Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án 4 tuần 30( 2buôỉ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.44 KB, 30 trang )

Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
TUẦN 30
Ngày soạn: 1/4/2011
Ngày giảng: Thứ 2/4/4/2011
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
- Củng cố thực hiện các phép tính về phân số tìm phân số của 1 số và tính diện tích hình
bình hành; giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
- Thực hiện được các phép tính về phân số; Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện
tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu)
của hai số đó.
* BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5
- GD: Tính toán cẩn thận
II, Đồ dùng dạy học
- GV : Nội dung bài, bảng nhóm, SGK.
- HS : Vở, nháp.
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 145.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi HS


về:
+Cách thực hiện phép cộng, phép trừ,
phép nhân, phép chia phân số.
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có phân số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
1 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)


- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách

tính giá trị phân số của một số.

Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?

+Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4(HSKG)
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài 5:(HSKG)
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK

+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
+Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng
nhau.
+Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm
bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô
màu trong mỗi hình và tìm hình có phân
số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ
số ô tô màu của hình H.
Hình H:
4
1
,Hình A:

8
1
; Hình B:
8
2
,Hình
C:
6
1
; Hình D:
6
3
-Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H
2 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà ơn tập lại các nội
dung đã học để chuẩn bị kiểm tra:
bằng phân số chỉ phần đã tơ màu của
hình B, vì ở hình B có
8
2
hay
4
1
số ơ
vng đã tơ màu.
-HS lắng nghe.
Tiết 2 Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT

I/ Mục tiêu :
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao
khó khăn , hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. ( trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4 trong SGK). HSKG: trả lời được CH5
- GDKNS: Xác định giá trị tơn trọng các danh nhân.
-suy nghĩ sang tạo.
-Lắng nghe tích cực
II, Đồ dùng dạy học
-GV: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài
cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. Nội dung thảo luận, SGK.2- HS: SGK
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.

*Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì ?
*Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với q hương đất nước như thế nào
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-
vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ

đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng
hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng
tròn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng bài thơ.
* Tác giả rất u trăng, u cảnh đẹp của
q hương đất nước. Tác giả khẳng định
khơng có nơi nào trăng sáng hơn đất nước
em.
-Lắng nghe.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
3 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm:
ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng
9 năm 1522, 1.083 ngày.
-Cho HS đọc nối tiếp.
* Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc
* GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?

Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3
* Đồn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường ?


Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như
thế nào ?
* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào ?
-GV chốt lại: ý c là đúng.
* Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì ?
* HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu
những gì về các nhà thám hiểm?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.

-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa
luyện.
4. Củng cố, dặn dò:
* Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn
luyện những đức tính gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá
những con đường trên biển dẫn đến những
vùng đất mới
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải
uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng

da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết
phải ném xác xuống biển, phải giao tranh
với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần
200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có
Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với
18 thuỷ thủ sống sót.
-HS trả lời.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái
đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám
vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích
đặt ra …
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2
đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đdọc diễn cảm
- Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu
biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
- Lắng nghe
4 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
đọc, kể lại câu chuyện trên cho người
thân nghe.
Tiết 3 Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT
I/ Mục tiêu :
- Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khống

khác nhau.
- Kể ra vai trò chất khoáng đối với đời sống thực vật. Trình bày nhu cầu về chất
khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
- GD Có ý thức học tập tốt.
II, Đồ dùng dạy học
-GV : Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).Tranh (ảnh) hoặc bao
bì các loại phân bón.
- HS : Vở, SGK
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp
2/.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng u cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài trước.
+Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các lồi cây
khác nhau có nhu cầu về nước khác
nhau ?
+Hãy nêu về nhu cầu nước của thực
vật.
-Nhận xét, cho điểm.
3/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài
học.
*Hoạt động 1:Vai trò của chất khống
đối với thực vật
+Trong đất có các yếu tố nào cần cho
sự sống và phát triển cuả cây ?

+Khi trồng cây, người ta có phải bón

thêm phân cho cây trồng khơng ? Làm
như vậy để nhằm mục đích gì ?
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời :
+Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất
khống, xác chết động vật, khơng khí và
nước cần cho sự sống và phát triển của
cây.
+Khi trồng cây người ta phải bón thêm
các loại phân khác nhau cho cây vì
khống chất trong đất khơng đủ cho cây
sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng
5 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
+Em biết những loại phân nào thường
dùng để bón cho cây ?
-GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một
loại chất khoáng cần thiết cho cây.
Thiếu một trong các loại chất khoáng
cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng
và phát triển được.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4
cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và
trả lời câu hỏi :
+Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát
triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao

+Quan sát kĩ cây a và b , em có nhận xét
gì?

GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS
nào cũng được tham gia trình bày trong
nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi
nhóm chỉ nêu về 1 cây, các nhóm khác
theo dõi để bổ sung.
- GV giảng bài : Trong quá trình sống,
nếu không được cung cấp đầy đủ các
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém,
không ra hoa kết quả được hoặc nếu có
sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong
phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà
cây cần nhiều.
*Hoạt động 2:Nhu cầu các chất khoáng
của thực vật
suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy
đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.
+Những loại phân thường dùng để bón
cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân
bắc, phân xanh, …
-Lắng nghe.
- Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi
HS tập trình bày về 1 cây mà mình chọn.
- Câu trả lời đúng là :
+ Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá
xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy
cây được bón đủ chất khoáng.
+ Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc,
lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể

ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni-
tơ.
+Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé,
cây không quang hợp hay tổng hợp chất
hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc,
chậm lớn là do thiếu kali.
+Cây c phát triển kém, thân gầy, lùn, lá
bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây
thiếu phôt pho.
+Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất
cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ
các chất khoáng.
+Cây c phát triển chậm nhất, chứng tỏ
ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối
với thực vật.
-Lắng nghe.
6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK. Hỏi:
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều ni-tơ hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều phôtpho hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều kali hơn ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây ?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa
đang vào hạt không nên bón nhiều

phân ?
+Quan sát cách bón phân ở hình 2 em
thấy có gì đặc biệt ?
-GV kết luận: Mỗi lồi cây khác nhau cần
các loại chất khoáng với liều lượng khác
nhau. Cùng ở một cây, vào những giai
đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ :Đối
với các cây cho quả, người ta thường
bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ
nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai
đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều
chất khoáng.
3/.Củng cố:
-GV hỏi:
+Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
khoáng của cây trồng trong trồng trọt
như thế nào ?
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau Nhu cầu không
khí của thực vật
-HS đọc và trả lời:
+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống,
rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn.
+Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều
phôtpho.
+Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải
củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn.
+Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu

về chất khoáng khác nhau.
+Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón
nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-
tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc
này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu
bệnh, thân nặng, khi găp gió to dễ bị đổ.
+Bón phân vào gốc cây, không cho phân
lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra
hoa.
-Lắng nghe.
-HS trả lời :
+Nhờ biết được những nhu cầu về chất
khoáng của từng loài cây người ta bón
phân thích hợp để cho cây phát triển tốt.
Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho
năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
- Lắng nghe
- Về nhà chuẩn bị
Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ
LÀM QUEN VỚI TRÒ CHƠI DÂN GIAN
7 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
I/ Mục tiêu :
-HS biết tên gọi, đặc điểm đặc trưng của một số trò chơi dân gian dành cho trẻ em
- Biết có nhiều loại trò chơi dân gian dành cho trẻ em.
- Rèn luyện khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển khả năng nhanh nhẹn khi chơi các trò chơi.
- Giáo dục trẻ yêu quý những trị chơi dân gian của dân tộc Việt Nam.
II, Đồ dùng dạy học
- Giáo án điện tử với 1 số hình ảnh, phim tư liệu về 1 số trò chơi dân gian trẻ em.

- Khăn để chơi “Bịt mắt bắt dê”
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp
2. Bài mới:
GVGiới thiệu Ngày xưa khi ông bà, cha
mẹ chúng ta còn bé thường hay chơi
những trò chơi dân gian, đó là những trò
chơi có từ lâu đời ở làng quê Việt Nam
của chúng ta.
- Cho HS xem hình ảnh các bạn đang chơi
“Kéo co”:
?Các bạn đang làm gì ?
? Các em đã được chơi trò chơi này chưa ?
Cảm giác của các em khi chơi trò chơi
này như thế nào ? Chơi như thế nào? (mời
1 số HS chơi thử)
*GV Trò chơi “kéo co” có thể sử dụng
sợi dây để kéo, hoặc dùng gậy hay trực
tiếp dùng tay để kéo.
- Lần lượt cho trẻ xem hình ảnh các bạn
đang chơi “Bịt mắt bắt dê”, “Chi chi chành
chành”,
- HS kể lại tên các trò chơi dân gian vừa
được làm quen: Kéo co, bịt mắt bắt dê, chi
chi chành chành và cô đưa hình ảnh cho
HS xem lại.
?Ngoài những TC cô vừa giới thiệu,em còn
biết những trò chơi dân gian nào nữa ?
* GV Các trò chơi trên đều là trò chơi

dân gian của người dân Việt Nam chúng
ta. Vào các dịp lễ hội mùa Xuân, các trò
HS làm quen với từng trò chơi.
HS chú ý xem các hình ảnh trên màn hình
và trả lời câu hỏi.
- 1 nhóm HS chơi thử.
-HS làm quen với từng trò chơi.
- HS nêu
- HS kể lại.
8 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
chơi đó lại được tổ chức ở khắp nơi nhất
là các vùng miền quê.
- Cho HS “Chi chi chành chành”, “Bịt
mắt bắt dê”.
- Kết thúc: Nhận xét giờ học
-HS tham gia chơi
Buổi chiều
Tiết 1 Hoạt động ngoài giờ
LÀM QUEN VỚI TRÒ CHƠI DÂN GIAN
( Đã soạn dạy vào buổi sáng)
Tiết 2 Luyện đọc, viết
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu :
- HS đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm được 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca
ngợi.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK
II, Đồ dùng dạy học
- SGK, Vở
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV theo dõi sửa sai cho HS
-Cho HS đọc cá nhân
- Gv nhận xét
c). Ôn nội dung:
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?

* Đồn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường ?

-Lắng nghe.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn
- Lưu ý em Ngô
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá
những con đường trên biển dẫn đến những
vùng đất mới
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải
uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng
da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết
phải ném xác xuống biển, phải giao tranh
với thổ dân.
9 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)

* Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như
thế nào ?

* Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì ?
* HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu
những gì về các nhà thám hiểm?
* Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn
luyện những đức tính gì
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa
luyện.
GV nhận xét, ghi điểm động viên.
d. Luyện viết
-GV đọc đoạn luyệnviết
-GV đọc
- Chú ý cách rèn chữ viết đẹp.
Chấm bài nhận xét.
4/. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài mới chu đáo.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần
200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có
Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với
18 thuỷ thủ sống sót.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái
đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám
vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích
đặt ra …

- Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu
biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
- HS thi đdọc diễn cảm
- Lắng nghe
-HS viết bài vào vở.
Tiết 3 Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
( Đã soạn dạy vào buổi sáng)

Ngày soạn: 2/4/2011
Ngày giảng: Thứ 3/5/4/2011
Tiết 1: Toán:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* BT cần làm: 1; 2. HSKG làm thêm bài 3
II. Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản
đồ ở phía dưới).
III. Các hoạt động dạy học :
10 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu
cầu HS tìm, đọc 2 HS lên bảng thực hiện

yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn bản đồ.
-Kết luận: Các tỉ lệ 1: 10.000.000 ; 1:
500.000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ
lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu
lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài
10.000.000 cm hay 100 km trên thực tế.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 có thể viết
dưới dạng phân số
000.000.10
1
, tử số cho biết
độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ
dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ
dài thật tương ứng là 10.000.000 đơn vị đo
độ dài đó (10.000.000cm, 10.000.000dm,
10.000.000m …)
c).Thực hành
+ Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV hỏi thêm:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm

ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5.000, độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000, độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 2 HS làm bài tập GV ra BT
-HS lắng nghe.
-HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
-HS nghe giảng.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK:
+ Là 1.000 mm.
+ Là 1.000 cm.
+ Là 1.000 m.
+Là 500 mm.
+Là 5.000 cm.
+Là 10.000 m.
11 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
+ Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời
yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao
đúng (hoặc sai) ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các

HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS
chưa chú ý.
- HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào BT2.
-Theo dõi bài chữa của GV.
-HS làm bài vào BT3
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
a) 10.000 m – Sai vì khác tên đơn vị,
độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị
là đề – xi – mét.
b). 10.000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản
đồ ứng với 10.000 dm trong thực tế.
c)10.000 cm – Sai vì khác tên đơn vị.
d).1km – Đúng
vì 10.000dm = 1.000m = 1km
- Lắng nghe
Tiết 2: Chính tả: (nhớ – viết )
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2.a).
II. Đồ dùng dạy học
-Một số tờ giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch,

mệt mỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước
ta. Hôm nay một lần nữa ta lại được đến
thăm Sa Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua
bài chính tả Đường đi Sa Pa.
-2 HS viết trên bảng lớp.
-2 HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
12 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
b). Nhớ - viết:
*. Hướng dẫn chính tả
-GV nêu yêu cầu của bài.
-Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
-GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
*. HS viết chính tả.
*. Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Tìm tiếng có nghĩa.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ
giấy đã kẻ theo mẫu.

-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
-1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
-HS nhớ – viết CT.
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng
có nghĩa ứng với các ô trống đã cho.
-Lớp nhận xét.
a ong ông ưa
r
ra, ra lệnh, ra
vào, rà sốt …
rong chơi, rong biển,
bán hàng rong …
nhà rông, rồng,
rỗng, rộng …
rửa, rữa, rựa …
d
da, da thịt, da
trời, giả da …
cây dong, dọng nước,
dong dỏng …
cơn dông (cơn
giông)
dưa, dừa, dứa …
gi
gia đình, tham

gia, giá đỡ, giã
giò …
giong buồm, giọng nĩi,
trống giong cờ mở …
giống, nòi
giống
ở giữa, giữa
chừng
b). Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng.
a ong ông ưa
v
va, va chạm, va
đầu, va vấp, và
cơm, vá áo, vã
nên hồ, cây vả,
ăn vạ
vong, vịng, võng,
vọng, vong ân, vong
hồn, suy vong …
cây vông, vồng
cải, nói vống, cao
vổng …
Vừa, vữa xây
nhà, đánh vữa,
vựa lúa …
d
da, da thịt, da
trời, giả da
cây dong, dòng nước,

dong dỏng …
cơn dông (hoặc
cơn giông)
Dưa, dừa, dứa …
gi
gia, gia đình,
tham gia, giá đỡ,
giã giò …
giong buồm, giọng
nói, gióng hàng, giỏng
tai …
cơn giông (hoặc
cơn dông), giống
như, nòi giống,
con giống
ở giữa, giữa
chừng
13 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài
chính tả.
- Lắng nghe
Tiết 3: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1; 2);
bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn
văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các
nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va
li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể
thao …
b). Phương tiện giao thông và những vật
có liên quan đến phương tiện giao thơng:
tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt,
nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe …
c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch,
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ …
d). Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ,
bãi biển, cơng viên, hồ, núi, thác nước …
-HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở
tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự”
-HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm
được vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng
hoặc lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
14 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
Lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la
bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước
uống …
b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt
qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió …
c). Những đức tính cần thiết của người
tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm,
thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham
hiểu biết …
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, chốt lại và khen những HS
viết đoạn văn hay.
4. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn, viết lại vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du
lịch hoặc thám hiểm.
-Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
Tiết 4: Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng và củng cố đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách để phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao
chữ Nôm,…Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC :
-Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –

-HS trả lời .
15 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
Đống Đa .
-Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
-GV nhận xét ghi điểm .

2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
*Hoạt động nhóm :
GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh:
ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát
triển .
-GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các
nhóm thảo luận vấn đề sau :
+Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế ?
+ Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính
sách đó như thế nào ?
-GV kết luận :Quang Trung ban hành
“Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về
quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà
Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước
được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển
cho thuyền buồn nước ngoài vào buôn bán .
* HSKG: Vì sao QT ban hành các chính sách
về kinh tế và văn hoá như “Chiếu khuyến
nông”, “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm
*Hoạt động cả lớp :
-GV trình bày việc Quang Trung coi trọng
chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
+Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” như thế nào ?

Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là một
chính sách mới tiến bộ của vua Quang
Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết
nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của
nhà Tây Sơn.
*Hoạt động cả lớp :
-GV trình bày sự dang dở của các công việc
mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm
của người đời sau đối với Quang Trung .
-Cả lớp nhận xét.
-HS nhận PHT.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả.
-HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- lắng nghe
* HSKG trả lời
-HS trả lời.
* chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua
QT đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao
tinh thần dân tộc
* Đất nước muốn phát triển được, cần
phải đề cao dân trí, coi trọng việc học
hành.
-hs theo dõi .
16 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
-GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình
về vua Quang Trung.
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong SGK .

-Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất
nước ?
-Những việc làm của vua Quang Trung có
tác dụng gì ?
- Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Nhà Nguyễn thành lập”.
-Nhận xét tiết học .
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp lắng nghe.
Dạy chiều
Tiết 1 Luyên toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Củng cố thực hiện các phép tính về phân số tìm phân số của 1 số và tính diện tích hình
bình hành; giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
- Thực hiện được các phép tính về phân số; Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện
tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu)
của hai số đó.
- Tính toán cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Nội dung bài, bảng nhóm, SGK.
- HS : Vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em

làm các BT4,5
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
*Bài1: Lớp em có 21 bạn nam. Tỉ số giữa
số bạn nam và số bạn nữ là
4
7
. Hỏi lớp
em có bao nhiêu học sinh?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa
Bài giải
Theo bài ra ta có sơ đồ :
21 bạn
Nam :
17 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
-GV chữa bài trên bảng lớp
-GV nhận xét và cho điểm HS.

*Bài 2:Có 18 con chó. Tỉ số giữa mèo và
chó là
2

5
. Hỏi số mèo hơn số chó là bao
nhiêu con?
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài


- GV chữa bài,
* Bài 3:
Dựa vào tóm tắt, hãy nêu miệng đề toán
rồi giải:
…….? quả …….
Cam
….30quả
Quýt
……… ? quả ………………
-Yêu cầu HS quan sát tóm tắt rồi đọc đề
toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Nêu các bước giải bài toán về tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội
dung đã học để chuẩn bị kiểm tra:
?bạn
Nữ :
Nhìn vào sơ đồ, một phần số bạn nam là :

21 : 7 = 3( bạn)
Số bạn nữ của lớp là : 3
×
4 = 12 (bạn)
Lớp em có số học sinh là :
21 + 12 = 33( bạn)
Đáp số : 33 bạn.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Theo bài ra ta có sơ đồ :
Mèo :
? con
Chó :
18 con
Nhìn vào sơ đồ, một phần chó có số con
là : 18 : 2 = 9( con)
Mèo có số con là : 9
×
5 = 45( con)
Mèo hơn chó số con là :
45 – 18 = 27 ( con)
Đáp số : 33 bạn.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK
- HS quan sát tóm tắt rồi đọc đề toán
- HS phân tích bài toán nêu cách giải.
Tiết 2 Luyện khoa học
18 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)

NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT
I/ Mục tiêu :
- Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khống
khác nhau.
- Kể ra vai trò chất khoáng đối với đời sống thực vật. Trình bày nhu cầu về chất
khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
- GD Có ý thức học tập tốt.
II, Đồ dùng dạy học
-GV : Nội dung BT
- HS : Vở
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới: a Giới thiệu bài:
b. Ơn nội dung bài:
+Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển cuả cây ?
+ Trong q trình sống, nếu khơng được
cung cấp đầy đủ các chất khống, cây sẽ
phát ntn?
+ Nêu nội dung bài học?
- GVHDHS làm bài tập
+Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất
khống, xác chết động vật, khơng khí và
nước cần cho sự sống và phát triển của cây.
+ Trong q trình sống, nếu khơng được
cung cấp đầy đủ các chất khống, cây sẽ
phát triển kém, khơng ra hoa kết quả được
hoặc nếu có sẽ cho năng suất thấp.
+ 3-4 HS nhắc lại nội dung.

Đánh dấu X vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khống của từng lồi cây.
Tên cây Tên các chất khống mà cây cần nhiều hơn
Ni-tơ Ka-li Phốt- pho
Lúa
Ngơ
Cà chua
Đay
Cà rốt
Rau muống
Cảu củ
HS làm trên phiếu học tập cá nhân.
GV chấm một số bài nhận xét. Chữa bài
3. Củng cố – dặn dò :
19 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
- GV Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng
một cây,ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác
nhau. Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của
cây sẽ giúp cho nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao,
chất lượng sản phẩm tốt, an toàn cho người sử dụng.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau Nhu cầu không khí của thực vật
Tiết 3 Địa lý :
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguy
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều
khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ(lược đồ).

II. Đồ dùng dạy học
- GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam
-Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
- HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền
Trung.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để
kiểm tra kiến thức)
GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên
thành phố Huế?
Xác định xem thành phố của em đang
sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
-HS quan sát bản đồ & tìm
-Vài em HS nhắc lại
-Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) &
20 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan

Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
Huế?
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển
nào thông ra biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức
của mình, em hãy kể tên các công trình
kiến trúc lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc &
cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham
quan & du lịch.
3. Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục
2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy
qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây
cối che bóng mát cho các khu cung điện,
lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về
văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân
gian được cải biên phục vụ cho vua chúa
trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã
được thế giới công nhận là di sản văn hoá
phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng,
nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm
thực (bánh, thức ăn chay).
có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.

Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh
thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh
Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén…
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn
tổ chức xây dựng từ cách đây 400 năm (cố
đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công
trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách
nêu trên
- HS trả lời câu hỏi .
-HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu
được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông
Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức,
điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn
(thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ
Đông Ba…
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe
về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế:
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ:
ngay ven sông, có các bậc thang lên đến
khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với
một số nhà cửa.
Cầu Trường Tiền: Bắc ngang sông Hương
có sáu vài, mười hai nhịp
Chợ Đông Ba: Các dãy nhà lớn nằm ven
sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của

Huế.
Cửa biển Thuận An: Nơi sông Hương đổ
ra biển, có bãi biển bằng phẳng
21 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
4. Củng cố – dặn dò :
GV u cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế
trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này
Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố
du lịch?
Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về
một địa điểm đến tham quan. HS mơ tả
theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
- HS chỉ vị trí thành phố Huế .
- HS xem trước bài mới .
Ngày soạn: 3/4/2011
Ngày giảng: Thứ 4/6/4/2011
Tiết 1 Tốn
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Bước đầu biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. BT cần làm: 1; 2.
- HSKG làm thêm BT3.
- HS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. Nội dung bài, bảng nhóm, SGK.

- HS : Vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài thu
nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Giới thiệu bài tốn 1
-GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài tốn
-Hướng dẫn giải:
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ làbao nhiêu xăng-ti-mét ?
-2 HS lên bảng thực hiện u cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Nghe GV nêu bài tốn và tự nêu lại.
+Là 2 cm.
22 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi
vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là

bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Giới thiệu cách ghi bài toán.
c).Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
- GV hướng dẫn:

+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu
mi-li-mét ?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi-li-mét ?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mi-li-mét ?
- Giới thiệu cách ghi bài toán.
d).Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi:
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu ?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS làm tương tự với các trường
hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước
lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu

HS tự làm bài.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+Là 300 cm.
+Với 2 x 300 = 600 (cm)
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong
SGK.
-HS trả lời theo hướng dẫn:
+Dài 102 mm.
+Tỉ lệ 1 : 1.000.000.
+Là 1.000.000 mm.
+ 102 x 1.000.000 = 102.000.000 (mm)
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1.000.000 = 102.000.000 (mm)
102.000.000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
-HS đọc đề bài trong SGK.
+ Tỉ lệ 1 : 500.000.
+ Là 2 cm.
+ Là: 2 x 500.000 = 1.000.000 cm.
+ Điền 1.000.000 cm.
-HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào VBT.
23 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
GV hướng dẫn: + Bài tốn cho biết gì?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Bài tốn hỏi gì?
-u cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm
đúng.
Bài 3(HSKG)
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.

4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập
đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị
bài sau.
- HS nêu
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Bài giải
Qng đường Thành phố Hồ Chí Minh –
Quy Nhơn dài là:
27 x 2.500.000 = 67.500.000 (cm)
67.500.000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km

- Lắng nghe
- Làm bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý
nghĩa, nội dung câu chuyện (đoạn truyện). Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại
được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. HSKG kể
được câu chuyện ngồi sách.
- HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)
các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghóa nói về về du lòch hay thám hiểm.
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
- HS thích đọc những câu chuyện về du lịch hay thám hiểm. Mở rộng vốn hiểu biết về
thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới GDKNS: - Giao tiếp: trình
bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
- Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
III. Các hoạt động dạy học
24 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Trường TH Trần Quốc Toản- Giáo án Lớp 4 - (2010-2011)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:

a). Giới thiệu bài:
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe,
được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

-Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên
bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý)
c). HS kể chuyện:
-Cho HS KC.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
-Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31.
-HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa
của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
-HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đề bài.
-2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện

mình sẽ kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau để
rút ra ý nghĩa của truyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói
lên về ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
Tiết 3 Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
Nguyễn Trọng Tạo
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các câu hỏi
trong sgk, thuộc được một đoạn thơ khoảng 8 dòng)
-Giao tiếp
-Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
-Lắng nghe tích cực
25 GV: Nguyễn Thị Mỹ Lan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×