Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Thuyết minh tốt nghiệp Nhà văn hoá thanh niên Nam sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 22 trang )

ĐỀ TÀI
NHÀ VĂN HÓA THANH NIÊN NAM
SÀI GÒN
SVTH: VŨ TRỌNG NAM
MSSV:K024819
MỤC LỤC
Phần một:
Những hiểu biết về thể loại đề tài 2
Phần hai:
Đặt vấn đề 4
Phần ba:
Lý do chọn đề tài và hướng nghiên cứu chính 5
Phần bốn:
Các yếu tố tạo tiền đề cho đồ án 7
Phần năm:
Nhiệm vụ thiết kế 10
Phần sáu:
Kết cấu 15
Phần bảy:
Giới thiệu tài liệu tham khảo 17
PHẦN 1:
NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ ĐỀ TÀI
1. I – PHẦN MỞ ĐẦU: CÔNG VIÊN TRONG ĐÔ THỊ VÀ CÔNG
TRÌNH VĂN HÓA NÓI CHUNG HIỆN NAY.
Một số công viên mang tính khép kín, có tường rào bao quanh, chỉ là nơi nghó
dưỡng đơn thuần, thiếu nhiều chức năng khắc nhau để phục vụ nhu cầu của người dân
nói chunh và lớp trẻ thanh niên nói riêng.
Công trình văn hóa được quy hoạch ở một khu đất nhỏ hẹp, thiếu những thảm
xanh, sân giao lưu để phát huy được tính cộng đồng trong nàh văn hóa. Công trình
văn hóa không thông thoáng và tầm nhìn bò hạn chế.
II - QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CÔNG VIÊN TRONG ĐÔ


THỊ VÀ NHÀ VĂN HÓA.
- Đưa nhiều chức năng sinh hoạt, vui chơi giải trí vào trong công viên tạo một
quần thể kết hợp sinh hoạt giao lưu mang tính động với những không gian nghó dưỡng
mang tính tónh để đáp ứng mọi nhu cầu vui chơi giải trí và tái tạo sức lao động chí
người dân nói chunh và lớp trẻ nói riêng.
- Đặt nhà văn hóa vào trong công viên để đáp ứng một phần chức năng của
công viên, đồng thời để tận dụng quỹ đất và quỹ cây xanh trong công viên.
2. III – QUAN ĐIỂM ĐỀ TÀI NHÀ VĂN HÓA THANH NIÊN:
- Nhà Văn hóa thanh niên - một thể loại công trình Công cộng,
là hạt nhân trong cơ cấu Quy hoạch chung của cấp Quận, Huyện -
Nhằm phục vụ đời sống văn hóa tinh thần của lớp thanh niên thuộc
đòa bàn khu vực. Nhà Văn hóa thanh niên là Trung tâm sinh hoạt cộng
đồng, nơi nâng cao kiến thức văn hóa, rèn luyện năng khiếu, đònh
hướng nghiệp vụ và là nơi vui chơi, giải trí cho các lứa tuổi thanh niên.
- Với chức năng, mục tiêu : Giáo dục, rèn luyện phẩm chất
Chính trò, truyền thống, học tập nâng cao kiến thức Văn hóa, KHKT, rèn
luyện kỹ năng tư duy, thể chất và là nơi sinh hoạt tập thể, vui chơi giải
trí lành mạnh của dân cư trong khu vực Quận ( Huyện ) và khu lân
cận.
- Công trình tập trung nhiều chức năng nhằm đa dạng hóa
các loại hình hoạt động - Nên có những đặc điểm rất riêng của bố
cục tổng thể, hình khối Kiến trúc mang những nét đặc trưng của 1
công trình Văn hoá.
IV – CƠ CẤU, CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH:
Quy mô của công trình - Có khả năng tiếp nhận : ~ 2.000 ÷
2.500 lượt người đến sinh hoạt, hoạt động theo kế hoạch, chương trình.
Cơ cấu chức năng tổngthể - Chia ra 6 khu Chức năng chính :
+ khu Giao lưu và sinh hoạt chung - Nơi giao lưu, hoạt động
công cộng : Lễ hội, Triển lãm, được bố cục tại ngoài trời.
+ khu Văn hoá, văn nghệ : - phòng Biểu diễn 650 chỗ,

các phòng phụ trợ.
- Các phòng rèn luyện nghệ thuật : Ca, Muá, Nhạc, Vẽ, Điêu khắc….
+ khu Học tập, hướng nghiệp - Với các lớp học cho bồi
dưỡng kiến thức văn hoá, nghiệp vụ, tìm hiểu và nghiên cứu khoa
học…
+ khu Sinh hoạt Câu lạc bộ - Các phòng cho sinh hoạt,
rèn luyện kỹ năng, sinh hoạt - Đội, nhóm theo các lớp thường xuyên,
chuyên ngành.
+ khu Hành chính quản lý - Bộ phận quản lý, điều hành
chung của NVH.
+ khu Cây xanh, sân vườn - Là mọi không gian cảnh
quan, cây xanh, sân vườn… nghỉ ngơi chung và phục vụ môi trường
hoạt động.
PHẦN 2:
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. I – VẤN ĐỀ CÔNG VIÊN TRONG ĐÔ THỊ:
- Công viên là một thành phần quan trọng trong hệ thống
mảng xanh đô thò, là nhân tố quan trọng trong tổ chức không gian đô
thò hiện đại góp phần hoàn thiện cấu trúc đô thò.
- Công viên góp phần quan trọng trong sự phát triển toàn
diện nhân cách con người, là nơi vui chơi, giải trí, nghó dưỡng, nâng
cao chất lượng cuộc sống của một đô thò hiện đại.
- Cải tạo vi khí hậu, tạo điều kiện tốt cho môi trường đô thò.
II – VẤN ĐỀ VỊ TRÍ NHÀ VĂN HÓA:
- Trước đây nhà văn hóa được quy hoạch ở một khu đất
xung quanh là công trình dân dụng nên không tận dụng tốt quỹ cây
xanh, tầm nhìn bò hạn chế, không thông thoáng.
- Ngày nay nên đưa nhà văn hóa vào trong công viên đẻ
tận dụng quỹ đất cũng như quỹ cây xanh. Không gian xung quanh
nhà văn hóa sẽ thoáng đãng và tạo nhiều chức năng khác nhau phụ

vụ tốt cho mọi nhu cầu sinh hoạt của người dân đòa phương. Đồng
thời công trình nhà văn hóa tạo được điểm nhấn trong không gian
chung của công viên.
- Nhà văn hóa sẽ là một trong những chức năng chính
trong công viên, là chức năng giao lưu, học tập, vui chơi giải trí cho
người dân đòa phương, đặc biệt là lớp trẻ.
III – VẤN ĐỀ KIẾN TRÚC NHÀ VĂN HÓA VĂN HÓA THANH NIÊN:
- Hiện nay nhà văn hóa thanh niên chưa đáp ứng tốt về
công năng, đặc biệt là không gian giao lưu còn hạn chế, thiếu những
khu vui chơi, giải trí và những thảm xanh để có thể tái tạo hoàn toàn
sức lao động cho thanh niên.
- Khâu phục vụ và bãi xe trong nhà văn hóa hiện nay chưa
được giải quyết tốt, làm mất đi nhiều cảnh quan và diện tích.
- Kiến trúc nàh văn hóa thanh niên cần được giải quyết như
thế nào?
• Phủ bì công trình nhỏ nên chiếu cao của cáo phòng trong
công trình phải là tối thiểu. Vì khi được đặt trong công viên, chiều cao
ảnh hưởng tới tầm nhìn, cảnh quan… với một chiều cao lớn có thể làm
chia cắt tầm nhìn tổng thể trong công viên.
• Công trinh nhàn văn hóa khi đặt trong công viên thì tần
trệt nên là không gian mở để không han chế tầm nhìn. Tầng trệt cũng
cần được nâng lên với chiều cao hợp lý. Khi đó cần sử dụng bước cột
lớn ( 12-15m), sử dụng kết cấu hiện đại (sàn ứng lực), sử dụng vách
kính và mái nên vươn xa để che nắng mưa.
• Về công năng nên phân chia nhiều khu vực: học tập, sinh
hoạt, vui chơi giải trí…
• Phục vụ, bãi xe đưa xuông hầm.
PHẦN 3
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI VÀ
HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH

4. I – LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Sự ra đời của nhà văn hóa sẽ giúp cho thanh niên trong quận nói chung và
thành phố nói riêng có điều kiện tìm hiểu kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa
của đòa phương, rèn luyện nâng cao thể chất tinh thần, giao lưu nghệ thuật, vui chơi
giải trí… từ đó có những đóng gáp tich cực cho tỉnh nhà.
5. II – HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH:
Quy hoạch :
• Phù hợp với chủ trương của Thành phố và Chính phủ: Phát triển Khu
đô thò mới phía tây thành phố.
• Nghiên cứu hệ thống giao thông tiếp cận.
• Giải quyết hình khối kiến trúc phù hợp với cảnh quan đô thò, và phù
hợp với chức năng của công trình.
Kiến trúc
• Nghiên cứu hình khối không gian kiến trúc và vật liệu phù hợp với thể
loại công trình.
• Tạo cụm công trình thu hút sự quan tâm của khách tránh nhàm chán
hình dáng mặt bằng là một phẩm chất đáng quan tâm của tổng thể công trình.
• Đây là công trình có hoạt động giải trí,
sinh hoạt, nghiên cưu cần tạo ra những không
gian thư giản sảng khoái với cây xanh và ánh
sáng.

Kết cấâu:
• Khung btct, bước cột lớn từ 12-15m.
• Sàn ứng lực trước.
• Mái không gian chòu lực hai phương.
PHẦN 4
CÁC YẾU TỐ TẠO TIỀN ĐỀ CHO ĐỒ
ÁN
6. I – KHU ĐẤT XÂY DỰNG VÀ GIAO THÔNG TIẾP CẬN:

1. Vò trí khu đất :
- Khu đất xây dựng nằm trong khu đô thò mới nam sài gòn, nắm trong
tổng thể khu đô thò mới phía nam của thành phố HỒ CHÍ MINH. Dù kiÕn sÏ
x©y dùng tËp trung, cao tÇng, hiƯn ®¹i, b¶o ®¶m c¸c ®iỊu kiƯn thn lỵi cho c«ng
nh©n c¸c khu c«ng nghiƯp vµ mét phÇn cho nh©n d©n khu vùc l©n cËn. có bốn mặt
tiếp giáp đường giao thông.
2.Yếu tố đòa hình :
- §Þa h×nh cao, t¬ng ®èi b»ng ph¼ng .Cao ®é thÊp nhÊt lµ 5,5m ,cao ®é trung b×nh
8,0m .Cã híng dèc tõ T©y sang §«ng vµ tõ Nam ra B¾c víi ®é dèc tõ 0,5% ®Õn 1,5% rÊt
thn lỵi cho x©y dùng
- §Þa h×nh khu Nam Sài Gòn t¬ng ®èi b»ng ph¨ng cã cao ®é tõ 5.5 m trë lªn
rÇt thn lỵi cho x©y dùng.
3. Yếu tố khí hậu :
Mét sè ®Ỉc trng khÝ hËu:
NhiƯt ®é trung b×nh n¨m : 26,6
0
C
NhiƯt ®é thÊp nhÊt trung b×nh : 24
0
C
NhiƯt ®é cao nhÊt trung b×nh n¨m : 30,8
0
C
NhiƯt ®é cao nhÊt tut ®èi : 39,9
0
C
NhiƯt ®é thÊp nhÊt tut ®èi : 15
0
C
Tỉng sè giê n¾ng c¶ n¨m : 2521 giê

§é Èm t¬ng ®èi trung b×nh : 83 %
§é Èm t¬ng ®èi thÊp nhÊt : 35,7 %
§é Èm t¬ng ®èi trung b×nh : 78 %
Lỵng ma trung b×nh n¨m : 1600mm – 1700mm
Giã: Mïa §«ng thÞnh hµnh giã T©y B¾c ®Õn B¾c, mïa h¹ hng giã §«ng ®Õn
§«ng Nam, nhng chiÕm u thÕ trong nưa ®Çu mïa H¹ lµ híng T©y ®Õn T©y B¾c.
7. II – YẾU TỐ XÃ HỘI:
2.1. Điều kiện xã hội :
- Tốc độ phát triển kinh tế hàng năm tăng nhanh, trình dộ văn hóa được nâng
cao của lớp trẻ tạo ra nhu cầu cấp bách xây dựng một NHÀ VĂN HÓA THANH
NIÊN
2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội :
- Nhà văn hóa là nơi sinh hoạt, giao lưu, học tập, vui chơi giải trí. Đào tạo cho
xã hội mọi nguồn năng lực có khả năng kế thừa, giúp nâng cao trình độ văn hóa
nghiệp vụ cho lớp trẻ.
- Hoạt động của Nhà văn hóa góp phần thúc đẩy sự phát triển văn hóa đòa
phương. Làm tăng tiếp thu, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của đòa phương.
2.3. Đối tượng phục vụ:
- Thanh niên thành phố
- Các nàh nghiên cưu văn hóa bản đòa.
- Dành cho tất cả mọi người quan tâm.
PHẦN 5
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
8. I – XÁC ĐỊNH QUY MƠ CƠNG TRÌNH:
*Các tiêu chuẩn quy phạm:
-triễn lãm: 0.5 m2 /ng
-khán phòng: 0.75 m2/ng
-phòng khiêu vũ 2 m2/ng
-lớp học: 1.5 m2/ng
-phòng tập tổng hợp 6.0 m2/ng ( <25ng )

-phòng học mỹ thuật 2.8 m2/ng (<30ng )
-phòng nghiên cứu 4.5 m2/ng
-phòng họp 0.75 m2/ng
-thư viện 1.5 m2/ng
*Xác định quy mơ cơng trình:
-số dân sống tại chỗ: 130 000 người
+số dân đến cơng trình =20% số dân=26 000 người
+số dân đến cơng trình trong 1 ngày : n1= 26 000/365 =72 người
-số khách du lịch đến cong vien trong 1 ngày: n =1 000 000 người
-số khách du lịch đến cơng trình trong 1 ngày: n2=0.0025 %n= 2 500 người
Số lượng người sử dụng cơng trình mỗi ngày:
N=n1+n2=2 572 người
Quy mơ cơng trình:
S= 15 m2/ng x N
= 38580 m2
9. II – MỤC ĐÍCH:
 Là sân chơi cho thanh niên:
- Là nơi học tập,
- Là trung tâm triễn lãm,
- Là trung tâm giao lưu,
- Là trung tâm sinh hoạt clb.
 Thương mại dòch vụ:
- Trưng bày triển lãm sản phẩm hội họa điêu khắc…
- Bán sản phẩm và các dòch vụ kèm theo.
 Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ mới :
- Tổ chức nghiên cứu, đưa ra các giải pháp ứng dụngä khoa học kỹ thuật
vào mọi lónh vực.
 Chuyển giao công nghệ và đào tạo :
- Tổ chức các buổi hội thảo báo cáo.
- Tố chức các lớp đào tạo các chuyên viên.

10. III – Ý TƯỞNG THIẾT KẾ :
Mọi sự vật luôn chuyễn động và thay đổi, văn hóa và công
nghệ cũng vậy, đang thay đổi và phát triển với tốc độ cao. Vì thế,
hình khối của công trình cũng phải thể hiện được tính cấp tiến và hiện
đại.
IV – NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
*Các hạng mục cơng trình:
- khối hoạt động quần chúng
- khối học tập
- khối hành chính quản lý
- khối kĩ thuật phụ trợ
I.KHỐI HOẠT ĐỘNG QUẦN CHÚNG: S=4714 m2

1.Khu triễn lãm trưng bày: 1380 m2
- sảnh đón: 200 m2
- quầy hướng dẫn: 12 m2
- quầy gửi đồ: 12 m2
- khu vực triễn lãm: 500 m2
- kho triễn lãm: 240 m2
- phòng quản lý 16 m2
- phòng phục vụ 24 m2
- phòng chiếu phim,hội thảo(150 ng): 250 m2
- phòng máy chiếu: 16 m2
- vệ sinh: 48 m2
2.Khu biểu diễn 650 chỗ: 2 038 m2
- sảnh (quầy vé,hướng dẫn): 500 m2
- khán phòng: 600 m2
- sân khấu chính: 120 m2
- sân khấu phụ: 2x 45 m2
- hố nhạc: 220 m2

- nơi chờ diễn: 120 m2
- phòng hóa trang nam: 45 m2
- phòng hóa trang đơn: 20 m2
- phòng hóa trang nữ: 45 m2
- phòng hóa trang đơn: 20 m2
- phòng vệ sinh diễn viên: 50 m2
- phòng đạo diễn: 24 m2
- phòng biên tập: 24 m2
- phòng chỉ đạo nghệ thuật: 24 m2
- phòng tổ chức buổi diễn: 24 m2
- phòng kĩ thuật âm thanh, ánh sáng: 2x 12 m2
- phòng kĩ thuật sàn sân khấu: 120 m2
- phòng thiết kế sân khấu: 40 m2
- phòng vận hành kỹ thuật sân khấu: 40 m2
- kho phơng màn: 64 m2
- kho đạo cụ: 64 m2
- kho trang phục: 56 m2
- kho nhạc cụ: 36 m2
- kho bản nhạc: 24 m2
- kho ghế: 45 m2
- phòng nhạc công: 36 m2
- phòng điều chỉnh nhạc cụ: 42 m2
- vệ sinh khách: 2x 42 m2
- sảnh giải lao: 400 m2

3.Khu vui chơi giải trí và sinh hoạt câu lạc bộ: 1296 m2
- phòng chơi games: 100 m2
- phòng chơi bida: 100 m2
- phòng khiêu vũ: 160 m2
- phòng thể dục thẩm mĩ: 100 m2

- phòng tập thể hình: 100 m2
- phòng tập múa: 81 m2
- các câu lạc bộ:
+ clb điêu khắc: 80 m2
+ clb hội họa: 150 m2
+ clb thời trang: 72 m2
+ Clb ngươì mẫu: 100m2
+ Clb khéo tay: 48m2
+ Clb nấu ăn: 36m2
+ Clb cắm hoa: 32m2
+ Clb cắt may: 42m2
+ Clb ứng xử: 36m2
+ clb cờ tướng: 48 m2
+ clb cờ vua: 42 m2
- Phòng sinh hoạt đa năng: 2 x 150m2
- kho vật dụng: 2x 24 m2
- giải khát nhẹ và thức ăn nhanh: 120 m2
- phòng y tế: 20 m2
- vệ sinh: 2x 12 m2
II.KHỐI HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU S=3102 m2
1.Khu học tập:
- sảnh: 120 m2
- các lớp ngoại ngữ(anh,pháp,hoa,nhật): 3x 36 m2
- lớp tin học: 3x36 m2
- các lớp học nhạc: 6x 30 m2
+ lớp guitar:
+ lớp organ:
+ lớp violon:
+ lớp kòch :
+ Lớp tuồng :

+ Lớp chèo :
- phòng giáo viên: 24 m2
- kho thiết bị dụng cụ: 2x 24 m2
- vệ sinh: 2x12 m2
2.Thư viện:
- phòng đọc lớn: 450 m2
- phòng nghiên cứu: 2 x 60 m2
- phòng đọc internet: 72 m2
- Phòng xem phim qua máy tính: 72 m2
- thủ thư: 10 m2
- kho phim: 30 m2
III.KHỐI HÀNH CHÍNH ,QUẢN LÍ: S=504 m2
- sảnh: 60 m2
- phòng quản lý hoạt động câu lạc bộ: 36 m2
- phòng liên hệ tổ chức sự kiện: 30 m2
- văn phòng hỗ trợ sinh viên: 20 m2
- Phòng tư vấn: 20m2
- Phòng công tác đội: 24m2
- Phòng công tác đoàn: 24m2
- không gian sinh hoạt đoàn, đội: 100m2
- Phòng nghiên cứu chuyên đề: 3 x 36m2
- Phòng trưng bày truyền thống: 36m2
- phòng công tác xã hội: 24 m2
- hội doanh nghiệp trẻ: 24 m2
- phòng giám đốc: 36 m2
- phòng kế tốn tài vụ: 24 m2
- phòng quản lý nhân sự: 24 m2
- văn phòng làm việc: 36 m2
- phòng họp: 60 m2
- cănteen: 60 m2

- Kho: 20m2
- vệ sinh: 12 m2
IV.KHỐI KĨ THUẬT PHỤ TRỢ: S= 228 m2
- máy phát điện dự phòng: 64 m2
- Phòng kỹ thuật điện: 24m2
- phòng điều hòa khơng khí trung tâm: 64 m2
-xử lý nước thải: 70m2
- Phòng kỹ thuật nước: 28m2
- bể nước sinh hoạt + pccc: 36 m2
- máy bơm: 28 m2
- kho PCCC: 12 m2
- bãi xe khách 1760m2
- bãi xe nhân viên: 250m2
PHẦN 6
KẾT CẤU
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH: BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI.
Xác đònh sơ bộ kích thước tiết diện cột (cột biên, cột giữa); tiết
diện dầm và độ dày bản sàn của hệ dầm tầng điển hình (sàn trệt) –
khối câu lạc bộ.
I. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT:
1. CỘT BIÊN:
+ ( b
Cột
x h
Cột
) := F = k x N/ Rn
Trong đó:
+ N: Lực nén của cột do sàn truyền vào.
N = q x F
Sàn

x n
Với . q = 1,1 T/m
2
.
. n : số tầng. n = 3 (3 tầng).
. F
Sàn
= 15 x 6.5 =97 (m
2
).
Ψ N = 1,1 x 72 x 3 = 321 (T).
+ Rn : Cường độ chòu nén tính toán của bê tông.
Sử dụng bê tông M300:
Rn = 130 Kg/Cm
2
= 0,13 T/Cm
2
.
+ Hệ số: k = 1,1 ÷ 1,3
Lấy k =1,3
Như vậy, ( b
Cột
x h
Cột
) = F = (1,3 x 321) / 0,13 = 3217.5 (Cm
2
).
+ Theo chiều cao tầng: H
t
= 6 m = 600 Cm:

Cạnh b
Cột
= (1/18 ÷ 1/4) x H
t
= 33.33 ÷ 158 (Cm).
+ Theo bước cột: B =12,0 m = 1200 Cm:
Cạnh b
Cột
= (1/20 ÷ 1/8 ) x B = 60 ÷ 150 (Cm).
+ Cạnh h
Cột
= (1 ÷ 3) x b
Cột
.
° Chọn b
Cột
= 60 Cm.
Ψ h
Cột
= 3217.5 / 60 = 53.625 (Cm).
Vậy chọn sơ bộ tiết diện cột biên:
Cột vuông (bCột x hCột) = (60
Cm
x 60
Cm
).
Cột tròn r=350mm
2. CỘT GIỮA:
+ ( b
Cột

x h
Cột
) := F = k x N/ Rn
Trong đó:
+ N: Lực nén của cột do sàn truyền vào.
N = q x F
Sàn
x n
Với . q = 1,1 T/m
2
.
. n : số tầng. n = 3 (3 tầng).
. F
Sàn
= 13 x 13 = 169 (m
2
).
Ψ N = 1,1 x 169 x 3 = 557.7 (T).
+ Rn : Cường độ chòu nén tính toán của bê tông.
Sử dụng bê tông M300:
Rn = 130 Kg/Cm
2
= 0,13 T/Cm
2
.
+ Hệ số: k = 1,1 ÷ 1,3
Lấy k =1,3
Như vậy, ( b
Cột
x h

Cột
) = F = (1,3 x 557.7) / 0,13 = 5577 (Cm
2
).
+ Theo chiều cao tầng: H
t
= 6 m = 600 Cm:
Cạnh b
Cột
= (1/18 ÷ 1/4) x H
t
= 33.33 ÷ 150 (Cm).
+ Theo bước cột: B = 12,0 m = 1300 Cm:
Cạnh b
Cột
= (1/20 ÷ 1/8 ) x B = 65 ÷ 162.5 (Cm).
+ Cạnh h
Cột
= (1 ÷ 3) x b
Cột
.
° Chọn b
Cột
= 70 Cm.
Ψ h
Cột
= 5577 / 60 =69, (Cm).
Vậy chọn sơ bộ tiết diện cột giữa:
Cột vuông (bCột x hCột) = (70
Cm

x 70
Cm
).
Cột tròn r = 400
II. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC DẦM SÀN:
+ Kích thước ô sàn: (12 x 12) m
2
Ψ không cần bố trí dầm phụ.
+ Chiều dày bản sàn: h
b
∃ l
n
/45 = 12 x 10
2
/45 = 26,67 (Cm).
° Chọn chiều dày bản sàn: h
b
= 30 Cm.
+ Chiều rộng của tiết diện dầm: b = ( ½ ÷ ¼ ) x h
+ Chiều cao h của tiết diện dầm chọn sơ bộ theo kinh nghiệm
độ cứng:
- Dạng dầm khung, thanh thẳng, khung nhiều nhòp:
h = (1/16 ÷ 1/12) x L
= (1/16 ÷ 1/12) x 12 x 10
2
= (75 ÷ 100) (Cm).
° Vậy chọn sơ bộ kích thước dầm: (b x h) = (55
cm
x 30
cm

).
So sánh sàn căng sau không dầm và sàn có dầm truyền thống
-
- Mặt bằng bố trí cáp.
- Hình 1: Quỹ đạo cáp theo hình parabol
vữa cường độ cao
cáp
ống chứa cáp
- Hình minh hoạ cách neo cáp trong bản sàn.
- Hình 2: Neo chết (bò động)
- Hình 2: neo chết, (bò động)

-
- Neo chủ động
ống bơm

vữa
ống dẹp chứa cáp
cáp
nêm
nêm
bộ phận neo
- Hình 4: Cáp trong bản sàn
.
- Hình 5: Trình tự tiến hành kéo căng cáp
- Tại vùng giao của sàn và cột, dự đònh không dùng mũ cột, mà
dùng chi tiết cấu tạo chống xuyên thủng.
- Dùng khung thép tròn
- Dùng thép hình I
- Dùng chốt chòu cắt.

PHẦN 7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2- Tài liệu báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3- Tài liệu báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp HỒ CHÍ MINH.
4- Đồ án tốt nghiệp các khóa trên.
5- Sách Kiến trúc công trình công cộng- Nhà xuất bản Xây Dựng.
6- Các tạp chí Kiến trúc.
7- Bản đồ hiện trạng- Sở Kiến trúc và Quy Hoạch.

×