Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

chuẩn chương trình Địa Lí phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.32 KB, 131 trang )

Chơng trình môn Địa lí
I. Vị trí
Môn Địa lí trong nhà trờng phổ thông giúp học sinh có đợc những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất môi trờng sống
của con ngời, về thiên nhiên và những hoạt động kinh tế của con ngời trên phạm vi quốc gia, khu vực và thế giới ; rèn luyện cho
học sinh những kĩ năng hành động, ứng xử thích hợp với môi trờng tự nhiên, xã hội. Đó là một phần của học vấn phổ thông cần
thiết cho mỗi ngời lao động trong xã hội hiện đại, trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Trên nền tảng những kiến thức và kĩ năng trang bị cho học sinh, môn Địa lí góp phần đáng kể vào việc thực hiện mục tiêu
giáo dục phổ thông.
II. Mục tiêu
1. Kiến thức
Cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về :
Trái Đất, các thành phần cấu tạo của Trái Đất, các hiện tợng, sự vật địa lí và tác động qua lại giữa chúng ; một số quy luật
phát triển của môi trờng tự nhiên trên Trái Đất ; dân c và các hoạt động của con ngời trên Trái Đất ; mối quan hệ giữa dân c, hoạt
động sản xuất và môi trờng ; sự cần thiết phải khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trờng nhằm phát triển bền
vững.
Đặc điểm tự nhiên, dân c, kinh tế xã hội của một số khu vực khác nhau và của một số quốc gia trên thế giới ; một số đặc
điểm của thế giới đơng đại.
5
Đặc điểm tự nhiên, dân c và tình hình phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam ; những vấn đề đặt ra đối với cả nớc nói
chung và các vùng, các địa phơng nơi học sinh đang sinh sống nói riêng.
2. Kĩ năng
Hình thành và phát triển ở học sinh :
Kĩ năng học tập và nghiên cứu địa lí : quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện tợng địa lí ; phân
tích, sử dụng bản đồ, Atlat ; vẽ và phân tích biểu đồ, đồ thị, lát cắt ; phân tích số liệu thống kê
Kĩ năng thu thập, xử lí và thông báo thông tin địa lí.
Kĩ năng vận dụng tri thức địa lí để giải thích các hiện tợng, sự vật địa lí và bớc đầu tham gia giải quyết những vấn đề của
cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh.
3. Thái độ, tình cảm
Góp phần bồi dỡng cho học sinh :
Tình yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc thông qua việc ứng xử thích hợp với tự nhiên và tôn trọng các thành quả kinh tế
văn hoá của nhân dân Việt Nam cũng nh của nhân loại.


Niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tợng địa lí.
Có ý chí tự cờng dân tộc, niềm tin vào tơng lai của đất nớc, có tâm thế sẵn sàng tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất
nớc ; có ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi tr ờng ; nâng cao chất lợng
cuộc sống của gia đình, cộng đồng.
III. quan điểm xây dựng và phát triển chơng trình
1. Hớng vào việc hình thành các năng lực cần thiết cho ngời học
Mục tiêu của giáo dục Địa lí không chỉ nhằm cung cấp cho học sinh các tri thức của khoa học Địa lí một cách có hệ thống,
mà còn phải hớng tới việc phát triển những năng lực cần thiết của ngời lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nớc trong giai
đoạn mới. Đó là các năng lực hoạt động, tham gia, hoà nhập với cộng đồng và biết vận dụng kiến thức, kĩ năng của môn Địa lí để
giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh.
6
2. Tiếp cận với những thành tựu của khoa học Địa lí, đồng thời đảm bảo tính vừa sức với học sinh
Ngày nay, Địa lí học đã chuyển từ việc mô tả các hiện tợng, sự vật địa lí sang tìm hiểu nguyên nhân, bản chất của chúng và
quan tâm hơn tới các giá trị nhân văn, cách ứng xử của con ngời trớc một thế giới đang thay đổi nhanh chóng cả về phơng diện tự
nhiên lẫn kinh tế xã hội.
Chơng trình môn Địa lí trong trờng phổ thông một mặt phải tiếp cận đợc với những thành tựu mới nhất của khoa học Địa lí và
mặt khác, cần có sự chọn lọc sao cho phù hợp với trình độ nhận thức và tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh.
3. Tăng tính hành dụng, tính thực tiễn
Chơng trình môn Địa lí cần tăng cờng tính hành dụng, tính thực tiễn qua việc tăng thời lợng và nội dung thực hành, gắn nội
dung môn học với thực tiễn nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng tri thức địa lí vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ
nhất định một số vấn đề của thực tiễn, góp phần đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống.
4. Quan tâm tới những vấn đề về địa lí địa phơng
Chơng trình môn Địa lí cũng cần quan tâm tới các vấn đề về địa lí địa phơng nhằm giúp học sinh có những hiểu biết
nhất định về nơi các em đang sinh sống, từ đó chuẩn bị cho học sinh tâm thế sẵn sàng tham gia vào hoạt động kinh tế xã hội của
địa phơng.
5. Chú trọng đổi mới phơng pháp giáo dục môn học
Việc đổi mới phơng pháp giáo dục môn học nhằm góp phần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động và sáng tạo của học sinh
trong học tập Địa lí ; bồi dỡng phơng pháp học tập môn Địa lí để học sinh có thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn văn hoá cần thiết
cho bản thân ; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức địa lí vào thực tiễn.
7

IV. Nội dung
1. Mạch nội dung
Các chủ đề Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp10 Lớp11 Lớp12
I. Địa lí đại cơng
1. Bản đồ * * *
2. Địa lí tự nhiên đại cơng * *
3. Địa lí kinh tế xã hội
đại cơng * *
4. Môi trờng địa lí và hoạt
động của con ngời trên
Trái Đất *
II. Địa lí thế giới
1. Thiên nhiên, con ngời ở
các châu lục * * *
2. Khái quát chung về nền
kinh tế xã hội thế giới *
3. Địa lí khu vực và quốc gia * * * *
8
III. Địa lí Việt Nam
1. Thiên nhiên và con ngời
Việt Nam *
2. Địa lí tự nhiên Việt Nam * * *
3. Địa lí kinh tế xã hội
Việt Nam * * *
4. Các vấn đề phát triển kinh
tế xã hội theo ngành và
theo vùng của Việt Nam
*
* *
5. Địa lí địa phơng * * * *

2. Kế hoạch dạy học
Cấp học Lớp Số tiết/tuần Số phút/ tiết Số tuần Tổng số tiết/năm
Tiểu học
4 1 40 35 35
5 1 40 35 35
Trung học cơ sở
6 1 45 35 35
7 2 45 35 70
8 1,5 45 35 52,5
9 1,5 45 35 52,5
Trung học phổ thông
10 1,5 45 35 52,5
11 1 45 35 35
12 1,5 45 35 52,5
9
3. Nội dung dạy học từng lớp
Lớp 4 : Thiên nhiên và hoạt động của con ngời ở các vùng, miền việt nam
1 tiết/tuần ì 35 tuần = 35 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
Bản đồ và cách sử dụng 1. Bản đồ hình thể Việt Nam
2. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
ngời ở miền núi và trung du (dãy Hoàng Liên
Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên)
3. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
ngời ở miền đồng bằng (đồng bằng Bắc Bộ,
đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên hải
miền Trung)
4. Vùng biển Việt Nam ; các đảo, quần đảo
10
Lớp 5 : Địa lí việt Nam và địa lí thế giới

1 tiết/tuần ì 35 tuần = 35 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
1. Bản đồ các châu lục và đại dơng trên
thế giới
2. Một số đặc điểm của từng châu lục,
từng đại dơng trên thế giới
3. Khái quát về khu vực Đông Nam á
4. Một số quốc gia tiêu biểu ở các châu
lục : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia,
LB Nga, Pháp, Ai Cập, Hoa Kì và
Ô-xtrây-li-a (vị trí, thủ đô và một số
đặc điểm nổi bật của mỗi quốc gia)
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí, diện tích, hình dạng lãnh thổ
2. Một số đặc điểm nổi bật về địa hình, khoáng
sản, khí hậu, sông, biển, đất, rừng
II. Dân c
1. Số dân, sự gia tăng dân số và hậu quả của nó
2. Một số đặc điểm nổi bật về các dân tộc Việt
Nam ; dân c và sự phân bố dân c
III. Kinh tế
1. Đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và sự
phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp
2. Đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và sự
phân bố công nghiệp
3. Đặc điểm nổi bật về giao thông, thơng mại,
du lịch
11
Lớp 6 : trái đất môi trờng sống của con ngời
1tiết/tuần

ì
35 tuần = 35 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
I. Trái Đất
1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng
Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất
trên bản đồ
2. Các chuyển động của Trái Đất và
hệ quả
3. Cấu tạo của Trái Đất
II. Các thành phần tự nhiên của
Trái Đất
1. Địa hình
2. Lớp vỏ khí
3. Lớp nớc
4. Lớp đất và lớp vỏ sinh vật
12
lớp 7 : các Môi trờng địa lí. thiên nhiên và con ngời ở các châu lục
2 tiết/tuần ì 35 tuần = 70 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
các môi trờng địa lí
I. Thành phần nhân văn của
môi trờng
1. Dân số
2. Sự phân bố dân c. Các chủng tộc trên
thế giới
3. Quần c, đô thị hoá
II. Các môi trờng địa lí và hoạt động
kinh tế của con ngời
1. Môi trờng đới nóng và hoạt động kinh

tế của con ngời ở đới nóng
2. Môi trờng đới ôn hoà và hoạt động
kinh tế của con ngời ở đới ôn hoà
3. Môi trờng đới lạnh và hoạt động kinh
tế của con ngời ở đới lạnh
4. Môi trờng hoang mạc và hoạt động
kinh tế của con ngời ở môi trờng hoang
mạc
5. Môi trờng vùng núi và hoạt động kinh
tế của con ngời ở môi trờng vùng núi
thiên nhiên và con ngời
ở các châu lục
Thế giới rộng lớn và đa dạng
I. Châu Phi
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực
II. Châu Mĩ
A. Khái quát châu Mĩ
B. Bắc Mĩ
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
C. Trung và Nam Mĩ
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
13
III. Châu Nam Cực

1. Thiên nhiên
2. Lịch sử khám phá và nghiên cứu
châu Nam Cực
IV. Châu Đại Dơng
1. Thiên nhiên
2. Dân c và kinh tế
V. Châu Âu
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực
5. Liên minh châu Âu
14
Lớp 8 : Thiên nhiên Và con ngời ở các châu lục (tiếp theo). Địa lí việt nam
1,5 tiết/ tuần ì 35 tuần = 52,5 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
thiên nhiên và con ngời
ở các châu lục
VI. Châu á
1. Thiên nhiên
2. Dân c, xã hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực
VII. Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí
các châu lục
1. Địa hình với tác động của nội và
ngoại lực
2. Khí hậu và cảnh quan
3. Con ngời và môi trờng địa lí


I. Địa lí tự nhiên
1. Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ.
Vùng biển Việt Nam
2. Quá trình hình thành lãnh thổ và đặc điểm tài
nguyên khoáng sản
3. Các thành phần tự nhiên
Địa hình
Khí hậu
Thuỷ văn
Đất, sinh vật
4. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
5. Các miền tự nhiên
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
6. Địa lí địa phơng : Tìm hiểu một địa điểm gần
nơi trờng đóng
15
Lớp 9 : địa lí việt nam (tiếp theo)
1,5 tiết/tuần
ì
35 tuần = 52,5 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
II. Địa lí dân c
1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
2. Dân số và gia tăng dân số
3. Phân bố dân c và các loại hình quần c
4. Lao động và việc làm. Chất lợng cuộc sống
III. Địa lí kinh tế
1. Quá trình phát triển kinh tế

2. Địa lí các ngành kinh tế
Nông nghiệp
Lâm nghiệp và thuỷ sản
Công nghiệp
Dịch vụ
IV. Sự phân hoá lãnh thổ
1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
2. Vùng Đồng bằng sông Hồng
3. Vùng Bắc Trung Bộ
4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
5. Vùng Tây Nguyên
6. Vùng Đông Nam Bộ
7. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
8. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài
nguyên môi trờng biển, đảo.
V. Địa lí địa phơng (tỉnh/thành phố)
16
Lớp 10 : Địa lí đại cơng
1,5 tiết/tuần ì 35 tuần = 52,5 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
I. Địa lí tự nhiên
1. Bản đồ
2. Vũ Trụ. Hệ quả các chuyển động chính
của Trái Đất
3. Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển
4. Khí quyển
5. Thuỷ quyển
6. Thổ nhỡng quyển và sinh quyển
7. Một số quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí
II. Địa lí kinh tế xã hội

1. Địa lí dân c
2. Cơ cấu nền kinh tế
3. Địa lí nông nghiệp
4. Địa lí công nghiệp
5. Địa lí dịch vụ
6. Môi trờng và sự phát triển bền vững
17
Lớp 11 : Địa lí thế giới
1 tiết/tuần
ì
35 tuần = 35 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
I. Khái quát chung về nền kinh tế
xã hội thế giới
1. Sự tơng phản về trình độ phát triển
kinh tế xã hội của các nhóm nớc
2. Xu hớng toàn cầu hoá, khu vực hoá
3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu
4. Một số vấn đề của châu lục và
khu vực
II. Địa lí khu vực và quốc gia
1. Hoa Kì
2. Liên minh châu Âu
3. Liên bang Nga
4. Nhật Bản
5. Trung Quốc
6. Khu vực Đông Nam á
7. Ô-xtrây-li-a
18
Lớp 12 : Địa lí việt nam

1,5 tiết/tuần
ì
35 tuần = 52,5 tiết
Địa lí đại cơng Địa lí thế giới Địa lí việt nam
I. Địa lí tự nhiên
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
2. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
3. Đặc điểm chung của tự nhiên
4. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
II. Địa lí dân c
1. Đặc điểm dân số và phân bố dân c
2. Lao động và việc làm
3. Đô thị hoá
4. Chất lợng cuộc sống
III. Địa lí các ngành kinh tế
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
3. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
4. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành
dịch vụ
19
IV. Địa lí các vùng
1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ
2. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở
Đồng bằng sông Hồng
3. Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
4. Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải
Nam Trung Bộ
5. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

6. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông
Nam Bộ
7. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng
bằng sông Cửu Long
8. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở
Biển Đông và các đảo, quần đảo
9. Các vùng kinh tế trọng điểm
V. Địa lí địa phơng
Tìm hiểu địa lí địa phơng theo chủ đề
20
V. Giải thích, hớng dẫn
1. Về nội dung
1.1. Môn Địa lí trong nhà trờng phổ thông gồm ba mạch nội dung : Địa lí đại cơng, Địa lí thế giới và Địa lí Việt Nam.
1.2. ở cấp Tiểu học, một số yếu tố địa lí đợc bố trí trong các chủ đề có nội dung gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học
sinh trong môn Tự nhiên Xã hội của các lớp 1, 2, 3 và một số kiến thức ban đầu về địa lí tự nhiên đại cơng trong môn Khoa học
của lớp 4, 5, nhằm giúp các em gắn bó với cuộc sống ở địa phơng hơn. Những kiến thức địa lí thế giới và địa lí Việt Nam của cấp
học này đợc xếp trong chơng trình môn Lịch sử và Địa lí của lớp 4, lớp 5.
1.3. ở cấp Trung học, các mạch nội dung của địa lí đợc phát triển và hoàn chỉnh dần trong chơng trình môn Địa lí từ lớp 6
đến lớp 12.
Mạch nội dung Địa lí đại cơng (tự nhiên, kinh tế xã hội) đợc đa vào chơng trình các lớp đầu cấp (lớp 6, lớp 10 và một phần ở
đầu lớp 7), nhằm giúp học sinh có đợc một hệ thống kiến thức mang tính phổ thông về bản đồ, Trái Đất môi trờng sống của con ng-
ời, về dân c và những hoạt động của dân c trên Trái Đất làm cơ sở cho việc học địa lí thế giới và địa lí Việt Nam.
Mạch nội dung Địa lí thế giới (ở các lớp 7, 8, 11) nhằm giúp cho học sinh nắm đợc những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên,
dân c, kinh tế xã hội của các châu lục ; về nền kinh tế thế giới đơng đại, một số vấn đề mang tính toàn cầu và địa lí một số khu
vực, quốc gia đại diện cho các trình độ phát triển kinh tế xã hội khác nhau trên thế giới, góp phần chuẩn bị hành trang cho học
sinh bớc vào cuộc sống trong thời đại bùng nổ thông tin và mở rộng giao lu, hợp tác giữa nớc ta với các nớc trong khu vực và trên
thế giới.
Mạch nội dung Địa lí Việt Nam đợc sắp xếp ở những lớp cuối cấp (các lớp 8, 9, 12) nhằm giúp học sinh nắm đợc những đặc
điểm nổi bật về thiên nhiên, dân c, kinh tế và các vấn đề đặt ra đối với đất nớc, các vùng, địa phơng nơi học sinh đang sống ; chuẩn bị
cho phần lớn học sinh ra đời, tham gia lao động sản xuất.

Mỗi mạch nội dung đợc chia thành các chủ đề và đợc sắp xếp theo nguyên tắc đồng tâm với mức độ nội dung đợc phát triển
từ lớp dới lên lớp trên.
1.4. Chủ đề bản đồ có vị trí quan trọng trong chơng trình Địa lí. Ngoài nhiệm vụ trang bị cho học sinh những kiến thức và kĩ
năng tơng đối hệ thống về bản đồ từ các lớp đầu của mỗi cấp học, những kiến thức, kĩ năng bản đồ đợc phát triển trong suốt quá
trình học tập của học sinh phổ thông, góp phần nâng cao trình độ khoa học và tính thực tiễn của môn Địa lí.
21
1.5. Chủ đề địa lí địa phơng đợc đề cập từ cấp Tiểu học đến cấp Trung học phổ thông, nhằm tạo điều kiện cho học sinh vận
dụng những điều đã học để tìm hiểu, nghiên cứu thiên nhiên, kinh tế xã hội của địa phơng, qua đó hiểu đợc sâu sắc hơn tri thức
địa lí và giúp các em gắn bó hơn với cuộc sống ở địa phơng.
Riêng ở cấp Tiểu học, các kiến thức về địa lí địa phơng đợc tích hợp vào phần thiên nhiên và các hoạt động kinh tế của con
ngời ở các vùng miền và phần địa lí Việt Nam.
2. Về phơng pháp dạy học
2.1. Cùng với các phơng pháp dạy học chung (nh thuyết trình, đàm thoại ), một số phơng pháp nghiên cứu của khoa học Địa
lí đã đợc sử dụng với t cách là phơng pháp dạy học đặc trng của bộ môn trong quá trình dạy học địa lí. Đó là phơng pháp sử dụng
bản đồ, biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, phân tích tranh ảnh (thuộc nhóm các phơng pháp làm việc trong phòng) và phơng
pháp quan sát, đo vẽ trên thực địa (thuộc nhóm các phơng pháp thực địa). Các phơng pháp này đợc lựa chọn phù hợp với trình độ,
khả năng nhận thức của học sinh tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của các em.
2.2. Việc phối hợp các phơng pháp dạy học truyền thống với các phơng pháp dạy học mới nh phơng pháp thảo luận, điều tra
khảo sát, sẽ góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tham gia, hoà nhập, khả năng vận dụng kiến thức địa lí trong
quá trình học tập và trong cuộc sống.
Các phơng pháp dạy học mới đòi hỏi có sự thay đổi trong việc tổ chức dạy học. Do đó, cần sử dụng nhiều hình thức dạy học,
phối hợp hình thức tổ chức dạy học truyền thống dạy học theo lớp với dạy học theo nhóm, theo cặp hoặc cá nhân học sinh, tạo
điều kiện phát huy vai trò tích cực, chủ động của từng học sinh ; kết hợp dạy học trên lớp và ngoài thực địa.
2.3. Các phơng tiện dạy học địa lí nh bản đồ, tranh ảnh, mô hình, mẫu vật, phim giáo khoa đều có chức năng kép : vừa là
nguồn tri thức địa lí, vừa là phơng tiện minh hoạ nội dung dạy học. Trong quá trình dạy học, giáo viên cần tổ chức, hớng dẫn để
học sinh biết khai thác và chiếm lĩnh kiến thức từ các phơng tiện dạy học địa lí, qua đó học sinh vừa có đợc kiến thức, vừa đợc rèn
luyện các kĩ năng địa lí.
3. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh
3.1. Đánh giá kết quả học tập là sự phân tích, đối chiếu thông tin về trình độ, khả năng học tập của từng học sinh so với mục
tiêu dạy học đã đợc xác định. Vì vậy, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh phải xuất phát từ mục tiêu dạy học của môn học.

22
Các thông tin thu đợc từ kiểm tra cần phản ánh đợc chính xác mức độ đạt đợc của học sinh so với mục tiêu dạy học của môn học
nói chung, của từng cấp, từng lớp nói riêng.
3.2. Để đảm bảo việc đánh giá kết quả học tập địa lí của học sinh đợc khách quan, đủ độ tin cậy cần thực hiện đúng quy trình
đánh giá cũng nh quy trình soạn đề kiểm tra.
3.3. Nội dung kiểm tra bao gồm các lĩnh vực : kiến thức, kĩ năng, thái độ ; trớc mắt cần tập trung vào kiến thức, kĩ năng địa lí.
Kiến thức địa lí bao gồm các biểu tợng, khái niệm, các mối quan hệ và các quy luật địa lí. Các kĩ năng địa lí bao gồm kĩ năng sử
dụng bản đồ, phân tích tranh ảnh, phân tích số liệu ; kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ Vì vậy, trong các bài kiểm tra cần có kênh
hình hoặc bảng số liệu, để có thể vừa kiểm tra đợc mức độ nắm vững kiến thức, vừa kiểm tra đợc kĩ năng của học sinh ; nội dung
kiểm tra không chỉ bao gồm nội dung lí thuyết, mà còn cần bao gồm cả nội dung thực hành.
3.4. Kiến thức địa lí của học sinh cần đợc đánh giá theo các mức độ : biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá. Các
kĩ năng địa lí đợc đánh giá theo mức độ thuần thục và theo chất lợng của công việc. Tuy nhiên phải căn cứ vào khả năng, trình độ
nhận thức của học sinh ở từng cấp và lớp học mà xác định mức độ đánh giá kết quả học tập cho phù hợp.
3.5. Trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh cần phối hợp việc theo dõi thờng xuyên hoạt động học tập của các em
với việc đánh giá thông qua các bài kiểm tra. Phơng pháp đánh giá cần kết hợp cả trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan.
3.6. Cần tạo điều kiện để học sinh đợc tham gia vào quá trình đánh giá và đợc tự đánh giá kết quả học tập của chính mình.
4. Về việc vận dụng chơng trình theo vùng miền và các đối tợng học sinh
4.1. Chơng trình môn Địa lí trong trờng phổ thông hiện nay, ngoài mục tiêu và nội dung chơng trình, còn bao gồm cả những
định hớng về phơng pháp, phơng tiện dạy học, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong quá trình dạy học, giáo viên cần lu ý
vận dụng những định hớng đó để thực hiện đợc mục tiêu, nội dung của chơng trình.
4.2. Về chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học : đây là những kiến thức, kĩ năng tối thiểu, mà mọi đối tợng học sinh ở các vùng
miền khác nhau cần đạt đợc sau khi học xong môn Địa lí ở trờng phổ thông. Tuy nhiên, tuỳ điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất, đội
ngũ giáo viên, về đối tợng học sinh và thực tiễn của địa phơng có thể nâng cao hơn mức độ yêu cầu cần đạt so với chuẩn kiến thức,
kĩ năng đã quy định trong chơng trình.
23
VI. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Lớp 4 : thiên nhiên và hoạt động của con ngời ở các vùng, miền Việt nam
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
I. Bản đồ Kiến thức :
Nêu đợc định nghĩa đơn giản về bản đồ.

Biết một số yếu tố của bản đồ.
Nêu đợc trình tự các bớc sử dụng bản đồ ở mức độ đơn giản.
Kĩ năng :
Đọc bản đồ ở mức độ đơn giản.

Tên, phơng hớng, tỉ lệ và kí hiệu
bản đồ.
Đọc tên bản đồ, xem bảng chú
giải, tìm đối tợng địa lí trên bản đồ.
Nhận biết vị trí và một số đặc
điểm của đối tợng địa lí trên bản
đồ ; dựa vào màu sắc, kí hiệu phân
biệt độ cao, nhận biết núi, cao
nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II. Thiên nhiên

hoạt động
sản xuất của
con ngời ở
miền núi và
trung du
1. Thiên nhiên
Kiến thức :
Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy
Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Mô tả sơ lợc đợc sông ở vùng núi, rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá
mùa khô.
Nêu đợc vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất, sự cần thiết
phải bảo vệ rừng.



24
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Kĩ năng :
Chỉ đợc dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản
đồ (lợc đồ) tự nhiên Việt Nam.
Sử dụng đợc bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
Chỉ trên bản đồ (lợc đồ) và kể tên một số con sông bắt nguồn từ
Tây Nguyên.
2. Dân c Kiến thức :
Nhớ đợc tên một số dân tộc ít ngời.
Biết đợc ở miền núi dân c tha thớt.
Mô tả sơ lợc về nhà sàn, trang phục của một số dân tộc ít ngời.
Kĩ năng :
Sử dụng đợc tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số
dân tộc.
Thái, Mông, Dao, Gia-rai, Ê-đê,
Ba-na,
3. Hoạt động
sản xuất
Kiến thức :
Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở Hoàng
Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Nhận biết đợc khó khăn của giao thông ở miền núi.
Kĩ năng :
Sử dụng tranh ảnh, bảng số liệu để nhận biết một số đặc điểm về hoạt
động sản xuất của ngời dân.
Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi ;
làm nghề thủ công ; khai thác
khoáng sản, khai thác sức nớc và

lâm sản.

25
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
4. Thành phố Kiến thức :
Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.
Kĩ năng :
Chỉ đợc thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lợc đồ).
III. Thiên
nhiên và
hoạt động
sản xuất của
con ngời
ở miền
đồng bằng
1. Thiên nhiên
Kiến thức :

Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu, đất đai, sông
ngòi của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải đồng bằng Duyên
hải miền Trung.
Mô tả sơ lợc sông ở đồng bằng.
Kĩ năng :
Nhận biết đợc vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải
đồng bằng Duyên hải miền Trung trên bản đồ (lợc đồ).
Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lợc đồ).
Nhận xét ở mức độ đơn giản bảng số liệu nhiệt độ của Hà Nội.
Sông Hồng, sông Thái Bình, sông
Tiền, sông Hậu.
26

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
2. Dân c Kiến thức :
Nhớ đợc tên một số dân tộc sống ở đồng bằng.
Biết đồng bằng là nơi dân c đông đúc.
Mô tả sơ lợc nhà ở, trang phục của một số dân tộc.
Kĩ năng :
Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà ở và trang phục của một số dân tộc.
Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,
3. Hoạt động
sản xuất
Kiến thức :
Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở đồng
bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải đồng bằng Duyên hải miền
Trung.
Kĩ năng :
Sử dụng tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số hoạt
động sản xuất của ngời dân.
Chỉ đợc một số tuyến đờng giao thông chính của vùng trên bản đồ
treo tờng.
Đồng bằng Bắc Bộ : trồng lúa, rau
xứ lạnh ; nuôi nhiều lợn và gia
cầm ; làm nhiều nghề thủ công,
Đồng bằng Nam Bộ : trồng nhiều
lúa, cây ăn quả nuôi trồng và chế biến
thuỷ sản ; chế biến lơng thực,
Dải đồng bằng Duyên hải miền
Trung : trồng lúa, mía, lạc, ; làm
muối ; nuôi, đánh bắt và chế biến
thuỷ sản ; du lịch.
27

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
4. Thành phố Kiến thức :
Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của các thành phố : Hà Nội, Hải
Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.
Kĩ năng :
Chỉ đợc thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Huế,
Đà Nẵng trên bản đồ (lợc đồ).
IV. Vùng biển
Việt Nam ;
các đảo,
quần đảo
Kiến thức :
Biết sơ lợc về vùng biển, đảo và quần đảo của nớc ta.
Kể đợc tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
Kĩ năng :
Nhận biết đợc vị trí của Biển Đông, các vịnh, quần đảo, đảo lớn của
Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ).
Hải sản, dầu khí, du lịch, cảng
biển,
Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan ;
quần đảo Hoàng Sa, Trờng Sa ; đảo
Cái Bầu, Cát Bà, Côn Đảo, Phú
Quốc,
28
lớp 5 : địa lí việt nam và địa lí thế giới
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
I. Địa lí
Việt Nam
1. Tự nhiên
Kiến thức :

Mô tả sơ lợc vị trí địa lí và giới hạn nớc Việt Nam.
Ghi nhớ diện tích phần đất liền của Việt Nam.
Nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình và nêu tên một số
khoáng sản chính của Việt Nam.
Nêu đợc một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.

Nhận biết ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân
dân ta.
Nêu đợc một số đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam và vai trò
của chúng.
Nhận xét đợc mối quan hệ giữa khí hậu với chế độ nớc của
sông ngòi.
Nêu đợc một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lit.
Phân biệt đợc rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn (về môi trờng
sống và đặc điểm cây trong rừng).
Nêu đợc một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nớc ta.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự
khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có
mùa đông lạnh, ma phùn ; miền Nam
nóng quanh năm với 2 mùa ma, khô rõ
rệt.
ảnh hởng tích cực : cây cối xanh tốt
quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa
dạng ; ảnh hởng tiêu cực : thiên tai ( lũ
lụt, hạn hán, bão).
Bồi đắp phù sa, cung cấp nớc, tôm cá,
nguồn thuỷ điện,
Nớc sông lên xuống theo mùa, mùa ma
thờng có lũ lớn.
Điều hoà khí hậu và phát triển các

ngành kinh tế biển,
29

×