Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án dạy thêm Văn 6 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.25 KB, 88 trang )

Giáo án: Văn 6
Tiết 1: Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài Và học bài
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm đợc:
- Nắm đợc chơng trình, cách chuẩn bị bài ở nhà và cách học bài.
- Hớng dẫn học sinh thực hành soạn bài "Con Rồng - cháu Tiên" và
"Bánh chơng bánh giầy".
B . Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung phần văn bản
1. Cách chuẩn bị bài ở nhà
Giáo viên hớng dẫn cụ thể.
Cho học sinh ghi vào vở
a) Các bớc chuẩn bị
- Bớc 1; Đọc văn bản và tóm tắt.
- Bớc 2: Đọc - hiểu phần chú thích
- Bớc 3: Trả lời câu hỏi.
b) Thực hiện soạn bài:
- Phần tóm tắt: Ghi vào vở BT bổ sung
- Phần trả lời câu hỏi: Ghi vào vở BT in
2. Cách học bài
- Bớc 1: Xem lại toàn bộ vở ghi trên lớp.
- Bớc 2: Học thuộc phần giới thiệu, tóm tắt, ý nghĩa.
- Bớc 3: Tự trả lời các câu hỏi.
- Bớc 4: Làm bài tập trong vở bài tập Ngữ văn in và bài tập bổ sung cô cho thêm.
II - Phần tiếng việt và tập làm văn
1. Chuẩn bị
- Đọc trớc bài
- Trả lời các câu hỏi trớc mục ghi nhớ.
2. Học bài
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm vững kiến thức phần ghi nhớ.


1
- Làm các bài tập phần luyện tập và bài tập bổ sung.
III - Hớng dẫn soạn bài "Con Rồng cháu Tiên"
1. Tóm tắt
Học sinh đọc văn bản - chia đoạn
Nêu ý cơ bản của từng đoạn.
Tóm tắt cả văn bản
+ Lạc Long Quân: nòi rồng con trai thần Long Nữ có nhiều phép lạ thờng
giúp dân diệt trừ yêu quái.
+ Âu Cơ: Dòng họ thần nông xinh đẹp.
+ Hai ngời gặp nhau, yêu nhau, lấy nhau sống ở cung điện LTrang.
+ Lạc Long Quân nhớ nớc trở về.
+ Hai ngời chai tay: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi
hẹn khi nào khó khăn sẽ giúp nhau.
+ Ngời con trởng theo Âu Cơ đợc làm vua lấy hiệu là Hùng Vơng, đóng đô
ở Phong Châu, cha truyền con nối đợc mời mấy đời.
+ Ngời Việt Nam tự hào là con Rồng, cháu Tiên.
2. Trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời vào vở BT in theo hớng dẫn của cô. Lu ý câu 3 khó, có gợi
ý trả lời. Học sinh làm quen với cách làm bài tập trắc nghiệm.
IV - Hớng dẫn soạn VB "Bánh chng bánh giầy".
GV cho học sinh đọc VB - Phân đoạn, tóm tắt.
1. Tóm tắt
+ Vua Hùng về già muốn truyền ngôi nhng có 20 con bèn gọi phán bảo
nhân lễ Tiêu Vơng ai làm vừa ý sẽ truyền ngôi cho.
+ Các lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon.
+ Lang Liêu buồn nhất vì từ bé chỉ biết mỗi việc đồng áng.
+ Một đêm chàng đợc thần báo mộng cách làm bánh, sáng ra chàng theo
lời thần làm bánh.
+ Ngày lễ bánh của Lang Liêu đợc chọn dâng Tiên Vơng, chàng đợc nối ngôi.

+ Nớc ta có tục làm bánh chng bánh giầy.
2. Trả lời câu hỏi
GV cho HS trả lời từng câu hỏi vào vở BT in.
HS thảo luận câu hỏi 3 - trả lời miệng - GV hớng dẫn, nhận xét.
HS viết vào vở BT in.
2
C. Dặn dò: Chuẩn bị SGK, vở BT in, sách BT, vở ghi đầy đủ khi đi học.
Tiết 2: CảM THụ VĂN BảN "CON RồNG CHáU TIÊN",
"BáNH CHƯNG BáNH GIầY"
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố, mở rộng nâng cao nội dung NT hai văn bản.
Hiểu sâu sắc ý nghĩa hai truyền thuyết.
Biết cảm thụ phân tích các hình ảnh chi tiết trong truyện.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
? Nêu ND và nghệ thuật
đặc sắt của truyện "Con
Rồng "
? Kể các sự việc chính
trong truyện.
1. VB "Con Rồng "
* NT: Yếu tố tởng tợng kì ảo.
* ND: + Giải thích suy tôn nguồn gốc dân tộc.
+ Biểu hiện ý nguyện, điều kiện thống nhất
cộng đồng.
+ Phản ánh quá trình dựng nớc, mở nớc của
dân tộc.
2. VB "Bánh chng, bánh giầy"
* NT: Yếu tố tởng tợng kì ảo.

* ND: + Giải thích nguồn gốc hai loại bánh.
+ Đề cao lao động và nghề nông.
+ Kính trời đất, tổ tiên.
II - Luyện tập
* Hoạt động 2
HS đọc bài 1.
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời.
GV chốt đáp án.
HS làm vào vở ghi tăng c-
ờng.
1. Làm BT trong SGK
Bài 1: (Trang 8 SGK)
* Truyền thuyết "Kinh và Ba Na là anh em"
Cha uống rợu say ngủ Em cời, cha đuổi đi Em
lên miền núi (Ba Na) Anh ở lại (Kinh)
Đoàn kết các dân tộc.
* Truyện thơ "Đẻ đất, đẻ nớc" Mờng
+ Mụ Dạ Dần đẻ ra 2 trứng, nở 2 chàng trai.
+ Lấy hai nàng tiên. Sau 9 tháng 12 năm đẻ đản con,
trong đó có chim Tùng, chim Tót.
3
GV cho HS thực hành kể
diễn cảm ngay tại lớp.
HS đọc bài tập 1
Thảo luận nhóm
HS đọc bài 2
GV định hớng chi tiết đặc
sắc.
+ Đẻ ra 1919 cái trứng hình thù quái Sấm, chớp,

Mây, Ma. Sau đẻ 1 trứng: Lang Cun Cần Vua xứ
Mờng: Con cháu đông đúc.
* Quả trứng to nở ra con ngời Mờng.
* Quả bầu mẹ Khơ Mú
* Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội
nguồn và sự giao lu văn hoá giữa các dân tộc ngời
trên đất nớc ta.
Bài 2: (Trang 8 SGK) Kể theo yêu cầu
+ Đúng cốt truyện
+ Dùng lời văn nói của cá nhân để kể.
+ Kể diễn cảm.
Bài 1: (Trang 12 SGK)
ý nghĩa phong tục ngày Tết làm bánh chng bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính Trời Đất, tổ tiên.
- Thể hiện sự giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà
bản sắc dân tộc.
- Làm sống lại câu chuyện "Bánh chng, bánh giầy"
Bài 2: (Trang 12 SGK)
* Lời khuyên bảo của Thần
+ Nêu bật giá trị hạt gạo.
+ Đề cao lao động, trân trọng sản phẩm do con ngời làm ra.
+ Chi tiết thần kỳ làm tăng sự hấp dẫn cho truyện.
Trong các Lang chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp.
* Lời vua nhận xét về hai loại bánh.
+ Đây là cách đọc, cách thởng thức nhận xét về văn
hoá. Những cái bình thờng giản dị song lại chứa
nhiều ý nghĩa sâu sắc.
+ ý nghĩa t tởng, tình cảm của nhân dân về hai loại
bánh.
C. dặn dò

BTVN: BT 4, 5 (Trang 5 - sách BT)
4
Tiết 3: LUYệN TậP "Từ Và CấU TạO Từ"
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.
- Luyện giải bài tập.
B. Tiến trình tiết dạy:
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại các kiến thức
đã học
*Lu ý: Từ đơn đa âm tiết:
Rađiô, dã tràng, bồ hóng
1. Từ :
2. Phân loại từ:
Từ - Đơn
- Phức
- Ghép - *Từ ghép có tiếng mất nghĩa
- Láy hoặc không xác định nghĩa
da hấu, ốc bơu, giấy
II- Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS làm việc theo nhóm
thi viết nhanh lên bảng
GV nhận xét chốt lại
HS phát biểu ý kiến, tìm
từ tơng ứng cùng tác dụng
GV chốt lại
1. BT trong SGK
Má, chợ búa, chùa chiền

Bài 3. Trang 15 SGK
+ Cách chế biến: bánh rán, nớng, hấp, nhúng, tráng
+ Chất liệu làm bánh: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu
xanh
+ Tính chất của bánh: dẻo, xốp, phồng
+ Hình dáng của bánh: gối, quấn thừng, tai voi
Bài 1: Trang 5 SGK
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rng rức
2. Bài tập bổ sung:
Bài 1: Cho các từ:
Ruộng nơng, ruộng rẫy, nơng rẫy, ruộng vờn, vờn t-
ợc, nơng náu, đền chùa, đền đài, miếu mại, lăng tẩm,
lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng.
- Tìm các từ ghép, từ láy
* Từ láy: Lăng loàn, lăng nhăng, miếu mạo, ruộng rẫy.
5
* Từ ghép: Ruộng nơng, nơng rẫy, vờn tợc, đình
chùa, lăng tẩm, lăng kính
Bài 2: Cho trớc tiếng: Làm
Hãy kết hợp với các tiếng khác để tạo thành 5 từ
ghép 5 từ láy.
* 5 từ ghép: làm việc, làm ra, làm ăn, làm việc, làm cho
*5 từ láy: Làm lụng, làm lành, làm lẽ, làm lấy, làm liếc
Bài 3: Phân loại từ trong đoạn văn
Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm
nghĩ, chàng càng thấy lời thầm nói đúng. Chàng bèn
chẹn chọn thứ gạo nếp thơm lừng trắng tinh. Hạt nào
hạt nấy tròn mẩy đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt
lợn làm nhân dùng lá dong trong vờn gói thành hònh

vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ.
*Từ ghép: mừng thầm, ngẫm nghĩ, gạo nếp, thơm
lừng, trắng tinh, đậu xanh, thịt lợn, lá dong, hình
vuông (chú ý/l hai tiếng khi đọc liền nhau)
*Từ láy: không có
*Từ đơn: Các từ còn lại
Bài 4: Cho các tiếng sau
Mát, xinh, đẹp -a) Hãy tạo ra từ láy và đặt câu
Xe, hoa -b) Hãy tạo ra từ ghép
Bài 5: Viết một đoạn văn khác câu nêu cảm nhận của
em về nguồn gốc dân tộc Việt Nam sau khi đọc
truyện "Con Rồng cháu Tiên" trong đoạn văn có sử
dụng từ láy.
C- Hớng dẫn học bài
- Học lý thuyết
- Làm bài tập viết đoạn văn.
6
Tiết 4: CảM THụ VĂN BảN "thánh gióng",
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm sâu sắc hơn về nội dụng, NT, VB Thánh Gióng
Cảm thụ chí tiết hay, hình ảnh đẹp
B. Tiến trình tiết dạy:
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại kiến thức đã
học
- Là ngời anh hùng mang
trong mình sức mạnh
cộng đồng ở buổi đầu
dựng nớc

-Sức mạnh tổ tiên thần
thánh (ra đời thần kì)
-Sức mạnh tập thể (bà con
góp)
-Sức mạnh văn hoá, thiên
nhiên, kỹ thuật (tre, sắt )
1. Tóm tắt VB
2. ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng
- Gióng là biểu tợng rực rỡ của ý thức sức mạnh đánh
giặc và khát vọng chiến thắng giặc ngoại xâm của
dân tộc
-Thể hiện quan niệm về mơ ớc về sức mạnh của nhân
dân ta về ngời anh hùng chống giặc
3. Nghệ thuật:
Các yếu tố tởng tợng kì ảo tô đậm vẻ phi thờng
của nhận vật
II- Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS đọc bào 4 trao đổi
- Phát biểu
- GV chốt lại
Câu 4: (Trang 23 SGK). Truyện Thánh Gióng liên
quan đến sự thật lịch sử nào?
+ Vào thời đại Hùng Vơng chiến tranh tự vệ ngàu
càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh
của cả cộng đồng
+ Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ tăng
lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông
Sơn.
+ Vào thời Hùng Vơng, c dân Việt cổ tuy nhỏ nhng

đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lợc lớn
mạnh để bảo vệ cộng đồng
Bài 1: (trang 24)
7
Hình ảnh vào của Gióng
là hình ảnh đẹp nhất trong
tâm trí em?
HS thảo luận
GV định hớng
-Ha đẹp phải có ý nghĩa
về nhân dân , hay về nghệ
thuật
-Gọi tên (ngắn gọn) đợc
Ha đó và trình bày lý do
vì ao thích?
GH viết
* Chi tiết : đánh giặc xong Gióng cất bỏ áo giáp sắt
bay về trời
- ý chí phục vụ vô t không đòi hỏi công anh
- Gióng về trời - về cõi vô biên bất tử. Gióng hoá vào
non nớc đất trời Văn Lang sống mãi trong lòng nhân
dân
* Chi tiết tiếng nói đầu tiên
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
b) Hình tợng Gióng, ý thức với đất nớc đợc đặt lên
hàng đầu
+ ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời anh hùng
những khả năng hành động khác thờng
+ Gióng là hình ảnh của nhân dan lúc bình thờng thì
âm thầm lặng lẽ (3 năm chẳng nói cời) khi đất nớc

lâm nguy thì sẵn sàng cứu nớc đầu tiên.
* Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt, nhổ tre đánh
giặc
- Muốn có những vũ khí tốt nhất của thời đại để diêu
diệt
- Để đánh thắng giặc chúng ta phải chuẩn bị từ lwng
thực vũ khí lại đa cả những thành tựu văn hoá kỹ
thuật (ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt) vào cuộc chiến đấu
- Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả
cây cỏ (hiện đại + thô sơ) của đất nớc (lời kêu gọi :
Ai có súng)
* Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng
+ Gióng lớn lên bằng những thức ăn đồ mặc của
nhân dân sức mạnh dũng sĩ của Giong đợc nuôi dỡng
từ những cái bình thờng giản dị
+ Nhân dân ta rất yêu nớc ai cũng mong Gióng lớn
nhanh đánh giặc
+ Gióng đợc nhân dân nuôi dỡng Gióng là con của
nhân dân tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân
8
HS làm việc độc lập, tự
viết theo ý mình
* Gióng lớn nhanh nh thổi vơn vai thành tráng sĩ
+ Trong truyện cổ ngời anh hùng thờng phải khổng
lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công (Thần trụ trời
-Sơn tinh ) Gióng vơn vai thể hiện sự phi thờng ấy
+ Sức mạnh cáp bách của việc cứu nớc làm thay đổi
con ngời Gióng thay đổi tầm vóc dân tộc
Bài 2: Viết đoạn văn trong câu PBCN của em sau khi
đọc: "Thánh Gióng"

- Yêu cầu: đoạn văn không quá dài
Cảm nghĩ phải chân thật xác đáng
Nói rõ tại sao lại có cảm nghĩ đó
C- Dặn dò:
- Học lý thuyết
- Làm bài tập viết đoạn văn trong khác câu
Tiết 5: luyện tập "từ mợn"
9
A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố các kiến thức đã học
Luyện giải các bài tập
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại các kiến thức
đã học
+ Khái niệm
+ Nguồn hốc
+ Nguyên tắc mợn
Luyện tập
* Hoạt động 2:
GV hớng dẫn
HS đọc từng từ, thảo luận
tìm hiểu nghĩa.
HS thi viết nhanh các từ
theo nhóm.
Cả lớp nhận xét, bổ sung
GV hớng dẫn chỉ cho HS
các trờng hợp có thể dùng
từ mợn.

HS tự làm ở nhà
Tìm các từ ghép thuần
việt tơng ứng với các từ
Hán Việt sau:
1. Giải bài tập SGK
Bài 2: (trang 23)
a) giả: ngời b)yếu : quan trọng
khán: xem điểm: điểm\, các chấm
thính: nghe lợc: tóm tắt
độc: đọc nhân : ngời
Bài 3:
a) Tên đơn vị đo lờng: lít, m, kg, tá, đấu.
b) Tên bộ phận xe đạp, ghi đông, pê đan, gác đờ bu
c) Tên đồ vật: xà phòng, rađiô, cát sét
Bài 4: Phôn, móc áo, phan: trong giao tiếp thân mật
với bạn bè, ngời thân.
Ưu điểm: ngắn gọn
Nhợc điểm: Không trang trọng, không phù hợp trong
giao tiếp hình thức.
Bài 5:
2. Bài tập bổ sung
Bài 1:
Thiên địa Trời đất
Giang sơn Sông núi
Huynh đệ Anh em
Nhật dạ Ngày đêm
Phụ tử Cha con
Phong vân Gió mây
10
HS làm việc độc lập, GV

chấm 5 em làm bài nhanh
nhất.
Quốc gia Nớc nhà
Tiền hậu Trớc sau
Tiến thoái Tiến lùi
Cờng nhợc Mạnh yếu
Sinh tử Sống chết
Tồn vong Còn mất
Ca sĩ Ngời hát
Phụ nữ Đàn bà
Nhi đồng Trẻ con
Phụ huynh Cha anh
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn tả lớp học của em (5 câu
gạch chân các từ Hán Việt có trong đoạn).
c. dặn dò
- Hoàn thiện bài tập 2
- Học ghi nhớ.
Tiết 6: Củng cố văn tự sự
A. Mục tiêu:
HS củng cố kiến thức văn tự sự, luyện tập các bài tập củng cố kiến thức.
11
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS ôn lại kiến thức về tự
sự.
1. Khái niệm tự sự:
- Phơng thức trình bày một chuỗi sự việc có mở đầu
kết thúc thể hiện một ý nghĩa.
2. Mục đích tự sự

- Giải thích sự việc.
- Tìm hiểu con ngời.
- Bày tỏ thái độ của ngời kể.
II - Luyện tập
12
* Hoạt động 2:
Đây là BT khó, đòi hỏi
HS biết lựa chọn chi tiết
sắp xếp lại để giải thích
một tập quán, không cần
sử dụng nhiều chi tiết mà
chỉ cần tóm tắt.
HS làm việc độc lập
GV chấm, chữa, nhận xét
Liệt kê chuỗi sự việc.
a) Chỉ ra các nhân vật
trong đoạn văn. Ngời kể
đã dùng phép tu từ nào?
b) Kể ra các sự việc? ý
nghĩa.
c) Đoạn văn có ND tự sự
không?
Bài 4: SGK trang 30
Câu 1: Tổ tiên của ngời Việt xa là Hùng Vơng lập n-
ớc Văn Lang đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là
con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Long Quân
nòi rồng thờng sống dới nớc, Âu Cơ giống tiên dòng
họ Thần Nông xinh đẹp. Long Quân và Âu Cơ gặp
nhau lấy nhau, Âu cơ đẻ bọc trăm trứng, trăm trứng
nở ra trăm con. Ngời con trởng đợc chọn làm vua

Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tởng nhớ tổ
tiên, ngời Việt Nam tự xng con Rồng cháu Tiên.
Câu 2: Tổ tiên của ngời Việt xa là các vua Hùng.
Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh
ra. Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng tiên. Do
vậy, ngời Việt tự xung là con Rồng cháu Tiên.
Bài 5: Bạn Giang nêu kể vắn tắt thành tích của Minh
- Chăm học, học giỏi, hay giúp đỡ bạn
BT bổ sung 1: VB "Bánh chng bánh giầy"
a) Chuỗi sự việc
- Vua Hùng về già muốn chọn ngời nối ngôi, truyền
bảo sẽ thử tài các con trong lễ Tiêu Vơng.
- Lang Liêu là con 18 chịu nhiều thiệt thòi đợc thần
báo mộng mách bảo lấy gạo làm bánh.
- Lang Liêu làm bánh dâng vua.
- Vua chọn bánh của Lang Liêu. Lang Liêu nối ngôi.
- Tục bánh chng bánh giầy.
b) ý nghĩa: BT bổ sung 2
Thoắt cái, Diều giấy đã rơi gần sát ngọn tre. Cuống
quýt nó kêu lên:
- Bạn Gió ơi, thổi lại đi nào, tôi chết mất thôi. Quả
bạn nói đúng, không có bạn tôi không thể nào bay đ-
ợc. Cứu tôi với, nhanh lên, cứu tôi
Gió cũng nhận thấy điều nguy hiểm đã gần kề Diều
Giấy. Thơng hại, Gió dùng hết sức thổi mạnh. Nhng
13
muộn mất rồi! Hai cái đuôi xinh đẹp của Diều Giấy
đã bị quấn chặt vào bụi tre. Gió kịp nâng Diều Giấy
lên nhng hai cái đuôi đã giữ nó lại. Diều Giấy cố
vùng vẫy.

a) N/V Gió - Diều Giấy - Phép nhân hoá.
b) Sự việc:
- Diều Giấy rơi rần sát ngọn tre, nó cầu cứu Gió.
- Gió nhận thấy điều nguy hiểm, ra sức giúp bạn nh-
ng vẫn muộn.
- Hai đuôi Diều Giấy bị quấn chặt, nó vùng vẫy nhng
bất lực.
* ý nghĩa: Không đợc kiêu căng tự phụ. Nếu không
có sự hỗ trợ của cộng đồng sẽ thất bại đau đớn.
c) Đây là đoạn văn tự sự.
C. DặN Dò
- Học lại lý thuyết.
- Hoàn thiện BT bổ sung.
Tiết 7: Cảm thụ văn bản "sơn tinh - thuỷ tinh"
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm đợc sâu hơn về ND và NT văn bản.
- Cảm thụ đợc những chi tiết hay, hình ảnh đẹp.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
1 HS kể ngắn gọn.
1 HS nêu ý nghĩa truyện
HS thảo luận
1. Kể tóm tắt
2. Nêu ý nghĩa
3. Một số chi tiết tởng tợng kì ảo
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS làm việc độc lập
Kể diễn cảm từng đoạn

Bài 1: Kể diễn cảm truyện "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh"
+ Vua Hùng có ngời con gái đẹp muốn kén rể.
+ Hai chàng đến cầu hôn tài năng nh nhau.
14
và cả truyện.
Các bạn nhận xét bổ
sung
HS làm việc độc lập
Trả lời miệng
GV nhận xét, chữa
HS thảo luận nhóm
Trình bày ý kiến
GV chốt đáp án.
HS thi viết nhanh trên
bảng
+ Vua ra điều kiện kén rể.
+ Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng.
+Thuỷ Tinh đến sau tức giận đem quân đánh Sơn Tinh
Bài 2: ý nghĩa tợng trng của nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh
- Thuỷ Tinh: Tợng trơng cho ma to bão lụt ghê gớm
hàng năm, cho thiên tai khắc nghiệt, hung dữ.
- Sơn Tinh: Tợng trng cho lực lợng c dân Việt cổ đắp
đe chống lũ lụt, ớc mơ chiến thắng thiên tai.
Bài 3: Đánh dấu vào chi tiết tởng tợng kì ảo về cuộc
giao tranh của hai vị thần.
a) Hô ma gọi gió làm dông bão rung chuyển cả đất.
b) Dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
c) Không lấy đợc vờ, đùng đùng nổi giận đem quân
đuổi theo.

d) Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cơn bão
e) Gọi gió gió đến, hô ma ma về.
g) Nớc sông dân lên cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy
nhiêu.
Bài 4: Điền vào chỗ . Cho thích hợp. Nhận xét giới
thiệu 2 nhân vật.
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
- ở vùng núi
- Có tài lạ
- Vẫy tay về phía đông,
- Tài năng cũng không
kém
- Ngời ta gọi chàng
- Chúa vùng nớc thẳm
Cách giới thiệu cân đối, đối nhau Cả hai đều
ngang tài, ngang sức, đều xứng đáng làm rể vua Hùng.
Bài 5: Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì
sao?
* "Nớc sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy
nhiêu"
- Cho thấy không khí cuộc giao tranh gay go quyết liệt
bởi:
15
+ Sự ngang sức ngang tài của hai vị thần.
- Sức mạnh và quyết tâm của Sơn Tinh, của ND đắp đê
- Ước mơ khát vọng của con ngời chiến thắng thiên
nhiên.
- Thể hiện trí tởng tợng bay bổng, diệu kỳ của ngời xa
(chiến công của các vua Hùng).
Bài 6: Những chi tiết kì ảo tởng tợng

* Về giới thiệu Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
* Về cuộc giao tranh.
C. DặN Dò
- Hoàn thiện bài 6.

Tiết 8: luyện tập nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS đợc củng cố kiến thức về nghĩa của từ.
- Vận dụng làm bài tập SGK và BT bổ sung.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1:
HS ôn lại lý thuyết
1. Khái niệm: Nghĩa của từ là ND mà từ biểu thị.
2. Cách giải nghĩa:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS đọc BT5 trang 36
SGK
- N/V Nụ giải nghĩa cụm từ "không mất" là biết nó ở
đâu cô Chiêu chấp nhận bất ngờ.
* Mất (hiểu theo cách thông thờng nh mất ví, mất ống
16
HS thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình
bày.
Nhóm khác nhận xét
GV chốt.

HS trả lời miệng thi giữa
4 tổ.
Hải âu
Hải đảo
Hải sản
Giáo viên
vôi ) là "không còn đợc sở hữu, không có không
thuộc về mình nữa".
* Mất theo cách giải nghĩa của Nụ là "không biết ở
đâu".
* Cách giải nghĩa của Nụ theo từ điển là sai nhng đặt
trong câu chuyện đúng, thông minh.
2. BT bổ sung
Bài 1: Điền từ
- Cời góp: Cời theo ngời khác
- Cời mát: cời nhếch mép có vẻ khinh bỉ giận hờn.
- Cời nụ: Cời chúm môi một cách kín đáo.
- Cời trừ: Cời để khỏi trả lời trực tiếp.
- Cời xoà: Cời vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
Bài 2: Điền từ
a) Tiếng đầu của từ là hải:
chim lớn cánh dài và hẹp, mỏ quặp sống ở biển.
khoảng đất nhô lên ngoài mặt biển hoặc đại dơng
sản phẩm động vật, thực vật khai thác ở biển.
b) Tiếng đầu của từ là giáo
.ngời dạy ở bậc phổ thông.
.học sinh trờng s phạm.
.đồ dùng dạy học để học sinh thầy một cách cụ
thể.
Bài 3: Điền các từ: đề bạt, đề cử, để xuất, đề đạt.

C. DặN Dò
- Học lại lý thuyết.
17
TiÕt 9: cñng cè nh©n vËt, sù viÖc trong v¨n tù sù
A. Môc tiªu:
- Cñng cè vÒ lý thuyÕt.
- Lµm bµi tËp kh¾c s©u lý thuyÕt.
B. TiÕn tr×nh tiÕt d¹y
I - Néi dung
* Ho¹t ®éng 1:
HS «n l¹i lý thuyÕt
(trang 38 SGK)
1. Sù viÖc trong v¨n tù sù ®îc tr×nh bµy cô thÓ.
Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ
thể:sự việc sảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do
nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến,
kết quả,…Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo
một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng
mà người kể muốn biểu đạt.
2. Nh©n vËt trong v¨n tù sù. Nhân vật trong văn tự
sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được
thể hiện trong văn bản. Nhân vật chính đóng vai trò
chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản.
Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. Nhân
vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính
18
nt, hỡnh dỏng, vic lm,
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS nghe GV hớng dẫn

HS làm việc độc lập.
Trình bày cá nhân, nhận
xét.
HS đọc bài 3
Chỉ ra 2 sự việc.
GV để HS làm việc theo
nhóm.
Bài 2: (Trang 39 SGK). Một lần không vâng lời
HS cần xác định.
+ Không vâng lời là hiện tợng phổ biến của trẻ em vì
các em cha hiểu hết ý nghĩa của lời dạy bảo.
+ Một lần không vâng lời là nhấn mạnh tới việc không
vâng lời gây hậu quả nh trèo cây ngã gẫy tay, đua xe
đẹp bị công an tạm giữ, quay cóp bị điểm kém, hút
thuốc lá, ham chơi để em ngã, tắm sông suýt chết.
+ HS phải xác định chọn nhân vật, sự việc phù hợp,
hiểu sự tơng quan chặt chẽ giữa sự việc và ý nghĩa.
Bài bổ sung (Bài 3: Trang 18 - SBT)
a) Một đôi trâu mộng húc nhau ngoài đồng.
- Phùng Hng nắm sừng hai con đẩy ra khiến chúng ngã
chổng kềnh.
Phùng Hng là ngời rất khoẻ.
b) Vua Minh bắt trạng Bùng xác định hai con ngựa
giống nhau, con nào là mẹ, con nào là con.
- Trạng cho mang bó cỏ tơi đến.
- Ngựa mẹ nhờng ngựa con.
- Ông chỉ đúng
Trạng Bùng rất thông minh.
Bài 4: (Trang 19 SBT)
Kể về một ngời có trí nhớ đặc biệt.

Bài 5: (Bổ sung)
Mở đầu câu chuyện về em bé của mình, em nói "Cún
con nhà tớ rất đáng yêu các cậu ạ". Em có thể nêu
dự định sẽ kể tiếp những sự việc gì để làm rõ với các
bạn về cún nhà mình.
- Sự việc 1: Ngủ dậy, cún không khóc nhè, không tè
19
Phát biểu tự do
GV hớng dẫn bổ sung
dầm.
- Sự việc 2: Ăn hết một bát cháo.
- Sự việc 3: Mẹ đi làm chỉ hơi phụng phịu rồi lại vui vẻ
chào mẹ ngay.
Sự việc 4: Chơi một mình ru búp bê ngủ.
C. DặN Dò
- Hoàn thiện BT5.
Tiết 10: Cảm thụ văn bản "Sự tích Hồ Gơm"
A. Mục tiêu bài học:
- HS nắm đợc nội dung NT văn bản.
- Biết cách làm bài tập luyện tập cảm thụ.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
20
* Hoạt động 1:
Ôn kiến thức
1. Kể tóm tắt.
2. Nêu ý nghĩa
3. Một số chi tiết tởng tợng kì ảo.
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:

HS thảo luận nhóm
Trả lời
HS thảo luận nhóm
Trả lời
Thanh Hoá chỉ là một
địa phơng.
HS nhắc lại khái niệm
Phân tích cách cho mợn
gơm của ĐLQuân
Phần I: Bài tập SGK
Bài 1: Trang 43 SGK
Bài 2: Trang 43 SGK
Không thể hiện đợc tính chất toàn dân trên dới một
lòng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến. Thanh
Gơm Lê Lợi nhận đợc là thanh gơm thống nhất, hội tụ
tơng tởng, tình cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi
miền đất nớc.
Bài 3: Trang 43 (Bài 2 Trang 20 SBT)
Nếu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hoá thì nghĩa của truyền
thuyết sẽ bị giới hạn, thu hẹp. Bởi vì, lúc này Lê Lợi
đã về kinh thành Thăng Long và Thăng Long là thủ đô
tợng trng cho cả nớc. Việc trả gơm diễn ra ở hồ Tả
Vọng của kinh thành Thăng Long mới thể hiện hết t t-
ởng yêu hoà bình và tinh thần cảnh giác của cả nớc,
của toàn dân. Hơn nữa, nó còn dẫn tới sự thay đổi địa
danh làm cho địa danh trở nên thơ mộng, thiêng liêng,
huyền thoại.
Bài 4:
* Khái niệm truyền thuyết.
* Các truyền thuyết đã học.

4 truyền thuyết đời vua Hùng
Con Rồng Truyền thuyết dựng nớc
Bánh chng Truyền thuyết nghề nông
Sơn Tinh Truyền thuyết trị thuỷ
Thánh Gióng Truyền thuyết giữ nớc.
1 truyền thuyết đời Hậu Lê
Phần II: BT tăng cờng.
Bài 1: Quá trình cho mợn khá phức tạp
- Lỡi gơm dới nớc, chuôi gơm trên rừng nhân dân
cả nớc đồng lòng giết giặc khả năng cứu nớc có ở
khắp nơi.
21
GV hớng dẫn HS làm
việc tập thể.
- Trao vào vừa in sự nhất trí đồng lòng của ND.
- Sáng 2 chữ thuận thiên hợp lẽ trời.
- Lê Thân dâng gơm đề cao Lê Lợi
(Thuận ý trời - hợp lòng dân.
Bài 2: Chứng minh sự tích Hồ Gơm thể hiện những
điều nêu định nghĩa truyền thuyết.
* Truyện kể về nhân vật Lê Lợi, liên quan sự kiện
cuộc kháng chiến chống quân Minh thế kỷ 15. Sự việc
LQ cho Lê Lợi mợn gơm thắng giặc Minh.
* Yếu tố tởng tợng
- Rùa vàng biết nói đòi gơm.
- Lê Thân đánh lới 3 lần nhặt lỡi gơm, Lê Lợi nhận
chuôi tra vừa in sáng chữa thuận thiên.
* Thái độ đánh giá của nhân dân
- Ca ngợi tự hào về ngời anh hùng Lê Lợi
Bài 3: Lập bảng thống kê ôn tập các truyền thuyết đã học.

Tác phẩm N/V chính
Thời
kỳ LS
Sự việc liên quan
Yếu tố tởng t-
ợng
ý nghĩa
Con Rồng
cháu Tiên
LLQ,
Âu Cơ
Vua
Hùng
- LLQ - Âu Cơ nòi Rồng
giống Tiên
- Lấy nhau sinh bọc
- Chia con
- Lập nớc
- Bọc trăm trứng,
nở trăm con
không bú mớm
- Giải thích suy tôn
- Biểu hiện ý
nguyện đoàn kết
C. DặN Dò - Học phần I
- Hoàn thiện bảng thống kê
Tiết 11: Củng cố chủ đề và dàn bài văn tự sự
A. Mục tiêu:
- HS đợc củng cố về lý thuyết.
- Tập giải các BT.

B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại kiến thức về
chủ đề và đầu bài
1. Chủ đề
2. Dàn bài.
DN BI CHUNG CA VN BN T S:
22
M bi:
Gii thiu chung v nhõn vt v s vic.
Thõn bi:
K din bin s vic.
- Khi k chuyn, cú th k cỏc s vic liờn tip
nhau theo th t t nhiờn, vic gỡ xy ra trc k
trc, vic gỡ sy ra sau k sau, cho n ht.
- Nhng gõy chỳ ý bt ng, hoc th hin
tỡnh cm nhõn vt, ta cú th em kt qu, s vic hin
ti k ra trc, sau ú mi dựng cỏch k b sung hoc
nhõn vt nh li v k tip cỏc s vic ó xy ra
trc ú.
Kt bi:
- K kt cc s vic.
- Nờu cm ngh v truyn.
* GV hng dn HS thc hnh lp dn ý cho cỏc kiu
vn t s
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày

kết quả
GV chốt đáp án
GV đọc đề bài
HS ghi đề bài
Thảo luận nhóm 4 trong
3 phút.
Đại diện nhóm trả lời
GV định hớng.
MB: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh Sự tích Hồ Gơm
Nêu tình huống : Nêu tình huống, dẫn giải
KB: Nêu sự việc tiếp diễn : Nêu sự việc kết thúc.
Có 2 cách MB
+ Giới thiệu chủ đề câu chuyện.
+ Kể tình huống nảy sinh câu chuyện.
Có 2 cách KB
+ Kể sự việc kết thúc.
+ Kể sự việc tiếp diễn.
2. BT bổ sung
- Kể một chuyện hồi ấu thơ.
- Kể một chuyện đáng nhớ.
Em có thể chỉ rõ hớng làm bài, các sự việc đợc kể
trong chuyện.
- Đề 1: Kể ngày còn nhỏ tiểu học.
- Đề 2: Kể thời gian nào cũng đợc nhng phải làm rõ ý
đáng để nhớ.
Đề 1: Các tình huống.
+ Từ hồi em còn bé, bố mẹ phải đi làm xa.
+ Trời ma to em từ trờng đội ma về nhà.
+ Một c xử vụng dại ngày ấu thơ.
Đề 2:

+ Lên nhầm tầu hoả, lạc gia đình.
23
+ Đến nhà bạn chơi không xin phép để bố mẹ lo lắng đi tìm.
+ Chỉ đờng cho khách nhng lại chỉ sai.
C. DặN Dò - Học lý thuyết.
- Chọn 1 đề làm bài.
Tiết 12: củng cố đề và cách làm bài văn tự sự
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc lý thuyết.
- Luyện tập làm các bài tập.
B. Tiến trình tiết dạy
1. ổn định
2. Bài mới
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại kiến thức đã
học, khắc sâu để vận
dụng làm BT.
1. Tìm hiểu đề:
- Phải tìm hiểu kỹ lời văn để nắm vững yêu cầu.
2. Tìm ý: Xác định nội dung sẽ viết
+ Nhân vật
+ Sự việc: - Diễn biến
- Kết quả
+ ý nghĩa của truyện.
3. Dàn ý:
- Sắp xếp các ý theo thứ tự trớc sau một cách hợp lý.
4. Bố cục:
- Mở bài
- Thân bài

- Kết bài
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS thảo luận nhóm.
Dựa trên 7 sự việc đã
có. Cử học sinh trình
Phần 1: Bài tập SGK
Bài 1: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của
em (cùng làm bài Sơn Tinh - Thuỷ Tinh)
Các sự việc
24
bày nhận xét, sửa chữa
bổ sung.
Các nhóm trình bày một
đoạn cụ thể.
HS nhận xét
GV đánh giá
1. Vua Hùng kén rể.
2. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4. Sơn Tinh đến trớc đợc vợ.
5. Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nớc.
6. Hai bên giao chiến cuối cùng Thuỷ Tinh thua rút
quân.
7. Hằng năm, Thuỷ Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh.
VD; Đoạn giới thiệu Sơn Tinh
Sơn Tinh là thần núi Tản Viên - Chàng có sức
khoẻ vô địch và rất nhiều phép lạ. Chàng chỉ
cần vẫy tay về phía nào thì phía ấy mọc lên cồn
bãi và từng dãy núi đồi. Tài năng của chàng

khiến ngời ngời đều trầm trồ thán phục. K
chuyn i thng:
BI: K nim v ụng,(b )ca em.
DN í:
a. M bi: Gii thiu k nim v ụng (b) li
nhng n tng sõu sc i vi em.
b. Thõn bi: Tờn tui ca ụng (b)
Miờu t vi nột in sõu vo tõm trớ em.
K nim m ụng (b) li nhiu n
tng sõu sc.
Khi em v thm, ụng (b) ún tip em vui
v.
ụng (b) dy d khuyờn rn em tng li
tng tớ.
ụng (b) rt yờu thng con tr.
ụng (b) thng k chuyn cho em nghe.
Dy bo em c gng hc tp.
c. Kt bi: Em mong c ụng (b) sng lõu trm
tui.
Tỡnh cm gia em v ụng (b) ngy cng
sõu sc.
Nh mói hỡnh nh ụng (b).
BI: Hóy k mt cuc i thm gia ỡnh thng
binh lit s do lp em t chc.
DN í:
a. M bi: Gii thiu cuc ving thm .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×