h t)
A. Mục tiêu cần đạt:
1 Kin thc:
ễn tp, vn dng cỏc kin thc ó hc thc hnh lm bi tp di nhiu
dng khỏc nhau ca t Hỏn Vit khc sõu, m rng kin thc v "T Hỏn
- Vit", quan h t
2- K nng:
Rốn k nng s dng t Hỏn Vit , quan h t khi núi hoc vit.
> Bit vn dng nhng hiu bit cú c t bi hc t chn phõn tớch mt s

vn bn hc trong chng trỡnh.
3- Thỏi :
Bi dng ý thc, tinh thn cu tin ca hc sinh
B. Tiến trình bài DY.
T ghép Hán Vit cú my loi ví d.
Gv cht vn cho hs nm.
GV: Gi ý cho hs phân ngha các yu t Hán
Vit.
Cho các nhóm hs t thc hin -> lp nhn xột,
sa cha, b sung.
GV: Cho hc sinh nêu yêu cu bi tp -> các
nhóm thc hin.
A. Từ Hán Việt
I-ễn tp.
1.Yu t Hỏn Vit
2.T ghộp Hỏn Vit (cú 2 loi) :
a. T ghộp ng lp(vớ d: huynh ,
sn h,)
b. T ghộp chớnh ph (vớ d:. t
bin, thch mó)
c. Trt t gia cỏc yu t Hỏn Vit
(ụn li ni dung sgk)
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép
chính phụ hán việt :
- Có trờng hợp giống trật tự từ
ghép thuần việt : yếu tố chính
đứng trớc , yếu tố phụ đứng sau
- Có trờng hợp khác với trật tự từ
ghép thuần việt : yếu tố phụ đứng
trớc , yếu tố chính đứng sau

d.Sử dụng từ Hán Việt :
- Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện
tháI độ tôn kính
Tạo sắc thái tao nhã tránh gây cảm
giác thô tục ghê sợ
Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu
không khí XH xa .
II- Luyn tp.
Bi tp 1: Phõn bit ngha cỏc yu
t Hỏn - Vit ng õm.
Cụng 1-> ụng ỳc.
BT 3: Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố "
nhân ".
BT 4: Tìm từ Hán – Việt có trong những câu
thơ sau:
a. Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
( Xuân Quỳnh)
b. Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tan thương.
( Bà Huyện Thanh Quan)
c. Đem đại nghĩa để thắng hung
tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
( Nguyễn Du)
d. Bác thương đoàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
( Minh Huệ)
Bt 5: Đọc đoạn văn sau, tìm những từ Hán –
Việt, cho biết chúng được dùng với sắc thái gì?

" Lát sau, ngài đến yết kiến, vương
vở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội, bày rõ lòng
thành của mình. Vương mừng rỡ nói.
Công 2-> Ngay thẳng, không thiêng
lệch.
Đồng 1-> Cùng chung (cha mẹ, cùng
chí hướng)
Đồng 2 -> Trẻ con .
Tự 1-> Tự cho mình là cao quý. Chỉ
theo ý mình, không chịu bó buộc.
Tự 2-> Chữ viết, chữ cái làm thành
các âm.
Tử 1-> chết. Tử 2-> con.
Bài tập 2:
Tứ cố vô thân: không có người thân
thích.
Tràng giang đại hải: sông dài biển
rộng; ý nói dài dòng không có giới
hạn.
Tiến thoái lưỡng nan: Tiến hay lui
đều khó.
Thượng lộ bình an: lên đường bình
yên, may mắn.
Đồng tâm hiệp lực: Chung lòng
chung sức để làm một việc gì đó.
Bài tập 3: Nhân đạo, nhân dân,
nhân loại, nhân chứng, nhân vật.

Bài tập 4:
a. Chiến đấu, tổ quốc.

b. Tuế tuyệt, tan thương.
c. Đại nghĩa, hung tàn, chí nhân,
cường bạo.
d. Dân công.

Bài tập 5:
Các từ Hán- Việt: ngài, vương,…
> sắc thái trang trọng, tôn kính.
Yết kiến…-> sắc thái cổ xưa.

- Ngi tht l bc lng y chõn chớnh,
ó gii v ngh nghip li cú lũng
nhõn c, thng xút ỏm con ca
ta, tht xng vi lũng ta mong mi".
BT 6:Tỡm cỏc t Hỏn Vit tng ng vi cỏc t
sau. Cho bit cỏc t Hỏn Vit ú dựng lm
gỡ?
V, chng, con trai, con gỏi, tr
can, nh th, cht trn
BT 7: Viết đoạn văn ngắn (5 7 câu ) chủ đề
tự chọn có sử dụng từ hán việt

Bi tp 6: Cỏc t Hỏn- Vit v sc
thỏi ý ngha.
V-> phu nhõn, chng-> phu quõn,
con trai-> nam t, con gỏi-> n nhi:->
sc thỏi c xa.

Bi tp 7: Hc sinh thc hin vit
on vn

H ớng dẫn học bài :
- Làm hoàn thiện bài tập 7.
- Chuẩn bị bài sau: quan h t.
BUI 8:
Hóy cho bit th no l quan h t, cách
s dng.
Gv cht vn cho hs nm.
? Cỏch s dng QHT?
? Các lỗi thờng gặp về QHT?
B. Quan hệ từ
I-ễn tp.
1 .Khái niệm
- QHTừ là từ dùng để biểu thị các ý
nghĩa qhệ nh: Sở hữu, so sánh,nhân
quảgiữa các bộ phận của câu, hay giữa
câu-câu trong đoạn.
* Ví dụ.
-Các qh từ: của, nh, bởi, nên.
-a.của-> nối định ngữ với trung tâm.
->chỉ quan hệ sở hữu.
b.nh->nối BN với TT.
->chỉ qhệ so sánh.
c.bởinên->nối 2 vế của một câu ghép.
->qhệ nguyên nhân kquả.
2. Sử dụng quan hệ từ.
- Khi nói viết -> Có trờng hợp bắt buộc
dùng qht.Cũng có trờng hợp không cần
Ví dụ:
-Đây là th Lan.
- Hs thảo luận đa ra cách hiểu của mình.

+Đây là th của Lan.
+Đây là th do Lan viết.
+Đây là th gửi cho Lan.
- Có một số qht dợc dùng thành cặp
3 . Các lỗi th ờng gặp về quan hệ từ .
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về
nghĩa.
- Thừa quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng
liên kết.
II- Luyn tp.
Bài 1 Trong các dòng sau dòng nào có sử dụng quan hệ từ
A . Vừa trắng lại vừa
tròn
B . Tay kẻ nặn
C . Giữ tấm lòng son
* Gợi ý: ĐA: A
Bài 2: Quan hệ từ hơn trong câu sau biểu hiện ý nghĩa quan hệ gì ?
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai .
Gợi ý: Quan hệ so sánh.
Bài 3 Đặt câu với các cặp quan hệ từ .
a) Nếu . Thì
b) Càng càng
c) Tuy nhng
d) Bởi .nên
* Gợi ý:
a ) Nếu em chăm học thì kết quả học tập sẽ tốt .
b )Gió càng to ma càng lớn .
c ) Tuy nó xấu nhng nó học giỏi .

d ) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm .
Bài 4 Gạch chân các quan hệ từ trong đoạn văn sau
Thế rồi Dế Choắt tắt thở . Tôi thơng lắm . Vừa thơng vừa ăn năn tội mình . Giá tôi
không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì . Cả tôi nữa , nếu không nhanh chân
chạy vào hang thì cũng chết toi rồi .
Bài 5 . Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ?
Qua bài thơ Bạn đến chơi nhà cho ta hiểu tình bạn bình dị và sâu sắc của nhà thơ .
Gợi ý :
Câu sau mắc lỗi về quan hệ từ
Thừa quan hệ từ
Chữa : bỏ từ qua
Bài 6. Câu nào mắc lỗi về quan hệ từ ?
a ) Tôi mà nó cũng chơi
b ) Trời ma to và tôi cũng đến trờng .
c ) Nó thờng đến trờng với xe đạp .
d ) Giá hôm nay trời không ma thì thật
tốt
Gợi ý:
Câu mắc lỗi về quan hệ từ : a , b , c .
a ) Tôi và nó cũng chơi
b ) Trời ma to mà tôi cũng đến trờng .
c ) Nó thờng đến trờng bằng xe đạp
Bài 7. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ ()
còn một tên xâm lợc trên đất nớc ta ta còn phải chiến đấu quét sạch
chúng đi
Gợi ý :
Quan hệ từ thích hợp
Hễ còn một tên xâm lợc trên đất nớc ta thì ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi .
Bài 8: Viết đoạn văn 5-7 câu chủ đề về mái trờng trong đó có sử dụng quan hệ từ.
B. H ớng dẫn học bài :

- Làm hoàn thiện bài tập .
- Chuẩn bị bài sau: Văn biểu cảm.
* Điều chỉnh, bổ sung :
Ngy son: 3/11/2012
Ngy dy: 5/11/2012
BUI 9: Ôn tập văn biểu cảm.
A. Mục tiêu cần đạt .
Giúp hs :
1. Kiến thức: - Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm cuả con ngời.
-Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phân biệt các yếu tố
đó trong văn bản.
- Hiểu đợc đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm. Hiểu đợc đặc điểm của phơng thức biểu
cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vạt, con ngời để bày tỏ tình cảm, khác với văn mtả là
nhằm mục đích tái hiện đối tợng đợc mtả.
- Nắm đợc kiểu đề và các bớc làm văn biểu cảm.
2. Kĩ năng: Bớc đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập viết
kiểu văn bản này.
- Nhận diện đề, học tập cách viết bài văn biểu cảm khi có nhu cầu.
B . Nội dung :
I . Kiến thức :
? Nêu khái niệm văn biểu cảm ?
Có mấy loại biểu cảm ?
? Vậy khi viết văn biểu cảm cần
sử dụng các loại văn nào ?

? Văn biểu cảm có những đặc
điểm gì ?
1.Khái niệm văn biểu cảm
- Khái niệm : là văn viét ra nhằm biểu đạt
t/c, cảm xúc, sự đánh giá của con ngời đối

với TG xung quanh, và khêu gợi lòng đồng
cảm nơi con ngời.
- Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình,
gồm thể loại: Thơ trữ tình, ca dao trữ tình,
tuỳ bút, th
-Tình cảm thể hiện: là t/c đẹp, thấm nhuần
t tởng nhân văn.
- 2 loại biểu cảm : + Trực tiếp ( Bằng những
từ ngữ trực tiếp gợi ra tình cảm : ting kờu,
li than )
+ Gián tiếp ( thông qua miêu tả một hình
ảnh,kể một câu chuyện nào đó để khơi gợi
tình cảm).
- Sử dụng văn miêu tả và tự sự.
2. Đặc điểm của văn biểu cảm.
- Văn b/c là tiếng nói tình cảm của con ngời.
? nờu cỏc bc lm bi vn biu
cm?
GV: cho hs làm bài tập ( tr 87 )
Bi tp 1: Cho hs đọc bài văn:
Hoa học trò.
? Bài văn thể hiện tình cảm gì ?
Việc mtả hoa phợng đóng vai trò
gì trong bài văn biểu cảm ? Vì
sao tác giả lại gọi hoa phợng là
Hoa-học-trò ?
? Hãy tìm mạch của bài văn ?
+ Câu đầu tiên thể hiện cảm xúc
gì ? Những câu tiếp theo thể hiện
cảm xúc gì ?

? Đoạn 2 thể hiện cảm xúc gì ?
Có phải là cảm xúc trống trãi
không ?
? Đoạn 3 có phải thể hiện cảm
xúc cô đơn nhớ bạn có pha chút
dỗi hờn không ?
- Đối tợng là thế giới tinh thần muôn hình
muôn vẻ.
- Mỗi bài văn b/c tập trung biểu đạt một tình
cảm chủ yếu.
- Tình cảm trong văn b/c là t/c trong sáng
mang đậm tính nhân văn.
3. Cách làm văn biểu cảm.
- Bớc 1: Xác định yêu cầu của đề và tìm ý:
- Phải căn cứ vào các từ ngữ và cấu trúc
của đề để xác định nội dung, t tởng,t/c mà
văn bản sẽ viết cần đạt tới
- Nội dung văn bản sẽ nói về điều gì ?
- Qua đó cần bộc lộ thái độ tình cảm gì?
- Bớc 2 : Xây dựng bố cục
- Bớc 3 : Viết bài
- Bớc 4 : Sửa bài
II. Thực hành
1.Bài 1:
Đọc văn bản: Hoa học trò.
-Bài văn thể hiện nỗi buồn, nỗi nhớ khi hè về
của tuổi học trò.
-Tác giả không mtả hoa phợng nh một loài
hoa nở vào mùa hè, mà chỉ mợn hoa phợng
để nói đến cuộc chia li.

-Gọi là hoa-học-trò vì :
+Nó gắn với tuổi thơ, mái trờng.
+Một loài hoa nở rộ vào dịp kết thcs năm học
-> Biểu tợng của sự chia li ngày hè đối với
học trò.
*Mạch cảm xúc của văn bản :
-Câu phợng cứ nở, phợng cứ rơi-> sự xúc
động, nuối tiếc.
-Những câu tiếp theo: Thể hiện tâm trạng
buồn, bối rối, thẩn thờ khi sắp phải xa mái tr-
ờng, xa bạn.
-Cảm thấy trống trãi khi trờng lớp không còn
ai.
-Cuối cùng là nỗi cô đơn, nhớ bạn, pha chút
dỗi hờn Hoa phợng đẹp với ai, khi học sinh
? Bài văn biểu cảm trực tiếp hay
gián tiếp
Bi 2:
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì ,
với đối tợng nào ? Hãy đặt cho
bài văn một nhan đề và một đề
văn thích hợp ?
? Chỉ ra phơng thức biểu cảm
của bài văn ?
Dấu hiệu nhận biết ?
? Xác định bố cục của bài văn ?
Và nêu lên dàn ý của bài ?
Bi tp 3: Hóy vit mt on
vn ngn ( 5-7 cõu) trỡnh by
cm nhn ca em v bi ca dao:

Cụng cha nh nỳi ngt tri
Ngha m nh nc ngoi bin
ụng
Nỳi cao bin rng mờnh mụng
Cự lao chớn ch ghi lũng con i.
đã đi cả rồi!
-Biểu cảm trực tiếp.
Bi 2 . Đọc văn bản của : Mai văn Tạo.
-Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết, gắn bó sâu
nặng đối với quê hơng An Giang.
-Có thể đặt tên cho VB: An Giang quê tôi.,
Kí ức một miền quê, Nơi ấy quê tôi
-Đề văn tơng ứng: Cảm nghĩ về quê hơng An
Giang.
-Biểu cảm trực tiếp :
+Tuổi thơ tôi hằn sâu trong kí ức
+Tôi da diết mong gặp lại
+Tôi thèm đợc
* Bố cục: 3 phần.
-MB: Đầu-> ngời yêu ( Giới thiệu tình yêu
quê hơng. )
-TB: Tiếp ->lời thơ thống thiết.
-> Biểu hiện tình yêu mến quê hơng:
+Tình yêu từ tuổi thơ.
+Tình yêu quê hơng trong chiến đấu và
những tấm gơng yêu nớc.
-KB: Tình yêu quê hơng với nhận thức của
ngời từng trải, trởng thành
Bi 3: Bi ca dao l li m ru con, núi vi
con v cụng lao cha m nuụi con vt v

nhiu b. t cụng cha ngha m ngang tm
vi v cao rng v vnh cu ca thiờn nhiờn
khng nh cụng lao to ln ca cha m
i vi con cỏi. Qua ú biu l lũng bit n
sõu nng ca con cỏi i vi cha m.
- NT: So sỏnh.
C. H ớng dẫn HS học bài :
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- ChuÈn bÞ «n tËp : Cảm thụ các tác phẩm thơ Đường.
* Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 10/11/2012
Ngày dạy: 12/11/2012
BUỔI 10. PHÂN TÍCH, CẢM THỤ MỘT SỐ TÁC PHẨM
THƠ ĐƯỜNG.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ
Đường đã học trong chương trình.
- Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh
B. CHUẨN BỊ
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt.
GV hướng dẫn học sinh tìm
hiểu một số nét khái quát về
tác giả và tác phẩm.
I . Xa ngắm thác núi Lư .
1. Giới thiệu.
_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của
Trung Quốc đời Đường , được mệnh danh là “ thi
tiên”, tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở
Cam Túc.
2 . Tìm hiểu bài:
- “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt.
_ Hương Lô được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm nhìn
đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của
thác nước.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×