Tải bản đầy đủ (.doc) (231 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 231 trang )

Ngày dạy:25/08/2014
Tiết

1-Bài 1-Văn bản

: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Tác giả:Lê Anh Trà )
A- Mục tiêu cần đạt:

Bài dạy giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn
luyện theo gương Bác.
- Rèn kĩ năng khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: vẻ đẹp của ngôn
từ, hình tượng.
B-Trọng tâm(

Tiết 1): Vẻ đẹp trong sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
của Bác.
C-

Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SHD, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
Học sinh:SGK, vở BT
D- Hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra( 3'

): Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh (vở
bt,sgk, )
2.Giới thiệu bài:(1')


3.Bài mới: 40'
-Hoạt động 1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm hiểu khái quát về tác giả và
tác phẩm
H: Văn bản "Phong cách Hồ Chí
Minh" thuộc loại văn bản gì?
Chủ đề chính của văn bản?
H: Gọi một học sinh trả lời ->
giáo viên giới thiệu về tác giả và
tác phẩm bằng những nét ngắn
gọn nhất.
(Văn bản nhật , chủ đề về sự hội
nhập thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc…)
Hd hs đọc hiểu văn bản
Tg
15'
I- Đọc và tìm hiểu chung:
1-Tác giả:

Lê Anh Trà
2-'Tác phẩm
- Là một văn bản nhật dụng.
- Chủ đề về sự hội nhập với thế giới
và bảo vệ lịch sử văn hoá dân tộc.
- Bài chủ yếu nói về phong cách làm
việc, phong cách sống của Bác. Cốt
lõi của phong cách Hồ Chí Minh là
vẻ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài

hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và
tinh hoa văn hoá nhân loại.
3-Đọc-hiểu chú thích:

1
H: Gv gọi một học sinh đọc
đoạn đầu -> gv đọc tiếp và hd
hscách đọc.
( Kết hợp đọc và giải nghĩa từ)
? Ndung chính của bản này là
gì?
? Để làm nổi bật nd chính của
văn bản, tg đã trình bày theo
trình tự nào? Vậy theo em bố
cục của văn bản gồm mấy phần?
Nội dung từng phần như thế
nào?
(Trình tự thời gian: Trong cuộc
đời hoạt động cách mạng ở nước
ngoài và khi trở thành vị Chủ
tịch nước).
-Hoạt động 2

:
Học sinh đọc đoạn 1.
H: Trong cuộc đời hoạt động
cách mạng vô cùng gian truân,
Bác đã tiếp thu vốn tri thức văn
hoá nhân loại như thế nào?
H: Để có được vốn kiến thức sâu

rộng của nhân loại, Bác đã làm
như thế nào? (Học nói, viết
nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề,
học hỏi…).
H: Khi tiếp xúc với nền văn hoá
của các nước, Người đã tiếp thu
như thế nào? (Tiếp thu có chọn
lọc cái hay, cái đẹp, hạn chế,
tiêu cực thì Người phê phán)
H: Tri thức văn hoá nhân loại có
ảnh hưởng như thế nào đến lối
sống rất Việt Nam, rất phương
Đông, rất mới, rất hiện đại là do
đâu?
A. Đi nhiều, tiếp xúc nhiều, hiểu
20'
4- Bố cục

:2 phần:
- Đoạn 1: Từ đầu -> rất hiện đại…
Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá
của Bác
- Đoạn 2: còn lại: Vẻ đẹp trong
phong cách sinh hoạt của Bác.
II-Đọc-Hiểu văn bản:
1.Vẻ đep trong phong cách văn hoá
của Bác:
Trong những năm hoạt động cách
mạng.
- Đi nhiều nơi.

- Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá
của các nước từ phương Đông -
phương Tây.
- Hiểu sâu sắc nền văn hoá các nước
á, Âu, Mỹ, Phi:
+ Học nói, viết nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề khác nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức khá
uyên bác -> tiếp thu có chọn lọc
những tinh hoa văn hoá các nước,
không ảnh hưởng một cách thụ
động.
- Những ảnh hưởng Quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân
tộc không gì lay chuyển được
Người.

2
sâu sắc vốn tinh hoa của nhân
loại.
B. Tiếp thu chọn lọc tinh hoa
văn hoá nước ngoài.
(đáp án B)
* Giáo viên hệ thống hoá kiến
thức, nhấn mạnh trọng tâm phân
tích -> Gọi học sinh đọc lại đoạn
1.
5' *Luyện tâp:
Đọc diễn cảm đoạn 1 và nêu nội
dung chính.

4.Củng cố- Luyện tâp (2'):

3
-Giáo viên khái quát bài dạy.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc nội dung ý nghĩa đoạn 1
+ Thuộc câu cuối -> trả lời câu hỏi 1. SGK.
- Đọc vàtìm hiểu tiếp đoạn 2.
E.Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: 26/ 08/2014
Tiết 2-Văn bản

: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:

(soạn T1)
B. Trọng tâm

: Phong cách Hồ Chí Minh trong cuộc sống đời thường của một
vị Chủ tịch nước .
C.Chuẩn bị:
-GV:Soạn bài-TLTK
-HS: Đọc -Nghiên cứu.
D. Hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra: 5'
? Chủ đề của văn bản "phong cách Hồ Chí Minh"?
? Nội dung cốt lõi (chính) của văn bản là gì?
? Đọc câu văn minh hoạ?
2.Giới thiệu bài(1')
3. Bài mới: 39'

-Hoạt động 2

(tiếp):
H: Em hãy đọc diễn cảm câu cuối
đoạn 1? nêu ý nghĩa của câu văn
đó? (kđ lối sống rất bình dị, rất
VN, rất phương Đông…)
H: Khi đã là 1 vị Chủ tịch nước,
lối sống rất bình dị, rất Việt Nam,
rất phương Đông của Bác lại
được thể hiện như thế nào? tìm
32'
II-Đọc-Hiểu văn bản (tiếp ):
2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh
hoạt của Bác:
- Nơi ở, nơi làm việc rất đơn sơ
(chiếc nhà sàn có vài phòng
khách…)
- Trang phục giản dị, quần áo bà
ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép

4
những từ ngữ, câu văn (dẫn
chứng) thể hiện rõ điều đó?
-> Giáo viên có thể gọi học sinh
hoặc giáo viên minh hoạ bằng
những câu văn, câu thơ, câu
chuyện.
- Vì sao nói lối sống của Bác là
sự kết hợp giữa giản dị và thanh

cao?
(không phải là lối sống khắc khổ,
không phải là lối sống khác
đời…) là cách sống có văn hoá,
cái đẹp ở sự giản dị, tự nhiên.
H: Nét đẹp của lối sống rất dân
tộc, rất VN trong phong cách Hồ
Chí Minh gợi ta nhớ đến ai?
(Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm).
- Hãy phân tích 2 câu thơ để làm
sáng tỏ lối sống giản dị của Bác
giống với các vị hiền triết…?
- Giáo viên đọc cho học sinh
nghe bài Thuật hứng 24 của
Nguyễn Trãi + câu chuyện về Bác
ở sách, báo.
- Giáo viên củng cố, nhấn mạnh
nội dung phân tích P2.
- Hoạt động 3

:
Hướng dẫn học sinh ghi tổng kết.
H: Hãy nêu cảm nhận của em về
những điểm đã tạo nên vẻ đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh?
H: Để làm nổi bật nên những vẻ
đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh, tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào?

H: Cách chọn lọc, những chi tiết?
(dẫn chứng chân thực, thuyết
7'
lốp…
- Ăn uống đạm bạc: cà, cá, rau,
cháo
-> cách sống giản dị, tự nhiện.
-> Đó là một nét đẹp của lối sống
rất dân tộc, rất Việt Nam trong
phong cách Hồ Chí Minh.
III- Tổng kết:


I- Nội dung

: Vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân
loại, giữa vĩ đại và giản dị.
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa tự sự + bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
(dẫn chứng)

5
phục)
H: Các biện pháp nghệ thuật đối
lập?
Hãy minh hoạ bằng văn bản đã

học.
H: Hãy nêu ý nghĩa của việc học
tập, rèn luyện theo phong cách
Hồ Chí Minh? (Phải hoà nhập với
khu vực và Quốc tế nhưng phải
bảo vệ và phát huy bản sắc dân
tộc)
-> Liên hệ thực tế cuộc sống: lối
sống có văn hoá, mốt trong ăn
mặc.
- Gv gọi học sinh đọc ghi nhớ
(SGK)
- Hoạt động 4

: Hướng dẫn học
sinh luyện tập
- Giáo viên gọi 1 học sinh kể về
những câu chuyện minh hoạ cho
phong cách Hồ Chí Minh hoặc
giáo viên kể cho học sinh nghe và
kết luận.
H: Đọc thêm văn bản: Hồ Chí
Minh - niềm hi vọng lớn nhất ->
nêu nội dung?
- Đan xen thơ, từ ngữ Hán Việt,
nghệ thuật đối lập.
IV- Luyện tập

: 5'
- Đọc kể những câu chuyện về lối

sống giản dị mà cao đẹp của Bác.

4.Củng cố-Luyện tập:
-Giáo viên khái quát nội dung bài.
5.Hướng dẫn về nhà

(5”)
-BT: Cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh? em rút ra được bài học gì qua văn bản này?
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản, tìm đọc tư liệu minh hoạ.
- Soạn bài: Các phương châm hội thoại.
E.Rút kinh nghiệm:

6
Ngày dạy:27/08-2014
Tiết 3-Bài:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt:

Giờ dạy nhằm giúp học sinh:
-Nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
-Biết vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong giao
tiếp
B. Trọng tâm

: Lí thuyết + bài tập.
C-Chuẩn bị:
-Giáo viên: tài liệu, giáo án,bảng phụ,
-Học sinh: Vở bt,sgk,vở ghi,
D.Hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra( 2'):
Kiểm tra sĩ số lớp, sự chuẩn bị bài của học sinh.
2.Giới thiệu bài(1')
Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra bằng lời nhưng những
người tham gia vào giao tiếp cần tuân thủ nếu không dù câu mắc lỗi về ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp -> giao tiếp cũng không thành công. Những quy định
đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
3.Bài mới (40’)

:
*Hoạt động 1

:- Hd hs tìm hiểu
các phương châm về lượng
Hs đọc đoạn văn đối thoại
H: Khi An hỏi: Bơi ở đâu? -> Ba
trả lời: ở dưới nước thì câu trả lời
đó có mang đầy đủ nội dung mà
An cần biết không?
H: Bơi là gì? -> di chuyển trong
nước (hoặc trong nước) bằng cử
động của cơ thể.
H: Nội dung mà An cần biết là
gì? (có phải là ở dưới nước không
hay là cái gì VD như địa điểm).
H: Như vậy,c nói của Ba đã đầy
đủ nội dung khi giao tiếp chưa?
Từ đó có thể rút ra bài học gì khi
15' A.Bài học:
I.Phương châm về lượng(11'):

1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
VD1: An cần biết rõ địa điểm bơi
Ba trả lời không đủ nội dung An
cần biết.

7
giao tiếp?
(Khi nói cần nói đủ nội dung
đúng với yêu cầu của giao tiếp).
H: Học đọc và kể lại chuyện
cười?
H: Vì sao chuyện gây cười?
H: Lẽ ra anh "lợn cưới" và anh
"áo mới" phải hỏi và trả lời ntn
để người nghe đủ biết được hỏi
và cần trả lời?
H: Như vậy cần tuân thủ yêu cầu
gì khi giao tiếp? (không nên nói
nhiều hơn điều cần nói).
Gv hệ thống kiến thức
? Qua 2 VD1, 2 em rút ra được
kết luận gì khi giao tiếp ?-> gọi
học sinh đọc kết luận SGK.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phương châm về chất
Học sinh đọc mẩu chuyện.
H: Truyện cười này nhằm phê
phán điều gì? (tính nói khoác)
H: Trong giao tiếp, điều gì cần

tránh? (không nên nói những
điềm mà mình tin là không đúng
sự thật)
H: Gv hỏi thêm: Nếu không biết
chắc lí do bạn em nghỉ học thì em
có nên nói với thầy cô bạn nghỉ
học vì ốm không? hoặc khi không
chắc chắn điều gì đó em có nên
khẳng định không? như vậy trong
giao tiếp cần tránh điều gì?
H: yêu cầu ở 2 VD khác nhau như
thế nào? (không đúng sự thật,
không có bằng chứng xác thực)
H: Từ vd tìm hiểu, em rút ra kết
11'
-> Khi nói, câu nói phải đầy đủ nội
dung đúng với yêu cầu của giao
tiếp không nên nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đòi hỏi.
- VD2: Lợn cưới, áo mới
2 nhân vật nói nhiều hơn những
điều mình cần nói.
-> không nên nói nhiều hơn những
gì cần nói.
3. Kết luận

: ghi nhớ SGK - tr.7.
II- Phương châm về chất:
1. VD


: SGK
2. Nhận xét:
2 nhân vật trong truyện đều có tính
nói khoác.
-> phê phán tính nói khoác.
-> cần tránh nói những điều mình
tin là không đúng sự thật.
-> Không nói những điều không có
bằng chứng xác thực.

8
luận gì về giao tiếp?
-> Giáo viên củng cố, hệ thống
hoá KT lí thuyết -> gọi học sinh
đọc cả 2 phần GN.
* Hoạt động 2

: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập
Hs đọc bài tập 1 (rèn kĩ năng diễn
đạt)
H: 2 VD a, b có thuộc về hội
thoại không? (không- thiếu đối
tượng giao tiếp).
H: Lỗi mắc là gì? sử dụng từ ngữ
trùng lặp, thêm từ ngữ mà không
thêm một phần nội dung.
H: BT1 nhằm mục đích gì? -> rèn
kĩ năng diễn đạt đúng.
H: Học sinh đọc to bài tập 2 và

cho biết yêu cầu?
Giáo viên gọi 2, 3 HS điền.
H: Hãy cho biết các từ ngữ đó
đều chỉ những cách nói liên quan
đến phương châm hội thoại nào?
(phương châm về chất).
H: Học sinh đọc truyện cười?
H: Hãy phân tích phương châm
hội thoại không được sử dụng?
(không được tuân thủ).
H: BT4 vận dụng phương châm
hội thoại để giải thích (gọi nhiều
học sinh mỗi học sinh từ 1 - 3
cách diễn đạt -> giáo viên nhận
xét, sửa).
- Phương châm về lượng (chất)
Không đúng - không có bằng
chứng xác thực.
Phương châm về lượng:
18'
3. Kết luận

: ghi nhớ SGK
B- Luyện tập

: 1. Phân tích lỗi trong
câu
a) Thừa: nuôi trong nhà.
b) Thừa: có 2 cánh.
2. Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống

a) Nói có sách, mách có chứng.
b) Nói dối.
c) nói mò.
d) Nói nhăng nói cuội.
e) Nói trạng.
-> Đều chỉ cách nói liên quan đến
phương châm hội thoại về chất.
3. Phương châm hội thoại không
được tuân thủ -> về lượng (rồi có
nuôi được không)
4. Giải thích
a) Dựa vào phần phương châm về
chất

9
- Nội dung không thừa, không
thiếu (báo cho người nghe là việc
nhắc lại nội dung đã cũ là chủ ý
của người nói)
Gv hd bài tập 5(hs về nhà làm)
H: Các bài tập từ 1 đến 5 nhằm
giúp cho chúng ta điều gì trong
giao tiếp?
(giao tiếp có hiệu quả cần tuân
thủ các phương châm hội thoại
lượng, chất)
Khi giao tiếp đừng nói những điều
mà mình tin là không đúng hay
không có bằng chứng xác thực ->
Trong 1 số trường hợp vì một lí do

nào đó, người nói muốn (phải) đưa
ra nhận định hoặc một thông tin
nhưng chưa có bằng chứng chắc
chắn -> Người nói dùng cách nói
trên (báo cho người nghe tính xác
thực của nhận định hoặc thông tin
đưa ra chưa được kiểm chứng).
b) Dựa vào phần phương châm về
lượng
-> để nhấn mạnh hay chuyển ý, dẫn
ý.
-> Cách nói trên nhằm báo cho
người nghe biết là nếu nhắc lại nội
dung đã cũ là do chú ý của người
nói.
Chỉ những cách nói, nội dung nói
không tuân thủ phương châm về
chất.
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt
điều, bịa chuyện cho người khác.
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn
cứ.
- Ăn không nói có: vu khống bịa
đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi
nhưng không có lí lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép: ba hoa, khoác
lác, phô trương.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng,
linh tinh, không xác thực.

- Hứa hươu hứa vượn: Hứa để được
lòng nhưng không thực hiện lời
hứa.

10
4.Củng cố-Luyện tập(2')
-Giáo viên khái quát lại nội dung bài.
5.H

ướ

ng d



n v



nhà(1’):
-Học nắm chắc 2 ph ghi nhớ
-Làm bt 5.
-Đọc và tim hiểu kĩ bài mới tiếp theo.
E. Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: / 08/2012
Tiết 4

-Bài

:

SỬ DỤNG MỐT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
A- Mục tiêu cần đạt:

Bài dạy nhằm cho học sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
thêm sinh động,hấp dẫn.
-Biết cách sử dụng 1 số biện pháp N.T vào văn bản thuyết minh
- Giáo dục học sinh ý thức học tập nghiêm túc, hứng thú thực hành điều
được học.
B. Trọng tâm

: Phần luyện tâp.
C.Chuẩn bị:
-Giáo viên: soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng, bảng ôn tập.
-Học sinh: Vở bt,vở ghi,sgk,
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra(

2') :Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đọc bài)
2.GTB(1

”) Vai trò của văn bản thuyết minh, các loại văn bản thuyết minh
đối với đời sống của con người….
3.Bài giảng(40”):
*Hoạt động 1:

Giáo viên hướng
dẫn học sinh ôn văn bản thuyết
minh

H: Văn bản thuyết minh là gì?
Văn bản thuyết minh có đặc
20' I- Ôn tập văn bản thuyết minh

: '
1. Khái niệm

: là dạng văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm củng cố tri thức về các
hiện tượng và sự thật trong tự nhiên

11
điểm gì?
H: Hãy kể tên các phương pháp
thuyết minh thường sử dụng?
* Hoạt động 2

:
Ôn lại các phép lập luận
H: Lập luận là gì?
-> Các biện pháp nêu luận cứ để
rút ra kết luận, cách suy luận từ
cái đã biết đến cái chưa biết.
H: Trong văn nghị luận thường
gặp những phép lập luận nào?
(CM, GT, suy lí…)
-> Giáo viên củng cố, hệ thống
phần ôn.
* Đọc và tìm hiểu kiểu văn bản

thuyết minh mới
H: Giáo viên cho nhiều học sinh
thay nhau đọc văn bản Hạ Long -
Đá và nước?
H: Bài văn thuyết minh vấn đề
gì?
(vấn đề sự kì lạ của Hạ Long)
H: Vấn đề thuyết minh có trừu
tượng (khó thấy) không? có dễ
dàng thuyết minh? VD? (khó
thấy, khó TM).
VD: Lối sống, tính cách, nét văn
và xã hội.
Đặc điểm: tri thức khách quan,
khoa học chính xác hữu ích cho con
người.
2. Các phương pháp thuyết minh
- Phương pháp nêu định nghĩa.
- Phương pháp nêu vd cụ thể.
- Phương pháp liệt kê, nêu số liệu.
- Phương pháp so sánh đối chiếu.
- Phương pháp phân tích phân loại.
II-Sử dụng 1 số b.p.n.t trong văn
bản thuyết minh:
1. Lập luận là các biện pháp nêu
luận cứ để rút ra kết luận, là cách
suy luận từ cái chưa biết -> đã biết.
2. Các phép lập luận

: chứng minh,

giải thích, suy lí…
3- Kết hợp TM với lập luận trong
bài TM:
a. Văn bản: Hạ Long - Đá và nước

.
- Vấn đề TM: Sự kì lạ của Hạ Long.
-> Vấn đề trừu tượng (khó thấy)
- Sự kì lạ của Hạ Long là chất liệu
Đá - Nước (chúng có hồn)

12
hoá.
H: Vấn đề về sự kì lạ của Hạ
Long được thuyết minh bằng
cách nào?
H: Nếu chỉ dùng phép liệt kê (Hạ
Long có nhiều nước, nhiều đảo,
nhiều hang động lạ lùng…) thì
sự kì lạ của Hạ Long đã nêu
được chưa?
H: Tác giả đã hiểu sự kì lạ của
Hạ Long là gì? Câu văn CM?
(nước, chính nước làm cho đá
sống dậy … tâm hồn).
-> Phương pháp thuyết minh của
tác giả là giải thích?
H: Tác giả đã sử dụng phép lập
luận giải thích như thế nào để
giải thích sự kì lạ của Hạ Long?

H: Sau mỗi ý giải thích, tác giả
đã sử dụng phương pháp gì để
TM? (liệt kê, nêu vd, miêu tả,
tưởng tượng độc đáo)
H: Qua bài văn, sự kì lạ của Hạ
Long được tác giả trình bày rõ
chưa? em thấy được điều gì về
Hạ Long được trình bày hấp dẫn,
sinh động, rõ ràng chủ yếu là
bằng phương pháp nào? (TM +
lập luận gt)
-> Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động

3: Hướng dẫn học
sinh TH làm bài tập.
H: Bài tập 1 cho học sinh đọc
-Phương pháp lập luận chủ yếu là
giải thích.
+ Nước tạo nên sự di chuyển.
+ Tuỳ theo góc độ và sự di chuyển.
+ Tuỳ theo cả hướng ánh sáng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới.
- Kết hợp các phương pháp liệt kê,
nêu VD, miêu tả, tưởng tượng.
b. Ghi nhớ

:
- Dùng các phép lập luận gt, phân
tích, CM để làm sáng tỏ vấn đề.

- Các lí lẽ, dẫn chứng phải có tính
hiển nhiên, thuyết phục cao.
- Giữa đặc điểm TM và luận cứ phải
có sự liên kết chặt chẽ: trật tự trước
sau hoặc bằng phương tiện liên kết.
III- Luyện tập:


1.BT 1:
Gợi ý:

13
đoạn văn của Phan Đình Diệu?
+ Dễ hiểu thế nào là học chủ
động tác giả đã nêu lên những ý
gì? giải thích như thế nào?
(gọi nhiều học sinh trình bày) ->
giáo viên chốt lại.
H: Bài tập 2: Hãy tìm các
phương pháp thuyết minh trong
bài "PCHCM" -> Cho học sinh
suy nghĩ, gọi đại diện nhóm trình
bày.
-> Giáo viên nhận xét, sửa.
20'
*Đây là 1 văn bản TM có sử dụng
một số yếu tố NT.
*Tính chất TM:
-Giới thiệu loài ruồi 1 cách rất có
hệ thống…

-Hình thức NT gây hứng thú cho
người đọc.
* Các PPTM được sử dụng:
Định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt
kê,…
*Các BPNT được sử dụng:
Nhân hoá,có tình tiết.
*Các BPNT có tác dụng:
Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ
tuổi,vừa là truyện vui,vừa học thêm
tri thức .
2. BT 2:
* Gợi ý:
Đoạn văn này nhằm nói về tập tính
của chim cú dưới dạng một ngộ
nhận( định kiến) thời thơ ấu;Sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận thức
lại sự nhầm lẫn cũ.
4.Củng cố-Luyện tập(2')
-Giáo viên khái quát nội dung bài.
5 Hướng dẫn học bài

:(1')
- Nắm chắc lí thuyết + làm kĩ bài tập 1, 2.
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
E.Rút kinh nghiệm:

14
Ngày dạy :29/ 08/2012

Tiết

5-Bài

:: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài dạy, giúp học sinh: trên cơ sở đã học bài 1 biết vận dụng 1 số bpnt
khi viết văn bản thuyết minh .
B.

Trọng tâm

: Luyện tập rèn kĩ năng thực hành 1 đề bài thuyết minh cụ thể.
C

.

Chuẩn bị:
Giáo viên

:Giáo án-Tư liệu tham khảo
Học sinh

: vở bt,sgk,vở ghi,
D-Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra: 5'
? Khi thuyết minh ta thường sử dụng những bpnt nào? Bài văn tm kết hợp
với lập luận có yêu cầu gì?
Gợi ý: Khi thuyết minh thường dùng 1 số bpnt:nhân hoá,so sánh,ẩn dụ,…

Yêu cầu: Các lí lẽ, dẫn chứng sử dụng trong bài phải có tính hiển nhiên,
thuyết phục cao. Giữa đặc điểm thuyết minh và luận cứ phải có liên quan
chặt chẽ bằng trật tự trước sau hoặc phương tiện liên kết.
2.Giới thiệu bài:1'
3. Bài mới: 38'
Hoạt động 1:
GV chép đề bài lên bảng
HS đọc kỹ đề
? Đề bài thuộc thể loại gì?
Em dự kiến thuyết minh vấn
đề( đối tượng) gì?
?Hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
10' I- Thảo luận :
1. Đề bài

: Thuyết minh một trong
các đồ dùng sau:cái quạt,cái bút,cái
kéo,chiếc nón
2. Tìm hiểu đề, tìm ý lập dàn ý

.
a) Tìm hiểu đề
-Thể loại :Thuyết minh
- Vấn đề thuyết minh: 1 trong các
đồ dùng(cái quạt, chiếc nón,…)
b)Lập dàn ý

:
(cho bài thuyết minh cái nón )
*Mở bài


:

15
- HS thực hành viết nháp
-HS trình bày
-HS,GV trao đổi

-HS nhận xét, bổ sung
-GV chốt dàn ý chuẩn
.
Hoạt động 2:
GV chia nhóm, HD HS thực
hành viết phần mở bài, thân bài,
kết bài theo dàn ý trên
HS đọc bài làm
GV và HS khác nhận xét, bổ
sung.
28'
Giới thiệu VĐ cần TM:Cái nón như
người bạn thân thiết với em.
*Thân bài

:
-Giới thiệu về: Hình dáng
(Nếu có thể thêm:Cái nón được ra
đời nhờ bàn tay khéo léo của người
thợ như thế nào ?)
-Cái nón gắn với những kỷ niệm
học trò và sinh hoạt hằng ngày của

em…
(chú ý sử dụng 1 số bpnt để cho bài
thuyết minh thêm hấp dẫn )
* Kết bài

: Nêu tình cảm của em với
cái nón.
Bổ sung

: Lịch sử chiếc nón
Cấu tạo chiếc nón
Qui trình làm ra chiếc nón
Giá trị kinh tế, văn hoá,
nghệ thuật của chiếc nón.
II. Luyện tập

:
* Nhóm 1:
Viết phần mở bài
* Nhóm 2:
Viết phần kết bài
*Nhóm 3:
Viết các đoạn phần thân bài
*HS trình bày

16
4.Củng cố-Luyện tập:2'
-Giáo viên khái quát nội dung bài.
5.Hướng dẫn về nhà:1'
-Gv nhận xét ý thức hs trong tiết luyện tập

-HS về thực hành các đề trong SGK+Đọc và tim hiểu trước bài mới tiếp
theo.
E.Rút kinh nghiệm:
Ngày day: 1/09/2012
Tiết 6-

Bài:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
- G.G.Mac- Ket -
A- Mục tiêu cần đạt :

Qua tìm hiểu giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, mà nổi bật là chứng cứ cụ
thể, xác thực, các so sánh rõ ràng, giầu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục học sinh ý thức đấu tranh vì một thế giới hoà bình, tinh thần
yêu chuộng hoà bình.
B. Trọng tâm

: Tiết 1: Đọc, tìm luận điểm của bài văn và phân tích luận cứ a.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
C.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Đọc nghiên cứu bài dạy, tham khảo tài liệu, tìm hiểu tin tức
thời sự về chiến tranh, xung đột giữa các khu vực thế giới (Irắc, Trung
Đông…) -> Soạn giáo án.
-Học sinh: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK.
D- Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra: 5'


17
?Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" thuộc cụm bài nào? Nêu rõ chủ đề
của văn bản? Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là gì?
Gợi ý: Văn bản "phong cách Hồ Chí Minh" thuộc cụm văn bản nhật dụng.
chủ đề là sự hội nhạp với quốc tế và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh chính là vẻ đẹp văn hoá với sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống và nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị.
2.Giới thiệu bài:

1’
Chiến tranh đang hàng ngày, hàng giờ diễn ra ác liệt ở khắp nơi trên thế
giới: Irắc , Trung Đông…. nó ảnh hưởng đến cuộc sinh tồn của con người
trên trái đất.
3.Bài mới:36’
* Hoạt động 1

:
Tìm hiểu về tác giả Mác - Két
H: Nêu nhận thức của em về tác
giả của văn bản "Đấu tranh…."
=> Giáo viên giới thiệu và giải
thích thêm cho học sinh hiểu về
tác giả.
H: Văn bản này thuộc cụm văn
bản nào? Mục đích của việc học
văn bản này theo em là gì? (Văn
bản nhật dụng, học sinh hiểu
những vấn đề có tính cập nhật
trong đời sống để có thái độ đúng

trước đó).
H: Giáo viên đọc một đoạn -> gọi
nhiều học sinh đọc tiếp bài (đọc
chính xác, rõ từng luận cứ).
H: Em hãy cho biết luận điểm và
hệ thống luận cứ của bài văn?
-> Giáo viên cho học sinh tìm
hiểu -> bổ sung -> Giáo viên
nhấn mạnh luận điểm và luận cứ.
25' I-Đọc và tìm hiểu chung

:
1-Tác giả(1928)


GMác - Két là nhà văn Cô-lôm bi a
đã từng nhận giải thưởng Nô ben
văn học năm 1982
2-Tác phẩm:
- Là văn bản nhật dụng nói về vấn
đề nguy cơ chiến tranh và ngăn
chặn nguy cơ chiến tranh.
3- Đọc và tìm hiểu luận điểm văn
bản
a) Đọc hiểu chú thích

(giải nghĩa
từ)
- Đọc chính xác, rõ từng luận cứ.
b) Luận điểm và luận cứ của bài

văn
* Luận điểm

: Chiến tranh hạt nhân
là một hiểm hoạ khủng khiếp đang
đe doạ loài người và mọi sự sống
trên trái đất vì vậy đấu tranh để
loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới
hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của

18
Gv:4 luận cứ:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Làm cho khả năng để con người
sống tốt đẹp hơn bị mất đi hoàn
toàn.
-> chi phí tốn kém.
- … đi ngược lại lí trí của tự
nhiên, lí trí của loài người, phản
lại sự tiến hoá.
- Chống chiến tranh hạt nhân.
(ngăn chặn, đòi cho một thế giới
hoà bình).
* Hoạt động 2

: Hướng dẫn học
sinh phân tích làm rõ các luận cứ
của bài văn.
H: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ loài người và toàn bộ sự

sống trên trái đất được tác giả chỉ
ra như thế nào? (bắt đầu bằng
việc xác định thời gian cụ thể số
liệu cụ thể, phép tính đơn giản)
-> vd?
H: Em có nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả để chứng tỏ nguy
cơ chiến tranh hết sức khủng
khiếp? (cách vào đề trực tiếp,
chứng tỏ rõ ràng, mạnh mẽ -> gây
11'
toàn thể nhân loại.
* Luận cứ

:- Kho vũ khí hạt nhân
đang được tàng trữ có khả năng huỷ
diệt cả trái đất và các hành tinh
khác trong hệ mặt trời.
- Cuộc chạy đua vũ trang làm mất
đi khả năng cải thiện cuộc sống cho
hàng tỉ người, những vd so sánh
trong các lĩnh vực Xã hội, YT, TP,
GD… với những chi phí khổng lồ
cho việc chạy đua vũ trang đã cho
thấy tính chất phi lí của việc đó.
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi
ngược lại lí trí của loài người mà
còn ngược lại lí của tự nhiên, phản
lại sự tiến hoá.
- Vì vậy tất cả chúng ta phải có

nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chtr hạt
nhân, đấu tranh cho một thế giới
hoà bình.
II- Đọc,hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Hôm nay ngày 8/8/1986 hơn
50.000 đầu đạn hạt nhân được bố
trí khắp hành tinh.
- Nói nôm na… mọi dấu vết của sự
sống trên trái đất.
- Tiêu diệt tất cả các hành tinh
xung quanh mặt trời…
=> Cách lập luận chặt chẽ
- Vào đề trực tiếp (xác định thời
gian cụ thể)
- Những số liệu chứng minh rõ ràng
(hơn 50.000…)
=> Gây ấn tượng và thu hút người
đọc về tính chất nghiêm trọng của
vấn đề: Nguy cơ chiến tranh hạt

19
sự thu hút, ấn tượng về tính chất
nghiêm trọng của vấn đề)
-> Giáo viên nhấn mạnh, hệ thống
kiến thức.
Về luận điểm chính, các luận cứ
và nội dung luận cứ 1 vừa tìm
hiểu: nhấn mạnh tính chất nghiêm
trọng của nguy cơ chiến tranh hạt

nhân = lập luận giầu sức thuyết
phục của tác giả.
H: Em có cảm nhận gì khi thấy
được nguy cơ chiến tranh hạt
nhân sẽ xảy ra?
(mang tính hiện thực và hết sức
khủng khiếp -> đe doạ loài
người).
nhân.
4.Củng cố-Luyện tập:2'
-Giáo viên khái quát lại kiến thức.
-Học sinh đọc bài.
5-H

ướng dẫn học bài:1'
- Nắm chắc hệ thống luận cứ và luận điểm cơ bản của văn bản.
- Liên hệ với thực tế lịch sử loài người, tình hình thế giới.
- Nắm chắc nội dung đã tìm hiểu, đọc, chuẩn bị tiếp phần còn lại
E.Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: 3.9.2014
Tiết 7-Văn bản:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt:

Như tiết 1
B.




Trọng tâm

: Tiết 2: Nhiệm vụ đòi hỏi ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.

20
C-Chun b:
Giỏo viờn: Giỏo ỏn, t liu phc v gi hc.
Hc sinh: Chun b tt bi c v bi mi.
D- Hot ng dy v hc

:
1. Kim tra: 5'
? Nờu lun im v cỏc lun c c bn ca vn bn "u tranh cho mt
th gii ho bỡnh"?
? Tỏc gi lp lun v nguy c chin tranh ht nhõn v tỏc dng ca cỏch
lp lun nh th no?
2.Gii thiu bi:1
Giỏo viờn túm tt ni dung c bn ca gi trc v chuyn tip lun c 2.
3.Bai mi :37
*Hoat ụng 2(tiờp):Giỏo viờn
tip tc cho hc sinh tỡm hiu
lun c 2
-> hc sinh c nhanh on vn
tip.
H: Bng nhng chng c v lp
lun nh th no?, tỏc gi ó ch
rừ s tn kộm v tớnh cht vụ lớ
ca cuc chy ua v trang?
(a hng lot nhng dn chng
v nhng so sỏnh thuyt phc)

H: Hóy ln lt nờu ra nhng vd
tỏc gi a ra so sỏnh?
-> Giỏo viờn ghi lờn bng, hoc
dựng ốn chiu hc sinh thy.
H: Nhng vd m tỏc gi a ra
so sỏnh cú ý ngha gỡ? (trờn
nhiu lnh vc, nhng con s bit
núi -> s tht hin nhiờn, phớ lớ
lm con ngi ngc nhiờn, bt
ng)
H: Nhng so sỏnh no khin cho
ngi c phi ngc nhiờn, bt
ng trc s hin nhiờn nhng
30'
2, Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn
bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm
mất đi khả năng để con ngời đợc
sống tốt đẹp hơn:
- Giải quyết cấp bách cho 500
triệu trẻ em nghèo khổ tốn kém
100 tỉ đô la cũng chỉ bằng chi phí
cho 100 máy bay ném bom chiến
lợc BIB của Mĩ và 7000 tên lửa.
- Y tế: 10 chiếc tàu sân bau
trong số 15 chiếc đủ để TH 1 ch-
ơng trình phòng bệnh trong 14
năm, bảo vệ cho hơn 1 tỉ ngời khỏi
bệnh sốt rét, cứu hơn 14 triệu trẻ
em
- Thực phẩm: Số calo của 575 triệu

ngời không bằng 149 tên lửa
MX
- Giáo dục: Chỉ 2 chiếc tầu ngầm
mang vũ khí hạt nhân -> Đủ để
xoá nạn mù chữ cho cả thế giới.
-> Ví dụ và so sánh trên nhiều lĩnh
vực những con số biết nói.
-> Sự hiển nhiên, vô lí của cuộc
chạy đua vũ trang chiến tranh hạt
nhân.

21
vụ lớ ca cuc chin tranh ht
nhõn?
(VD so sỏnh v lnh vc giỏo
dc)
H: Mc ớch ca vic a ra
nhng vd so sỏnh ú ca tỏc gi
l gỡ? (Lm ni bt s tn kộm
ghờ gm v tớnh cht phi lớ ca
cuc chy ua v trang -> cp
i s ci thin cuc sng ca con
ngi trờn th gii)
H: Em cú nhn xột gỡ v lp lun
ca tỏc gi lun c ny.
-> Giỏo viờn cng c, nhn mnh
ni dung lun c 2.
Giỏo viờn gi hc sinh c on
3 -> nhc li lun c 3.
H: Em hiu th no l "lớ trớ ca

t nhiờn" -> qui lut t nhiờn
logic tt yu ca t nhiờn.
H: lm sỏng t lun c ny,
tỏc gi ó a ra nhng chng c
gỡ? (chng c t khoa hc a
cht v c sinh hc v ngun gc
v s tin hoỏ ca s sng trờn
Trỏi t).
H: T nhng chng c ú, tỏc
gi mun chỳng ta nhn thc gỡ
v vn ny? (thy tớnh cht
phn tin hoỏ, phn t nhiờn ca
chin tranh ht nhõn)
H: Theo em tớnh cht phn tin
hoỏ, phn t nhiờn ca chin
tranh ht nhõn cú c loi
ngi trờn th gii ng tỡnh?
phn i? -> Giỏo viờn chuyn
tip lun c 4.
-> Giỏo viờn gi hc sinh c
on cui.
-> Mục đích: Nổi bật sự tốn kém
ghê gớm và tính chất phi lí của
chiến tranh: cớp đi nhiều điều kiện
cải thiện cuộc sống của con ngời.
-> Dẫn chứng rõ ràng, nghệ thuật
lập luận chặt chẽ giầu sức thuyết
phục.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại
lí trí của con ngời, phản lại sự tiến

hoá của tự nhiên.
Từ khi mới nhen nhóm sự sống
trên Trái đất đã trải qua 380 triệu
năm mà thôi.
- Trải qua 4 kỉ địa chất.
-> Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ
tiêu huỷ mọi thành quả của quá
trình tiến hoá sự sống, đẩy lùi sự
tiến hoá về điểm xuất phát ban
đầu.
-> Tính chất phản tiến hoá, phản
tự nhiên của chiến tranh hạt nhân.
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân, cho một thế
giới hoà bình.
- Chúng ta đến đây để cố gắng
chống lại việc đó
-> kêu gọi với một thái độ tích

22
H: on vn cui nh mt li
thụng ip ca tỏc gi i vi
chỳng ta khi m chin tranh n
ra, theo em ú l thụng ip gỡ?
cỏch núi ny cú c im gỡ? Hóy
c cõu vn cú ni dung thụng
ip ú? (Kờu gi u tranh vi
mt thỏi tớch cc ch khụng
phi bi quan, lo õu khi chin
tranh ht nhõn xy ra).

H: kt thc li kờu gi ca
mỡnh, Mỏc - Kột ó a ra mt
li ngh, ú l ngh gỡ? ->
m nh bng.
H: Em hiu gỡ v ý ngha ca li
ngh ca nh vn?
(nhn mnh nhõn loi cn bit
gi gỡn kớ c lờn ỏn)
* Hot ng 3

: Hng dn hc
sinh ghi tng kt.
H: Hóy nờu cm ngh ca em qua
vn bn "u tranh"?
H: Bi vn cho em bit c iu
gỡ? thỏi ca em v vn tỏc
gi t ra nh th no?
H: Em cú nhn xột gỡ v cỏch th
hin ca vn bn ngh lun ny?
(lp lun, t/c ca tỏc gi).
-> Gi hc sinh c phn ghi
nh.
-> Luyn vit on vn.
* Hot ng 4:
GVHDHS lam bt phõn luyờn
tõp trong sgk
7'
cực.
- Đề nghị: Mở ra một nhà băng lu
trữ trí nhớ thấy đ ợc sự sống đã

tồn tại, thấy những thủ phạm gây
chiến tranh.
> Mác - Két muốn nhấn mạnh:
nhân loại cần giữ gìn kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế
thực hiếu chiến đẩy lùi nhân loại
vào thảm hoạ hạt nhân.
III- Tổng kết:
1. Nội dung:

Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ loài ngời và
sự sống trên trái đất Vì vậy đấu
tranh cho hoà bình ngăn chặn và
xóa bỏ nguy cơ chiến tranh là
nhiệm vụ của toàn thể loài ngời.
2. Nghệ thuật

:
Bài viết của Mác - Két giàu sức
thuyết phục bởi lập luận chặt chẽ,
tính xác thực cụ thể, nhiệt tình của
tác giả.

23


4.C




ng

c



-Luy



n

t



p

:2'
-GV ra b i tà



p

v




nh .à
5-H

ướng dẫn về nhà:1'
- Học nắm chắc nd kt bài học
- Làm bt phần luyện tập.
- Đọc và soạn trước bài mới tiếp theo.
E.Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:8.9.2014
Tiết 8-Bài:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt:
Bài dạy giúp học sinh:
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và
phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng cac phương châm đó khi giao tiếp.
- Giáo dục học sinh ý thức giao tiếp theo các phương châm giao tiếp đã
học để có kết quả tốt.
B-Trọng tâm:

:Bài tập
C-Chuẩn bị:
-Giáo viên đọc kĩ, nghiên cứu kĩ bài, chuẩn bị bảng phụ, tư liệu ca dao,
tục ngữ phục vụ bài soạn giáo án.
-Học sinh: Chuẩn bị tốt bài cũ và bài mới theo yêu cầu.
D- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: 5'
- Nêu nội dung phương châm về lượng, chất trong hội thoại?
- Làm bài tập 2 hoặc 5 (Tr. 8, 9)
2.Giới thiệu bài


:1'
Phương châm hội thoại quan hệ, cách thức và lịch sự trong giao tiếp.
3.Bài mới:37'

24
* Hoạt động 1

: Gv giúp hs tìm
hiểu tiếp các phương châm hội
thoại .
- Học sinh đọc vd.
H: Tình huống ông nói gà, bà nói
vịt chỉ tình huống hội thoại như
thế nào?
- Vậy thì điều gì sẽ xảy ra nếu
xuất hiện những tình huống hội
thoại như vậy? (Con người sẽ
không giao tiếp được với nhau)
H: Từ đó, em rút ra được bài học
gì trong giao tiếp? (Cần nói đúng
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề)
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi
nhớ.
-Gv hd hs tìm hiểu phương châm
cách thức
học sinh đọc vd 1 ( 2thành ngữ)
H: 2 thành ngữ chỉ những cách nói
như thế nào?
H: Những cách nói đó có ảnh

hưởng gì đến giao tiếp (người
nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận
không đúng nội dung truyền đạt)
H: Qua 2 thành ngữ, em rút ra bài
học gì trong giao tiếp? (giao tiếp
cần chú ý cách nói ngắn gọn, rành
mạch).
Giáo viên tiếp tục gọi học sinh
đọc hoặc kể truyện cười "mất rồi"
H: Vì sao ông khách có sự hiểu
lầm?
(Cách nói của chú bé như thế nào?
Dùng câu rút gọn không đúng chỗ)
-> Ông khách hiểu mơ hồ.
H: Đúng ra cậu bé phải trả lời như
25' A-Bài học:
I- Phương châm quan hệ
1. Ví dụ:
Ông nói gà, bà nói vịt.
-> Tình huống hội thoại, mỗi
người nói không khớp nhau.
-> Không giao tiếp được với nhau.
-> Giao tiếp cần nói đúng đề tài,
tránh nói lạc đề.
2. Kết luận

- ghi nhớ: SGK . Tr.
19
II- Phương châm cách thức:
1. Ví dụ:

VD1: Cách nói dài dòng, rườm rà.
Cách nói ấp úng, không rành
mạch.
-> Khó tiếp nhận hoặc tiếp không
đúng.
-> Khi giao tiếp, cần chú ý nói
ngắn gọn rành mạch.
VD2: Truyện cười: "Mất rồi"
-> Chú bé trả lời bằng câu rút gọn
khiến khách hiểu mơ hồ.
-> Giao tiếp cần tránh cách nói mơ
hồ.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×