Thứ ngày tháng năm 2009
Tiết91,92.
Bài
Bàn về đọc sách .
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách qua bài
nghị luận sâu sắc, giàu sức thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
- Rèn luyện kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản
nghị luận.
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức.
Hoạt động2: Giới thiệu bài.
Học trò xa đều thuộc câu giáo huấn của thánh hiền:
Thiên tử trọng hiền hào ,
Văn chơng giáo nhĩ tào ,
Vạn ban giai hạ phẩm ,
Duy hữu đọc thi cao .
Nghĩa là : Nhà vua coi trọng ngời hiền đức, văn chơng giáo dục con ngời, trên đời
mọi thứ đều thấp kém chỉ có đọc sách là cao quí. Từ xa ông cha ta đã đề cập vai trò của
việc đọc sách .Đọc sách là việc cao quý làm cho con ngời trở nên cao quý hơn. Có nhiều ý
kiến về việc đọc sách, ý kiến của Chu Quang Tiềm là một dẫn chứng cụ thể nh thế.
Ho t động 3 :Nội dung bài học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm ?
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc,đọc mẫu .
Em hãy cho biết thể loại của văn bản ,tại sao
em biết ?
I. Tác giả ,tác phẩm :
1. Tác giả :
Chu Quang Tiềm ( 1897- 1986)
-Nhà mĩ học và lí luận văn học của Trung
Quốc.
-Ông nhiều lần bàn về việc đọc sách, phơng
pháp đọc sách.
2 . Tác phẩm :
Trích trong cuốn : Danh nhân Trung Quốc
bàn về niềm vui và nỗi buồn của việc đọc
sách ( Bắc Kinh Trần Đình Sử dịch ).
II. Đọc tìm hiểu chung văn bản :
1. Đọc :
Học sinh đọc bài .
2. Tìm hiểu thể loại .
- Văn bản nghị luận ( Lập luận giải thích
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
1
Đây là đoạn trích văn bản nghị luận ?
Em hãy cho biết có những luận điểm nào đ-
ợc triển khai trong đoạn trích ?
Gọi học sinh đọc từ đầu cho đến Thế giới
mới .
Tác giả lí giải tầm quan trọng của việc đọc
sách nh thế nào ?
Vậy học vấn là gì ?
( Học vấn thực sự quan trọng với mỗi ngời.
Có nhiều cách để có học vấn. Cách khẳng
định của Chu Quang Tiềm thật thiết thực :
Đọc sách là con đờng quan trọng của học
vấn )
Theo tác giả : Sách là gì ?
Mỗi trang sách mở ra cho ta cả thế giới hiểu
biết .Từ thơ ca dân gian đến thơ Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngày nay mỗi
quyển sách ghi dấu ấn của thời đại ,để ta
hiểu biết hơn :
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc,
Nguyễn Du viết Kiều đất nớc hoá thành văn
.
Nếu xoá bỏ sách là xoá bỏ quá khứ , trở
thành kẻ lạc hậu ngu xuẩn .
Để làm rõ luận điểm của mình tác giả đã đa
ra lí lẽ nh thế nào ?
một vấn đề xã hội )
- Dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập luận
tên văn bản .
3. Từ khó :
Học vấn : Những hiểu biết khoa học thu
nhận đợc thông qua học tập .
Học thuật : Hệ thống kiến thức khoa học .
4. Bố cục :
3 phần .
P1 . Từ dầu cho đến : Thế giới mới : Mục
đích của việc đọc sách .
P2. Tiếp đó cho đến : Tiêu hao lực lợng :
Cái khó của việc đọc sách .
P3. Còn lại : Phơng pháp đọc sách .
III . Tìm hiểu chi tiết :
1. Mục đích của việc đọc sách :
Học sinh đọc .
Đọc sách : Là con đờng quan trọng của học
vấn.
Học sinh :
+ Học vấn là vốn kiến thức tích luỹ đợc.
+ Ngời có học vấn là ngời giàu chữ nghĩa .
+ Hiểu biết, trí tuệ để lao động và cống hiến
cho xa hội.
Sách :
+ Là kho tàng quý báu của di sản tinh thần
nhân loại .
+ Cột mốc ghi dấu sự tiến hoá nhân loại .
- Đọc sách :
+ Trả nợ quá khứ.
+ Ôn lại kinh nghiệm cả loài ngời.
+ Hởng thụ kiến thức, lời dạy tâm huyết của
quá khứ.
+ Điểm xuất phát để vơn lên.
+ Cuộc trờng chinh vạn dặm.
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
2
Em có nhận xét gì về lập luận của tác giả ?
Tóm lại : Với cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ
sắc bén của mình tác giả dã chỉ ra mục đích
của việc đọc sách. Đọc sách là thu nhận và
hởng thụ kiến thức, là con đờng tích luỹ
nâng cao. Sách là ngời thầy, là văn hoá của
chúng ta. Nhng đọc sách có khó khăn gì, nh
thế nào?
Giáo viên cho học sinh đọc phần 2.
Sách ngày một nhiều, ngời đọc sách đứng
trớc khó khăn gì ?
Để chứng minh điều đó tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nh thế nào ?
Khó khăn tiếp của ngời đọc sách là gì ?Vì
sao ?
Tác giả đã sử dụng biện pháp N T gì để làm
nổi bật vấn đề ?Tác dụng ?
Để làm rõ luận điểm này tác giả đã khuyên
chúng ta đọc sách nh thế nào ?
Chọn sách nh thế nào ? Em hiểu nh thế nào
là sách P T và sách chuyên sâu ?
Chọn sách là nh vậy còn cách đọc sách nh
Nghệ thuật : Lập luận sâu sắc, chặt chẽ ,
hình thức phủ định, giả định, điệp cấu trúc.
Sự cần thiết, tầm quan trọng của việc
đọc sách.
2. Những khó khăn của việc đọc sách
( Học sinh đọc phần 2)
-Sách nhiều khiến ngời ta không chuyên sâu.
-( Không đọc kĩ, hời hợt, đọc nhiều mà
không đọng lại đợc bao nhiêu).
- Nghệ thuật : So sánh với cách đọc sách của
ngời xa (Quý hồ tinh bất quý hồ đa), so sánh
với việc ăn uống vô tội vạ .
=> Lời bàn thật sâu, chí lí, làm rõ việc đọc
không chuyên sâu dẫn tới việc vô bổ.
- Ngời đọc lạc hớng :
Chọn lầm chọn sai những cuốn sách vô bổ,
độc hại, nhạt nhẽo.
Nghệ thuật : So sánh đọc sách = Nh đánh
trận, nh kẻ trọc phú khoe của
-> Cách so sánh lí thú.
3. Ph ơng pháp đọc sách :
Chọn sách .
Cách đọc
a. Chọn sách :
Chọn cho tinh cốt không lấy nhiều .
Dẫn chứng : đọc nhiều không thể coi là vinh
dự, đọc ít không lấy làm xấu hổ.
-Sách chọn nên hớng theo 2 Loại : Phổ
thông, đại học.
Chuyên môn ( ).
b. Cách đọc :
- Đọc kĩ, đọc đi đọc lại, thuộc lòng.
- Đọc say mê, ngẫm nghĩ, trầm ngâm
tích luỹ.
Tác hại của đọc lớt, hời hợt :
+ Nh ngời cỡi ngựa qua chợ.
+ Nh trọc phú khoe của.
So sánh châm biếm : Thấy đợc tác
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
3
thế nào ?
Tác hại của đọc sách hời hợt đợc tác giả chế
diễu nh thế nào ?
Tác giả đa ra cách đọc nào ?
Học sinh đọc đoạn cuối ?
Đoạn văn nói về vấn đề gì ?
Mối quan hệ ấy đợc diễn đạt nh thế nào ?
( Tất cả những lí lẽ ấy có sức thuyết phục
sâu sắc đó là bài học, lời khuyên chí tình chí
lí cho chúng ta )
hại của lối đọc hời hợt, đọc lớt.
- Có nhiều cách đọc : đọc to, đọc thầm, đọc
bằng mắt, đọc và ghi chép.
c. Quan hệ giữa học vấn phổ thông và học
vấn chuyên môn với đọc sách :
Nghệ thuật so sánh, đa những kết luận.
-> Mối quan hệ giữa 2 loại học vấn, không
thể tách rời .
Nêu phơng châm học vấn :
Không biết thông thì không thể không
chuyên, không biết rộng thì không thể nắm
gọn.
VI. Tổng kết :
Nội dung :
Nghệ thuật :
ghi nhớ : S G K
Học sinh đọc ghi nhớ
Giáo viên củng cố .
Hoạt động 5: Củng cố.
Hoạt động6 : Dặn dò.
Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2009
Tiết 93.
Bài.
Khởi ngữ
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Học sinh nắm đợc khái niệm khởi ngữ, nhận diện và vận dụng khởi ngữ khi
giao tiếp.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng khởi ngữ.
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức :
Hoạt động2: Giới thiệu bài.
Hoạt động 3:Nội dung bài học .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh đọc ví dụ ở S G K .
Tìm chủ ngữ vị ngữ trong các câu trên ?
Phân biệt từ ngữ in đậm với chủ ngữ ?
Vị trí của nó với chủ ngữ, quan hệ với vị ngữ
?
Những từ, cụm từ in đậm ( S G K ) nêu đề tài
liên quan đến việc đợc nói đến trong câu.
Đó là khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì ?
Giáo viên củng cố khắc sâu .
Giáo vên cho học sinh làm bài tập bổ sung .
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ SGK .
Tìm khởi ngữ trong các câu .
Học sinh đọc trong các ví dụ.
I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
trong câu :
1. Ví dụ :
a/ Nghe gọi, con bé nhìn (.) >Còn anh không
ghìm nổi xúc động .
b/ Giận, thì tôi cũng giận rồi.
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,
chúng ta có thể tin ở tiếng ta là đẹp.
2. Xét ví dụ :
a/ Còn anh 1: Khởi ngữ, đứng trớc chủ ngữ,
không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ.
Anh 2: Chủ ngữ .
b/ Giàu :
Nêu đề tài của câu .
Đứng trớc chủ ngữ Tôi.
Báo trớc nội dung thông báo .
c/ Về các thể văn :
- Đứng trớc chủ ngữ.
- Thông báo đề tài đợc nói trong câu
Đó là khởi ngữ.
* Học sinh trả lời.
* Ghi nhớ : SGK .
-Trớc khởi ngữ : Quan hệ từ ( Về, đối với,
còn).
Có thêm trợ từ Thì vào sau khởi ngữ
Bài tập bổ sung :
Tìm khởi ngữ trong câu ,phân biệt với trạng
ngữ
1/Nhà ,bà ấy có hàng dãy ở khắp các phố.
Ruộng , bà ấy có hàng trăm mẫu ở quê .
2 / ở nhà, Bà ấy thờng ít nói. Ra ruộng, bà
ấy làm không biết mệt.
-Khởi ngữ thành phần câu đứng trớc chủ ngữ
nêu đề tài của câu.
-Trạng ngữ : thành phần phụ của câu, đứng
trớc câu, nêu địa điểm, nơi chốn, thời gian.
* Ghi nhớ : SGK
Học sinh đọc.
II/ Luyện tập :
1 / Khởi ngữ :
a/ Điều này.
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
5
b/ ( Đối với ) Chúng mình.
c/ Một mình.
d/ Làm khí tợng.
e/ ( Đối với ) cháu.
2/ Chuyển thành phần in đậm thành khởi
ngữ.
a/ Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
-> Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b/ Tôi hiểu rồi, nhng cha giải đợc
-> Hiểu thì tôi hiểu, nhng giải thì tôi cha giải
đợc.
3/ Đọc 2 câu sau và trả lời câu hỏi :
1/ Thầy thì thầy không bênh vực những em
lời học. ( Khởi ngữ -> Nhấn mạnh ).
2/ Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà.
Chủ ngữ .
Sự khác nhau về chức năng từ thầy đứng
trớc trợ từ Thì trong hai câu trên.
Hoạt động5: Củng cố .
? .Thế nào là khởi ngữ, Phân biệt khởi ngữ với trạng ngữ có trong câu .
Hoạt động6 : Dặn dò .
Rút kinh nghiệm
Thứ 5 ngày 17 tháng 1 năm 2008
Tiết 94.
Bài
Phép phân tích ,phép tổng hợp.
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Học sinh nắm đợc khai niệm phép phân tích và tổng hợp .
- Tích hợp với văn qua văn bản Bàn về đọc sách Với Tiếng Việt qua bài
Khởi ngữ .
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói và viết .
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức :
Hoạt động2: Giới thiệu bài :
Hoạt động 3:Nội dung bài học .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo vên cho học sinh đọc văn bản
Trang phục .
Tìm: mở bài thân bài kết luận của văn bản
trên .
Phần mở bài tác giả rút ra vấn đề gì ?
Tìm phần thân bài và đọc phần thân bài đó ?
Thân bài nêu mấy luận điểm chính ?
Tác giả đã dùng phép lập luận nào để rút ra
luận điểm đó ?
Cụ thể tá giả phân tích nh thế nào ?
Luận điểm 2 đợc phân tích nh thế nào ?
Cách phân tích trên làm rõ luận điểm của
tác giả : ăn mặc phải phù hợp với hoàn
cảnh .
Học sinh đọc phần ghi nhớ .
Giáo viên phân nhóm .
Nhóm 1: Phân tích luận điểm :
Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách ,nhng
đọc sách là con đờng quan trọng của học
I/ Tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp .
Học sinh đọc kĩ ,các em khác qua sát lắng
nghe
1. Mở bài : Từ đầu cho đến Mọi ng ời .
Vấn đề : ăn mặc chỉnh tề : Sự đông bộ hài
hoà giữa quần áo với giày tất .
2. Thân bài : ( Học sinh đọc )
2 luận điểm chính .
+ ăn cho mình ,mặc cho ngời ( Trang phục
phù hợp với hoàn cảnh ,tuấn thủ những quy
tắc ngầm của xã hội )
+ Trang phục xứng với kì đức ( trang phục
phù hợp với đạo đức ) .
Tác giả sử dụng phép phân tích và phép tổng
hợp .
Cụ thể :
LĐ1/ Tác giả phân tích ăn cho mình ,mặc
cho ngời . .
-Một cô gái một mình trong rừng sâu -Anh
thanh niên đi tát nớc .
- Đám cới không thể ăn mặc lôi thôi - Đi dự
đám tang
LĐ 2/
-Dù mặc đẹp đến đâu nếu không phù hợp
cũng không thể đẹp đợc .
- Xa nay ,cái đẹp phù hợp môi tr ờng
Chốt văn bản : Dùng phép tổng hợp -> Cuối
văn bản .
ghi nhớ ( S G K ) .
-Làm rõ ý nghĩa của sự vật hiện tợng
-Phân tích : trình bày từng bộ phận ,phơng
diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung
của sự vật , hiện tợng .Phải nêu giá trị ,so
sánh đối chiếu ,giải thích chứng minh .
-Tổng hợp : Rút ra cái chung từ những điều
phân tích ( Thờng đặt cuối đoạn ).
II/ Luyện tập :
1. Tìm hiểu kĩ năng phân tích trong văn bản
Bàn về đọc sách
1, Phân tích để làm rõ luận điểm Học vấn
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
7
vấn.
Nhóm 2:
Phân tích lí do vì sao phải chọn sách để đọc .
Nhóm 3:
Phân tích cách đọc sách ?
Nhóm 4 :
Nêu vai trò của phân tích trong lập luận ?
,nh ng đọc sách là con đờng quan trọng
của học vấn .
Thứ nhất : Học vấn là thành quả của nhân
loại .
Thứ hai : Bất kì ai muốn học thuật cũng phảI
bắt đầu từ kho tàng quý báu của nhân loại đ-
ợc lu giữ trong sách ,nếu không sẽ lạc hậu
,giật lùi .
Thứ ba : Là hởng thụ thành quả .
2, Lí do chọn đọc sách .
- Sách quá nhiều phải chọn sách .
- Chọn cuốn sách cơ bản đích thực .
- Đọc sách cũng nh đánh trận
3, Phân tích cách đọc sách :
( Không đọc lớt qua .tầm th ờng thấp kém )
đọc ít nhng đọc kĩ .
Có 2 loại sách cần phải đọc .
4.Vai trò của phân tích trong lập luận :
-Là thao tác bắt buộc ,làm sáng tỏ luận điểm
thuyết phục ngời nghe .
- Mục đích : Giúp ngời đọc ngời nghe nhân
thức đúng hiểu đúng vấn đề .Phân tích và
tổng hợp có quan hệ biện chứng làm hồn vía
cho văn bản nghị luận .
Hoạt động 5: Củng cố .
? / Thế nào là phép phân tích ,phép tổng hợp ?
Hoạt động 6 : Dặn dò .
- Chuẩn bị tiết luyện tập .
Rút kinh nghiệm :
..
..
..
..
..
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
8
..
Thứ 7 ngày 19 tháng 1 năm 2008
Tiết 95:
Bài
Luyện tập Phép phân tích ,phép tổng hợp.
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Học sinh nhận diện đợc phép phân tích và tổng hợp .
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng phân tích và tổng hợp trong khi
nói và viết .
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức :
Hoạt động2: Giới thiệu bài :
Hoạt động 3:Nội dung bài học .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Thế nào là phép phân tích ?
Trình tự trong phép phân tích nh thế nào ?
Thế nào là phép tổng hợp ?
Quan hệ giữa phép phân tích và phép tổng
hợp trong văn bản ?
Phép phân tích và phép tổng hợp có tác dụng
nh thế nào trong văn bản ?
Cho học sinh đọc văn bản a,b bài tập 1 trong
sách giáo khoa trang 11 ngữ văn 9 tập 2 .
Nêu luận điểm và trình tự phân tích của đoạn
văn a.
A. Lí thuyết :
1. Phép phân tích :
Học sinh nêu .
Học sinh thảo luận .
2. Phép tổng hợp :
Học sinh nêu .
3 Quan hệ giữa phép phân tích và phép tổng
hợp .
4. Tác dụng của phép phân tích và phép tổng
hợp .
5. So sánh phép phân tích và phép tổng hợp
của văn bản nghị luận với cách trình bày nội
dung đoạn văn .
B: Luyện tập :
I. Nhận diện văn bản phân tích :
1.
Học sinh đọc bài tập 1
a. Luận điểm của đoạn văn a.
+ Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác ,hay cả bài
b. Trình tự phân tích :
+ 1. Cái hay thể hiện ở cái điệu xanh : Xanh
của ao ,xanh bờ ,xanh sóng ,xanh tre,xanh
trời .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
9
Nêu luận điểm của đoạn văn b và trình tự
phân tích
Cho học sinh trao đôỉ và phân tích
Bài tập 2.
Thế nào là học qua loa chiếu lệ ?
Học đối phó là học nh thế nào ?
Bản chất của học đối phó là gì ?
Tác hại của việc học đối phó ?
( Đối với xã hội và chính bản thân mình )
+ 2. Cái hay ở cử động : Thuyền nhích ,sóng
gợn tí , lá đa vèo .
+ 3. Cái hay thể hiện ở vần thơ .
2.
a. Luận điểm của đoạn văn b. :
+ Mấu chốt của sự thành đạtk là ở đâu b.
Trình tự phân tích :
+ Nguyên nhân khácg qiuan : Gặp thời ,
hoàn cảnh , điều kiện học tập thuận lợi tài
năng trời phú .( Điều kiện cần )
+ Nguyên nhân chủ quan :
Tinh thần kiên trì phấn đấu ,học tập không
mệt mỏi và không ngừng phấn đấu vơn lên
trau dồi phẩm chất chính trị .
II. Phân tích một vấn đề :
( Sử dụng phép phân tích và phép tổng hợp )
- Học qua loa chiếu lệ ,đối phó là :
+ Học không có đầu có đuôi , không đến nơi
đến chốn , cái gì cũng biết một tí nhng
không có kiến thức cơ bản , không có hệ
thống sâu sắc .
+ Học cốt để khoe mẽ là đã có bằng nọ
bằng kia nhng thực chất đầu óc rỗng
tuếch ,chỉ quen nghe lỏm ,học mót , nói
dựa ,nói theo ngời khác không dám bày tỏ
chính kiến của mình về các vấn đề liên quan
đến học thuật .
-Học đối phó là học :
+ Học cốt để thầy cô không quở trách ,cha
mẹ không rầy la , chỉ lo việc trớc mắt nh thi
cử ,kiểm tra khi bị điểm kém ..
+ Học đối phó thì kién thức phiến diện hời
hợt -> Con ngời trở lên dốt nát ,lừa thầy dối
bạn .
- Bản chất của học đối phó :
+ Có hình thức học tập bình thờng nh : đến
lớp đều đặn ,cũng đọc sách ,có điểm thi ,cớ
bằng cấp .
+ Không có thực chất : Đầu óc rỗng tuếch
đến nỗi ăn không nên đọi nói không nên lời ,
hỏi cái gì cũng không biết ,làm việc gì cũng
hỏng .
- Tác hại của việc học đối phó :
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
10
Phân tích lí do khiến mọi ngời phải đọc sách
?
Giáo viên giành thời gian cho các em thực
hành .
Cho học sinh thực hiện bài viết của mình tr-
ớc lớp
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
+ Đối với xã hội :
Những kể học đối phó sẽ trở thành gánh
nặng cho xã hội nhiều mặt nh kinh tế chính
trị t tởng đạo đức .
+ Đối với bản thân :
Những kể học sẽ không có hứng thú học
tập . và do đó kết quả học tập sẽ thấp .
III. Phân tích văn bản :
1.
Sách là kho tàng tri thức đợc tích luỹ hàng
nghìn năm của nhân loại ,vì vậy nbất cứ ai
muốn hiểu biết phải đọc sách ( Dẫn chứng:
Đọc sách vẫn là con đờng quan trọng của
học vấn )
2.
Tri thức trong sách bao gồm những kiến
thức tự nhiên và xã hội và kinh nghiệm thực
tiễn đã đợc đúc rút bao đời ,nó đợc coi là
mặt bằng ,xuất phát điểm của mọi ngời có
nhu cầu cần học tập ,hiểu biết ,do đó nếu
không đọc sách sẽ không bị lạc hậu.
3.
Càng đọc sách chúng ta càng thấy kiến thức
của nhân loại bvô cùng phong phú mênh
mông nh đại dơng còn hiểu biết của mình thì
nh giọt nớc vô cùng nhỏ bé -> Từ đó chúng
ta mới có thái độ khiếm tốn và có ý thức
học hỏi .
IV. Thực hành viết đoạn văn có sử dụng
phép phân tích và phép tổng hợp .
Học sinh thực hành .
Cho học sinh đọc
Hoạt động5 : Củng cố .
Hoạt động 6: Dặn dò .
Học tập cách viết văn nghị luận có sử dụng phép phân tích và phép tổng hợp
đã học
Soạn bài : Tiếng nói của Văn nghệ
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
11
Rút kinh nghiệm :
Thứ 2 ngày 21tháng 1 năm 2008
Tiết96,97
Bài
Tiếng nói của văn nghệ
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh cả nó đối với đời sống của con
ngời qua đoạn trích nghị luận ngắn ,giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi .
- Tích hợp với Tập làm văn ( Nghị luận về một việc ,hiện tợng đời sống ) Với
Văn : ý nghĩa của văn chơng lốp 7. Tiếng việt : thành phần biệt lập .
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận .
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức :
Hoạt động 2: Bài cũ .
? Tác giả Chu Quang Tiềm đã khuyên chúng ta đọc sách và chọn sách nh thế
nào ?
Hoạt động3: Giới thiệu bài :
Hoạt động 4:Nội dung bài học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nêu những hiểu biết của em về tác giả tác
phẩm ?
I/ Tác giả ,tác phẩm :
1. Tác giả :
Nguyễn Đình Thi ( 1924- 2003 ).
- Quê ở Hà Nội .
- Là một nhà văn ,nhà thơ ,nhạc lí luận phê
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
12
Giáo viên đọc mẫu .cho học sinh đọc bài ?
Xác định từ khó và giải thích từ khó trong
sgk .
Theo em thể loại văn bản này là gì ?
Xác định bố cục của văn bản ?
Tóm tắt hệ thống luận điểm trong bài văn ?
Cho học sinh đọc phần 1
Nội dung mà văn nghệ nói đến là gì ?
bình ,nhà quản lí lãnh đạo đa tài .
2. Tác phẩm :
Viết năm 1948 khi ở Việt Bắc khi chúng
ta đang xây dựng nền văn nghệ mới đậm đà
tinh thần dân tộc ,khoa học đại chúng gắn bó
với cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện
( Lúc ấy nhà văn 28 tuổi ,đại biểu Quốc hội
khoá đầu tiên) .
II . Đọc và tìm hiểu chung :
1. Đọc :
Học sinh đọc .
2. Từ khó : SGK .
Học sinh
3. Thể loại : Nghị luận vấn đề văn nghệ
.bằng cách lập luận giải thích và chứng
minh .
4. Bố cục : 2 phần .
P1/ Từ đầu cho đến .của tâm hồn : Nội
dung của văn nghệ là phản ánh hiện thực
khách quan ,lời gửi ,lời nhắn nhủ của nhà
văn tới ngời đọc ngời nghe .
P2/ Còn lại : Sức mạnh kì diệu của Văn nghệ
.
Hệ thống luận điểm :
+ Tác phẩm nghệ thuật đợc xây dựng bằng
những vật liệu mợn từ thực tại , giúp ngời
đọc hiểu biết về thực tại và có tình cảm .
+ Lời gửi của nghệ sĩ trong tác phẩm nghệ
thuật là t tởng và tình cảm của ngời nghệ sĩ .
+ Tiếng nói của văn nghệ rất kì diệu đối với
ngời lao động , giai cấp cần lao .
+ Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm .
+ Nghệ thuật nói nhiều tới t tởng .
+ Tính giáo dục của văn nghệ .
III/ Phân tích :
1. Nội dung của văn nghệ :
- Có những cái ghi lại đồng thời có những
điều mới mẻ mà nghệ sĩ muốn nói (Văn
nghệ không chỉ phán ánh khách quan mà
còn biểu hiện cái chủ quan của ngời sáng tạo
.)
Dẫn chứng ( Học sinh đọc từ Nguyễn Du
.Lép tôn- XTôi )
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
13
Để làm rõ nội dung này tác giả dùng cách
nào ?
Việc đa ra hai dẫn chứng của 2 tác phẩm nổi
tiếng tác dụng nh thế nào ?
Những điều mới mẻ mà hai ngời nghệ sĩ
muốn nói là gì ?
Chúng tác động đến tâm hồn con ngời nh thế
nào ?
Qua việc phân tích trên em thấy tác giả nhấn
mạnh đến phơng diện tác động nào của
nghệ thuật ?
Tác động của nghệ thuật đợc tác giả nhắc
đến trong đoạn văn nào của văn bản ?
G V cho học sinh đọc từ :
( chúng ta ...sự sống ).
Sức mạnh của nghệ thuật đợc tác giả phân
tích nh thế nào trong đoạn văn ?
Em hiểu nghệ thuật đã tác động nh thế nào
đến con ngời những lí lẽ sau : Câu ca dao
...sự sống .
Để làm nổi bật bật nội dung của văn nghệ
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào ?
Nguyễn Du :
- 2 câu Kiều miêu tả cảnh ngày xuân .
- Cuộc đời 15 năm chìm nổi của Thuý Kiều
- Cái chết thảm khốc của một nhân vật trong
tiểu thuyết của Tôn XTôi làm ngời đọc
bâng khuâng suy nghĩ .
Gợi trí tò mò của ngời đọc .
- Những say sa ,những buồn vui yêu ghét
,mơ mộng phẫn khích .
-Sáng tạo nên bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ ,từ
một ánh nắng ,một lá cỏ ,một tiếng chim
,bao nhiêu .... quanh ta .
- Trớc kia ta cha từng thấy .
- Ngạc nhiên tìm ra trong tâm hồn .
- Rọi vào trong ta một ánh sáng riêng kì diệu
.
- Đem lại cho thời đại Một cách sống của
tâm hồn .
< -> Tác động đến cảm xúc ,tâm hồn t tởng,
cách nhìn đời sống của mỗi ngời đọc .
<=>Tác động đặc biệt của của nghệ thuật
đến đời sống tâm hồn con ngời .
Học sinh
Đoạn tiếp theo :
Học sinh đọc
2. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ :
a.
Tác giả đã phân tích :
-
- Những ngời nhà quê lam lũ .....
=> Văn nghệ đem lại niềm vui cho sự sống .
Nghệ thuật : So sánh ,tính phong phú sáng
tạo ,phức tạp của văn nghệ sâu sắc với lời
gửi trực tiếp công khai .
Lý lẽ ,lập luận hấp dẫn thuyết phục .
Lập luận từ những dẫn chứng trong cuộc
sống với dẫn chứng trong tác phẩm văn nghệ
.
=> Văn nghệ đem lại niềm vui sống , ,tình
yêu cuộc sống cho tâm hồn con ngời . Tôn
-xtôi nói : Nghệ thuật là tiếng nói của tình
cảm .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
14
Từ đó em hiểu nh văn nghệ có sức mạnh nh
thế nào ?
GV: Tiếng nói của văn nghệ là tiếng nói của
tâm hồn , tiếng nói của tình cảm .Nó đem
lại niềm khao khát sống , khao khát tự do
cho những ngời tù chính trị trong các nhà
giam của mật thám .
Giáo viên cho học sinh đọc phần 2 .
T tởng văn nghệ bắt đầu nảy sinh từ đâu
? Từ những đặc điểm trên ,em có nhận xét gì
về con đờng nghệ thuật đến với ngời tiếp
nhận ?
Từ những con đờng ấy ,văn nghệ có hiệu quả
nh thế nào ?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận ?
Từ những lời bàn về : Tiếng nói của văn
nghệ tác giả cho thấy quan điểm sáng tác
của mình nh thế nào ?
Bài nghị luận bàn về vấn đề gì ?
Nghệ thuật nổi bật của văn bản ? ( So sánh
với bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm
2.Văn nghệ nói nhiều đến t t ởng :
Nghệ thuật nói nhiều tới t tởng :
+ Nảy ra từ cuộc sống và thấm trong cuộc
sống .
+ T tởng của văn nghệ không lộ liễu khô
khan .
+ Là một loại tuyên truyền đặc biệt .
Con đờng nghệ thuật đến với ngời
đọc là con đờng độc đáo .
- Hiệu quả văn nghệ :
+ Là sợi dây truyền sự sống mà nghệ sĩ
mang trong lòng .
+ Nghệ sĩ khơi dậy tình yêu ,phẫn nộ ,nhiệt
tình
+ Giúp con ngời tự nhận thức bản thân
+ Tác động đến con ngời bằng tình cảm .
Nghệ thuật :
- Hệ thống luận điểm ,luận cứ chặt chẽ giàu
sức thuyết phục
- Cách viết ,cách dẫn dắc vấn đề ,nêu ý kiến
và dẫn chứng súc tích chặt chẽ
Giọng điệu lời văn giàu sức thuyết phục
VI. Tổng kết :
1. ý nghĩa :
- Văn nghệ có khả năng kì diệu trong đời
sống và tác động đến tâm hồn ngời đọc .
- Văn nghệ làm giàu đời sống tâm hồn của
mỗi ngời ,xây dựng đời sống tâm hồn cho xã
hội cho nên văn nghệ không thể thiếu trong
đời sống xã hội.
2. Nghệ thuật :
Giống : Hệ thống lập luận chặt chẽ ,giàu lí lẽ
,dẫn chứng và nhiẹt tình của ngời viết .
Khác : Tinh tế trong phân tích ,sắc sảo trong
tổng hợp lời văn giàu hình ảnh và gợi cảm .
Ghi nhớ : S GK .
Học sinh đọc ghi nhớ
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
15
Hoạt động5 : Củng cố .
Hoạt động 6: Dặn dò .
Đọc ghi nhớ .
Học thuộc bài
Học tập cách viết văn nghị luận của tác giả .
Soạn bài .
Rút kinh nghiệm :
..
..
Thứ 2 ngày 21 tháng 1 năm 2008
Tiết 98
Bài .
Các thành phần biệt lập
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
-Nắm đợc khái niệm về các thành phần biệt lập của câu .
- Tích hợp với Tập làm văn với bài : Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời
sống . Với văn : Tiếng nói của văn nghệ .
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng thành phần biệt lập trong câu
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức :
Hoạt động2: Giới thiệu bài :
Hoạt động 3:Nội dung bài học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ .
Từ Chắc và ngữ có lẽ ở hai ví dụ
trên chỉ điều gì ?
Nhận định ấy nh thế nào ?
I/ Xác định thành phần tình thái .
1. Ví dụ :
a/ Với lòng mong nhớ của anh ,chắc anh
nghĩ rằng con anh sẽ chạy vào lòng anh ,sẽ
ôm chặt lấy cổ anh .
b/ Anh quay lại . Vừa c ời . Có lẽ vì khổ
tâm đến nỗi không khóc đợc ,nên anh phải
cời vậy thôi .
2. Xét ví dụ :
+ Chắc : Nhận định của ngời nói đối với sự
việc nêu trong câu .
Thể hiện thái độ tin cậy cao .( chỉ
độ tin cậy cao )
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
16
Nếu không có từ ấy thì nghĩa cơ bản của từ
sẽ nh thế nào ?
Vì sao ?
G V: thành phần không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa của sự vật của câu , tách rời
khỏi nghĩa của sự vật của câu , nêu nhận
định của ngời nói đối với sự việc trong câu .
=> Gọi là thành phần tình thái ?
Vậy thế nào là thành phần tình thái ?
Bài tập nhanh :
Học sinh đọc và theo dõi ví dụ
Các từ ồ Trời ơi chỉ điều gì?
Những từ ngữ này có tham gia vào việc diễn
đạt nghĩa của câu hay không ?
Dựa vào việc tìm hiểu ví dụ ở phần trên em
hãy nêu đặc điểm của thành phần biệt lập ?
Ví dụ :
ồ đâu phải qua đêm dài lạnh cóng .
Mặt trời lên là hết .
ôi đâu phải qua đoạn đờng lửa bỏng ,
+ Ngữ : Có lẽ : -> Thể hiện thái độ tin cậy
cha cao ( Thể hiện thái độ cha cao )
nếu không có -> Nghĩa cơ bản không
thay đổi .
Vì :
+ Chỉ thể hiện sự nhận định của ngời nói
đối với sự việc đợc nói tới trong câu .
+ Không phải là thông tin sự việc của
câu .
Học sinh trả lời .
Ghi nhớ 1: S G K
Học sinh đọc ghi nhớ ở sgk .
II/ Thành phần cảm thán :
1. Ví dụ :
a/ ồ , sao mà độ ấy vui thế .
b/ Trời ơI , chỉ còn 5 phút .
2. Xét ví dụ :
a/ ồ !
Trời ơi !
- Bộc lộ cảm xúc -> không chỉ chỉ sự vật sự
việc ,chúng chỉ là đờng viền của cảm xúc .
- Bộc lộ trạng thái tâm lí ngời nói ( Ngạc
nhiên ,vui ,buồn , tiếc nuối ) => Gọi là thành
phần cảm thán .
- Tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu .
Cho nên gọi là thành phần biệt lập .
- Là những bộ phận không tham gia vào
việc diễn đạt của câu .
- Chỉ nêu những nhận định của ngời nói đối
với sự việc đợc nói đến trong câu với độ tin
cậy cao hoặc thấp , thể hiện cảm xúc tình
cảm, trạng thái tâm lí của ngời nói .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
17
Cuộc đời ta bỗng hoá thiên đờng .
( Tố Hữu Mùa thu tới ) .
ồ ,ôi => thành phần cảm thán ,bộc lộ
cảm xúc của ngời nói ,không tham gia
vào việc diễn đạt nghĩa của câu.
Tìm các thành phần tình thái , cảm thán ?
III .Luyện tập :
1. Thành phần cảm thán ,tình thái .
a/ Có lẽ .: tình thái .
b/ Chao ôi : Cảm thán .
c/ Hình nh : Tình thái .
d/ Chả nhẽ : Tình thái .
2. Sắp xếp từ ngữ theo trình tự tăng dần độ
tin cậy :
Dờng nh -> Hình nh -> Có vẻ nh -> có lẽ ->
Chắc là -> Chắc hẳn là ->Chắc chắn .
Học sinh lấy ví dụ .
3. trong 3 từ : Chắc ,chắc chắn ,hình nh :
Thì từ : Chắc chắn có mức độ cao nhất ,hình
nh mức độ thấp nhất .
Trong tác phẩm dùng từ chắc là vì :
+ Theo tình cảm huyết thống thì diễn ra nh
vậy .
+ Do thời gian và ngoại hình thì sự việc có
thể diễn ra khác .
4. Học sinh tự làm .
Hoạt động 5: Củng cố .
Hoạt động 6: Dặn dò .
Về nhà làm các bài tập tròn vở bài tập và tìm các bài tập tơng tự để hiểu bài
Thứ 3 ngày22 tháng 1năm 2008
Tiết 99
Bài :
nghị luận về một sự việc hiện t ợng đời sống
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống .
- Tích hợp với văn qua : Tiếng nói của văn nghệ ,với Tiếng Việt : Thành phần
biệt lập .
- Rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận xã hội .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
18
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức :
Hoạt động2 : Bài cũ :
Em hãy cho biết cách lập luận của tác giả qua bài văn : Tiếng nói của văn
nghệ .
Hoạt động3: Giới thiệu bài :
Hoạt động 4:Nội dung bài học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
G V Gọi hai em đọc văn bản .
Trong văn bản trên tác giả bàn luận gì về
hiện tợng trong đời sống ?
Em có nhận xét gì về hiện tợng ấy ?
Biểu hiện của hiện tợng ấy nh thế nào ?
Tác giả làm nh thế nào để ngời đọc nhận ra
điều ấy ?
Có những nguyên nhân nào tạo ra hiện tợng
ấy ?
Tác giả chỉ ra tác hại của những hiện tợng ấy
nh thế nào ?
Cách phân tích tác hại của hiện tợng ấy nh
thế nào ?
Tại sao phải chữa bệnh lề mề ?
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một hiện t ợng
đời sống .
1. Đọc văn bản .
Học sinh đọc ( 2 em )
2. Tìm hiểu :
Nội dung : Tác giả bàn về một hiện tợng giờ
cao su trong đời sống .
=> Có ý nghĩa xã hội đáng chê một vấn đề
Biểu hiện :
+ Đến họp không đúng giờ .
+ Đến các cuộc hội thảo chậm
+ Đến chậm hết lần này đến lần khác
Bản chất của hiện tợng này là thói quen kém
văn hoá của những ngời không có lòng tự
trọng và không biết tôn trọng ngời khác .
-Nguyên nhân :
+ Không có lòng tự trọng và không biết tôn
trọng ngời khác.
+ ích kỉ và vô trách nhiệm với công việc
chung .
- Tác hại của bệnh lề mề :
+ Không bàn bạc đợc công việc có đầu có
đuôi.
+ Làm mất thời gian của ngời khác .
+ Tạo thói quen kém văn hoá .
=> Cách phân tích cụ thể ,đánh giá chặt chẽ
làm việc đúng giờ là tác phong của ngời có
văn hoá
-Phải chữa bệnh lề mề :
+ Cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi
ngời phải tôn trọng và hợp tác với nhau .
+ Phải làm việc cho đúng tác phong của ngời
có văn hoá .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
19
Bố cục bài viết nh thế nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ .
Bố cục :
3 phần :
+ Nêu vấn đề .
+ Bàn bạc vấn đề .
+ Kết thúc vấn đề .
Ghi nhớ // SGK
Học sinh đọc .
Giáo viên củng cố .
II/ Luyện tập :
1.
* Giúp bạn học tốt :
Góp ý kiến phê bình khi bạn có khuyết điểm
.
*Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà tr-
ờng .
* Giúp đỡ các gia đình thơng binh liệt sĩ .
* Đa em nhỏ qua đờng .
* Trả lại của rơi cho ngời đánh mất
* Nhờng cỗ cho cụ già trên một chuyến xe
+ Có ba vấn đề cần viết :
-Giúp đỡ bạn học tốt .( Do bạn yếu kém
hoặc do bạn có hoàn cảnh khó khăn ) .
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên trờng
học .
- Giúp đỡ các gia đình thơng binh liệt sĩ
( đạo lí uống nớc nhớ nguồn ).
2/ Học sinh tự làm .
Hoạt động5 : Củng cố .
Hoạt động 6 : Dặn dò .
Học bài .
Chuẩn bị bài ở nhà .
Rút kinh nghiệm :
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
20
Thứ 5 ngày 24 tháng 1 năm 2008
Tiết 100
Bài
Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện t ợng đời sống
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm đợc cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tợng trong đời sống
.
- Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận xã hội .
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức :
Hoạt động 2 : bài cũ .
? / Thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tợng tong đời sống ?
Yêu cầu hình thức của kiểu bài nghị luận này nh thế nào ?
Hoạt động3: Giới thiệu bài :
Hoạt động 4:Nội dung bài học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên cho học sinh đọc kĩ đề một
Các đề bài trên yêu cầu bàn luận về sự việc
hiện tợng gì ?
Nội dung nghị luận gồm những ý nào ?
Theo em t liệu để viết bài cần có là gì ?
I.Tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự việc
hiện t ợng đời sống :
1. Yêu cầu bàn luận về hiện t ợng : Học sinh
nghèo vợt khó .
2. Nội dung :
1. Bàn về một tấm gơng nghèo
vợt khó .
2. Nêu suy nghĩ của mình về tấm gơng
đó .
3. T liệu : Là vốn sống bao gồm
- Vốn sống trực tiếp : Là những hiểu biết do
tuổi đời ,kinh nghiệm sống mang lại ,trong
đó hoàn cảnh sống có vai trò quyết định .
+ Nếu sinh ra trong hoàn cảnh khó khăn
sẽ dễ thông cảm .
+ nếu sinh ra trong gia đình có giáo dục
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
21
Giáo viên cho học sinh đọc đề 4 .
Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn
cảnh nào ? Hoàn cảnh ấy có bình thờng
không ? Tại sao ?
Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật ? T chất
đặc biệt của Nguyễn Hiền là gì ?
Nguyên nhân dẫn đến thành công của
Nguyễn Hiền là gì ?
Theo dõi hai đề bài em hãy chỉ ra sự giống
nhau và khác nhau giữa hai đề đó ?
Đề bài thuộc đề bài gì ?
thì lòng nhân ái hớng thiện , do đó dễ xúc
động và cảm phục trớc tấm gơng đó .
-Vốn sống gián tiếp : là những hiểu biết có
đợc do học tập ,đọc sách báo ,nghe đài báo
1/ Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong
hoàn cảnh gia đình rất nghèo .Đó là mọt
hoàn cảnh khắc nghiệt đối với sự phát triển
bình thờng của một cậu bé .
+ Xin làm chú tiểu trong chùa .
+ Kiếm sống bằng cách quét lá và dọn dẹp
vệ sinh .
2/ Nguyễn Hiền có đặc điểm nổi bật là ham
học ,t chất đặc biệt là thông minh mau
hiểu .
3/ Nguyên nhân :
Tinh thần vợt khó ,kiên trì học tập .
+ Không có giấy lấy lá để viết .
+ Lấy que tre nghiêng xuống đất .
So sánh :
Giống nhau :
Có sự việc ,hiện tợng cần ca ngợi biểu dơng :
Một tấm gơng học giỏi
Cả hai phải nêu suy nghĩ của em về sự việc
hiện tợng tốt cần ca ngợi biểu dơng .
Khác nhau :
Đề 1: Cần phát hiện sự việc hiện tợng tốt .
Đề2 : Sự việc sẵn có .
đề1 : Cần phải dựa vào vốn sống để bàn bạc .
Đ2 : Cần dựa vào khả năng bình luận đánh
giá cá nhân .
2. Ra đề bài :
Học sinh tự ra .
-Nhà trờng với vấn đề an toàn giao thông .
-Nhà trờng với vấn đề môi trờng .
-Hiện tợng lời học trong học sinh .
II/ Cách làm bài nghị luận về một sự việc
hiện t ợng đời sống:
1. Tìm hiểu đề:
-Đề bài thuộc loại bài nghị luận về một hiện
tợng đời sống .
- Đề bài nêu hiện tợng ngời tốt việc tốt ,cụ
thể là tấm gơng Phạm Văn Nghĩa ham học
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
22
Đề nêu sự việc hiện tợng gì ?
Đề yêu cầu làm gì ?
Những việc làm của Tràn Văn Nghĩa nói lên
điều gì ?
Nếu các bạn học sinh đều nh bạn Trần Văn
Nghĩa thì cuộc sống sẽ nh thế nào ?
Giáo viên cho học sinh tập trung làm bài .
Phần thân bài phải viết bằng lời văn của
mình .
chăm làm .Có đầu óc sáng tạo thực tế .
Đề nêu yêu cầu : Nêu suy nghĩ của mình về
hiện tợng đó .
2. Tìm ý :
-Nếu có ý thức sống có ích thì mỗi ngời hãy
bắt đầu cuộc sống của mình thì những việc
làm bình thờng nhng có hiệu quả.
- Thành đoàn phát động phong trào nêu g-
ơng ban Trần Văn Nghĩa vì :
+ Nghĩa thơng mẹ ,giúp đỡ mẹ .
+ Biết kết hợp học với hành .
+ Nghĩa có đầu óc sáng tạo .
+ Có hiếu, có ý thức trong cuộc sống.
- Đời sống sẽ vô cùng tốt đẹp vì không còn
học sinh lời học h hỏng ,thậm chí phạm tội .
3. Lập dàn ý :
Theo S G K .
4. Viết bài :
Học sinh viết bài .
Học sinh đọc bài ,cả lớp chú ý lắng nghe suy
nghĩ góp ý cho bài viết của bạn .
5. Đọc bài và sửa chữa .
=> Ghi nhớ : S G K .
III/ Luyện tập :
Học sinh tự làm một trong hai đề .
Hoạt động 5 : Củng cố .
Hoạt động 6 : Dặn dò .
Rút kinh nghiệm :
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
23
Thứ ngày tháng năm 2008
Tiết 101
Bài.
Ch ơng trình địa ph ơng
( phần tập làm văn )
A : Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung ,nghị luận về sự việc
hiện tợng đời sống xã hội nói riêng .
- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự việc hiện tợng ở địa ph-
ơng .
B: Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tổ chức :
Hoạt động2: Giới thiệu bài : Nhắc lại những yêu cầu ,nội dung đã học ở tiết trớc
( Tiết 100)
Hoạt động 3:Nội dung bài học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên nêu đặt câu hỏi tình huống
Trong địa phơng em ,theo em có những vấn
đề nào cần viết thành bài văn nghị luận ? Em
hãy nêu các vấn đề đó ?
I/ H ớng dẫn học sinh chuẩn bị :
1. Xác định nội dung vấn đề có thể viết :
a.Vấn đề môi tr ờng :
Hậu quả của việc chặt phá rừng cây
xanh với việc ô nhiễm môi trờng ,bầu không
khí .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
24
Giáo viên định hớng cho học sinh vấn đề cần
viết phù hợp .
Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ với việc
canh tác trên đồng ruộng
b. Vấn đề quyền trẻ em :
+ Sự quan tâm của toàn xã hội ( Địa phơng )
Xây dựng và tu sửa chữa trờng lớp ,mua sắm
đồ chơi trang thiết bị sinh hoạt vui chơi cho
trẻ em .
+ Sự quan tâm của nhà trờng : Xây dựng
khung cảnh s phạm tổ chức dạy học ,các
hoạt động s phạm nh hoạt động ngoại khoá .
+ Sự quan tâm của gia đình : Nh tạo điều
kiện cho con em đợc đến trờng và tham gia
các hoạt động học tập vui chơi giải trí ,hoạt
động xã hội.
c. Vấn đề xã hội :
+ Sự quan tâm đối với các gia đình chính
sách ,những gia đình có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn.
2. H ớng dẫn học sinh thực hiện :
Chọn một trong các vấn đề trên để viết bài .
a. Xác định cách viết cho vấn đề .
-Yêu cầu về nội dung :
- Sự việc hiện tợng phải mang tính phổ biến
cho phù hợp .
- Trung thực có tính xây dựng ,không cờng
điệu .
- Phân tích nguyên nhân phảI đảm bảo tính
khách quan .
- Nội dung bài viết phải giản dị dễ hiểu
,tránh viện dẫn dài dòng có tính sách vở .
b. Hình thức .
Bài viết phải đảm bảo ba phần : Mở bài thân
bài .kết bài .
Bài viết phải có luận điểm ,luận cứ ,lập luận
rõ ràng .
II. Tham khảo các bài viết khác do giáo
viên s u tầm và sáng tác để học sinh tham
khảo .
Giáo viên đọc bài tham khảo
.Học sinh trình bày hiểu biết của mình về bài
tham khảo .
Hoạt động5 : Củng cố .
Giáo Viên trờng T H C S Quỳnh Ngọc Hồ Xuân Danh
25