Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.46 KB, 17 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
PHẦN 1 : TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ
VIỆT SINH.
1. Sự hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Cơ Khí Việt
Sinh.
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT SINH
Tên tiếng Anh: Viet Sinh Mechanics Company Limited.
Tên viết tắt: Viet Sinh Mechanist Co., LTD.
Số đăng ký: 0104002960
Mã số thuế: 0102705792
Giám Đốc hiện tại của công ty: Trần Minh Đức
Địa chỉ văn phòng giao dịch: Số 516 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia
Lâm, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (84.4) 369 83441 Fax: (84.4) 369 83076
Nhà máy sản xuất: Khu công nghiệp Đông Thọ, Từ Sơn.
a. Cơ sở pháp lý của công ty.
Công Ty TNHH Cơ Khí Việt Sinh (vietsinh.vn) được thành lập vào tháng
04 năm 2008. Vốn điều lệ của công ty là 10.000.000.000 VNĐ
b. Loại hình doanh nghiệp.
Công Ty TNHH Cơ Khí Việt Sinh là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp
nhân và có con dấu riêng, có quan hệ đối ngoại. Tự chủ về tình hình tài chính,
hạch toán độc lập với sự kiểm sát của các cơ quan quản lý nhà nước Thành phố
Hà Nội.
1
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
c. Lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp.
Công Ty TNHH Cơ Khí Việt Sinh (vietsinh.vn) được thành lập vào tháng
04 năm 2009. Với mong muốn sản xuất ra những máy móc, thiết bị cơ khí có
độ chính xác cao nhằm phục vụ công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước.


Công ty TNHH Cơ Khí Việt Sinh là đơn vị chuyên cung cấp các sản
phẩm đầu khoan cọc nhồi và phụ kiện ngành chất lượng hàng đầu trong cả
nước. Tất cả các đầu khoan cọc nhồi của Việt Sinh đều được chế tạo mới
hoàn toàn 100% từ những chi tiết, linh kiện hiện đại của các hãng sản
xuất danh tiếng nhất hiện nay như .
- Mô tơ thủy lực Rexroth của Đức.
- Hộp số Brevini của Italia với model mới nhất 2010.
- Bộ xilanh được chế tạo bằng vật liệu nhập khẩu trực tiếp từ Italia.
- Van phân phối từ Yuken.
- Van chống tụt Contarini của Italia.
- Tuy ô thuỷ lực do hãng Bridgestone hoặc Anfagoma sản xuất.
- Bộ khung giàn nối cẩu được chế tạo trên dây truyền tiên tiến tại Việt Nam.
Vì vậy Việt Sinh đã được hãng Brevini - Italia và Rexroth - Đức cấp chứng
nhận là đối tác OEM (Original Equipment Manufacturer - Nhà sản xuất
thiết bị gốc) tại Việt Nam, tất cả sản phẩm bộ đầu khoan cọc nhồi của Việt
Sinh từ khi sản xuất đến lúc xuất xưởng sẽ được đặt dưới sự giám sát chặt
chẽ của hãng.
Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động, các sản phẩm được Việt Sinh sản xuất,
đặc biệt là sản phẩm Đầu khoan cọc nhồi đã được khách hàng cả nước tin
dùng, chiếm tới trên 70% thị phần toàn quốc. Trong kế hoạch phát triển của
2
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
mình, Việt Sinh đã đầu tư xây dựng nhà máy rộng 6000m2 ha tại Khu công
nghiệp Đông Thọ, Từ Sơn.
Đầu khoan do Việt Sinh sản xuất luôn đi đầu trong chất lượng sản phẩm,
hiệu suất làm việc cao, kết cấu hợp lý, linh hoạt, dễ dàng sử dụng và bảo
dưỡng, làm việc ổn định, an toàn đem lại hiệu quả kinh tế cao cho khách
hàng.
Hiện nay Việt Sinh đang cung cấp, lắp đặt các mã hiệu đầu khoan từ D6ED

đến D25ED với momen khoan liên tục từ 6T.m đến 25T.m
Công ty TNHH Cơ Khí Việt Sinh luôn làm theo phương châm: “Việt Sinh
luôn phấn đấu hết mình, đem đến khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt
nhất!”
2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty
TNHH Cơ Khí Việt Sinh.
a. Công ty TNHH Cơ Khí Việt Sinh có các ngành nghề kinh doanh như sau:
- Cho thuê cần cẩu bánh xích, máy khoan cọc nhồi, máy cơ sở được nhập
khẩu trực tiếp từ Nhật Bản.
- Cung cấp cần cẩu bánh xích, máy khoan cọc nhồi, máy cơ sở được nhập
khẩu trực tiếp từ Nhật Bản.
- Cung cấp các thiết bị phụ trợ đồng bộ cho khoan cọc nhồi.
- Cung cấp Kelly Bar các loại
Với các dịch vụ:
- Tư vấn và Thiết kế.
- Sửa chữa và Nâng cấp.
- Bảo hành.
Với kinh nghiệm nhiều năm kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị xây
dựng, Việt Sinh luôn mang đến cho khách hàng:
3
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BO CO THC TP TT NGHIP Khoa: K Toỏn - Kim Toỏn
- 1.Sn phm cht lng tt nht.
- 2.Dch v k thut hon ho.
- 3.Tho món nhng mong i cao nht v khỏc bit.
- 4.Chi phớ kinh t hiu qu nht
3. C cu b mỏy qun lý ca Cụng Ty TNHH C Khớ Vit Sinh.
a. c im t chc kinh doanh ca doanh nghip.
Cụng Ty TNHH C Khớ Vit Sinh cú vai trũ l doanh nghip sn xut, kinh doanh rt
nhiu mt hng do ú hot ng kinh doanh ca doanh nghip rt a dng.

Tuy với thời gian không dài nhng với chặng đờng nhng nm qua đã ghi nhận sự phát
triển vợt bậc về số lợng và chất lợng của đội ngũ ngời lao động trong công ty. Từ ban đầu
kinh doanh nhỏ lẻ, bán trực tiếp cho ngời tiêu dùng không qua kênh phân phối nào. Thì
hiện nay, công ty đã vơn lên phục vụ các mặt hàng về c cách nhiệt từ trung đến cao cấp-
kênh cung cấp cũng đa dạng lên: Từ bán trực tiếp đến bán qua cửa hàng đại lý chính. Vì
thế số lợng bạn hàng và khách hàng của công ty ngày càng mở rộng, uy tín của công ty
ngày càng đợc công nhận trên thị trờng làm cho tốc độ tăng trởng hoạt động kinh doanh
của công ty không ngừng vơn lên. Chỉ tiêu nộp ngân sách và lợi nhuận năm sau cao hơn
năm trớc.
Doanh nghiệp hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về vốn, hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nớc về thuế và các khoản phải nộp khác. Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
ngày càng cao, công ty không ngừng mở rộng kinh doanh, phối hợp hiệu quả với các đơn
vị cung ứng , nguồn hàng và khách hàng của mình hoàn thành tốt nhiệm vụ và chức năng
của mình.
Sản phẩm của công ty đã tạo đợc ấn tợng tốt đối với ngời tiêu dùng.
Khối lợng hàng hoá hàng năm đợc nhập về nhiều, tỷ lệ tiêu thụ năm sau cao hơn năm tr-
ớc. Điều này chứng tỏ công ty đã xác nh đúng đối tợng, thị trờng của mình, và từng bớc
xâm nhập và chiếm lĩnh thị trờng ra các tỉnh lân cận.
Hiện nay, thị trờng tiêu thụ của công ty chủ yếu là tại Hà Nội và cỏc tnh thnh lõn cn
Hà Nội, đây chính là thị trờng chủ yếu tăng lợi nhuận của công ty. Sản phẩm của công ty
luôn đợc ngời tiêu dùng đánh giá cao về chất lợng. Do đó, hiện nay trên thị trờng có rất
nhiều sản phẩm giống nh của công ty nhng sản phẩm của công ty vẫn chiếm lĩnh thị tr-
ờng.
b. S khi v c cu b mỏy qun lý v mi quan h gia cỏc b phn.
4
Sinh Viờn: V Th Thu Thy Lp: KT24 K12 (H CNHN)
BO CO THC TP TT NGHIP Khoa: K Toỏn - Kim Toỏn
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo nguyên tắc tập trung, khép kín, thống nhất
từ giám đốc cho tới các phòng ban, bộ phận.
S b mỏy t chc cụng ty

Giỏm c
Phú Giỏm c
Phũng hnh
chớnh nhõn
s
Phũng ti
chớnh k
toỏn
Phũng kinh
doanh tip th
(Bỏn hng)
KCS (Kim
tra cht
lng)
c. Chc nng, quyn hn v nhim v ca tng b phn.
Ban giám đốc:
Là bộ phận chịu trách nhiệm cao nhất trong trong những sai phạm trong quản lý,
vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty. Đồng thời phải có trách
nhiệm trớc tập thể ngời lao động trong công ty. Ban giám đốc gồm: 1 giám đốc, 1 phó
giám đốc. Ban giám đốc thay mặt công ty tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động
kinh doanh trong công ty thông qua việc giám sát các phòng ban. Phó giám đốc là ng-
ời giúp việc cho giám đốc, có nhiệm vụ t vấn, tham mu cho giám đốc điều hành công
việc kinh doanh của công ty. Trực tiếp quản lý công ty khi giám đốc vắng mặt.
Phòng hành chính nhân sự:
Phụ trách công tác tuyển chọn lao động, công tác hành chính, bảo vệ, an ninh, y tế
vv Cụ thể là phân công lao động, xây dựng các nội quy, quy chế, luật lao động và
một số công việc có liên quan khác.
Phũng ti chớnh k toỏn:
5
Sinh Viờn: V Th Thu Thy Lp: KT24 K12 (H CNHN)

BO CO THC TP TT NGHIP Khoa: K Toỏn - Kim Toỏn
Có chức năng tổ chức, theo dõi tình hình tài chính của công ty. Đảm bảo hạch toán
đúng đắn, theo dõi sát sao sự vận động tiền, hàng. Có trách nhiệm quản lý vốn, quỹ,
tài sản, bảo toàn sử dụng vốn của công ty có hiệu quả, lập báo cáo quyết toán hàng
quý, hàng năm lên cơ quan cấp trên, cơ quan thuế và các đối tợng khác.
Phòng kinh doanh tiếp thị ( Kiêm bán hàng ):
Tìm nguồn hàng, lập kế hoạch ký kết các hoạt động kinh tế về cung cấp hàng hoá,
sản phẩm từ đó vạch ra kế hoạch quảng bá, nhằm mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
Phòng kinh doanh tiếp thị bao gồm cả bộ phận bán hàng.
Phũng KCS ( Kim tra cht lng sn phm)
Chu trỏch nhim kim tra cht lng sn phm, nhm nghiờm chnh
thc hin quy inhn phỏp lut ca Nh nc, quyt nh v ch th ca c
quan cp trờn v kim tra cht lng sn phm.
4. T chc sn xut kinh doanh ca doanh nghip
4.1 Kho sỏt , phõn tớch yu t u vo, u ra ca doanh nghip
a. Kho sỏt v phõn tớch cỏc yu t u vo:
* Yu t lao ng
V c cu lao ng ca n v c b trớ ti tr s chớnh ca cụng ty v phõn tỏn ti cỏc
vn phũng thuc cỏc chi nhỏnh ca n v, thc hin thỳc y cỏc phng ỏn sn xut kinh
doanh mang li hiu qu cho cụng ty. Trong nm 2009 s CBCNV ca n v l 42 ngi tng so
vi nm 2008 l 7,69%. Do nhu cu phỏt trin mng li tiờu th vỡ vy cn tng thờm s lng
CBCNV ỏp ng kp thi nhu cu ca khỏch hng. Ch yu thu nhn ngi cú trỡnh v
chuyờn mụn.
Ti cụng ty TNHH C Khớ Vit Sinh phõn loi cp qun lý nh sau:
Phõn loi theo trỡnh 2009 2010
i hc 32 42
cao ng, trung cp 33 28
Tng cng 65 70
Phõn loi theo cp qun lý
Cỏn b qun lý 15 17

Nhõn viờn 50 53
Tng cng 65 70
6
Sinh Viờn: V Th Thu Thy Lp: KT24 K12 (H CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
• Các chính sách đối với cán bộ nhân viên tại công ty.
- Chính sách đào tạo: Đào tạo và phát triển nhân viên là một trong các công tác ưu
tiên của công ty. Chính sách đào tạo có mục tiêu xây dựng và phát triển đội ngũ
nhân viên thành thạo nghiệp vụ, có đạo đức trong kinh doanh, chuyên nghiệp
trong phong cách làm việc nhiệt tình phục vụ khách hàng.
- Chế độ khen thưởng: Chế độ khen thưởng cho nhân viên gắn liền với kết quả kinh
doanh và chất lượng phục, công ty có các chế độ cơ bản như sau: Mỗi năm, nhân
viên được hưởng tối thiểu 13 tháng lương, ngoài ra nhân viên còn được hưởng
theo năng suất và thưởng hoàn thành công việc, thưởng cho các đơn vị, cá nhân
tiêu biểu trong năm, thưởng sáng kiến, thưởng trong các dịp lễ tết của Quốc gia và
ngày kỷ niệm thành lập công ty.
- Chế độ phụ cấp, BHXH: Tất cả các nhân viên chính thức của công ty đều được
hưởng các trợ cấp xã hội phù hợp với Luật lao động, ngoài ra tuỳ lĩnh vực công
tác mà nhân viên công ty còn nhận được phụ cấp
- Chế độ khác: Hàng năm công ty thực hiện chế độ nghỉ mát, đồng phục cho nhân
viên, tổ chức khám bệnh định kỳ.
*.Yếu tố vốn:
Với tổng số vốn của doanh nghiệp là 10tỷ đồng, doanh nghiệp có một lượng vốn lớn để
sử dụng trong hoạt động nhập khẩu. Vốn của doanh nghiệp được chia thành hai bộ phận: Vốn cố
định và vốn lưu động. Để sử dụng vốn 1 cách có hiệu quả doanh nghiệp tập trung vào một số
biện pháp: Giảm tuyệt đối những bộ phận thừa không cần dùng, đầu tư hợp lý về TSCĐ, đẩy
mạnh tốc độ chu chuyển vốn lưu động, xây dựng cơ cấu vốn tối ưu, tiết kiệm tối đa các khoản
chi phí hạ giá thành sản phẩm, nâng cao công tác tiêu thụ, tăng giá bán, tăng khối lượng sản
phẩm hàng hoá để tăng doanh thu bán hàng.
• Cơ cấu vốn của công ty:

BẢNG CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2010
Chỉ tiêu
Số đầu năm Số cuối năm
Tỷ Tỷ
7
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Số tiền(đồng) trọng(%) Số tiền(đồng) trọng(%)
A. Tài sản ngắn hạn 81.612.562.450 84.35 81.352.288.876 91.98
Tiền và các khoản tương đương tiền 582.675.452 3.78 565.256.250 5.23
Các khoản phải thu ngăn hạn 80.278.364.250 87.44 80.056.265.230 82.65
Hàng tồn kho 660.756.652 7.37 685.525.140 11.00
Tài sản ngắn hạn 90.766.096 1.41 45.242.256 1.12
B. Tài sản dài hạn 2.157.437.550 8.33 2.070.250.605 8.02
Tài sản cố định 1.857.437.550 94.49 1.770.250.605 92.25
Đầu tư dài hạn 300.000.000 5.51 300.000.000 7.75
Tổng tài sản 83.770.000.000 100 83.422.539.481 100
Qua bảng cơ cấu vốn của công ty đang quản lý và sử dụng 83.422.539.481đồng.so
với đầu kỳ đã giảm.
Chỉ tiêu tài sản ngắn hạn giảm so với đầu năm chủ yêu là giảm ở chỉ tiêu
khoan phải thu ngắn hạn.Chứng tỏ công ty đã tích cực thu hồi các khoản nợ phải
thu,giảm rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên qua bảng nhận thấy chỉ tiêu hàng tồn
kho tăng chứng tỏ công ty đã tăng cường đầu tư phục vụ kinh doanh.
Chỉ tiêu đã giảm so với đàu năm chủ yếu là giảm chỉ tiêu tài sản cố định.
Chứng to Công ty giảm quy mô kinh doanh. Điều này cũng dễ hiểu bởi năm qua
biến động của nền kinh tế đã đang ảnh hưởng đến hầu hết các nền kinh tế trên thế
giới, kinh tế Việt Nam cũng không nằm ngoài ảnh hưởng đó và Công ty cũng đã và
đang chịu ảnh hưởng không tốt trong hoạt động kinh doanh.
Vốn cố định : là biểu hiện băng tiền của TSCĐ (Tài sản cố định,các khoan
đầu tư dài hạn,tài sản dài hạn khác).Vốn cố định của Công ty sử dụng để mua sắm

TSCĐ,Các tài sản dài hạn khác và đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn của Công
ty.
Vốn lưu động: Là Biểu hiện bằng tiền của TSLĐ (Tiền và các khoản tương
đương tiền,các khoan đầu tư ngắn hạn,các khoản phải thu,hàng tồn kho,tài sản
ngắn hạn khác). Công ty sử dụng nguồn vốn lưu động để hoạt động sản xuất kinh
doanh thường xuyên trong thời gian ngắn như mua hàng hoá, trả công nhân
viên,đầu tư ngắn hạn,
b. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu ra
8
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt nên việc tiêu thụ sản phẩm của đơn vị
cũng gặp không ít khó khăn. Hiện nay có rất nhiều các đơn vị đời cạnh tranh với sản phẩm của
đơn vị.
4.2 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
a. Môi trường vĩ mô
* Môi trường kinh tế:
Công ty có trụ sở chính tại Thủ Đô Hà Nội nên có rất nhiều thuận lợi và do tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao và ổn định người dân có thu nhập cao và có khả năng mua ôtô ngày càng
nhiều hoạt động tiêu thụ Film của doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả cao.
*Môi trường công nghệ:
Với nhu cầu công nghệ hiện đại như hiện nay đơn vị luôn đi đầu trong việc nghiên cứu
dịch vụ, sản phẩm có thể cung cấp cho khách hàng một cách nhanh nhất thuận lợi nhất
* Môi trường tự nhiên:
Với vị trí địa lý rất thuận lợi gần đường Quốc lộ doanh nghiệp đã thu hút được nhiều
khách hàng.
* Môi trường văn hoá - xã hội:
Với trình độ CBCNV có tay nghề cao việc kinh doanh của đơn vị diễn ra một cách đồng
đều, lặp đi lặp lại, thường xuyên liên tục.
* Môi trường luật pháp:

Doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ cho phép của Pháp luật, luôn chấp hành tốt
những quy định mà Nhà nước và Pháp luật đề ra, không có những hành vi phạm pháp, thực hiện
đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
* Môi trường quốc tế:
Trong thời kỳ kinh tế hội nhập cùng với sự tăng trưởng, phát triển kinh tế với tốc độ
chóng mặt của các nước trên thế giới, doanh nghiệp sẽ nỗ lực phấn đấu hết mình để góp phần
đưa nền kinh tế của đất nước phát triển, sánh vai với các cường quốc trên thế giới.
9
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
b. Môi trường ngành:
* Đối thủ cạnh tranh
Trong những năm gần đây có rất nhiều công ty sản xuất các thiết bị cơ khí ra đời, xâm
nhập vào thị trường kinh doanh dẫn đến sự cạnh tranh trong doanh nghiệp. Nhờ có đối thủ cạnh
tranh nên doanh nghiệp có thể khâc phục những mặt mà doanh nghiệp còn yếu để ngày càng
nâng cao chất lượng dịch vụ thoả mãn tốt những nhu cầu của khách hàng.
* Cạnh tranh tiềm ẩn
Doanh nghiệp luôn phải thu thập thông tin về các đối thủ cạnh tranh. Xem các tờ giới
thiệu sản phẩm, tài liệu giới thiệu công ty của các đối thủ cạnh tranh. Hãy nói chuyện với khách
hàng của công ty để xem họ cảm thấy thế nào về các sản phẩm và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
Công ty có thể mở thêm trang web để giới thiệu sản phẩm của mình.
* Áp lực của nhà cung ứng:
Nhà cung cấp có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc đảm bảo nguồn hàng số lượng chất
lượng hàng hoá cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên mua hàng của nhiều nhà cung cấp vì khi
mua của nhiều nhà cung cấp sẽ tránh được rủi ro. Nếu doanh nghiệp mua hàng của một nhà cung
cấp hay một số ít nhà cung cấp thì khi nhà cung cấp đó gặp phải bất trắc hay thất bại trong kinh
doanh thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới nguồn cung hàng của doanh nghiệp. Hơn nữa mua hàng của
nhiều nhà cung cấp còn giúp cho doanh nghiệp tránh được sự ép giá từ nhà cung cấp và tránh
được các điều kiện mua bán bất lợi cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên khi mua hàng của các nhà cung cấp nên chọn ra một nhà cung cấp chính trong số

các nhà cung cấp. Nhà cung cấp chính là nhà cung cấp mà doanh nghiệp sẽ mua hàng hoá của
họ nhiều hơn và thường xuyên hơn. Vì vậy mà doanh nghiệp có thể nhận được nhiều ưu đãi từ
nhà cung cấp, thậm chí doanh nghiệp còn được họ giúp đỡ khi gặp khó khăn ngược lại doanh
nghiệp cũng phải giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn vì có đi có lại như thế thì mối quan hệ càng
ngày càng tốt đẹp hơn.
* Áp lực của khách hàng:
10
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BO CO THC TP TT NGHIP Khoa: K Toỏn - Kim Toỏn
Khỏch hng l ngi quyt nh thnh cụng hay tht bi ca doanh nghip. V
thng ny l i tng m doanh nghip phc v ng thi h l ngi
ỏnh giỏ khỏch quan nht v cht lng sn phm, dich v m doanh nghip cung
cp. Mc thu nhp v kh nng thanh toỏn ca khỏch hng l nhõn t nh hng cú
tớnh quyt nh ti vic mua hng v s lng hng hoỏ mua.
* Sn phm thay th:
tn ti c trong mụi trng cnh tranh n v luụn phi tỡm hiu th trng v nõng
cao cụng tỏc chm súc khỏch hng.
5. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh hot ng sn xut - kinh doanh ca Cụng
Ty TNHH C Khớ Vit Sinh trong 3 nm gn õy.
Từ khi thành lập công ty đã gặp rất nhiều những khó khăn trong vic khai thác thị
trờng cũng nh gặp phải sự canh tranh gay gắt của các công ty khác nhng nhờ có sự quản lí
chỉ đạo đúng đắn của các lãnh đạo công ty cùng với lòng nhiệt tình, sự năng động, sáng
tạo của công nhân viên đã giúp công ty vợt qua đợc những khó khăn thử thách trong thời
đại mở cửa và đã đạt đợc những thành tựu nhất định, cụ thể có thể thông qua báo cáo kinh
doanh của những năm gần đây dới đây.
BNG THNG Kấ SN LNG MT HNG DCH V CUNG CP
TRấN TH TRNG
( Nm 2008-2010)
VT: Chic


Sn phm
Nm
Cu bỏnh
xớch
u
khoan cc
nhi
Kelly Bar Cỏc
Loi
Cho thuờ mỏy
khoan cc nhi
D10ED
LS120RHD
Bỏn v Cho thuờ
bỏnh xớch
DH400, KH180
Rng khoan-
Li khoan
Ph kin khoan
cc.
Nm 2008 3500 4691 5484 3857 2051 4864
Nm 2009 4270 5432 7805 4758 3292 5126
nm 2010 6870 8753 9876 6599 4973 6355
11
Sinh Viờn: V Th Thu Thy Lp: KT24 K12 (H CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
( Số liệu do phòng kinh doanh cung cấp)
Thông qua bảng số liệu thống kê trên cho thấy sản lượng các mặt hàng đơn
vị cung cấp tăng dần theo từng năm, năm sau luôn cao hơn năm trước góp phần
tăng doanh thu cho đơn vị.

Trong 3 năm gần đây do nhu cầu của khách ngày càng lớn và cũng có rất
nhiều doanh nghiệp khách cạnh tranh trên thị trường. Mặc dù thị phần khách hàng
bị chia sẻ nhưng Công ty TNHH TM & DV Tân Thành vẫn cố giữ vững thị trường,
Vận động CBCNV tích cực tư vấn, luôn mở ra các chiến dịch như chăm sóc khách
hàng, bảo hành, chương trình quảng cáo, hậu mãi sau bán hàng để thu hút thêm
nhiều khách hàng mới.
CHỈ TIÊU KINH TẾ HÀNG NĂM CỦA ĐƠN VỊ ĐẠT ĐƯỢC
Năm 2008 2009 2010
Doanh thu(tr. đ) 113.243 220.951 312.058
Tổng CPSX năm 109.172 216.527 307.145
LN trước thuế(tr. đ) 4.071 4.424 4.913
Thuế TNDN 1.140 1.239 1.376
LN sau thuế(tr. đ) 2.931 3.185 3.537
Giá trị TSCĐ BQ năm 12.980 14.879 15.864
Vốn lưu động BQ năm 110.030 120.035 230.254
Số lao động BQ năm 29 65 70
Thu nhập Bình Quân(tr. đ) 1.800 2.200 3.500
12
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Qua bảng kết quả kinh doanh trên ta thấy công ty luôn làm ăn có lãi năm sau
cao hơn năm trước. Doanh thu năm 2010 cao gần gấp 3 lần năm 2009. Điều đó
chứng tỏ quy mô hoạt động cũng như uy tín của công ty đã lớn mạnh lên rất nhiều.
Nhìn chung thì lợi nhuận của công ty tương đối ổn định. Tỷ lệ doanh thu năm
2009 tăng 95,11% so với năm 2008 ; tỷ lên doanh thu năm 2010 cao hơn năm 2009
là 41,23% như vậy ta có thể thấy tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm sau giảm hơn so
với năm trước nhưng tỷ lệ tăng trưởng về lợi nhuận thì năm sau lại cao hơn năm
trước cụ thể năm 2009 tỷ lệ tăng lợi nhuận so với năm 2008 là 8,67 % và năm 2010
tỷ lệ tăng lợi nhuận so với năm 2009 là 11,05 %. Năm 2010 là năm mà nền kinh tế
trong nước và thế giới gặp nhiều biến động. Vậy mà công ty vẫn làm ăn có lãi và

lượng tăng trưởng lợi nhuận lại cao hơn so với năm 2009. Tăng trưởng doanh thu
2010/ 2009 thấp hơn tăng trưởng doanh thu 2009/ 2008 nhưng lợi nhuận lại tăng
trưởng cao hơn điều đó chứng tỏ công tác quản lý của công ty năm 2010 đã tốt hơn
các năm trước rất nhiều điều này có tác dụng làm giảm các chi phí không cần thiết
và nâng cao được hiệu quả công việc.
Sở dĩ năm 2008 doanh thu thấp là do nhu cầu của khách hàng chưa cao và do công
ty chưa biết tới cũng như chưa tạo được mối quan hệ làm ăn với các đối tác. Dần
dần công ty cũng đã từng bước khẳng định chỗ đứng của mình trên thương trường,
công ty đã tạo dựng được mối quan hệ làm ăn lâu dài và tốt đẹp với các đối tác
trong nước và ngoài nước.
Công ty nhập hàng từ nhiều nước trên thế giới như Đức, Italia sau đó thi công
hoặc bán thẳng trên thị trường nội địa. Thị trường chủ yếu của công ty là Hà Nội,
Hải phong, Quảng ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh và một số tỉnh thành lân cận nhưng
tập trung nhiều ở các thành phố lớn.
13
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Hàng năm công ty đã đóng góp cho Nhà nước một lượng giá trị khá lớn. Thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí. Riêng về thuế thu nhập hàng năm
công ty đóng góp cho Nhà nước trên 1 tỷ đồng, góp phần tăng thu ngân sách Nhà nước vµ ®îc
®¸nh gi¸ lµ mét trong nh÷ng doanh nghiÖp cã triÓn väng tèt.
Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của Công ty chính vì vậy trong môi trường cạnh tranh
khó khăn đơn vị vẫn luôn phấn đấu để đạt được chỉ tiêu lợi nhuận như mong muốn.
Số lượng CBCNV bình quân hàng năm của công ty tăng cao, do Công ty tổ chức tuyển
dụng những nhân viên có trình độ, có năng lực và chuyên môn phục vụ khách hàng tốt thúc đẩy
tình hình tiêu thụ của công ty.

14
Sinh Viên: Vũ Thị Thu Thủy Lớp: KT24 – K12 (ĐH CNHN)
BO CO THC TP TT NGHIP Khoa: K Toỏn - Kim Toỏn

PHN 2 : HCH TON NGHIP V K TON CễNG
TY TNHH C KH VIT SINH.
1. Nhng vn ố chung v hch toỏn k toỏn.
1.1 Hỡnh thc k toỏn m cụng ty vn dng.
1.2 T chc b mỏy k toỏn trong cụng ty.
Lựa chọn một số hình thức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh là tổ chức bộ máy quản lý bộ máy của công ty là một công việc quan trọng. Xuất
phát từ yêu cầu đó, công ty tổ chức công tác kế toán tập trung.
Với hình thức này, công ty chỉ bố trí 1 phòng kế toán, mọi công việc về kế toán
của công ty đều đợc thực hiện tại đây. Từ khâu thu nhận thông tin, xử lý thông tin cho
đến tổng hợp thông tin trên báo cáo tài chính. Hình thức này giúp cho việc theo dõi tình
hình tài chính của công ty chính xác nhờ thông tin kế toán cung cấp chính xác, kịp thời.
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Kế toán trởng
Kế toán tiền lơng
Kế toán tiền gửi
Thủ quỹ
Kế toán hàng hoá
Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ
5.
6.
7.
15
Sinh Viờn: V Th Thu Thy Lp: KT24 K12 (H CNHN)
BO CO THC TP TT NGHIP Khoa: K Toỏn - Kim Toỏn
b. Nhiệm vụ, chức năng của từng cán bộ trong bộ máy kế toán của công
ty đợc tổ chức nh sau:
Kế toán trởng.
Chịu trách nhiệm cao nhất về kế toán của công ty. Kiểm tra giám sát mọi số liệu
trên sổ sách kế toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành đúng quy chế, chế độ kế

toán Nhà nớc ban hành đồng thời có nhiệm vụ theo dõi tài sản của công ty, tính toán khấu
hao tăng giảm số tài sản cố định trong năm.
Báo cáo cơ quan chức năng cấp trên về tình hình hoạt động tài chính của công ty
nh: Báo cáo với cơ quan thuế về tình hình làm nghĩa vụ với nhà nớc.
Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn vốn để
tham mu cho lãnh đạo biết về tình hình tài chính của công ty để đề ra quyết định quản lý
kịp thời, chính xác, cùng giám đốc công ty chịu trách nhiệm về tài chính của công ty bao
gồm: Phê duyệt các văn bản, giấy tờ sổ sách liên quan đến tài chính.
Kế toán trởng có nhiệm vụ xác định kế quả kinh doanh, tổng hợp mọi số liệu,
chứng từ mà kế toán viên giao cho để lập báo cáo tài chính. Kiểm tra việc ghi chép, luân
chuyển chứng từ sau đó tập hợp và tính toán các khoản thuế phải nộp.
Kế toán tiền lơng : có nhiệm vụ tính ra tiền lơng, các khoản trich theo lơng, các khoản
phải trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty.Cuối tháng phải lập bảng thanh toán l-
ơng đồng thời kế toán phải tập hợp chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ.
Kế toán tiền gửi: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay Ngân hàng; Các khoản
thu chi bàng tiền gửi; kí quỹ mở LC, các khoản lãi vay Phối hợp với thủ quỹ và kế toán trởng
quản lý vốn bằng tiền của công ty.
Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình doanh thu, công nợ
với khách hàng.
Kế toán hàng hoá:
Theo dõi và đối chiếu tình hình nhập- xuất- tồn sản phẩm hàng hoá cùng với thủ kho và
bộ phận giao nhận hàng.
Thủ quỹ:
16
Sinh Viờn: V Th Thu Thy Lp: KT24 K12 (H CNHN)
BO CO THC TP TT NGHIP Khoa: K Toỏn - Kim Toỏn
Thực hiện các khoản thu chi tiền mặt tại ngân quỹ của công ty dựa trên các phiếu thu,
phiếu chi hàng ngày, ghi chếp kịp thời , phản ánh chính xác thu chi và tiền mặt hiện có tại quỹ.
Thờng xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn quỹ của công ty. Có nhiệm vụ theo dõi thu chi và
thanh toán tiền mặt đối với các đối tợng khác trong và ngoài công ty. Lập đầy đủ, chính xác các

chứng từ thanh toán cho khách hàng, theo dõi và thanh toán các khoản tạm ứng và các khoản phải
thu khác
Các cán bộ làm công tác kế toán tại công ty đều có trình độ Đại học trở lên, trình độ
chuyên môn đồng đều mỗi ngời đợc chuyên môn hoá theo phần hành đồng thời cũng luôn
có kế hoạch đối chiếu số liệu với nhau để phát hiện kịp thời những sai sót.
17
Sinh Viờn: V Th Thu Thy Lp: KT24 K12 (H CNHN)

×