Đề
tài: Quy
trình
và
mộtsố
phương
pháp
ĐỊNH GIÁ
BẤT ĐỘNG SẢN.
GVHD: TS.Lê
Tự
Tiến
SVTH : Đàm
VănTài
Cùng vớixuhướng hộinhậpkinhtế quốctế,
lĩnh vực định giá tài sảnnóichung, định giá
bất động sản nói riêng phát triểnrấtmạnh mẽ.
Định giá là mộtphầnkhôngthể thiếutrong
rấtnhiềulĩnh vực: Đầutư dự án, cho thuê nhà
đất, cổ phầnhóadoanhnghiệp, sàn giao dịch
Bất động sản
Sự phát triểncủalĩnh vực định giá bất động
sảnthể hiện thông qua việchìnhthànhcác
Hiệphội, trung tâm đào tạothẩm định giá:
TEGAVA, AVA,AVO
Mạng
các
sàn
giao
dịch BĐS
Phạmvi đề
tài
nghiên
cứu:
Quy
trình
và
mộtsố
phương
pháp
định
giá
bất
động
sản(nhàcửa, đất
đai).
Mụctiêu:
à Làm rõ các khái niệmvề BĐS và Thẩm định giá.
à Chỉ ra quy trình và mộtsố phương pháp thẩm định giá
BĐS.
à Khắcphụcmộtsố nhược điểmcủacácphương pháp.
Mục
đích:
Giúp
thẩm định
viên
có
mộtkiếnthứccănbảnvề
quy
trình
và
mộtsố
phương
pháp
định
giá
bất
động
sản.
Tổng
quan
về
BĐS, TĐG
Quy
trình
Thẩm
định
giá
Mộtsố
phương
pháp
Thẩm
định
giá
CT toán
học, bảng
giá
ứng
dụng
trong TĐG
Khắcphụchạnchế
&
Ứng
dụng
trên
thựctế
BỐ
CỤC
BÀI
BÁO
CÁO
Ví
dụ
minh
họa
Bất
động
sản(BĐS):Là
các
tài
sản
không
di
dời
được.
Bao
gồm: nhà
cửa, đất
đai, tài
sảngắnliềnvới
đất
đai
Đặc
điểm BĐS
Cố định về vị trí
Tính bềnvững
Tính khan hiếm
Tính khác biệt
Tính ảnh hưởng lẫn nhau
Có giá trị lớn
Thẩm định
giá (TĐG):
"TĐG là sự ước tính về giá trị các quyềnsở hữutàisảncụ thể
bằng hình thái tiềntệ cho mộtmục đích đã đượcxácđịnh rõ“-
GS W.Seabrooke -Viện đạihọc Portmouth.
"TĐG là việcxácđịnh giá trị của BĐS tạimộtthời điểm, có tính
đếnbảnchấtcủa BĐS và mục đích của TĐG“-
GĐ Marketing của
AVO Fred Peter Marrone.
"TĐG là việc đánh giá hay đánh giá lạigiátrị củatàisảnphù
hợpvớithị trường tạimột địa điểm, thời điểmnhất định theo
tiêu chuẩnViệtNam hoặc thông lệ quốctế“-
Theo Pháp lệnh giá
Việt Nam ngày 08/05/2002.
Nói
tóm
lại TĐG là
việc
ướctínhbằng
tiền
với
độ
tin cậy
cao
nhấtvề
lợiíchmà
tài
sảncóthể
mang
lạichochủ
thể
nào
đó
tạimộtthời
điểmnhất
định.
5
nguyên
tắc
trong TĐG
Nguyên tắcsử dụng tốtnhất, hiệuquả
nhất.
Nguyên tắcthaythế
Nguyên tắcdự kiếncáckhoảnlợiíchtrong
tương lai
Nguyên tắc đóng góp
Nguyên tắccungcầu
Chi phí: số
tiềncầncóđể
tạora/sảnxuất
ra
hàng
hoá
hoặcdịch
vụ.
Thu nhập: chỉ
số
tiền nhận được từ
việc đầu tư khai
thác tài sản sau khi trừ
các chi phí.
Giá
trị:
biểu hiện bằng tiền về
những lợi ích mà
tài
sản có
thể
mang lại tại một thời điểm nhất định.
Giá
cả:
số
tiền
đượcyêucầu, được
đưarahoặc
đượctrả
cho
mộttàisản, hàng
hoá
hoặcdịch
vụ
vào
mộtthời
điểmnhất
định.
Vốnhóathunhập:
là
quá
trình
chuyển
đổithu
nhập
thành
giá
trị
tài
sản.
Tỷ
suấtvốnhóa: làtỷ
suấtlợitứcmongđợi1
nămhoạt
động
/ tổng
giá
trị
tài
sản.
Tuổi
đờicôngtrình
Tuổi đờikinhtế: số năm công trình làm gia tăng giá
trị cho toàn bộ BĐS.
Tuổi đờithựctế: số nămtừ khi công trình hoàn
thành đếnthời điểm TĐG.
Tuổi đờihiệuquả: số nămtàisảnsử dụng phát huy
được tác dụng và mang lạihiệuquả trong sử dụng.
Tổng
quan
về
BĐS, TĐG
Quy
trình
Thẩm
định
giá
Mộtsố
phương
pháp
Thẩm
định
giá
CT toán
học, bảng
giá
ứng
dụng
trong TĐG
Khắcphụchạnchế
&
Ứng
dụng
trên
thựctế
BỐ
CỤC
BÀI
BÁO
CÁO
Ví
dụ
minh
họa
Để thoả thuận, đàm phán và xây dựng đượccácđiềukhoản trong
hợp đồng định giá mộtcáchcụ thể và rõ ràng. Là căncứđể TĐV
lên kế hoạch định giá một cách chi tiết.
Đặc
tính
vật
chất
củatài
sản
mục
tiêu: vị
trí,
kích
thước
…
Đặc
điểm
pháp
lý
của
tài
sản
mục
tiêu.
Mục
đích
ĐG
của
khách
hàng:
mua
bán,
cho
thuê,
bảo
hiểm,
…
Loại
giá
trị
sẽ
ước
tính.
Phương
pháp
định
giá
và
các
tài
liệu
cầnthiết
cho
việc
định
giá.
Ngày
định
giá
có
hiệu
lực.
Mức
phí
thoả
thuận
và
thời
gian
hoàn
thành.
Trong
bướcnàythẩm
định
viên
cầnlàmcáccôngviệcsau:
+/
Đặc
điểmcơ
bảnvề
mặtvậtchất, các
quyềncủatàisản,
trạng
thái
cung, cầuvàcácđặc
điểmcủathị
trường
có
liên
quan
đến
tài
sảncần
định
giá.
+/ Các
tài
liệucần
đượcsử
dụng
trong
quá
trình
định
giá.
+/ Các
cơ
quan, tổ
chứccóthể
và
có
trách
nhiệmcungcấp
thông
tin các
nguồntàiliệu
đáng
tin cậynhấtvàcóthể
kiểmchứng
được.
+/ Chương
trình, thờibiểucôngtác
+/ Đề
cương
và
hình
thức
trình
bày
báo
cáo
định
giá.
Các
loạitàiliệucầnthuthậpbaogồm:
Thông tin về tài sảnmụctiêu.
Căncứ để so sánh, phân tích,
đánh giá và điềuchỉnh.
Các vănbảnpháplý.
Chú
ý: Kiểmtrađộ
tin cậyvàgiữ
bí
mậtcácthôngtin.
Phân
tích
tài
liệu
Nhậndiệnvàđánh giá các yếutố
thị
trường
ảnh
hưởng
đếngiátrị
của
tài
sản
định
giá.
Nhậnrõnhững đặctrưng và tiêu
chuẩnchủ
yếucủatàisản.
Lựachọnvàđưaracáctiêuchuẩn để thựchiệncác
phương pháp và kỹ thuật điềuchỉnh, so sánh.
Ước
tính
giá
trị
Các phân tích là căncứ để thẩm định viên xác định
phương pháp định giá nào là chính, phương pháp định
giá nào có tính chấtbổ sung hoặcthamchiếu.
Để lựachọn đượcphương pháp dựavàothuộctínhcủatài
sản, kỹ năng sử dụng các dữ liệuthị trường, mục đích và
nguyên tắc định giá.
Bảo
đảmtruyền
đạtkếtquả
và
các
kếtluận
định
giá
mộtcáchcóhiệu
quả
đốivớingườisử
dụng
thông
tin,
tránh
sự
hiểulầmcóthể
xảyra.
Chú
ý: Bảnbáocáođịnh
giá
phải
đượctrìnhbàymột
cách
rõ
ràng, đầy
đủ, logic,
có
hệ
thống
về
các
giả
thiết, số
liệu, các
phân
tích, kếtquả
và
kếtluận.
Yêu cầu đốivớibáocáođịnh giá
9 Sự trình bày, phân tích, đánh giá mộtcách
thậtsự kháchquannhững hạnchế về mặt
thông tin, về nguồndữ liệuvàyếutố chủ
quan củathẩm định viên chi phối đếnkếtquả
định giá.
9 Rõ ràng và đầy đủ các yêu cầu đãkýkết
trong hợp đồng định giá.
Nội
dung báo
cáo
định
giá
gồm:
9 Trình bày chính xác mục đích, nhiệmvụ định giá.
9 Mô tả tài sảnmụctiêu: địachỉ, đặc điểmvậtchất và tình trạng
pháp lý…
9 Mô tả các chỉ dẫn, tài liệu khách hàng cung cấpvàcóthể sử
dụng được.
9 Công bố rõ về nguồngốccủacáctàiliệu đượcsử dụng.
9 Tóm tắtrõràngvề tính chất, chấtlượng thông tin và các điều
kiệnthị trường làm cơ sở để định giá.
9 Trình bày mộtcáchhợp lý và rõ ràng các phương pháp định giá
đượcchấpnhận.
9 Tuyên bố rõ ràng về giá trị của BĐS mụctiêu.
9 Khẳng định ngày định giá có hiệulực.
9 Những hạnchếảnh hưởng đếnkếtquảước tính.
9 Mâu thuẫnvàtráchnhiệmcủanhững ngườisử dụng thông tin.