Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

giáo án lich su 6 chuẩn mới 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.15 KB, 121 trang )

Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
Tiết 1: Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
A.Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu nội dung khái niệm lịch sử và nhận thức lịch sử diễn ra như thế nào?
- Nắm được lịch sử là một môn khoa học; mục đích của việc học môn lịch sử.
- Nắm được những căn cứ để biết và khôi phục lại lịch sử.
2. Tư tưởng:
- Lòng quý trọng những giá trị lịch sử, sự cần thiết phải học lịch sử.
- Tinh thần thái độ, trách nhiệm đối vơi việc học tập môn liccvhj sử.
3. Kĩ năng:
- Bước đầu hình thành kĩ năng nhận biết, đối chiếu so sánh , rút ra kết luận.
- Kĩ năng quan sát và sử dụng tranh ảnh lịch sử.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
- Tranh ảnh LS, sơ đồ minh hoạ.
C. Tiến trình dạy-học:
1. Giới thiệu bài mới:
Học tập lịch sử nhằm tìm hiểu sự hình thành, phát triển của con người và xã hội loài người. Vì vậy, cần phải hiểu rõ lịch sử là gì?
Học lịch sử để làm gì? Căn cứ vào đâu để biết và khôi phục lại hình ảnh quá khứ trong lịch sử thế giới vầ dân tộc? Đây là nội dung bài học
ngày hôm nay.
2. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Trước hết, GV nêu vấn đề cho HS suy nghĩ: Con
người , cây cỏ, mọi vật đều sinh ra, lớn lên và thay
1. Lịch sử là gì?
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 1-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
đổi không ngừng theo thời gian. GV lấy một VD


chứng minh điều đó.
?: Thế thì xã hội xã hội loài người có diễn ra như
vậy không?
HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mìnhđể trả
lời, HS khác bổ sung,GV KL và nhấn mạnh: xã hội
loài người cũng như vậy, luôn thay đổi theo thời
gian từ lúc sinh ra cho đến nay.
GV giải thích rõ hơn: những gì mà các em trải qua
những biến đổi của thời gian thì đều có lịch sử.
Hoạt động 2:
GV trình bày và khẳng định: Lịch sử là một khoa
học nhằm tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt
động của con người và xã hội loài người trong quá
khứ.
Hoạt động 3:
Trước hết, GV tổ chức cho HS quan sát hình 1:
“một lớp học ở trường làng thời xưa” trong SGK.
?: Em hãy cho biết lớp học trong hình 1 với lớp học
ở trường em đang học có gì khác nhau không?
Trước khi HS trả lời, GV gợi ý:
- Có sự khác nhau giữa lớp học thời xưa với trường
học của em hiện nay ở những điểm nào? ( cách bố
trí lớp học, thầy giáo, HS ngồi ở đâu< như thế
nào…so với lớp học ngày nay.)
- Sự thay đổi về tổ chức lớp học xưa và nay do đâu?
( chủ yếu do con người tạo nên)
HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
KL:
- Lịch sử là những gì diễn ra trong quá
khứ.

- Lịch sử xã hội loài người là toàn bộ
những hoạt động của con người từ khi
xuất hiện đến nay.
- Lịch sử là khoa học nhằm tìm hiểu
quá khứ của xã hội loài người.
2. Học lịch sử để làm gì?
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 2-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
GV cho HS thảo luận nhóm:
?: Em hãy cho biết học lịch sử để làm gì?
HS thảo luận và trinh bày kết quả, đại diện nhóm
khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và KL:
GV có thể cho HS lấy một số VD trong cuộc
sống…để thấy rõ sự cần thiết phải học lịch sử.
Hoạt động 4:
?: Hãy cho biết những dấu tích mà loài người để lại
đến ngày nay?
Trước khi HS trả lời, GV gợi ý: chẳng hạn như sách
vở, những câu chuyện kể, di tích còn tồn tại…
HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và KL:
GV giới thiệu hình 2 “ Bia tiến sĩ” – SGK , là một
trong những di tích mà con người để kại và yêu cầu
HS xác định thuộc loại tư liệu nào.
GV gợi ý cho HS nêu VD về các loại tài liệu được
dùng khi học lịch sử.
?: Những tư liệu này có giúp gì để chúng ta học lịch
sử không?
HS trả lời, GV nhận xét, đồng thời nhấn mạnh:
Những tư liệu chính là cơ sở chính xác để giúp con

người hiểu và dựng lại lịch sử quá khứ của xã hội
loài người.
GV giải thích câu danh ngôn trong SGK “ Lịch sử
là thầy dạy của cuộc sống” để HS thấy được vì sao
- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn
của tổ tiên, cha ông, làng xóm; biết
được tổ tiên ông cha đã sống, lao động
như thế nào để tạo dựng đất nước ngày
nay.
- GD sự quý trọng những gì mình
đang có, biết ơn những người làm ra
nó, cũng như thấy được trchs nhiệm
mình phải làm gì cho đất nước.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại
lịch sử?
- Những câu chuyện, những lời mô tả
chuyển từ đời này sang đời khác- gọi
là tư liệu truyền miệng.
- Những di tích, đồ vật xưa còn tồn tại
đến ngày nay – tư liệu hiện vật.
- Những bản ghi, sách vở chép tay,
được in, khắc bằng chữ viết – tư liệu
chữ viết.
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 3-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
chúng ta cần phải học lịch sử.
3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:
- Kiểm tra HĐNT:
?: Lịch sử là gì? dựa vào đâu để biết lịch sử? Vì sao ta phải học lịch sử?
- Bài tập:

?: Em hiểu gì về cuốn lịch của gia đình em dùng để tính thời gian trong năm?
Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
Tiết 2: Bài 2 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
A.Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được mục đích của việc xác định thời gian.
- Hiểu được cách tính thời gian của con người thời xưa.
- Nhận thức được vì sao trên thế giới cần có một thứ lịch chung.
2. Tư tưởng:
- Tôn trọng những giá trị văn hoá mà con người để lại.
- Lòng biết ơn người xưa đã phát minh ra lịch để tính thời gian mà ngày nay chúng ta đang sử dụng.
3. Kĩ năng:
- Tính thời gian các sự kiện đã diễn ra.
- Bước đầu có kĩ năng đối chiếu so sánh giữa âm lịch và dương lịch.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
- Quyển lịch ( cả âm lịch và dương lịch)
C. Tiến trình dạy-học:
1. Giới thiệu bài mới:
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 4-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
Lịch sử loài người với muôn vàn sự kiện đã diễn ra vào những khoảng thời gian khác nhau; theo dòng thời gian, xã hội loài người
đã thay đổi không ngừng. Chúng ta muốn hiểu được và dựng lại lịch sử cần trả lời câu hỏi: “ tại sao cần phải xác định thời gian?”, “ Người
xưa đã xác định thời gian như thế nào?”. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
2. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Trước hết, GV nêu vấn đề cho HS thấy rõ: Lịch sử
loài người với muôn vàn các sự kiện xảy ra vào
những thời gian khác nhau. Con người , nhà cửa,

làng mạc…đều ra đời, thay đổi, xã hội loài người
cũng như vậy.
?: Làm thế nào để hiểu và dựng lại lịch sử?
HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mìnhđể trả
lời, HS khác bổ sung,GV KL:
GV lấy VD khi quan sát tìm hiểu một công trình
kiến trúc, hay một di tích lịch sử nào đó người ta có
thể biết được nó cách ngày nay bao nhiêu năm.
?: Việc xác định thời gian có cần thiết không?
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng
GV KL: Việc xác định thời gian diễn ra các sự kiện
là cần thiết, quan trọng để tìm hiểu và học tập lịch
sử, nhằm hiểu rõ quá trình diễn ra các sự kiện.
Hoạt động 2:
GV cho HS đọc đoạn cuối mục 1-SGK.
?: Hãy cho biết con ngươì dựa vào đâu và bằng
cách nào để tính thời gian?
HS trả lời , GV nhận xét , bổ sung và KL:
1. Tại sao phải xác định thời gian?
- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải
sắp xếp sự kiện theo thời gian.
- Việc tính thời gian là cần thiết.
- Con người đã ghi lại những việc làm
của mình, từ đó nghĩ ra cách tính thời
gian.
- Dựa vào các hiện tượng tự nhiên,
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 5-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
Hoạt động 3:
Trước hết, GV tổ chức cho HS đọc đoạn đầu mục 2-

SGK .
?: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung cho bạn.
GV nhận xét và KL:
?:Người xưa đã chia thời gian như thế nào?
Sau khi HS trả lời, GV bổ sung và KL. Đồng thời
nhấn mạnh: Mỗi dân tộc , mỗi quốc gia, khu vực lại
có cách tính lịch riêng; có hai cách tính: theo sự di
chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất gọi là âm
lịch và sự di chuyển xung quanh mặt trời của trái
đất gọi là dương lịch.
GV cho HS đọc bảng trong SGK “những ngày lịch
sử và kỉ niệm”.
?: Bảng ghi những đơn vị thời gian nào và có
những loại lịch nào?
GV gợi ý:
+ Đơn vị thời gian: ngày, tháng, năm.
+ Các loại lịch: âm lịch, dương lịch.
HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
KL
Hoạt động 4:
GV cho HS đ ọc SGK.
được lặp đi, lặp lại thường xuyên: hét
sáng đến tối, hết mùa đông đến mùa
lạnh.
2. Người xưa đã tính thời gian như
thế nào?
- Dưạ vào quan sát và tính toán, người
xưa đã tính được thời gian mọc, lặn, di
chuyển của mặt trời, mặt trăng và làm

ra lịch.
- Chia thời gian theo ngày, tháng, năm
và sau đó chia thành giờ, phút…
3. Thế giới có cần một loại lịch
chung hay không?
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 6-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
?:Thế giới cần có một loại lịch không? Vì sao?
HS trả lời, HS khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung
và KL:
GV trình bày: dương lịch được hoàn chỉnh để các
dân tộc đều có thể sử dụng, đó là công lịch.
GV giải thích thêm: Trong Công lịch năm tương
truyền chúa Giê su ra đời, được lấy làm năm của
công nguyên, trước năm đó là trước công
nguyên(TCN), công lịch 1 năm có 12 tháng hay 365
ngày ( năm nhuận có thêm 1 ngày); 100 năm là 1
thế kỉ, 1000 là một thiên niên kỉ.
Gv cho HS quan sát và hướng dẫn cách tính thời
gian theo hình vẽ trong SGK.
- Thế giới cần thiết có một loại lịch
chung thống nhất.
- Do sự giao lưu giữa các nước, các
dân tộc, các khu vực ngày càng mở
rộng nên đặt ra nhu cầu thống nhất
cách tính thời gian.
3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:
- Kiểm tra HĐNT:
?:Muốn dưng lại và hiểu lịch sử ta cần phải làm gì?
?: Người xưa đã tính thời gian như thế nào? Thế giới cần có một loại lịch không?

- Bài tập:
?:Con người đã xuất hiện như thế nào?
Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 7-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
Tiết 3 : Bài 3 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
A.Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được nguồn gốc con người và quá trình phát triển từ người tối cổ thành người hiện đại, sự khác biệt giữa người tối cổ và
người tinh khôn.
- Hiểu được đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ cũng như nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên
thuỷ.
- Nắm được các khái niệm lịch sử trong bài.
2. Tư tưởng:
- Tôn trọng những giá trị của lao động sản xuất trong quá trình chuyển biến của loài vượn và sự phát triển của xã hội laòi người.
- Giáo dục tinh thzàn yêu lao động, tinh thần lao động.
3. Kĩ năng:
- Bước đầu có kĩ năng quan sát hình ảnh và tập rút ra nhận xét của cá nhân.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
- Tranh ảnh SGK, tài liệu liên quan đến bài học.
C. Tiến trình dạy-học:
1. Giới thiệu bài mới:
Các loại tài liệu khoa học cho chúng ta biết con người không phải sinh ra cùng một lúc với trái đất và các động vật khác, cũng như
không phải sinh ra con người đã coá hình dạng, sự hiểu biết và lao động sáng tạo như ngày nay Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sơ
lược về sự xuất hiện loài người và tổ chức xã hội loài người đầu tiên.
2. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Trước hết, GV treo tranh ảnh Người tối cổ lên bảng.

GV cho HS thảo luận nhóm:
1. Con người đã xuất hiện như thế
nào?
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 8-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
?:Em hãy quan sát hình người tối cổ và so sánh họ
giống với loài động vật nào?
?: Loài vượn cổ này xuất hiện cách đây bao nhiêu
năm?
?: loài vượn cổ này đã có những thay đổi gì về hình
dạng để thích nghi với cuộc sống?
?: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở những
đâu? Có niên đại như thế nào?
HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo
luận, trình bày kết quả .GV nhận xét, bổ sung và
KL:
Hoạt động 2:
GV cho HS quan sát hình 3 và 4 SGK.
?: Hãy quan sát hình 3 và 4 SGK và trình bày cuộc
sống của người tối cổ?
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng
GV KL: Họ sống thành từng bầy trong các hang đá
và lao động .
Hoạt động 3:
GV cần nói rõ về thể tích não của người tối cổ so
với người tinh khôn, về hình dáng…Nhấn mạnh sự
thay đổi đó là do kết quả của một quá trình lao động
, đấu tranh để sinh tồn trải qua hàng triệu năm.
Hoạt động 4:
- Ở miền Đông châu Phi, đảo Gia-va

( In-đô-nê-xi-a), gần Bắc kinh (trung
Quốc); cách đây khoảng 3-4 triệu
năm, đã xuất hiện người tối cổ.
- Người tối cổ đã biết sống thành từng
bầy , ở trong các hang động hoặc các
túp lều làm bằng cành cây, lợp lá.
- Họ sống bằng hái lượm và săn bắt.
Công cụ chủ yếu là những mảnh tước
đá được ghè đẽo thô sơ, họ đã phát
hiện và biết dùng lửa.
2. Người tinh khôn sống như thế
nào?
- Người tinh khôn hình thành vào
khoảng 40 000 trước đây.
- Người tinh khôn tổ chức thành
những thị tộc.
- Về hình thức kiếm sống: hái lượm và
săn bắt, săn bắn và trồng trọt, chăn
nuôi…
- Về hình thể: Người tinh khôn có cấu
tạo cơ thể gần giống như người hiện
đại , thể tích não phát triển, khéo léo
hơn…
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 9-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
GV đưa ra gợi ý cho HS thảo luận nhóm, nhận xét
hình vẽ và so sánh, như: về cách sống; hình thức tìm
kiếm thức ăn; vật dụng phục vụ cho đời sống…giữa
người tối cổ và người tinh khôn…
HS thảo luận , bổ sung giữa các nhóm, sau đó GV

treo bảng so sánh lên bảng thay cho lời KL:
GV giải thích thêm về thị tộc bao gồm những nhóm
người với vài chục gia đình, có quan hệ họ hàng gần
gũi, thậm chí do cùng một mẹ đẻ ra, nên có cùng
một dòng máu- có quan hệ huyết thống, sống quây
quần bên nhau.
Hoạt động 5:
GV cần làm rõ sự phát triển từng bước của công cụ
lao động và nguyên liệu chế tạo công cụ của người
tinh khôn. Cho HS quan sát các vật mẫu.
?: Trong chế tác công cụ, Người tinh khôn có điểm
gì mới so với người tối cổ?
HS trả lời , GV nhận xét , bổ sung và KL:
Hoạt động 6:
?:Tác dụng của việc tìm ra nguyên liệu mới và
những công cụ sản xuất mới? Hậu quả của nó?
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung cho bạn.
GV nhận xét và KL:
Đồng thời nhấn mạnh: sự phát triển của công cụ sản
xuất, đặc biệt là công cụ kim loại đã giúp con người
có thể mở rộng khai phá đất trồng trọt Sản phẩm
làm ra ngày càng nhiều, một số người lao động giỏi,
một số người đứng đầu thị tộc lợi dụng uy tín chiếm
- Về vật dụng: họ biết làm đồ trang
sức , làm đồ gốm…
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Người tinh khôn luôn cải tiến công
cụ đá, 4000 năm TCN con người đã
chế được công cụ bằng đồng.
- Sản phẩm dư thừa, xuất hiện kẻ giàu,

người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ tan
rã, xã hội có giai cấp ra đời.
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 10-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
đoạt của cải dư thừa…Trong xã hội nguyên thuỷ bắt
đầu xuất hiện kẻ giàu, người nghèo. Phương thức
làm chung, ăn chung, cùng làm, cùng hưởng không
còn nữa. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai
cấp ra đời.
3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:
- Kiểm tra HĐNT:
?: Sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thể hiện tiến bộ của con người ở những mặt nào?
- Bài tập:
?:Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu bao giờ?
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 11-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 12-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
Tuần: 4.
Tiết 4: Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
Ngày soạn: …. / …. /
Ngày dạy: …. / …. /
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Các quốc gia cổ đại (nhà nước) đầu tiên ra đời ở phương đông.
- những nét cơ bản về kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Hiểu được thế nào là nhà nước cổ đại phương Đông.
2. Tư tưởng, tình cảm thái độ:
- Lòng quý trọng những giá trị lịch sử, sự cần thiết phải học lịch sử.

- Tinh thần thái độ, trách nhiệm đối vơi việc học tập môn liccvhj sử.
3. Kĩ năng:
- Thấy được tronh xã hội cổ đại đã phân chia giai cấp, coa những sự bất bình đẳng, phân biệt giàu nghèo song xã hội cổ đại lax hội phát
triển cao hơn xã hội nguyên thủy, căm ghét sự áp bức bất công.
B.Phương pháp giảng dạy:
- Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt dộng học tập cho học sinh.
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1.GV:
- Chương trình giáo dục, hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng.
- SGK, SGV, vở luyện tập.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Tranh ảnh, tài liệu tham khảo…
2.HS:
- SGK, vở luyện tập lịch sử.
- Soạn bài theo 3 câu hỏi ở phần 1,2,3.
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 13-
Trng THCS Chớnh M Giỏo ỏn: LCH S 6
D. Tin trỡnh t chc dy-hc:
I.Kim tra bi c:
H: Phân biệt sự khác nhau giữ vợn cổ và ngời tối cổ,ngời tinh khôn?vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
II. Gii thiu bi mi:
Sau khi xó hi nguyờn thy tan ró, xó hi cú giai cp v nh nc ra i, nhng nh nc c i u tiờn xut hin phng ụng. Vy
cỏc quc gia c i ú hỡnh thnh nh th no? Xó hi c i cú nhng c im gỡ? ú l nhng vn m chỳng ta tỡm hiu trong bi
hc hụm nay.
III. Dy v hc bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Chun k nng cn t Chun kin thc cn t
Hot ng 1:
Trc ht, GV treo bn cỏc quc gia c
i phng ụng v phng Tõy n th k II
TCN lờn bng v gii thiu cho HS v trớ cỏc

quc gia c i phng ụng: Ai Cp, n ,
Lng H, Trung Quc.
?:Vỡ sao cui thi nguyờn thy, c dõn tp
trung tp trung ngy cng ụng cỏc con sụng
ln?
HS da vo SGK v vn hiu bit ca mỡnh
tr li, HS khỏc b sung,GV KL v nhn mnh:
T khi xut hin kim loi, cụng c sn xut ci
tin, con ngi cỏc vựng t ó chuyn dn
xung cỏc con sụng ln lm n v sinh sng t
ú xó hi nguyờn thy tan ró nhng ch cho
xó hi cú nh nc v giai cp ra i.
Hot ng 2:
- GV yờu cu HS quan sỏt hỡnh 8-SGK, theo
trỡnh t t trỏi qua phi tỡm hiu ni dung v
miờu t bc tranh.
?: Nhng iu kin dn ti vic hỡnh thnh
- Nờu c s xut hin cỏc quc gia c
i phng ụng.
- a im: Ai Cp, n , Lng H,
Trung Quc.
- Thi gian: cui thiờn niờn k IV u
thiờn niờn k III TCN.
- Hỡnh thnh k nng quan sỏt lc
xỏc nh c v trớ cỏc quc gia c
i phng ụng trong khu vc.
1. Cỏc quc gia c i phng ụng ó
c hỡnh thnh õu v t bao gi?
- t ven sụng mu m, thun li cho vic
trng trt phỏt trin.

GV: Hong Th Thanh Hng Nm hc 2010-2011 - 14-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
các quốc gia cổ đại phương Đông?
+ Ở hình 8-(hàng trên) GV hướng dẫn HS nắm
nội dung: cảnh cư dân , phụ nữ đang làm các
sản phẩm phục vụ gia đình; nam giới gặt đập
lúa…(hàng dưới) khiêng sản phẩm và lúa đến
cống nạp cho quý tộc.
+ Khi nông nghiệp trồng lúa trở thành nghề
chính, con người sống định cư lâu dài, các
ngàng sản xuất khác cũng phát triển, dẫn đến
xã hội phân hóa và số người giàu muốn làm
chủ vùng đất của mình.
Vào khoảng thời gian cách đây 6000-5000
năm, những thuận lợi trên đã tạo điều kiện cho
sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông
đầu tiên: Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung
Quốc là những quốc gia xuất hiện sớm nhất
trong lịch sử loài người.
Hoạt động 3
GVcho HS thảo luận nhóm:
? Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
phương Đông là gì?
?: Ai là người chủ yếu tạo ra sản phẩm nuôi
sống xã hội?
?: Hình thức họ canh tác như thế nào?
?: Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp
chính?
HS dựa vào SGK thảo luận trình bày kết quả,
GV nhận xét, bổ sung và KL:

+Kinh tế nông nghiệp là chính, vì vậy nông dân
- Hiểu được điều kiện tự nhiên thuận lợi
cho đời sống kinh tế , phát triển ở
những khu vực này.
- Nhận xét về kinh tế chính của các
quốc gia cổ đại phương đông.
- Hình thành các tầng lớp .
- Nông nghiệp trồng lúa trở thành ngàng kinh
tế chính, xã hội phân hóa giàu nghèo. Nhà
nước ra đời.
- Khoảng 6000-5000 năm trước đây, các quốc
gia cổ đại phương Đông dã xuất hiện: Ai Cập,
Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm
những tầng lớp nào?
- Nông dân: nhận ruộng đất cày cấy và nộp
sản phẩm và làm lao dịch.
- Quý tộc, quan lại: có nhiều của cải và quyền
thế.
- Nô lệ: hầu hạ cho quý tộc, quan lại…
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 15-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
là lực lượng đông đảo nhất và cũng là lực
lượng chủ yếu nuôi sống xã hội lúc đó; hình
thức canh tác chủ yếu lúc đó chủ yếu là nhận
ruộng của công xã để cày cấy và nộp một phần
thu hoạch và làm lao dịch không công cho các
quý tộc và vua quan …dưới họ(nông dân) là
tầng lớp nô lệ.
Hoạt động 4:

Cho HS quan sát hình 9 nêu rõ thần Sa-mat
trao bộ luật cho vua Ham-mu-ra-bi.
?: Hãy cho biết sự kiện này có ý nghĩa gì?
GV hưỡng dẫn HS đọc diều 42,43.
?: Nêu nhận xét bộ luật này bảo vệ quyền lợi
cho tầng lớp nào?
HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và KL:
Hoạt động 5
GV yêu cầu HS nhắc lại tên các tầng lớp xã hội
và hướng dẫn các em tập vẽ một sơ đồ đơn giản
về tổ chức nhà nước.
Gợi ý:
- Đứng đầu nhà nước là vua, dưới có quý tộc,
quan lại…
- Quyền hành của nhà vua là tuyệt đối, từ việc
đặt ra pháp luật đến việc hành pháp.
Hình 9 không những thể hiện uy quyền mà còn
nói lên vua là người thay mặt các thần thánh
cai quản cả phần xác lẫn phần hồn của mọi
người.
- Hiểu được như vậy, ngoài nông dân và
nô lệ là hai tầng lớp bị trị còn có tầng
lớp thống trị gồm quý tộc, vua quan.
- Tìm hiểu hình 9.
- Biết quan sát hình ảnh.
- Nhận xét về nhà nước chuyên chế cổ
đại phương đông.
- Vẽ được sơ đồ đơn giản về tổ chức
nhà nước.

Vua
Bộ máy
hành chính
Bộ máy
hành chính

- Bộ luật Ham-ra-mu-bi nhằm bảo vệ quyền
lợi cho giai cấp thống trị.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương
Đông.
- Vua có quyền hành tuyệt đối.
- Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ
trung ương đến địa phương do quan lại, quý
tộc đứng đầu.
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 16-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
Tóm lại nhà nước như vật gọi là nhà nước
quân chủ chuyên chế.
Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
KL:
GV nói rõ thêm ở mỗi nước Vua được gọi tên
khác nhau: AiCập gọi là Pha-ra-ôn, Lưỡng Hà
gọi là En-si, Trung Quốc gọi là Thiên tử…
IV. Củng cố bài học
?:Những nét cơ bản về kinh tế, xã hội các quốc gia cổ đại phương Đông?
?: Thế nào là nhà nước chuyên chế phương Đông?
VI.Giao bài tập về nhà:
?: Tìm hiểu sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Tây?
?: xã hội cổ đại Hi Lạp gồm những tầng lớp nào?
Tuần5:

Tiết 5: Bài 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
Ngày soạn: …. / …. /
Ngày dạy: …. / …. /
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Thấy được sự khác biệt về những điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phương tây khác với các quốc gia
cổ đại phương Đông.
- Nắm được các quốc gia chính trong xã hội cổ đại phương Tây.
- Hiểu được chế độ chiếm hữu nô lệ và hình thức nhà nước.
2. Tư tưởng, tình cảm thái độ:
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 17-
Trng THCS Chớnh M Giỏo ỏn: LCH S 6
- Thy rừ c s bt bỡnh ng trong xó hi.
- Cm ghột ch ỏp bc, búc lt.
3. K nng:
- Lm quen vi vic t lp bng so sỏnh v s ging v khỏc nhau gia hai khu vc.
- Thy c mi quan h gia iu kin t nhiờn v s phỏt trin kinh t -xó hi ca hai khu vc ụng v Tõy
B.Phng phỏp ging dy:
- Trc quan, phõn tớch, so sỏnh, t chc cỏc hot dng hc tp cho hc sinh.
C. Chun b ca GV v HS.
1.GV:
- Chng trỡnh giỏo dc, hng dn thc hin chun kin thc k nng.
- SGK, SGV, v luyn tp.
- Lc cỏc quc gia c i phng Tõy.
- Cỏc tranh nh , ti liu cúa liờn quan
2.HS:
- SGK, v luyn tp lch s.
D. Tin trỡnh t chc dy-hc:
I.Kim tra bi c:

H:Xã hội cổ đại Phơng Đông bao gồm những tầng lớp nào?
II. Gii thiu bi mi:
Cỏc quc gia c i phng ụng c hỡnh thnh trờn iu kin t nhiờn l nm ven cỏc con sụng ln, t ai phỡ nhiờu vi cỏc
ngnh kinh t phỏt trinCỏc quc gia c i phng Tõy ra i v phỏt trin trong iu kin khỏc vi phng ụng nh th no? Bi
hc hụm nay s giỳp chỳng ta gii ỏp cỏc thc mc trờn.
III. Dy v hc bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Chun k nng cn t Chun kin thc cn t
Hot ng 1:
Trc ht, GV treo bn cỏc quc gia c i
phng ụng v phng Tõy n th k II TCN lờn
bng v gii thiu cho HS v trớ a lớ, a hỡnh, iu
kin t nhiờn( vựng Nam u, a hỡnh b bin
khỳc khuu to ra nhng hi cngớt sụng ngũi
- Nờu c s xut hin cỏc quc gia
c i phng Tõy.
- a im: Vựng Nam u, a hỡnh
b bin khỳc khuu to ra nhng hi
1. S hỡnh thnh cỏc quc gia c i
phng Tõy.
- iu kin t nhiờn: Hai bỏn o
vn di, thun li cho giao thụng vn
ti bin.
GV: Hong Th Thanh Hng Nm hc 2010-2011 - 18-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
không thuận tiện cho phát triển nông nghiệp…)
?:So với các quốc gia cổ đại phương Đông thì các
quốc gia cổ đại phương Tây ra đời sớm hơn hay
muộn hơn?
HS dựa vào lược đồ và SGK , vốn hiểu biết của
mìnhđể trả lời, HS khác bổ sung,GV KL và nhấn

mạnh: Tuy không thuận lợi về phát triển nông
nghiệp , song là một vùng nằm ở ven bờ địa trung
hải, không có sóng to, gió lớn, thuyền bè đi lại dễ
dàng nên con người cũng dần tụ tập tại đây.
Ra đời chậm hơn các quốc gia cổ đại phương Đông.
Địa hình của các quốc gia cổ đại phương Tây không
hình thành trên lưu vực các con sông lớn, nông
nghiệp không phát triển.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS quan sát và chỉ trên bản đồ vị trí
hai quốc gia cổ đại phương Tây.
?:Nghề sản xuất chính ở đây là gì?
HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
kết luận: Do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho
việc trồng lúa nên người dân ở đây đã trồng một số
loại cây lưu niên như nho, ô liu để nấu rượu và các
nghề thủ công phát triển…
Bấy giờ các quốc gia cổ đại phương Đông đã phát
triển, Người Hi Lạp, Rô-ma đã biết sử dụng lợi thế
phát triển nghề hàng hải của mình sang các quốc gia
xcoor đại phương Đông để buôn bán trao đổi hàng
hóa…
Hoạt động 3
cảng…ít sông ngòi…không thuận tiện
cho phát triển nông nghiệp…
- Thời gian: Đầu thiên niên kỉ I TCN.
- Hình thành kĩ năng quan sát lược đồ
để xác định được vị trí các quốc gia cổ
đại phương Tây trong khu vực.
- Hiểu được điều kiện tự nhiên phù

hợp với phát triển kinh tế, ở những
khu vực này.
- Kinh tế ở đây chủ yếu là thủ công và
thương nghiệp.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây ra
đời muộn hơn so với ở phương Đông.
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 19-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
?: Nền kinh tế chính của hai quốc gia này là gì? Với
nền kinh tế đó xã hội đã hình thành tầng lớp nào?
( Công thương nghiệp và ngoại thương; chủ xưởng,
chủ lò, chủ thuyền và những người giàu, có thế lực
chính trị. Họ là tầng lớp chủ nô).
Hoạt động 4:
GV cho HS thảo luận nhóm:
?:Em hãy trình bày về cuộc sống của chủ nô và nô
lệ?
HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung.
GV KL, đồng thời nhấn mạnh: Tầng lớp nô lệ làm
việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công,
chèo thuyền…Thân phận của họ hoàn toàn phụ thuộc
vào chủ nô. Họ bị coi như một thứ hàng hóa để mua
bán, bị đánh đập…Xã hội như vậy gọi là xã hội
chiếm hữu nô lệ. Do cuộc sống khổ cực và bị đối xử
tàn bạo nên họ đã nổi dậy. Năm 73-71 TCN ở Ro-ma
nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn do Xpac-ta-cút lãnh đạo…
Hoạt động 5
GV nêu rõ về số lượng nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma và
những đóng góp của họ trong xã hội.

?: Về số lượng, mối quan hệ giữa chủ nô và nô lệ
như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận:
Hoạt động 6:
?: Xã hội cổ đại phương Tây có những giai cấp nào?
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung,
- Nhận xét về kinh tế chính của các
quốc gia cổ đại phương Tây.
- Hình thành các tầng lớp .
- Hiểu được xã hội như vậy gọi là xã
hội chiếm hữu nô lệ.
- Tìm hiểu hình 11,12.
- Biết quan sát hình ảnh.
- Nhận xét về nhà nước chiếm hữu nô
lệ .
2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma gồm
những giai cấp nào?
- Sự phát triển của sản xuất thủ công
và thương nghiệp đã hình thành hai
giai cấp: chủ nô và nô lệ.
+ Chủ nô: giàu có và có thế lực chính
trị, sống sung sướng.
+ Nô lệ: Nghèo khổ, là công cụ biết
nói.
- Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ, tiêu
biểu là khởi nghĩa do Xpac-ta-cút lãnh
đạo (73-71 TCN).
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ:
- Nô lệ là lực lượng chính tạo ra của

cải, vật chất…song họ không có bất cứ
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 20-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
GV KL, đồng thời nhấn mạnh: Xã hội có hai giai cấp
chính là chủ nô và nô lệ. Nô lệ rất đông đảo, là lực
lượng sản xuất chủ yếu nuôi sống xã hội , nhưng bị
bóc lột tàn nhẫn…
Chủ nô nắm nọi quyền hành về kinh tế, chính trị…
Trong các quốc gia này, dân tự do và quý tộc có
quyền bầu ra những người cai quản đất nước theo
hạn định.
Như ở Hi Lạp, họ bầu ra “Hội đồng công xã” hay
còn gọi là “ Hội đồng 500”, cơ quan có quyền lực tối
cao của quốc gia ( có 50 phường, mỗi phường cở ra
10 người điều hành công việc trong một năm. Chế độ
này có từ thế kỉ I TCN tồn tại đến thế kỉ V)
Đó là chế độ dân chủ không có vua. Ở Rô-ma có vua
đứng đầu.
- Vẽ được sơ đồ đơn giản về tổ chức
nhà nước chiếm hữu nô lệ.
quyền hành gì.
- Chủ nô nắm mọi quyền hành về
chính trị , kinh tế.
- Chế độ chính trị: Người dân tự do có
quyền bầu cử người đứng đầu đất
nước.
IV. Củng cố bài học:
?:Những nét cơ bản về sự hình thành, kinh tế, xã hội các quốc gia cổ đại phương Tây?
?: Thế nào là nhà nước chiếm hữu nô lệ?
VI.Giao bài tập về nhà

+ Đọc và trả lời các câu hỏi bài Văn hóa cổ đại.
?: Tìm hiểu về các công trình kiến trúc văn hóa cổ đại?
Tuần 6:
Tiết 6: Bài 6
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 21-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
Ngày soạn: …. / …. /
Ngày dạy: …. / …. /
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây trên các lĩnh vực.
- Những đóng góp của những thành tựu văn hóa cổ đại đến xã hội loài người.
2. Tư tưởng, tình cảm thái độ:
- Trân trọng những giá trị văn hóa cổ đại mà con người để lại.
- Lòng khâm phục sự sáng tạo, tinh thần lao động của con người thời xưa đã để lại những công trình kiến trúc, những kì quan thế
giới đặc sắc.
3. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát, phân tich, so sánh.Thẩm mĩ hội họa, kiến trúc.
B.Phương pháp giảng dạy:
- Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt dộng học tập cho học sinh.
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1.GV:
- Chương trình giáo dục, hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng.
- SGK, SGV, vở luyện tập.
- Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Các tranh ảnh , tài liệu cóa liên quan…
2.HS:
- SGK, vở luyện tập lịch sử.
D. Tiến trình tổ chức dạy-học:

I.Kiểm tra bài cũ:
? Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô- Ma bao gồm những tầng lớp nào? thế nào gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
II. Giới thiệu bài mới:
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 22-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
Ở thời cổ đại khi con người bước vào xã hội có giai cấp và nhà nước thì tiến đến một xã hội văn minh. Trong thời kì này của lịch sử,
các dân tộc đã sáng tạo ra nhiều thành tựu văn hóa rực rỡ với những kì quan của thế giới mà ngày nay chúng ta được chiêm ngưỡng.
III. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Chuẩn kĩ năng cần đạt Chuẩn kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Trước hết, GV gợi cho HS nhớ lại việc con người
đã tìm ra và biết cách tính thời gian như thế nào?
Đó là những kiến thức đã học ở bài mở đầu. Sau đó
GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong SGK.
?:Con người đã dựa vào đâu để tính thời gian và họ
đã sáng tạo ra cái gì để tính thời gian?
HS dựa vào lược đồ và SGK , vốn hiểu biết của
mìnhđể trả lời, HS khác bổ sung,GV KL:
?: Ngoài sáng tạo ra lịch người phương Đông còn
đạt được những thành tựu nào khác?
HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét,bổ sung và
KL:
GV cho HS quan sát hình 11-SGK “ chữ tượng hình
Ai Cập” và có thể gợi ý để HS tự lấy VD về các vật
liệu mà người phương Đông viết chữ thông qua
những bộ phim Trung Quốc mà các em đã xem.
GV trình bày: Cùng với việc sáng tạo ra chữ viết,
người phương Đông còn có những thành tựu trong
lĩnh vực toán học. Người Ai Cập cổ đại đã nghĩ ra
phép đếm đến 10 và rất giỏi về hình học ( hằng năm

họ phải tính lại diện tích những thửa ruộng bị đất
phù sa làm mất bờ mùa nước lên, xây dựng các kim
tự tháp); tính được số pi bằng 3,16. Người lưỡng Hà
giỏi về số học( do họ buôn bán nên thường xuyên
- Tìm ra và biết cách tính thời gian
như thế nào.
- Dựa vào lược đồ và SGK , vốn hiểu
biết của mìnhđể trả lời.
- Quan sát hình 11-SGK.
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ
đại đã có những thành tựu văn hóa
gì?
- Con người quan sát các hiện tượng
tự nhiên và chuyển động của mặt trăng
và mặt trời để tính thời gian.
- Người phương Đông đã sáng tạo ra
lịch: một năm được chia thành 12
tháng, 1 tháng có 29 đến 30 ngày. Họ
còn biết làm đồng hồ thời gian.
- Sáng tạo ra chữ viết- chữ tượng hình,
loại chữ mô phỏng vật thể để nói lên ý
nghĩa của con người.
- Những thành tựu trong toán học: tính
được số Pi bằng 3,16; phát hiện ra số
0…
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 23-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
phải tính toán). Người Ấn Độ sáng tạo ra các con số
mà ngày nay chúng ta đang dùng.
Hoạt động 2:

- GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận
nhóm:
?:Hãy cho biết người phương Đông cổ đại còn sáng
tạo ra những thành tựu trên lĩnh vực nào?. kể tên
những công trình đó?
HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả, GV
nhận xét, bổ sung và kết luận:
Sau đó GV cho HS quan sát hình 12,13 SGK và giới
thiệu thêm về những kiến trúc khác…
Hoạt động 3
?:Người Hi Lạp, Rô-ma đã sáng tạo ra lịch và cách
tính thời gian như thế nào?. Có gì khác so với
người phương Đông?
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Họ tính 1 năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12
tháng. Dương lịch khác âm lịch của người phương
Đông ở chỗ: Dương lịch dựa theo sự di chuyển của
trái đất xung quanh mặt trời, còn âm lịch là dựa theo
sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
?:Về chữ viết người Rô-ma và Hi Lạp có những
sáng tạo gì?
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận:
GV cho HS đọc SGK, Sau đó tổ chức cho HS thảo
luận nhóm:
- Thảo luận và rút ra nhận xét.
- So sánh với xã hội cổ đại phương
Đông.
- KL: Người Hi Lạp và Rô-ma đã sáng

tạo ra lịch theo sự di chuyển của trái
đất xung quanh mặt trời, đó là dương
lịch.
- Tạo ra những công trình kiến trúc
độc đáo như: Kim tự tháp ở Ai Cập,
thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, vạn lí
trường thành ở Trung Quốc…
2. Người Hi Lạp và Rô-ma đã có
những đóng góp gì về văn hóa:
- Dựa vào sự di chuyển của trái đất
xung quanh mặt trời để tính thời gian-
Dương lịch.
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 24-
Trường THCS Chính Mĩ Giáo án: LỊCH SỬ 6
?:Người Hi Lạp và Rô-ma đã đạt được những thành
tựu khoa học nào?
HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả, HS
khác bổ sung,
GV KL, đồng thời nhấn mạnhquaNgười Hi Lạp, Rô
–ma đạt trình độ khá cao trên nhiều lĩnh vực như:
Số học, Hình học, Thiên văn, Vật lí, Triết học, Sử
học, Địa lí…với những nhà khoa học nổi tiếng như:
Ta-lét, pi-ta-go, Ơ-cơ-lít, trong toán học, Ác-si-mét
trong vật lí, Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít trong sử học…
?: Trong lĩnh vực kiến trúc, người Hi Lạp và Rô-ma
đã đạt được những thành tựu gì?
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV KL:
Người Hi Lạp và Rô-ma đã sáng tạo những công
trình kiến trúc độc đáo như đền Pác-tê-nông ở A-

ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném
đĩa, tượng thần vệ nữ ở Mi-lô…
GV cho HS quan sát hình 14,15, 16, 17 SGK để
thấy những thành tựu văn hõa cổ đại mà người Hi
Lạp và người Rô-ma sáng tạo ra.
- Trình bày: Nền văn học Hi Lạp với
những tác phẩm nổi tiếng I-li-át, Ô-đi-
xê của Hô-me; những vở kịch thơ độc
đáo Ô-re-xti của ét-sin, Ơ- đíp làm vua
của Xô-phô- clơ.
- Quan sát hình 14,15, 16, 17 SGK.
- Người Hi lạp và Rô-ma đã sáng tạo
ra hệ chữ cái a,b,c mà ngày nay chúng
ta vẫn đang dùng.
- Đạt trình độ khá cao về nhiều lĩnh
vực như: Số học, Hình học, Thiên văn,
Vật lí, Triết học, Sử học, Địa lí
- Sáng tạo ra những công trình độc đáo
về kiến trúc, điêu khắc…
IV. Củng cố bài học
?:Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
?:Cho biết những công trình văn hóa cổ đại mà ngày nay con người đang sử dụng?
VI.Giao bài tập về nhà
?: Người nguyên thủy đã xuất hiện ở những nơi nào trên đất nước ta?
Tuần 7:
Tiết 7: Bài 7
ÔN TẬP
GV: Hoàng Thị Thanh Hương – Năm học 2010-2011 - 25-

×