Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

giao an vat ly 7 - hkI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.28 KB, 62 trang )

Giao an Vat li 7
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Cả năm : 37 tuần (35 tiết)
Học kì I : 19 tuần (18t) – Thực dạy : 19 tuần x 1t / tuần = 19t
Học kì II : 18 tuần (17t) – Thực dạy : 18 tuần x 1t / tuần = 18t
HỌC KÌ I
Tuầ
n
Tiết Bài Nội dung GDBVMT
1 1 1 Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng x
2 2 2 Sự truyền ánh sáng
3 3 3 ng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng x
4 4 4 Đònh luật phản xạ ánh sáng
5 5 5 nh của một vật tạo bởi gương phẳng x
6 6 6
TH : Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
7 7 7 Gương cầu lồi x
8 8 8 Gương cầu lõm x
9 9 9 n tập và tổng kết chương I : Quang học
10 10 Kiểm tra
11 11 10 Nguồn âm x
12 12 11 Độ cao của âm x
13 13 12 Độ to của âm
14 14 13 Môi trường truyền âm
15 15 14 Phản xạ âm – Tiếng vang x
16 16 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn x
17 17 16 Tổng kết chương II : m học
18 * n tập
19 18 Kiểm tra HK I
HỌC KÌ II


20 19 17 Nhiễm điện do cọ xát x
21 20 18 Hai loại điện tích x
22 21 19 Dòng điện – Nguồn điện
23 22 20 Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện
trong kim loại
GV : Tran My Nhan 1
Giao an Vat li 7
HỌC KÌ II
Tuầ
n
Tiết Bài Nội dung GDBVMT
24 23 21 Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
25 24 22 Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng
điện
x
26 25 23 Tác dụng từ , tác dụng hóa học và tác dụng sinh
lí của dòng điện
x
27 26 Ôn tập
28 27 Kiểm tra 1 tiết
29 28 24 Cường độ dòng điện
30 29 25 Hiệu điện thế
31 30 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
32 31 27 TH : Đo cđdđ và hiệu điện thế đ/v đoạn mạch
nối tiếp
33 32 28 TH : Đo cđdđ và hiệu điện thế đ/v đoạn mạch
song song
34 33 29 An toàn khi sử dụng điện x
35 34 30 n tập và tổng kết chương III : Điện học
36 * n tập

37 35 Kiểm tra HK II
GV : Tran My Nhan 2
Giao an Vat li 7
Tuần 1 tiết 1
Chương I :
QUANG HỌC
Bài 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ
VẬT SÁNG
I / Mục tiêu : HS
- Bằng TN khẳng đònh được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta , & ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .
- Ham thích tìm hiểu một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong cuộc sống .
II / Chuẩn bò : Đ/v mỗi nhóm HS :
- 1 hộp kín có thành sẫm màu , trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng ; 1 bóng
đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK .
- Pin , dây nối , công tắc .
III / Phương pháp : Vấn đáp , trực quan . đàm thoại . hoạt động nhóm …
IV / Tiến trình dạy học :
1 , n đònh lớp
2 , Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hđ1 : Tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết được ánh
sáng
I / Nhận biết ánh sáng
Quan sát và thí nghiệm
C1 : Tong những trường hợp
mắt ta nhận biết được as’, có
điều kiện giống nhau là có
as’truyền vào mắt .

Kết luận : … (ánh sáng ) …
II / Nhìn thấy một vật
Thí nghiệm
C2 : Ta nhìn thấy mảnh giấy
trắng khi đèn bật sáng . Đó
là vì đèn chiếu sáng mảnh
giấy rồi mảnh giấy hắt lại
- GV y/c HS ng/cứu
thông tin SGK , thảo luận
nhóm để TL C1 SGK .
-Cho lớp thảo luận chung
để rút ra kết luận .
- Thảo luận nhóm TL C1
SGK .
- Thảo luận chung ở lớp
để rút ra kết luận .
Hđ2 : Nghiên cứu trong điều kiện nào thì mắt ta
nhìn thấy một vật
- GV cho các nhóm làm
TN & thảo luận để TL
C2 SGK .
- Từng nhóm HS làm TN
& thảo luận TL C2 SGK .
GV : Tran My Nhan 3
Giao an Vat li 7
- Cho lớp thảo luận để
rút ra kết luận cuối cùng .
- GV giới thiệu thêm :
- Thảo luận chung ở lớp
để rút ra lết luận .

- Lắng nghe
as’ , cuối cùng as’ truyền
đến mắt ta . Vậy ta nhìn thấy
mảnh giấy trắng ví có as’ từ
mảnh giấy trắng truyền đến
mắt ta .
Kết luận : … ( ánh sáng từ
vật đó ) …
các thành phố lớn , do nhà cao tầng che chắn nên HS thường phải học tập và
làm việc dưới as’ nhân tạo , điều này có hại cho mắt .
Để giảm tác hại này , HS cần có kế hoạch học tập và vui chơi hợp lí để bảo vệ
mắt .
Hđ3 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng III / Nguồn sáng và vật
sáng
C3 : Dây tóc bóng đèn tự
phát ra as’ còn mảnh giấy
trắng hắt lại as’ do vật khác
chiếu vào nó .
Kết luận : … (phát ra) …
… (hắt lại) …
IV / Vận dụng
C4 : Bạn Thanh đúng . Vì
tuy đèn có bật sáng nhưng k0
chiếu thẳng vào mắt ta

k0
có as’ truyền vào mắt nên ta
k0 nhìn thấy .
C5 : Khói gồm nhiều hạt nhỏ
li ti , được đèn chiếu sáng trở

thành vật sáng . Các vật
sáng nhỏ li ti xếp gần nhau
tạo thành một vật sáng mà ta
nhìn thấy được .
- GV y/c HS nhận xét sự
khác nhau giữa dây tóc
bóng đèn đang sáng và
mảnh giấy trắng .
- GV thông báo : “nguồn
sáng” để biểu thò các vật
tự phát sáng ; “vật sáng”
để biểu thi chung cho các
vật tự phát sáng hoặc hắt
lại as’ từ vật khác chiếu
vào .
- Từng HS nhận xét &
TL C3 SGK .
- HS hoàn thành kết luận
SGK , phân biệt được
nguồn sáng và vật sáng
Hđ4 : Vận dụng
- HD HS thảo luận về các
câu C4 , C5 SGK .
- GV chính xác hóa các
câu TL của HS .
- Thảo luận chung ở lướp
TL C4 , C5 SGK
- Từng HS hoàn chỉnh
các câu TL của mình
GV : Tran My Nhan 4

Giao an Vat li 7
Hđ5 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nắm qua tiết học .
- Lưu ý HS phải cẩn thận khi xác đònh một nguồn sáng – vật sáng .
- Dặn dò HS về nhà :
Học bài
Đọc “ Có thể em chưa biết “
Làm bài tập
1.1 1.5→
SBT .
Chuẩn bò bài 2 .

Tuần 2 tiết 2
GV : Tran My Nhan 5
Giao an Vat li 7
Bài 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I / Mục tiêu : HS
- Biết thực hiện một TN đơn giản để xác đònh đường truyền của ánh sáng .
- Phát biểu được đònh luật truyền thẳng của ánh sáng .
- Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng ( song song , hội tụ , phân kì ) .
- Hứng thú khi dùng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản
thường gặp trong cuộc sống .
II / Chuẩn bò : Đ/v mỗi nhóm HS :
- 1 đèn pin - 1 ống trụ thẳng
φ
= 3mm
- 3 màn chắn có đục lỗ - 1 ống trụ cong không trong suốt
- 3 cái đinh ghim .
III / Phương pháp : Vấn đáp , trực quan , đàm thoại . hoạt động nhóm …

IV / Tiến trình dạy học :
1 , n đònh lớp
2 , Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hđ1 : Kiểm tra bài cũ
- Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ?
- Thế nào là nguồn sáng ? Vật sáng ? Nêu ví dụ .
Hđ2 : Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền
của tia sáng
I / Đường truyền của ánh sáng
C1 : Theo ống thẳng
C2 : Dùng 1 que nhỏ thẳng qua 2 lỗ
để xác đònh 3 lỗ thẳng hàng .
Kết luận …( thẳng )…
Đònh luật truyền thẳng của
-GV giới thiệu & cho
HS tiến hành TN hình
2.1 & TL C1 SGK .
-Cho từng nhóm HS
tiến hành Tn như y/c
C2 & hoàn thành kết
luận SGK .
-Từng HS quan sát để
thấy được rằng chỉ có
dùng ống thẳng mới
nhìn thấy dây tóc
bóng đèn .
-Từng nhóm HS làm
TN kiềm tra & hoàn
thành kết luận SGK .

Hđ3 : Khái quát hóa kết quả nghiên cứu ,
phát biểu đònh luật
-GV thông báo : ko
khí là 1 môi trường
-HS lắng nghe .
GV : Tran My Nhan 6
Giao an Vat li 7
trong suốt , đồng tính .
Ng/cứu trong các môi
trường trong suốt ,
đồng tính khác cũng
được cùng 1 kết quả ,
cho nên xem kết luận
trên là 1 đònh luật ,
gọi là đònh luật truyền
thẳng của ánh sáng .
-Gọi 1 vài HS thử
phát biểu đònh luật .
-GV kết luận .
-HS phát biểu .
- Lắng nghe và ghi
nhớ .
ánh sáng : Trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng .
II / Tia sáng và chùm sáng
Biểu diền đường truyền của tia sáng
Ba loại chùm sáng
C3 : a, …( không giao nhau )…
b , ( giao nhau )…

c , …( loe rộng ra )…
III / Vận dụng
C4 : Có 3 cách như HD SGK .
C5 : Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng
đứng trên mặt 1 tờ giấy . Dùng mắt
ngắm sao cho cái kim thứ nhất che
khuất cái kim thứ 2 . Sau đó di
chuyển cái kim thứ 3 đến vò trí kim
(I) bò che khuất . nh sáng truyền
đi theo đường thẳng nối kim (II) &
(III) thì as’ từ kim (II) & (III) ko
đến được mắt , 2 kim này bò kim (I)
che khuất .
Hđ4 : GV thông báo từ ngữ mới : tia sáng và
chùm sáng
-GV thông báo về “tia
sáng” , “chùm sáng”
& quy ước biểu diễn
đường truyền của tia
sáng .
-Quan sát , lắng nghe
& ghi nhớ .
Hđ5 : GV làm TN cho HS quan sát , nhận
biết ba loại chùm sáng
-GV làm TN để HS
quan sát & y/c HS
hoàn thành C3 SGK .
-Từng HS quan sát
GV làm TN & thảo
luận chung để TL

C3 .
Hđ6 : Vận dụng
-HD HS thảo luận TL
C4 , C5 SGK .
- Thảo luận chung TL
C4 , C5 SGK .
Hđ7 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà
GV : Tran My Nhan 7
Giao an Vat li 7
-GV lưu ý những kiến thức trọng tâm cần nắm qua tiết học .
-Dặn dò HS về nhà :
+ học bài
+ làm bài tập
2.1 2.4→
SBT
+ đọc “Có thể em chưa biết”
+ chuẩn bò bài 3
Tuần 3 tiết 3
GV : Tran My Nhan 8
Giao an Vat li 7
Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA
ÁNH SÁNG
I / Mục tiêu : HS
- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối & giải thích .
- Giải thích được vì sao có nhật thực , nguyệt thực .
- Ham thích tìm hiểu & giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp trong cuộc
sống .
II / Chuẩn bò : Đ/v mỗi nhóm HS :
- 1 đèn pin , 1 cây nến - 1 bóng điện 220V – 40W
- 1 màn chắn sáng - 1 vật cản bằng bìa

Đ/v cả lớp : Tranh mô tả nhật thực , nguyệt thực .
III / Phương pháp : Vấn đáp , đàm thoại . hoạt động nhóm , thuyết trình …
IV / Tiến trình dạy học :
1 , n đònh lớp
2 , Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hđ1 : Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu đònh luật truyền thẳng của ánh sáng .
- Thế nào là chùm sáng song song , hội tụ , phân kì ?
- Làm thế nào để xác đònh đường truyền của tia sáng ?
- Khi các bạn xếp hàng ra vào lớp , em ngắm như thế nào để biết các bạn đã
xếp thẳng hàng ? Giải thích ví sao các bạn xếp như vậy là thẳng hàng ?
Hđ2 : Hình thành khái niệm bóng tối I / Bóng tối – Bóng nửa tối
Thí nghiệm 1
C1: Phần màu đen hoàn toàn
không nhận được ánh sáng từ
nguồn tới và ánh sáng truyền
theo đường thẳng bò vật chắn
chặn lại .
Nhận xét : … (nguồn)…
- GV y/c HS làm TN1 sgk
và trả lời C1
- Dựa vào qs và sự lí giải
của HS . GV giới thiệu
khái niệm bóng tối .
-GV nói thêm :
- Từng nhóm HS tiến
hành TN và TL C1
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Trong sinh hoạt và học tập , cần đảm bảo đủ ánh sáng , không có bóng tối . Vì vậy ,

cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn
- Ở các thành phố lớn , do có nhiều nguồn sáng (ánh sáng do đèn cao áp , do các
phương tiện giao thông , các biển quảng cáo . . .)khiến cho môi trường bò ô nhiễm ánh
sáng . Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá
GV : Tran My Nhan 9
Giao an Vat li 7
mức dẫn đến khó chòu . Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại : Lãng phí năng lượng ,
ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thò lớn) , tâm lí con người ,
hệ sinh thái và gây mất an toàn giao thông và sinh hoạt . . .
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thò cần :
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu .
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ .
+ Cảu tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp , có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần
thiết .
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt .
Hđ3 : Hình thành khái niệm “Bóng nửa tối”.
Thí nghiệm 2
C2 : Trên màn chắn ở sau
vật cản vùng 1 là bóng tối ,
vùng 3 được chiếu sáng sáng
đầy đủ , vùng 2 chỉ nhận
được 1 phần ánh sáng của
nguồn sáng nên không sáng
bằng vùng 3

Nhận xét : … (nguồn)…
II / Nhật thực – nguyệt
thực
(sgk)
C3 : Nơi có nhật thực toàn

phần nằm trong vùng bóng
tối của mặt trăng , bò mặt
trăng che khuất không cho
áng sáng mặt trời chiếu đến ,
vì thế đứng ở đó ta không
nhìn thấy mặt trời và trời tối
lại .
- GV y/c HS làm TN với
cây nến , kết hợp qs sgk
để phân biệt được bóng
tối , bóng nửa tối .
- GV giới thiệu bóng nửa
tối
- Từng nhóm HS thực
hiện theo y/c của GV
- Lắng nghe và ghi nhớ
Hđ4 : Hình thành khái niệm nhật thực
- GV cho HS đọc thông
báo ở mục II , sau đó n/c
TL C3 và chỉ ra trên H3.3
vùng nào trên trái đất có
nhật thực toàn phần và
vùng nào có nhật thực 1
phần .
- Từng nhóm HS thực
hiện theo y/c của GV
Hđ5 : Hình thành khái niệm nguyệt thực
- GV thông báo về t/c
phản chiếu ánh sáng của
mặt trăng , sự quay của

mặt trăng xoay quanh
trái đất
- Lắng nghe kết hợp n/c
thông tin sgk .
GV : Tran My Nhan 10
Giao an Vat li 7
- GV y/c HS TL C4 - Từng HS chuẩn bò TL
C4
C4 : Vò trí 1 : Có nguyệt thực
Vò trí 2 và 3 : trăng sáng.
III / Vận dụng
C5 : Khi tấm bìa lại gần màn
chắn hơn thì bóng tối thu hẹp
lại .Khi miếng bìa gần sát
màn chắn thì hầu như không
còn bóng nửa tối nửa , chỉ
còn bóng tối rõ nét.
C6 : Khi dùng quyển vở che
kín bóng đèn dây tóc đang
sáng bàn nằm trong vùng tối
sau quyển vở , không nhận
được ánh sáng từ đèn truyền
tới nên không thể đọc sách
được .
Khi dùng quyển vở
không che kín được đèn
ống , bàn nằm trong vùng
bóng nửa tối sau quyển vở ,
nhận được 1 phần ánh sáng
của đèn truyền tới nên vẫn

đọc được sách .
Hđ6 : Vận dụng
- GV hướng dẫn HS TL
C5 , C6
- Từng nhóm HS thảo
luận TL C5 , C6 theo
hướng dẫn của GV .
Hđ7 : Hướng dẫn – Dặn dò
GV : Tran My Nhan 11
Giao an Vat li 7
- GV tổng kết kiến thức trọng tâm
- Học bài và làm bài tập 3.1 – 3.4 sbt
- Chuẩn bò bài mới
Tuần 4 tiết 4
GV : Tran My Nhan 12
Giao an Vat li 7
Bài 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I / Mục tiêu : HS
- Biết tiến hành TN để n/c đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng .
- Biết xác đònh tia tới , tia phản xạ , pháp tuyến , góc tới , góc phản xạ trong mỗi TN
- Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo
ý muốn
- GD yêu thích bộ môn
II / Chuẩn bò : Đ/v mỗi nhóm HS :
- 1gương phẳng có giá đỡ thẳng đưng .
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang
- Thước đo góc phẳng
III / Phương pháp : Trực quan , vấn đáp , thuyết trình …
IV / Tiến trình dạy học :

1 , n đònh lớp
2 , Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hđ1 : Kiểm tra bài cũ
- GV nêu y/c kiểm tra : Thế nào là bóng tối , bóng nửa tối ?
Vì sao xả ra hiện tượng nhật thực , nguyệt thực ?
Hđ2 : Sơ bộ đưa ra khái niệm “gương phẳng” I / Gương phẳng :
Quan sát
Hình của một vật qs
được trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương .
C1 : Mặt kính cửa sổ , mặt
nước , mặt tường ốp gạch
- GV y/c HS cầm gương
lên soi và nói xem các
em nhìn thấy gì trong
gương ?
- GV thông báo về ảnh
của vật tạo bởi gương .
- GV y/c HS nhận xét
xem mặt gương có đặc
điểm gì ?
- GV y/c HS TL C1
- Từng nhóm HS thực
hiện y/c của HS
- Lắêng nghe và ghi nhớ
- HS thảo luận chung để
đi đến kết luận : mặt
gương phẳng và nhẵn
bóng nên gọi là gương

phẳng .
- Từng nhóm HS thực
hiện C1
GV : Tran My Nhan 13
Giao an Vat li 7
men . . .
II / Đònh luật phản xạ ánh
sáng
TN :
Hiện tượng tia sáng sau
khi tới gương phẳng bò hắt lại
theo 1 hướng xác đònh gọi là
sự phản xạ ánh sáng , tia
sáng bò hắt lại gọi là tia
phản xạ (SI : Tia tới , IR :
Tia phản xạ)
1. Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng nào ?
C2 : Trong mặt phẳng tờ
giấy chứa tia tới . I : điểm tới
.IN : pháp tuyến
K luận : . . .(tia tới) . . .
(pháp tuyến tại điểm tới).
2. Phương của tia phản xạ
quan hệ thế nào với phương
của tia tới ?

·
SIN
= i ( góc tới)


·
NIR
= i’ (góc phản xạ)
K luận : . . .(bằng) . . .
3. Đònh luật phản xạ ánh
sáng :
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và đường
pháp tuyến của gương ở điểm
tới .
- Góc phản xạ bằng góc tới .
Hđ3 : Sơ bộ hình thành biểu tượng vêø sự phản xạ
ánh sáng
- Tổ chức cho từng nhóm
HS làm TN như H4.2 sgk
- GV đưa ra thông báo về
hiện tượng phản xạ ánh
sáng .
- Từng nhóm HS thực
hiện TN
- Lắng nghe và ghi nhớ
Hđ4 : Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng
khi gặp gương phẳng
- GV tổ chức cho các
nhóm làm TN như C2 sgk
- GV cho HS đọc thông
tin sgk và dự đoán .
- GV cho các nhóm HS
làm TN ktra dự đoán và

rút ra kết luận .
- Từng nhóm HS làm
TN , TL C2 , từ đó rút ra
kết luận
- Từng HS đọc thông tin
sgk và dự đoán xem góc
phản xạ q hệ với góc tới
ntn ?
- Từng nhóm HS thực
hiện TN ktra và rút ra kết
luận .
Hđ5 : Phát biểu đònh luật
- GV thông báo : Người
ta đã làm TN với các môi
trường trong suốt và đồng
tính khác cũng đưa ra
được kết luận như trong
không khí . Do đó kết
luận trên trên có thể coi
là đònh luật
- GV thông báo quy ước
về cách vẽ gương và các
- Từng HS tổng hợp 2 kết
luận vừa rút ra được để
phát biểu đònh luật phản
xạ ánh sáng .
- Lắng nghe và ghi nhớ
GV : Tran My Nhan 14
Giao an Vat li 7
tia sáng trên giấy .

- GV cho HS làm C3
-Từng HS thực hiện C3
C3:
S N R
I
III / Vận dụng :
C4 : a ,
S
R
b , R

Hđ6 : Vận dụng
- GV hướng dẫn HS thực
hiện C4
a) Vẽ đường pháp tuyến
của gương tại điểm tới
Vẽ IR sao cho
·
·
SIN NIR=
b) Vẽ tia IR
Vẽ IN sao cho IN là
phân giác
·
SIR
Vẽ gương vuông góc
với IN
-Từng HS thực hiện theo
HD của GV .
Hđ7 : Hướng dẫn – Dặn dò

- GV tổng kết kiến thức trọng tâm
GV : Tran My Nhan 15
Giao an Vat li 7
- Học bài và làm bài tập 4.1 – 4.4 sbt
- Chuẩn bò bài mới
Tuần 5 tiết 5
Bài 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
GV : Tran My Nhan 16
Giao an Vat li 7
I / Mục tiêu : HS
- Bố trí được TN để n/c ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được những t/c của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương
- GD yêu thích bộ môn
II / Chuẩn bò : Đ/v mỗi nhóm HS :
- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng .
- 1 tấm kính màu trong suốt
- 2 viên phấn như nhau
- 1 tờ giấy trắng dán trên gỗ phẳng
III / Phương pháp : Trực quan , vấn đáp , thuyết trình …
IV / Tiến trình dạy học :
1 , n đònh lớp
2 , Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hđ1 : Kiểm tra bài cũ
- GV nêu y/c kiểm tra :
+ Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng ?
+ Vẽ tia tới phản xạ ?
Hđ2 : Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng

I/ Tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng :
TN :
1. nh của vật tạo bởi gương
phẳng có hứng được trên
màn chắn không ?
C1 :
K luận : … (không)…
2. Độ lớn của ảnh có bằng
độ lớn của vật không ?
- GV cho các nhóm bố trí
TN như H5.2 . Thực hiện
C1 để rút ra k luận .
- GV thông báo quy ước
về cách vẽ gương và các
tia sáng trên giấy .
- GV hướng dẫn HS bố trí
TN như H5.3 , thực hiện
- Từng nhóm HS bố trí
TN như H5.2 . Thực hiện
C1 để rút ra k luận
- Từng nhóm HS thực
hiện theo y /c của GV
GV : Tran My Nhan 17
Giao an Vat li 7
C2 và rút ra kết luận .
- GV y/c từng nhóm HS
thực hiện C3 để rút ra kết
luận .
-GV giới thiệu :

- Từng nhóm HS thực
hiện C3 để rút ra kết
luận .
C2 :
K luận : … (bằng)…
3. So sánh khoảng cách từ 1
điểm của vật đến gương và
khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương .
C3 :
K luận : … (bằng)…
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp , các dòng sông trong xanh ngoài
tác dụng đối với nông nghiệp và sản xuất còn có vai trò quan trọng trong việc điều
hòa khí hậu , tạo môi trường trong lành .
- Trong trang trí nội thất , trong gian phòng chật hẹp , có thể bố trí thêm các gương
phẳng lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn .
- Các biển báo giao thông , các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản
quang để người tham gia giao thông dẽ dàng nhìn thấy về ban đêm .
Hđ3 : Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi
gương phẳng
II/ Giải thích sự tạo thành
ảnh bởi gương phẳng :
C4 :
K luận : . . . (đường kéo
dài) . . .
III / Vận dụng :
C5 :
- GV thông báo : 1 điểm
sáng A được xác đònh
bằng 2 tia giao nhau xuất

phát từ A
nh của A là điểm
giao nhau của 2 tia phản
xạ tương ứng
- GV y/c HS thực hiện C4
từ đó rút ra kết luận
- GV lưu ý HS : nh của
1 vật là tập hợp tất cả
các điểm trên vật
-Lắng nghe và ghi nhớ
- Từng nhóm HS thực
hiện C4 để rút ra kết
luận
- Lăng nghe và ghi nhớ
Hđ4 : Vận dụng
- GV y/c HS áp dụng t/c
của ảnh tạo bởi gương để
thực hiện C5
HD : Dựng ảnh A’ , B’
của A , B . Nối A’B’
(bằng nét đứt vì ảnh ảo)
ta được ảnh A’B’ của A
- Từng HS thực hiện C5
GV : Tran My Nhan 18
Giao an Vat li 7
B qua gương
- GV cho cả lớp thảo luận
chung đề TL C6
- Thảo luận chung ở lớp
để TL C6

C6 : Giải thích dựa vào phép
vẽ ảnh :
Hđ5 : Hướng dẫn – Dặn dò
- GV tổng kết kiến thức trọng tâm
- Học bài và làm bài tập 5.1 ; 5.2 5.4 SBT
- Nghiên cứu bài thực hành
- Chuẩn bò báo cáo thực hành theo mẫu sgk .
Tuần 6 tiết 6
GV : Tran My Nhan 19
Giao an Vat li 7
Bài 6 : Thực hành : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT
VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I / Mục tiêu : HS
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạnh khác nhau đặt trước gương phẳng
- Tập xác đònh vùng nhàn thấy của gương phẳng
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương
- GD tính nghiêm túc , cẩn thận , tự giác , tích cực trong hợp tác nhóm .
II / Chuẩn bò : Đ/v mỗi nhóm HS :
- 1 gương phẳng - 1 bút chì - 1 thước chia độ
- Mỗi HS chép sẵn 1 mẫu báo cáo ra giấy
III / Phương pháp : Thu thập thông tin , thực hành , thuyết trình …
IV / Tiến trình dạy học :
1 , n đònh lớp
2 , Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hđ1 : GV phân phối dụng cụ cho các
nhóm HS
-HS tập trung theo nhóm , nhóm trưởng
nhận dụng cụ thực hành

Hđ2 : GV nêu 2 nội dung của bài thực
hành , lưu ý HS cách xác đònh vùng nhìn
thấy của gương chưa được học , HS phải
tự xác đònh lấy .
- Từng HS lắng nghe sự hướng dẫn của
GV hướng cứu cách xác đònh vùng nhìn
thấy của gương
Hđ3 : GV hướng dẫn cho cả lớp về cách
đánh dấu vùng nhìn thấy của gương
- Từng HS lắng nghe sự hướng dẫn của
GV kết hợp nghiên cứu tài liệu hướng
dẫn
Hđ4 : Tổ chức cho HS thực hành
Trong khi HS làm việc GV theo
dõi , giúp đỡ riêng cho nhóm nào gặp
khó khăn , làm chậm so với tiến độ
chung .
- HS tự làm theo tài liệu , lần lượt trả lời
các câu hỏi vào mẫu báo cáo đã chuẩn

Hđ5 : Tổng kết thực hành
- Từng HS hoàn thành báo cáo thực
GV : Tran My Nhan 20
Giao an Vat li 7
- GV thu báo cáo thực hành
- Nhận xét tiết học
- GV y/c các nhóm thu dọn dụng cụ TN
Và dặn dò HS chuẩn bò bài mới .
hành nộp cho GV
GV : Tran My Nhan 21

Giao an Vat li 7
Tuần 7 tiết 7
Bài 7 : GƯƠNG CẦU LỒI
I / Mục tiêu : HS
- Nêu được những t/c của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương cầu phẳng
có cùng kích thước
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi
- Ham thích tìm hiểu các hiện tượng trong cuộc sống .
II / Chuẩn bò : Đ/v mỗi nhóm HS :
- 1 gương cầu lồi . - 1 cây nến - 1 bao diêm
- 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi
III / Phương pháp : Trực quan , vấn đáp , thuyết trình , hoạt động nhóm
IV / Tiến trình dạy học :
1 , n đònh lớp
2 , Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hđ1 : Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi
gương cầu lồi
I/ nh của vật tạo bởi
gương cầu lồi
Quan sát
C1 : 1, Là ảnh ảo vì không
hứng được trên màn .
2, nh nhỏ hơn vật
TN kiểm tra
Kết luận : 1 , . . . (ảo) . . .
2, . . . ( nhỏ) . . .
II/ Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi

TN :
C2 :
Kết luận : . . . (rộng) . . .
- GV cho các nhóm làm
TN như H7.1 sgk và TL
C1 (y/c HS nhớ lại thế
nào là ảnh ảo)
- GV cho các nhóm làm
TN như H7.2 sgk và kết
hợp C1 hoàn thành kết
luận sgk .
- Từng nhóm HS làm
TN , thảo luận TL C1
- Từng nhóm HS thực
hiện các y/c của GV
Hđ2 : Xác đònh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- GV cho các nhóm làm
TN như H7.3 sgk . Thảo
luận chung ở lớp để hoàn
thành kết luận sgk
-GV nói thêm :
- Từng nhóm HS làm
TN , thảo luận chung ở
lớp để hoàn thành kết
luận sgk .
Tại vùng núi cao , đường hẹp và uốn lượn , tại các khúc quanh người ta đặt các
gương cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác
GV : Tran My Nhan 22
Giao an Vat li 7
cũng như người và súc vật khác đi qua . Việc làm này đã làm giảm tối thiểu số vụ tai

nạn giao thông và bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật .
Hđ3 : Vận dụng III/ Vận dụng
C3 : Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn vùng
nhìn thấy của gương phẳng ,
vì vậy giúp người lái xe nhìn
được khoảng rộng hơn đằng
sau .
C4 : Người lái xe nhìn thấy
trong gương cầu lồi xe cộ và
người bò các vật cản ở bên
đường bò che khuất nên tránh
được tai nạn .
- GV y/c 1 số HS TL C3 ,
C4 trước lớp rồi nhận xét

-HS làm việc cá nhân ,
để TL C3 , C4 và thực
hiện y/c của GV
Hđ4 : Hướng dẫn – Dặn dò
- GV tổng kết kiến thức trọng tâm
- Học bài và làm bài tập 7.1 - 7 .4 SBT
- Chuẩn bò bài mới
GV : Tran My Nhan 23
Giao an Vat li 7
Tuần 8 tiết 8
Bài 8 : GƯƠNG CẦU LÕM
I / Mục tiêu : HS
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được những t/c của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm

- Biết cách bố trí TN để qs ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm
- GD học sinh yêu thích bộ môn
II / Chuẩn bò : Đ/v mỗi nhóm HS :
- 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng .
- 1 viên phấn
- 1 gương phẳng có bề ngang bằng đk gương cầu lõm
- 1 đèn pin để tạo chùm tia song song
III / Phương pháp : Trực quan , vấn đáp , thuyết trình …
IV / Tiến trình dạy học :
1 , n đònh lớp
2 , Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hđ1 : Kiểm tra bài cũ
- nh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi có những t/c gì ?
- Người ta thường dùng gương cầu lồi để làm gì ? Vìø sao ?
Hđ2 : Tìm hiểu ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm I/ nh của vật tạo bởi
gương cầu lõm
Thí nghiệm
C1 : nh ảo , lớn hơn cây
nến .
C2 : Bố trí TN để so sánh
ảnh ảo của 1 vật tạo bởi
gương cầu lõm với ảnh ảo
cùng vật đó với gương phẳng
như đã làm với gương cầu lồi
Kết luận : . . . (ảo) . . .
. . . (lớn hơn ) . .
II/ Sự phán xạ ánh sáng
- GV cho HS qs ảnh của
1 vật đặt gần sát mặt

phản xạ của gương cầu
lõm .
- GV hướng dẫn HS bố trí
TN kiểm tra dự đoán
- HS qs và dự đoán
những t/c của ảnh này
- HS bố trí TN kiểm tra
dự đoán , TL C1 , C2
Hđ3 : Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu
GV : Tran My Nhan 24
Giao an Vat li 7
lõm
trên gương cầu lõm
1. Đối với chùm tia tới song
song
Thí nghiệm
C3 : Chùm tia phản xạ cắt
nhau tại 1 điểm
Kết luận : . . . (hội tụ) . . .
C4 : Chùm tia tới từ mặt trời
rất xa nên có thể coi như
chùm tia tới song song , cho
chùm tia phản xạ hội tụ lại 1
điểm trước gương . nh sáng
mặt trời có nhiệt năng nên
vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ
sẽ nóng lên .
2. Đối với chùm tia tới phân

Thí nghiệm

C5
Kết luận : . . . (phản xạï) . .
- GV cho HS làm TN như
H8.2 sgk và TL C3
- GV gọi 1 HS hoàn
thành kết luận sgk
- GV cho lớp thảo luận
chung để TL C4
HD : Chùm tia sáng từ
mặt trời là chùm tia gì ?
- GV cho HS làm TN như
H8.4 sgk .
-GV giới thiệu :
- HS làm TN như H8.2
sgk và TL C3
- HS hoàn thành kết luận
sgk
- HS làm TN như H8.4
sgk TL C5 , hoàn thành
kết luận
- Mặt trời là nguồn năng lượng . Sử dụng năng lượng mặt trời là y/c cần thiết nhằm
giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hóa thạch (tiết kiệm tài nguyên , bảo vệ môi
trường)
- Một cách sử dụng năng lượng mặt trời đó là : Sử dụng gương cầu lõm có kích
thước lớn tập trung ánh sáng Mặt trời vào 1 điểm (để đun nước , nấu chảy kim loại)
Hđ4 : Vận dụng III/ Vận dụng
Tìm hiểu đèn pin
C6 : Nhờ có gương cầu trong
pha đèn pin nên khi xoay
pha đèn đến vò trí thích hợp

ta sẽ thu được 1 chùm phản
xạ song song , ánh sáng sẽ
truyền đi xa được , không bò
phân tán mà vẫn sáng rõ .
C7 : Ra xa gương
- GV cho HS qs cấu tạo
đèn pin , bật sáng , xoay
nhẹ pha đèn pin để thay
đổi vò trí bóng đèn cho
đến khi thu được 1 chùn
phản xạ song song
- GV y/c HS thảo luận
chung TL C7
- HS qs cấu tạo đèn pin
và TN của GV . Vận
dụng kết luận trên để TL
C6
- HS thảo luận chung TL
C7
GV : Tran My Nhan 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×