Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Đồ án nhà ở Chung cư thấp tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.52 MB, 56 trang )

1
ĐỒ ÁN NHÀ Ở 2 :
CHUNG CƯ THẤP TẦNG
GIAI ĐOẠN I :TÌM HIỀU ĐỀ TÀI
2
MỤC LỤC
I- LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

II- LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN Ở VIỆT NAM

III- HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT

IV- CÁC DẠNG BỐ TRÍ MẶT BẰNG

V - VẬT LÍ KIẾN TRÚC

VI - HÌNH THỨC VỎ BAO CHE

VII- VẬT LIỆU VỎ BAO CHE

VIII- TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
IX - CHUNG CƯ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NHÀ Ở
X- NHÀ DẠNG LOFT
XI- SỰ LINH HOẠT TRONG BỐ TRÍ
XII- CHUNG CƯ CAO CẤP
3
5
6
8
13
17


22
24
34
37
44
51
3

SVTH:PHAN ĐẮC THỊNH


Nguồn: />
,

/>
;high-rise manual cua
Johann Eisele, Ellen Kloft
CHÂU ÂU - Ý
ROMA -
INSULA
TE

VL: GẠCH + VỮA
KẾT DÍNH
ĐỘ CAO:20 -25
M(10 Tầng)
CT: TƯỜNG CHỊU
LỰC

CHÂU MĨ – MĨ - CHICAGO

“Home
Insurance
Building”-
KTS William
Le Bron
Jenney

VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT + THÉP
CT: KHUNG THÉP CHỊU LỰC
ĐÁNH DẤU SỰ RA ĐỜI CỦA NHA CAO
TẦNG
CHÂU ÂU –ANH - LONDON
“Mansion
Albert Hall”
– KTS Richar
Norman Shaw

VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT +
THÉP
CT: SỬ DỤNG KẾT CẤU KHUNG
BTCT CHỊU LỰC – MỞ ĐÂU CHO
XU HƯỚNG QUY HOẠCH CHUNG
CƯ THÀNH CÁC ĐƠN NGUYÊN

CHÂU ÂU – ANH -LONDON
“Albert
Mansions”-
KTS James
Knowles


VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT + THÉP
CT: KHUNG BTCT CHỊU LỰC
CHUNG CƯ CAO CẤP ĐẦU TIÊN CỦA
ANH PHỤC VU CHO TÂNG LỚP TRUNG
LƯU
CHÂU ÂU – ANH -
LIVERPOOL
“Oriel
Chambers” –
KTS
PeterEllis

VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT
+THÉP
CT: SỬ DỤNG KẾT CẤU KHUNG
SẮT CHỊU LỰC & TƯỜNG KÍNH
BAO CHE

CẢI TIẾN VỀ VẬT
LIỆU

XUẤT HIỆN CÁC
VẬT LIÊU XÂY
DỰNG MỚI: THÉP
BTCT, TƯỜNG
KÍNH,
XUẤT HIỆN T HANG
MÁY

CHÂU À – Ả RẬP

YEMEN-
SHIBAM

VL: GẠCH ĐẤT SÉT
ĐỘ CAO:30 -35M
(14 Tầng)
CT: TƯỜNG CHỊU
LỰC

CHÂU À – AI
CẬP CỔ ĐẠI
Al
Muqadd
asi &
Fustat

VL: GẠCH + VỮA
KẾT DÍNH
ĐỘ CAO:30 -
35M (14 Tầng)
CT: TƯỜNG CHỊU
LỰC

CHÂU MĨ –MĨ -CHICAGO
“Wainwright”
– KTS Louis
Sullivan

VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT +
THÉP

CT: SỬ DỤNG KẾT CẤU KHUNG
THÉP CHỊU LỰC
MỞ RA XU HƯỚNG “Form Follow
Function”

I/ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ CAO TẦNG

I- QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ CAO TẦNG
PHAN ĐẮC THỊNH
4

SVTH:PHAN ĐẮC THỊNH


 CHÂU Á - Ả RẬP – DUBAI

“Butj
Khalifa”- KTS
Andrian Smith
t ạ i SOM”
(829.84)
tallest
buidingsince
2010

VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT + THÉP
CT: KHUNG THÉP CHỊU LỰC
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
30/12/2008


Nguồn: />
,

/>
, high-rise manual
cua Johann Eisele, Ellen Kloft
CHÂU ÂU– ĐỨC- FRANKFURT
am Main
“ Commerzeban
k ” - Foster and
Partner”

VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT + THÉP
CT: KHUNG THÉP CHỊU LỰC
XU HƯỚNG “ENERGY
SAVING”+”HANGING GARDEN”
ĐƯỢC QUAN TÂM LÀ TIỀN ĐỀ CHO
XU HƯỚNG “KIẾN TRÚC XANH
NGÀY NAY”

CẢI TIẾN VỀ KẾT CẦU
“Fazluz Khan” Kĩ sư
k ế t cấ u

KỸ SƯ KẾT CẤU FAZLUZ KHAN ĐÃ ĐƯA RA HỆ KẾT CẤU
"TUBE" STRUCTURAL, BAO GỒM THE "FRAMED TUBE",
"TRUSSED TUBE", AND "BUNDLED TUBE" GIÚP THAY
ĐỔI HÌNH KHỐI CỨNG NHẮC CỦA HỆ KHUNG THÉP
TRUYỀN


CHÂU MĨ – MĨ -NEWYORK
“Seagram Building”
KTS ludwigmies Van
Rohe

VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT + THÉP
CT: KHUNG THÉP CHỊU LỰC
XU HƯỚNG “
Simple Form”
MỞ RA MỘT XU
HƯỜNG MỚI CHO PHÁT TRIỂN NHÀ CAO TẦNG SAU
NÀY
CHÂU MĨ – MĨ -NEWYORK
LUẬ T “The
Zoning Laws”
– “Weding
Cake”


ĐIỀU LUẬT ĐƯỢC ThôNG
QUAN NHẰM BẢO VỆ CẢNH
QUAN THÀNH PHỐ



CHÂU MĨ – MĨ -NEWYORK
“Empire
State”-
“Highest
building 1931

- 1972” (
381m)


VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT + THÉP
CT: KHUNG THÉP CHỊU LỰC
ĐẠT GIỚI HẠN KẾT CẤU KHUNG
THÉP
CHÂU MĨ – MĨ -NEWYORK
“SIingertowe”-
KTS
ErnestFlag
“ Woolworth” -
KTS Cass
Gilbert

VL: GẠCH + XI MĂNG + SẮT + THÉP
CT: KHUNG THÉP CHỊU LỰC
XU HƯỚNG THEO THUYẾT TRIẾT
TRUNG “ECLETICSIM”
DO DIÊN TÍCH XÂY DỰNG NGÀY
CÀNG NHO NÊN CHIỀU CAO CÁC
NHÀ CAO TẦNG CÀNG ĐƯƠC ĐẨY
CAO

CHÂU MĨ – MĨ –
CHICAGO

ĐỂ CHỐNG CHÁY
MỘT ĐIỀU LUẬT

ĐƯỢC THÔNG
QUA GIỚI HẠN
CHIỀU CAO 40M
CHO CÁC NHÀ CAO
TẤNG – ĐIỀU NÀY
ĐÃ LÀM CHO SỰ
PHÁT TRIỂN NHÀ
CAO TÂNG Ở
CHICAGO BỊ
CHỮNG LẠI

I- QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ CAO TẦNG
5
1954-1976 1976 -1986 1986 - 1997 1997 đến nay
(Kháng chiến chống Mỹ) (Quá độ - Bao cấp) (Đổi mới) (Hội nhập quốc tế)

Nhà thấp tầng Nhà lắp ghép Nhà cao dưới Cao trên 20
(1-5 tầng) tấm lớn 20 tầng tầng (33-34 tầng)

Tường xây gạch, khung Mẫu lắp ghép tấm Khung-vách bê-tông Công nghệ tiên tiến:
bê-tông cốt thép. lớn: IW (Đức), cốt thép đổ tại chỗ. Topdown, cọc Bartte,
Chưa kháng chấn. LV (Liên Xô). Công nghệ mới: cọc sàn dự ứng lực,…
1960-1976: xuất hiện Kháng chấn cấp 8. khoan nhồi, bê-tông
kết cấu lắp ghép. thương phẩm, sàn dự
ứng lực…

Chung cư: An Dương, Bệnh viện phụ sản Khách sạn Daewoo, Khu đô thị Ciputra,
Phúc Xá (1-2 tầng); Hà Nội, bệnh viện cao ốc 12 tầng (286 Phú Mỹ Hưng, tòa nhà
Kim Liên(4-5 tầng) nhi Thụy Điển. Trần Hưng Đạo, HCM) Bitexco, Keangnam,…
II- QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

CÙ KHÁNH QUỲNH
6
ẢNH HƯỞNG CỦA NẮNG VÀ GIÓ TỚI CÔNG TRÌNH
Thực hiện : Lê Trần Duy Tân

Ventilation
Air will always move from positive pressure to negative pressure to fill void
• manipulate building form to control where you get positive and negative pressures
• wind speed lower at ground, gets higher as you go up

• Laminar Flow:


Nguồn:
Sun, Wind & Light: Architectural Design Strategies

V - PHÂN TÍCH VẬT LÍ KIẾN TRÚC
7
Giáo dục
An ninh
Tiếp cận
trung tâm
Dịch vụ
công cộng
View nhìn
1
Thấp Bình thường Cao
3 5
Biểu đồ đánh giá hiện trạng
Phân tích hiện trạng khu đất

Nguyễn Nhựt Tân
III - PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
CÙ KHÁNH QUỲNH
NGUYỄN NHỰT TÂN
8
Phân tích hiện trạng khu đất
Nguyễn Nhựt Tân
III - PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
Tham khảo
Housing
Residental
Devel-
opment
Building-
chương 8
Types of
Apartment
Buildings
Sun, Wind
& Light
Room
Depth tr
201
9
STT
CÁC LOẠI MẶT BẰNG
ƯU ĐIỂM
KHUYẾT ĐIỂM
GHI CHÚ
1



 Bố trí được nhiều căn hộ
trong một tầng
 Ít tốn diện tích cho cầu
thang hành lang
 Kết cấu tương đối đơn giản


 Một bên nhà sẽ bị bất lợi về
các điều kiện tự nhiên
 Việc thông gió tự chiếu sáng
tự nhiên cho hành lang kém
 Các căn hộ bị ảnh hướng
lần nhau về tiếng ôn







2


 Đảm bảo được 1 phần
thông gió chiếu sáng cho
hành lang,
 Số lượng căn hộ được có 2
mặt tếp xúc với tự nhiên

tăng lên


Giải pháp chiều sáng không
triệt để do chỉ có 2 đầu hành
lang mới nhận được ánh sáng


3


 Tăng diện tích tiếp xúc với
tự nhiên cho mỗi căn hộ



 Giao thông không thuận tiện
 Chưa giải quyết được vấn
đề thông thoáng cho hành
lang
 Chỉ đón được 1 hướng gió


4


Các căn hộ được bỏ bớt xen
kẽ giúp thông gió và chiều
sáng đều cho hành lang và cả
các căn hộ



Các căn hộ ở giữa không nhận
dược các điều kiện có lợi của
tự nhiên

Chú ý các khoảng trống nên so
le nhau tạo điều kiện cho gió
lưu thông qua tất cả hành lang
h
L l L
L=2,5h với l=1,8m h=2,5m =>
chiều dày tối đa của tòa nhà
14,3m
12m
12m
Áp dụng công
thức trên
20-30
o
Ngày hạ chí

Tham khảo Housing Residental Development Building-chương 8
Types of Apartment Buildings
Sun, Wind & Light - Room Depth tr 201
IV - CÁC DẠNG MẶT BẰNG - HÀNH LANG BÊN
BÙI NAM THÁI
10





STT
CÁC LOẠI MẶT BẰNG
ƯU ĐIỂM
KHUYẾT ĐIỂM
GHI CHÚ
5


 Việc bố trí hướng thuận lợi
cho căn hộ đơn giản các
căn hộ đều có 2 mặt tiếp
xúc với tự nhiên
 Hành lang được chiếu sáng
thông gió dầy đủ


 Tính riêng tư bị ảnh hưởng
 Kết cấu không có lợi do chiều
ngang mỏng



















Tạo ra một hiên trước nhà và
có sự khác biệt cao độ nhàm
tạo ra sự riêng tư

6


 Các dãy nhà có sự riêng tư
nhất định
 Tăng diện tích tiếp xúc với
tự nhiên cho các căn hộ
 Tạo được các không gian
công cộng



 Có một dãy nhà chịu hướng
xáu
 Khối nhà dưới cản gió khối
nhà trên
7



 Bố trí được nhiều căn hộ
trong một diện đất giới hạn
 Bản thân khối tự tạo ra một
khoảng không gian công
cộng riêng cho mỗi khối


Có một mặt nhà chịu hướng
xấu
Khối nhà cuối có một dãy nhà
bị che gió

Tham khảo Housing Residental Development
Building-chương 8 Types of Apartment Buildings
IV - CÁC DẠNG MẶT BẰNG - HÀNH LANG GIỮA
11


STT
CÁC LOẠI MẶT BẰNG
ƯU ĐIỂM
KHUYẾT ĐIỂM
GHI CHÚ
8

 Có ít nhất 2 mặt công trình
chịu sự hướng bất lợi.
 Khó thông thoáng cho lõi

cứng


 Giảm thiểu tối đâ được diện
tích hành lang cầu thang
 Nhờ bố cục gọn nên khi bố trí
vào trong khu đất tạo nhiều
không gian ngoài trời


9


một giếng trời lớn làm vai trò
thông thoáng cho hành lang và
một phần nào cho các căn hộ


Khi cháy ở một tầng thì khói dễ
lan ra toàn bộ tòa nhà do hiệu
ứng ống khói.

10


 Tách 2 căn hộ tạo điều kiện
thông thoáng cho phần hành
lang
 Đồng thời căn hộ ở đây sẽ
được 3 mặt tiếp xúc với tự

nhiên


Kết cấu bố trí phức tạp do 2
căn hộ bị tách ra khỏi lưới cột
chung


11


 Các căn hộ che nắng cho
nhau trành hướng nắng xấú
 Nhiều căn hộ tiếp xúc được
với tự nhiên

Tốn nhiều thang máy và
thang bộ phục vụ cho các khối
nhà



lệch áp suất không khí trong công
trình=> tạo luồn lưu thông gió

12-15M
Hợp
thành
góc
khoảng

20-45
o
Để thuận tiện cho thông gió

IV - CÁC DẠNG MẶT BẰNG - GHÉP ĐƠN NGUYÊN
Tham khảo Housing Residental Development Building-chương 8
Types of Apartment Buildings
Sun, Wind & Light - shape and enclosure tr 185 - Room facing the
sun and wind tr 167
12




STT
CÁC DẠNG CHUNG CƯ
ƯU ĐIỂM
KHUYẾT ĐIỂM
GHI CHÚ
12


 Bố trí được nhiều căn hộ
trong khi chất lượng không
gian sống được đảm bảo

 Việc thông thoáng chiều
sáng thuận tiện, các căn hộ
đều được đảm bảo tận
hưởng các hướng thuận lợi

về khí hậu


 Giá thành căn hộ tương đối
cao
 Khó xây dựng
 Hành lang không được chiếu
sáng


13




Tổ chức được nhiều không
gian xanh => cải tạo vi khí hậu
Tạo cảnh quan đẹp cho đô thị




 Các chung cư lớn chỉ có các
căn hộ rìa ngoài mới tận
hưởng được sân vườn
 Chi phí xây dựng cao
 Thích hợp hơn với địa hình
đồi dốc



Tạo 1 gờ phía
lan can nhằm
càn tầm nhìn
của tang trên
xuống tầng
dưới chiều
sâu của gờ
tính theo

IV - CÁC DẠNG MẶT BẰNG - CÁC DẠNG KHÁC
Tham khảo Housing Residental Development Building-chương 8
Types of Apartment Buildings
Nerufert Third Edition - Housing and residental building, Stepped
Houses tr297
13
ẢNH HƯỞNG CỦA NẮNG VÀ GIÓ TỚI CÔNG TRÌNH
Thực hiện : Lê Trần Duy Tân
Time
Sides that solar radiation affected
Sunlight direct angle


Spring Equinox
9am


3pm


Summer Solstice

9am


3pm


43
o

43
o

45
o

45
o

V - PHÂN TÍCH VẬT LÍ KIẾN TRÚC
LÊ TRẦN DUY TÂN
14
ẢNH HƯỞNG CỦA NẮNG VÀ GIÓ TỚI CÔNG TRÌNH
Thực hiện : Lê Trần Duy Tân
Fall Equinox
9am


3pm



Winter Solstice
9am


3pm



43
o

43
o

35
o

35
o

V - PHÂN TÍCH VẬT LÍ KIẾN TRÚC
15
ẢNH HƯỞNG CỦA NẮNG VÀ GIÓ TỚI CÔNG TRÌNH
Thực hiện : Lê Trần Duy Tân

Spring Equinox at 9am and 3pm
Summer Solstice at 9am and 3pm
Fall Equinox at 9am and 3pm
Winter Solstice at 9am and 3pm
Nguồn tham khảo : Daylighting Natural Light in Architecture

Phần mềm : Autodesk revit, vasari

V - PHÂN TÍCH VẬT LÍ KIẾN TRÚC
16
ẢNH HƯỞNG CỦA NẮNG VÀ GIÓ TỚI CÔNG TRÌNH
Thực hiện : Lê Trần Duy Tân

Phần mềm : Autodesk Revit, Vasari

V - PHÂN TÍCH VẬT LÍ KIẾN TRÚC
17
HÌNH THỨC MẶT ĐỨNG
Có hai hình thức kết cấu che nắng chính:
 Hình thức kết cấu che nắng kiểu nằm ngang: Sử dụng che chắn cho các tia BXMT có góc cao độ h khác
nhau ở tất cả các hướng.
 Hình thức kết cấu che nắng kiểu thẳng đứng: Sử dụng che chắn các tia BXMT chiếu đến bề mặt tường,
cửa của công trình có góc: 20ι<α <45ιǤ


Hình thức kết cấu che nắng có thể cố định hoặc di động (điều chỉnh được tùy theo góc cao độ h)
Hình thức kết cấu di động sử dụng che chắn tia bức xạ mặt trời có góc cao độ h nhỏ:
 Hướng Nam
 Hướng Tây Nam
 Hướng Tây

Tư liệu: Bài giảng Nhiệt và Khí hậu kiến trúc(ThS. KTS Giang Ngọc Huấn)
VI-HÌNH THỨC VỎ BAO CHE
BÙI MANH THẮNG
18
HÌNH THỨC MẶT ĐỨNG

ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
HỆ THỐNG LAM
- Thông thoáng công trình.
- Che nắng tốt.
- Thẩm mỹ cao.
- Chi phí xây dựng thấp.
- Tải trọng nhẹ.
- Kiểm soát và điều chỉnh lượng
khúc xạ vào công trình.
- Ngăn hiện tượng phản chiếu ánh
sáng
- Có thể gắn bất kì vào loại cấu trúc
có sẵn, hoặc lắp rời bằng hệ khung
treo.
- Thích hợp với nhiều thể loại công
trình.
- Khối dễ bị khô cứng nếu xử lý
không tốt.
- Không chắn mưa.
- Phải xử lí chống thấm.
VẬT LIỆU KÍNH
- Chiếu sáng tự nhiên tốt.
- Thay đổi diện mạo kiến trúc.
- Tạo không gian mở lớn.
- Tải trọng nhẹ.
- Hấp thu BXMT cao, gây hiệu ứng
nhiệt.
- Khả năng chịu lực kém.
- Dễ vỡ không an toàn.

- Dễ bị phá hủy khi cháy nổ.
KINETIC
- Hình dáng mặt đứng đa dạng, linh
hoạt.
- Khả năng thông thoáng chiếu sáng
tốt.
- Tạo thẩm mỹ mặt đứng cao.
- Chi phí xây dựng cao
- Hệ thống cơ học phức tạp
- Tải trọng cao
MODUL BAN CÔNG – LÔ GIA
- Chiếu sáng tốt.
- Thông thoáng cho công trình.
- Tạo khối cho mặt đứng.
- Có thể trồng cây xanh.
- View nhìn rộng.
- Bảo quản khó, dễ bị ẩm mốc.
- Phải xử lý chống thấm.
- Hấp thụ nhiệt lớn.







HÌNH THỨC MẶT ĐỨNG
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
HỆ THỐNG LAM

- Thông thoáng công trình.
- Che nắng tốt.
- Thẩm mỹ cao.
- Chi phí xây dựng thấp.
- Tải trọng nhẹ.
- Kiểm soát và điều chỉnh lượng
khúc xạ vào công trình.
- Ngăn hiện tượng phản chiếu ánh
sáng
- Có thể gắn bất kì vào loại cấu trúc
có sẵn, hoặc lắp rời bằng hệ khung
treo.
- Thích hợp với nhiều thể loại công
trình.

- Khối dễ bị khô cứng nếu xử lý
không tốt.
- Không chắn mưa.
- Phải xử lí chống thấm.
VẬT LIỆU KÍNH
- Chiếu sáng tự nhiên tốt.
- Thay đổi diện mạo kiến trúc.
- Tạo không gian mở lớn.
- Tải trọng nhẹ.
- Hấp thu BXMT cao, gây hiệu ứng
nhiệt.
- Khả năng chịu lực kém.
- Dễ vỡ không an toàn.
- Dễ bị phá hủy khi cháy nổ.
KINETIC

- Hình dáng mặt đứng đa dạng, linh
hoạt.
- Khả năng thông thoáng chiếu sáng
tốt.
- Tạo thẩm mỹ mặt đứng cao.
- Chi phí xây dựng cao
- Hệ thống cơ học phức tạp
- Tải trọng cao
MODUL BAN CÔNG – LÔ GIA
- Chiếu sáng tốt.
- Thông thoáng cho công trình.
- Tạo khối cho mặt đứng.
- Có thể trồng cây xanh.
- View nhìn rộng.
- Bảo quản khó, dễ bị ẩm mốc.
- Phải xử lý chống thấm.
- Hấp thụ nhiệt lớn.







VI-HÌNH THỨC VỎ BAO CHE
19

BIỂU ĐỒ SO SÁNH CÁC HÌNH THỨC MẶT ĐỨNG










0
2
4
6
8
10
12
Kinh Tế Bảo Quản Thông Thoáng Cách Nhiệt Chiếu Sáng Chống Ồn Thẩm Mỹ
Hệ Thống Lam
Vật Liệu Kính
Kinetic
Modul Ban Công-Lô gia
CH2
CORAL REEF
TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT
PHƯƠNG ĐÔNG
FLARE - kinetic ambient
reflection membrane






VI-HÌNH THỨC VỎ BAO CHE

BIỂU ĐỒ SO SÁNH CÁC HÌNH THỨC MẶT ĐỨNG









0
2
4
6
8
10
12
Kinh Tế Bảo Quản Thông Thoáng Cách Nhiệt Chiếu Sáng Chống Ồn Thẩm Mỹ
Hệ Thống Lam
Vật Liệu Kính
Kinetic
Modul Ban Công-Lô gia
CH2
CORAL REEF
TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT
PHƯƠNG ĐÔNG
FLARE - kinetic ambient
reflection membrane






20




Tư liệu: Bài giảng Nhiệt và Khí hậu kiến trúc(ThS. KTS Giang Ngọc Huấn)




Tư liệu: Bài giảng Nhiệt và Khí hậu kiến trúc(ThS. KTS Giang Ngọc Huấn)
VI-HÌNH THỨC VỎ BAO CHE
21

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
TẤM CHE NẮNG NGANG

CYPRESS COLLEGE

Culture Yard / AART Architects

FOLSOM LIBRARY

Dynamic Facade Kiefer Technic Showroom

TẤM CHE NẮNG ĐỨNG

Cloud Wall, Zahner Warehouse, Kansas City

La Mola Hotel

Wooden Valley Hospital



VI-HÌNH THỨC VỎ BAO CHE

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
TẤM CHE NẮNG NGANG

CYPRESS COLLEGE

Culture Yard / AART Architects

FOLSOM LIBRARY

Dynamic Facade Kiefer Technic Showroom
TẤM CHE NẮNG ĐỨNG

Cloud Wall, Zahner Warehouse, Kansas City

La Mola Hotel

Wooden Valley Hospital




22




Vật liệu
Tuổi thọ
Cách nhiệt
Bảo dưỡng
Thẩm mỹ
Giá thành
(1 sq
foot)
Khả năng
tái tạo
Ưu điểm
Nhược điểm
Vinyl Siding
25 năm
0.16W/(mK)
Không cần
bảo dưỡng
Nhiều màu sắc để lựa
chọn
$2 -3
Có thể tái
chế được

Dễ lắp đặt, thay
thế, dễ bảo trì.
Không thể thay
đổi màu sắc
Wood Siding
20-30
năm
0.13-0.18
W/(mK)
5-10
năm/lần
Tạo hình mặt đứng vững
chắc
$3.5-6.5
Phân huỷ
sinh học
Thân thiên với môi
trường
Dễ bị thối, mối
mọt, nấm mốc
Stucco
>50 năm
1.0 W/(mK)
Không cần
bảo dưỡng
Nhiều màu sắc dễ lựa
chọn
$4-9
Không thể
tái chế

Dễ thi công
Hút ẩm, dễ nấm
mốc
Brick Veneer
100 năm
1.7 W/(mK)
1-2
lần/năm
Tạo hình mặt đứng vững
chắc
$12-30
Có thể tái
sự dụng
Bền, bảo trì thấp
Làm sạch khó
Aluminum
Siding
20-50
năm
250 W/(mK)
10-12
năm/lần
Tạo vẻ ngoài sáng bóng,
sinh động.
$3-5
Tái chế lại
Không thấm nước ,
không côn trùng và
mối mọt, không
thối, nhẹ, dễ lắp đặt

Dễ bị lõm khi bảo
dưỡng.
Fiber
Cement
50 năm
1.0 W/(mK)
15-20
năm/lần
Tạo được cái nhìn mong
muốn ở vùng khí hậu khô
$3 -4
Không thể
tái chế
Dễ thi công
Cần sơn, nặng, hút
ẩm.
Glass
>100 năm
1.05
W/(mK)
2-3
lần/năm
Hiệu quả thẩm mỹ cao về
không gian, ánh sáng.
>$50
Không tái
tạo được
Thi công dễ, lắp đặt
nhanh, thuân tiện
lau chùi vệ sinh

Chịu lực kém, dễ
vỡ


0
2
4
6
8
10
12
Vinyl Siding Wood Siding Stucco Brick Veneer Aluminum Siding Fiber Cement Glass
So sánh các đặc điểm vật liệu vỏ bao che
Tuổi thọ
Cách nhiệt
Giá thành
Mức độ bảo dưỡng
/>of-siding/stucco-siding

/>of-siding/hardwood-siding


/>siding/aluminum-siding
/>e.htm

KẾT CẤU BAO CHE ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH THẨM MỸ

m/siding/siding_costs.htm

m/siding/materials.htm

/>/lang/524/1




Vật liệu
Tuổi thọ
Cách nhiệt
Bảo dưỡng
Thẩm mỹ
Giá thành
(1 sq
foot)
Khả năng
tái tạo
Ưu điểm
Nhược điểm
Vinyl Siding
25 năm
0.16W/(mK)
Không cần
bảo dưỡng
Nhiều màu sắc để lựa
chọn
$2 -3
Có thể tái
chế được
Dễ lắp đặt, thay
thế, dễ bảo trì.
Không thể thay

đổi màu sắc
Wood Siding
20-30
năm
0.13-0.18
W/(mK)
5-10
năm/lần
Tạo hình mặt đứng vững
chắc
$3.5-6.5
Phân huỷ
sinh học
Thân thiên với môi
trường
Dễ bị thối, mối
mọt, nấm mốc
Stucco
>50 năm
1.0 W/(mK)
Không cần
bảo dưỡng
Nhiều màu sắc dễ lựa
chọn
$4-9
Không thể
tái chế
Dễ thi công
Hút ẩm, dễ nấm
mốc

Brick Veneer
100 năm
1.7 W/(mK)
1-2
lần/năm
Tạo hình mặt đứng vững
chắc
$12-30
Có thể tái
sự dụng
Bền, bảo trì thấp
Làm sạch khó
Aluminum
Siding
20-50
năm
250 W/(mK)
10-12
năm/lần
Tạo vẻ ngoài sáng bóng,
sinh động.
$3-5
Tái chế lại
Không thấm nước ,
không côn trùng và
mối mọt, không
thối, nhẹ, dễ lắp đặt
Dễ bị lõm khi bảo
dưỡng.
Fiber

Cement
50 năm
1.0 W/(mK)
15-20
năm/lần
Tạo được cái nhìn mong
muốn ở vùng khí hậu khô
$3 -4
Không thể
tái chế
Dễ thi công
Cần sơn, nặng, hút
ẩm.
Glass
>100 năm
1.05
W/(mK)
2-3
lần/năm
Hiệu quả thẩm mỹ cao về
không gian, ánh sáng.
>$50
Không tái
tạo được
Thi công dễ, lắp đặt
nhanh, thuân tiện
lau chùi vệ sinh
Chịu lực kém, dễ
vỡ



0
2
4
6
8
10
12
Vinyl Siding Wood Siding Stucco Brick Veneer Aluminum Siding Fiber Cement Glass
So sánh các đặc điểm vật liệu vỏ bao che
Tuổi thọ
Cách nhiệt
Giá thành
Mức độ bảo dưỡng
/>of-siding/stucco-siding

/>of-siding/hardwood-siding


/>siding/aluminum-siding
/>e.htm

KẾT CẤU BAO CHE ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH THẨM MỸ

m/siding/siding_costs.htm

m/siding/materials.htm
/>/lang/524/1
VII - VẬT LIỆU VỎ BAO CHE
PHẠM THANH THẢO

23


 Ưu điểm:
o Giảm giá thành công trình
o Dễ bảo dưỡng
o Dễ thay đổi vật liệu phủ trên bề
mặt.
 Nhược điểm:
o Không thể thay đổi hình dáng vỏ
bao che .
o Dựa vào phần khung có sẵn nên
đơn giản về hình dáng.
o Đòi hỏi biện pháp cách nhiệt, cách
âm, che nắng nhiều hơn.

 Ưu điểm:
o Hình dáng vỏ bao che linh hoạt, đa
dạng.
o Dễ thay đổi theo ý muốn.
o Giảm tải trọng lên kết cấu chịu lực.
o Sử dụng các yếu tố đúc sẵn  dễ thi
công
o Dễ cách nhiệt, cách âm, che nắng,
thoát nước cho công trình.
 Nhược điểm:
o Đòi hỏi công nghệ cao
o Giá thành cao.

KẾT CẤU BAO CHE GẮN LIỀN VỚI KẾT CẤU

CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNH
KẾT CẤU BAO CHE TÁCH RỜI VỚI KẾT CẤU
CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNH
Đối với hướng thiết kế vỏ bao che ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, người ta chia ra 2 hướng thiết kế nhỏ:
- Kết cấu bao che gắn liền với kết cấu chịu lực của công trình
- Kết cấu bao che tách rời với kết cấu chịu lực của công trình

CELOSIA BUILDING _Spain

Centro Yas Island
Rotana Hotel, Abu
Dhabi

ALSOP REVEALS FILMPORT_
The USA
VII - VẬT LIỆU VỎ BAO CHE
24
Phạm Minh Sang
Lâm Nguyễn Việt Thắng
Nguyễn Võ Xuân Thiện
Dương Tấn Thành
Bố trí sắp xếp bãi đậu xe
5500
5000 2500
2500
Lối đi bãi đậu xe
Đậu xe song song
Đậu xe góc
600036003600
Lưu lượng giao thông

Bãi đậu xe một bên
Bãi đậu xe hai bên
Lưu lượng giao thông hai chiều
Lưu lượng giao thông một chiều
Lưu lượng giao thông một chiều
Các kích thước tối thiểu cần thiết của một chỗ đậu xe như sau :
Chiều rộng chỗ : 2500mm
Chiều dài chỗ : 5000mm
Chiều dài chỗ bãi đậu xe song song : 5000mm
66004800 4800
6
0
°
6
0
°
Một chiều
Bãi đậu xe góc
Song song
30° 3600 4200 6300
45° 4200 4800 6300
60° 4800 4800 6600
90° 6000 6000 6600
3600
3600 6000
Hai chiều
Đậu xe một bên
Đậu xe hai bên
Đâu xe 1 hoặc 2 bên
VIII- CHIỀU CHUẨN THIẾT KẾ- BÃI ĐỖ XE

PHẠM MINH SANG
LÂM NGUYỄN VIỆT THẮNG
NGUYỄN VÕ XUÂN THIỆN
DƯƠNG TẤN THÀNH
25
Phạm Minh Sang
Lâm Nguyễn Việt Thắng
Nguyễn Võ Xuân Thiện
Dương Tấn Thành
3600

4200
30°
30°

6300
30°
30°
Lưu lượng giao thông
Bãi đậu xe một bên
Bãi đậu xe hai bên
Lưu lượng giao thông hai chiều
Lưu lượng giao thông một chiều Lưu lượng giao thông một chiều
Chiều dài thẳng
đoạn nối ramp và
cách tiếp cận:
3600 cho một làn xe;
3000 (mỗi làn đường) nhiều làn đường.
Chiều rộng của làn
đường bên trong

của đoạn cong đường nối
ramp và cách tiếp cận
Chiều rộng của làn
đường bên trong
của đoạn cong đường nối
ramp và cách tiếp cận
4200 cho một làn xe;
3600 (mỗi làn đường) nhiều làn đường
-
4200 cho một làn xe
3300 (mỗi làn đường) nhiều làn đường
4500
1:8.3 (12%).
Độ dốc thuận tiện 1:10 (10%).
Độ dốc
Bán kính
5000
Bán kính 4.5m
Max 12%
Độ dốc tốt nhất là 10%
Tiếp cận
Thẳng về
Thẳng về
Tiếp cận đến bãi giữ xe
VIII- CHIỀU CHUẨN THIẾT KẾ- BÃI ĐỖ XE

×