Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẠT VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.99 KB, 41 trang )

[Type text] [Type text] [Type text]
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Đức Hạnh
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên: Võ Thị Thu Hà
MSSV: 10169001
Lớp: TCKT38I
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 06/2012
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Khái quát quá trình thành lập
1.1.1 Tên công ty
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Quạt Việt Nam.
- Địa chỉ nhà máy : Lô B13/1 đường số 1, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, Phường
Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại : 08 3765 2070
- Văn phòng: 25 Nguyễn Thị Nhỏ, phường 9, quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẠT VIỆT NAM
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
- Điện thoại : 08 3864 4037
- Email:
- Website: www.quatvietnam.com.vn
1.1.2 Vốn điều lệ: 67.000.000.000 VNĐ (sáu mươi bảy tỷ đồng)
1.1.3 Quyết định thành lập:


- Căn cứ giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp số 0302541871, đăng kí lần đầu
ngày 11/12/2007 đăng kí thay đổi lần thứ 15 ngày 29/12/2010 do sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Công ty Cổ phần quạt Việt Nam.
- Căn cứ Quyết định 195/CN-KCN-HCM ngày 07/02/2002 do Ban quản lí các
khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Công ty TNHH
SX & TM quạt Việt Nam (nay là Công ty Cổ phần quạt Việt Nam).
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất mà mua bán các loại quạt điện, mũ bảo hiểm,
ổ cắm điện, đèn sạc và linh kiện quạt điện các loại…
1.2 Tình hình tổ chức của công ty
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tại công ty:
[Type text] Page 2
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của công ty
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng thành viên gồm: 7 người sáng lập, vào ngày 15 tháng 01 năm 2002:
Ông Vũ Đình Phương, Ông Vũ Đình Chương, Ông Nguyễn Văn Lùng, Ông
Nguyễn Văn Thiệm, Ông Nguyễn Ngọc Long, Ông Bùi Quang Nhật, Ông Đinh
Thống Việt. Trong đó, Ông Vũ Đình Phương là chủ tịch hội đồng quản trị và là
người chịu trách nhiệm cao nhất trong công ty, tư vấn cho Giám Đốc điều hành
tốt bộ máy công ty.
 Ban Giám Đốc gồm: 1 Tổng Giám đốc và 5 Giám đốc.
 Tổng Giám đốc
+ Điều hành trực tiếp mọi hoạt động công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.

[Type text] Page 3
PHÒNG ITGIÁM ĐỐC
MARKETING
GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ
GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
Phòng
marketing
Phòng nhân sựPhòng kĩ thuậtPhòng kế toánPhòng hành
chính KD
Trưởng khu
vực
Phòng kế hoạch
Phòng sản xuất
Cửa
hàng
Đại
diện
KD
Phân
xưởng
lắp ráp
Phân
xưởng
motor

Kho
vật tư
Phòng dịch vụ
hậu mãi
Phòng kho vận
Kho
thành
phẩm
Bộ phận
xuất hóa
đơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
+ Quan hệ hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước, ký duyệt các văn
bản, hợp đồng kinh tế, cũng như các điều lệ quy định của Nhà nước và
công ty.
 Giám đốc kinh doanh
+ Đưa ra các chiến lược kinh doanh, ký kết hợp đồng kinh kế, thỏa thuận
mua bán với khách hàng. Quản lý trực tiếp Phòng hành chính kinh doanh,
Phòng dịch vụ hậu mãi, Phòng điều vận, Các trưởng khu vực.
+ Phòng hành chính kinh doanh:
o Quản lý số liệu bán hàng, nhân viên kinh doanh, soạn thảo các hợp
đồng kinh tế, thỏa thuận mua bán với khách hàng.
+ Trưởng khu vực: Quản lý các đại diện kinh doanh, các cửa hàng bán lẻ
của công ty.
o Đại diện kinh doanh:
Làm việc trực tiếp với khách hàng của các kênh bán sỉ, kênh trung
tâm điện máy, kênh xuất khẩu và kênh cơ quan – doanh nghiệp về các
chính sách bán hàng, giao hàng. Nhận và tập hợp đơn đặt hàng của khách
hàng, sau đó chuyển cho bộ phận xuất hóa đơn để tiến hành xuất hóa đơn

và giao hàng cho khách hàng.
o Cửa hàng: Công ty có tổng cộng 40 cửa hàng trên toàn quốc, các cửa
hàng là nơi bán lẻ các sản phẩm cho người tiêu dùng.
+ Phòng Dịch vụ hậu mãi:
o Chịu trách nhiệm bảo hành và sữa chữa sản phẩm cho khách hàng.
+ Phòng kho vận: Quản lý các kho hàng, bộ phận xuất hóa đơn. Chịu trách nhiệm điều
phối hàng từ các kho thành phẩm đến các cửa hàng, giao hàng trực tiếp từ kho hàng của
công ty đến khách hàng.
o Kho thành phẩm: Chịu trách nhiệm nhập xuất hàng theo hóa đơn và
phiếu xuất kho. Báo cáo hàng tồn kho vật tư cho phòng kế toán, phòng
kế hoạch, đưa ra mức tối thiểu và tối đa cho từng mặt hàng, bảo quản
và sắp xếp vật tư, hàng hóa một cách khoa học và an toàn.
o Bộ phận xuất hóa đơn: Nhận đơn đặt hàng từ các đại diện kinh doanh,
tạo hóa đơn GTGT, phiếu giao hàng, phiếu xuất kho để bán hàng cho
các khách hàng.
 Giám đốc tài chính:
[Type text] Page 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
- Đưa ra các quyết định liên quan đến tình hình tài chính của toàn công ty,
quản lý trực tiếp phòng kế toán.
+ Phòng kế toán:
o Thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dưới
dạng hạch toán trên sổ sách kế toán tài chính.
o Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả của việc hạch toán và các
báo cáo tài chính đã lập.
o Quản lý hệ thống luân chuyển chứng từ và lưu trữ báo cáo tài chính.
 Giám đốc sản xuất:
- Chịu trách nhiệm trước công ty về số lượng và chất lượng sản phẩm sản
xuất trong kỳ, quản lý trực tiếp phòng kỹ thuật, phòng sản xuất và phòng

kế hoạch.
+ Phòng kỹ thuật:
o Phụ trách thiết kế sản phẩm mới, chịu trách nhiệm về khuôn mẫu, bảo
trì máy móc thiết bị.
o Phụ trách phòng bảo hành sản phẩm tại nhà máy.
+ Phòng sản xuất: Phụ trách trực tiếp phân xưởng lắp ráp và phân xưởng
motor, chịu trách nhiệm về tình hình sản xuất trước giám đốc sản xuất.
o Phân xưởng lắp ráp quạt: Bao gồm những dây chuyền sản xuất, tổ chức
triển khai lệnh sản xuất, bảo đảm tiến độ sản xuất theo kế hoạch sản
xuất về số lượng cũng như chất lượng sản phẩm.
o Phân xưởng lắp ráp motor: Bảo đảm cung cấp đầy đủ motor cho phân
xưởng lắp ráp, vì đây là một bộ phận quyết định chất lượng quạt cho
nên sản phẩm tạo thành phải đạt chất lượng đề ra.
o Kho vật tư: Quản lý, báo cáo hàng tồn kho vật tư cho phòng kế toán,
phòng kế hoạch, đưa ra mức tối thiểu và tối đa cho từng mặt hàng, bảo
quản và sắp xếp vật tư, hàng hóa một cách khoa học và an toàn.
+ Phòng kế hoạch:
o Dựa vào nhu cầu của phòng kinh doanh, số liệu tồn kho của kho vật tư
và kho thành phẩm để đưa ra kế hoạch sản xuất cho từng loại sản phẩm.
o Liên hệ với các nhà cung cấp để tìm nguyên liệu đầu vào cho công ty
với chất lượng cao nhất mà giá thấp nhất.
o Bảo đảm nguyên liệu đầy đủ cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn.
 Giám Đốc nhân sự:
- Quản lý trực tiếp phòng nhân sự, thay mặt Ban Giám Đốc giải quyết
những vấn đề tranh chấp khiếu nại về lao động.
+ Phòng nhân sự:
[Type text] Page 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
o Quản trị nguồn nhân lực của công ty. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân

viên.
o Xây dựng chính sách để nâng cao trình độ năng lực của cán bộ nhân
viên công ty thông qua các chính sách đào tạo.
o Chịu trách nhiệm luôn đáp ứng đấy đủ nguồn nhân lực dồi dào và năng
lực tốt cho nhu cầu tuyển dụng của các bộ phận khác.
o Xây dựng chính sách trả lương, thưởng dựa theo luật lao động; thỏa
thuận lao động với người lao động. Xây dựng các bản mô tả công việc.
 Giám đốc marketing
- Quản lý phòng marketing, chịu trách nhiệm trước công ty và Tổng giám
đốc về các chính sách marketing.
+ Phòng marketing:
o Đưa ra các chính sách quảng cáo, hình thức quảng cáo.
o Tùy từng thời điểm sẽ đưa ra chính sách khuyến mãi. Tổ chức hội chợ.
o Quản lý thương hiệu công ty.
+ Phòng IT:
o Chịu trách nhiệm về mạng máy tính, phần mềm quản lý, kế toán, bán
hàng đảm bảo hoạt động tốt.
1.2.3 Tổ chức công tác kế toán
1.2.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán:
[Type text] Page 6
GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH
BAN KIỂM
SOÁT NỘI BỘ
BỘ PHẬN KĨ
THUẬT CNTT
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
BÌNH DƯƠNG
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
VĨNH LỘC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Hình 1.2: Sơ đồ sộ máy kế toán:
1.2.3.2 Cơ cấu phòng kế toán:
 Nhân sự phòng kế toán gồm 29 nhân viên:
 Giám đốc tài chính: 01 người. Có nhiệm vụ chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán;
thống kê thông tin kinh tế; tổ chức phổ biến thi hành chế độ kế toán Nhà nước
cho các bộ phận kế toán. Phân công và chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán
đồng thời kiểm tra, kiểm soát và phê duyệt các báo cáo, chứng từ kế toán cho
[Type text] Page 7
KT THANH
TOÁN
KT THANH
TOÁN
NHÂN VIÊN
NHÂN VIÊN
KT CHI PHÍ
KT CHI PHÍ
KT TỔNG HỢP
KT KHO
KT CHI
NHÁNH
KT KHO
KT CÔNG NỢ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
phù hợp với luật lệ Nhà nước và chỉ thị cấp trên. Tham mưu và thực hiện các
chiến lược ngắn hạn và dài hạn cho công ty.
 Kế toán thanh toán: 02 người. Theo dõi tình hình thanh toán; lập phiếu chi,
phiếu thu, theo dõi các khoản vay, trả ngân hàng cũng như các khoản thu, chi

tiền gửi ngân hàng của công ty; theo dõi các khỏan tạm ứng của các phòng
ban, nhân viên công ty.
 Kế toán chi phí: 03 người. Có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp và gián tiếp
liên quan đến việc sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ do công ty cung
cấp.
 Kế toán kho: 08 người. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên liệu vật liệu ,
hàng hoá trong kho cả về mặt lượng và mặt giá trị vào các sổ sách liên quan.
 Kế toán tổng hợp: 01 người. Chịu trách nhiệm tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm; hoàn thành các sổ sách báo cáo theo
chế độ kế toán. Giúp kế toán trưởng tổ chức công tác kế toán; trực tiếp chỉ đạo
các nhân viên hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Kế toán thuế, chi nhánh: 03 người. Chịu trách nhiệm báo cáo thuế GTGT
cho các chi nhánh ngoài khu vực Tp Hồ Chí Minh. Quản lý tiền mặt, công nợ,
hàng tồn kho của các chi nhánh này.
 Kế toán công nợ: 01 người. Căn cứ váo hóa đơn bán hàng và hóa đơn mua
hàng hằng ngày cập nhật vào máy để theo dõi công nợ. Đối chiếu công nợ
phải thu, phải trả với khách hàng và nhà cung cấp hàng tuần và định kỳ cuối
tháng, cuối quý và cuối năm. Lưu trữ và bảo quản các hợp đồng kinh tế, hợp
đồng xuất khẩu, hóa đơn mua vào của công ty.
 Ban kiểm soát nội bộ: 01 người.có nhiệm vụ kiểm soát các nội quy của toán
công ty, làm cho báo cáo tài chính có độ tin cậy cao, đảm bảo các nguyên tắc
và nội quy của công ty được thực hiện đúng.
 Bộ phận kĩ thuật công nghệ thông tin: 01 người.Chịu trách nhiệm về mạng
máy tính, phần mềm quản lý, kế toán, bán hàng đảm bảo hoạt động tốt.
1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
1.3.1 Hình thức kế toán áp dụng:
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật kí chung trên phần
mềm máy tính.
[Type text] Page 8
Sổ kế toán:

- Sổ tổng hợp.
- Sổ chi tiết.
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
( Nhật kí chung)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
 Ghi chú:
+ Ghi hằng ngày.
+ Ghi cuối kì.
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu.
- Công ty sử dụng phần mềm Microsoft Dynamics AX9.
1.3.2 Hình thức tổ chức kế toán:
- Công ty sử dụng hình thức kế toán tập trung.
+ Tổ chức kế toán tập trung là mô hình tổ chức có đặc điểm là toàn bộ công
việc sử lí thông tin trong doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng kế
toán, còn ở các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân laoị và
chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lí và tổng
hợp thông tin.
+ Ưu điểm của mô hình kế toán tập trung: công việc gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử
lí và cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời.
1.3.3 Vận dụng hình thức sổ kế toán:
- Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là hình thức Nhật kí chung trên
phần mềm máy tính.
- Doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định
15/2006 của BTC.
1.3.4 Vận dụng hình thức tài khoản kế toán:
- Hệ thống tài khoản tại công ty đang sử dụng đươc áp dụng thống nhất theo hệ
thống tài khoản Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành.
- Doanh nghiệp đang áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam theo

Quyết định 15/2006 của BTC.
1.3.5 Vận dụng hình thức chứng từ kế toán:
- Hiện tại Doanh nghiệp đang áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam
theo quyết định 15/2006 của BTC.
1.3.6 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Hàng tồn kho được hạch toán theo giá gốc.
[Type text] Page 9
- Báo cáo tài chính.
- Báo cáo quản trị.
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
- Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
+ Công thức:
Trị giá tồn đầu kì + Trị giá nhập trong kì
ĐGBQ =
Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.3.7 Phương pháp nộp thuế GTGT:
- Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
1.3.8 Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
[Type text] Page 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẠT VIỆT NAM

2.1 Kế toán tiền mặt:
2.1.1 Chứng từ sử dụng:
• Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng.
- Giấy đề nghị tạm ứng/ thanh toán tạm ứng.
- Bảng thanh toán tiền lương
- Hợp đồng, biên lai thu tiền.
- Bảng kiểm kê quỹ.
• Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
2.1.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 111 “ Tiền mặt”
• Chi tiết 1111 “Tiền mặt Việt Nam đồng”.
• Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111 “Tiền mặt”
TK 111 “Tiền mặt”
- Tiền mặt tồn quỹ đầu kì
Các khoản tiền mặt nhập quỹ Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê. khi kiểm kê.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
- Tiền mặt tồn quỹ cuối kì
2.1.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Ngày 01/12/2011 thu tiền tạm ứng chi phí cầu đường:
Nợ TK 1111: 500.000
Có TK 1412: 500.000
• Ngày 01/12/2011 thu tiền hàng:
Nợ TK 1111: 360.000
Có TK 1311: 360.000
• Ngày 07/12/2011 thanh toán tiền điện tháng 11/2011:

Nợ TK 6417: 1.372.694
Có TK 1111: 1.372.694
2.1.4 Sổ sách kế toán:
• Sổ nhật kí chung
• Sổ tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
• Sổ chi tiết
2.1.5 Quy trình kế toán tiền mặt
TK 111…
2.2Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.2.1 Chứng từ sử dụng:
• Giấy Báo Nợ
• Giấy Báo Có
• Phiếu tính lãi
• Ủy Nhiệm Thu
• Ủy Nhiêm Chi
• Séc
2.2.2 Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi ngân hàng – tiền Việt Nam
1121 Tiền gửi ngân hàng – tiền Ngoại tệ
• Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”.
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
SDĐK: Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kì
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng. - Các khoản tiền gửi được rút ra.
- Chênh lệch tăng tỉ giá do đánh giá lại - Chênh lệch giảm tỉ giá do đánh
số dư ngoại tệ cuối kì. giá lại số dư ngoại tệ cuối kì.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối

2.2.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Ngày 19/12/2011 thanh toán chi phí gửi thư, photo copy, in:
Nợ TK 641: 70.000
Có TK 1121: 70.000
• Ngày 19/12/2011 thu tiền hàng bán phế liệu:
Phần mềm kế toán
( Nhật kí chung)
Chứng từ gốc
Sổ tổng hợp
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
Nợ TK 1121: 6.348.000
Có TK 1311: 6.348.000
• Ngày 19/012/2011 thu tiền hàng theo Hóa Đơn số 0083673:
Nợ TK 1121: 55.036.421
Có TK 1311: 55.036.421
2.2.4 Sổ sách kế toán:
• Sổ nhật kí chung
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết.
• Sổ phụ ngân hàng.
2.2.5 Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
TK 112…
2.3 Kế toán phải thu khách hàng:
2.3.1 Chứng từ sử dụng:

• Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có ngân hàng, … đính kèm với các chứng từ gốc
như hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán,thông báo nợ…
2.3.2 Tài khoản sử sụng:
Số hiệu Tên tài khoản
131 Phải thu khách hàng
• Kết cấu và nội dung phản ánh TK 131 “phải thu khách hàng”
TK 131 “phải thu khách hàng”
SDĐK: Số nợ còn phải thu của khách
hàng vào đầu kì.
- Số tiền phải thu của khách hàng về - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…đã - Số tiền đã nhận ứng trước của
cung cấp và được xác định là đã bán khách hàng.
Chứng từ gốc
Phần mềm kế
toán (Nhật kí
chung)
Sổ tổng hợp
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
trong kì. - Khoản giảm giá hàng bán cho
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng khách hàng sau khi đã giao hàng
và khách hàng có khiếu nại.
- Doanh Thu của số hàng đã bán
bị người mua trả lại.
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người mua.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

SDCK: Số tiền còn phải thu của
khách hàng vào cuối kì.
2.3.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Thu tiền hàng ngày 06/12/2011:
Nợ TK 1111: 315.000
Có TK 1311: 315.000
• Ngày 28/12/2011 thanh toán khoản chiết khấu 5% ngoai HĐ cho khách hàng:
Nợ TK 1311: 1.980.123
Có TK 1121: 1.980.123
• Thu tiền hàng Cty TNHH MTV TM thời trang dệt may Việt Nam:
Nợ TK 1121: 16.398.594
Có TK 1311: 16.398.594
2.3.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết
2.3.5 Quy trình kế toán phải thu khách hàng:
• Phòng Kinh Doanh chuyển HĐ bán hàng về phòng Kế toán, kế toán thành phẩm
và kế toán chi nhánh có nhiệm vụ nhận và nhập HĐ bán hàng vào hệ thống kế
toán, công nợ phải thu tự động ghi nhận qua hệ thống kế toán,kế toán thanh toán
hạch toán các khoản phải thu do khách hàng chi trả.
• Thu bằng tiền mặt: Kế toán thanh toán lập phiếu thu, khoản thu từ khách hàng tự
động hạch toán trên hệ thống kế toán.
• Thu qua ngân hàng: Dựa vào chi tiết sổ phụ ngân hàng, phân bổ các khoản thu từ
khách hàng theo từng hóa đơn vào hệ thống kế toán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
• Ngày 3 và 17 mỗi tháng, kế toán công nợ phải thu phải in và chuyển “Sổ tổng
hợp phải thu của khách hàng” cho phòng kinh doanh và Tổng giám đốc để đối
chiếu thông tin công nợ và thực hiện nhắc nợ khách hàng. Nhắc nợ những khách

hàng chưa thanh toán hay thanh toán còn thiếu. Xem “Báo cáo tuổi nợ”, cập nhật
thông tin nợ khó đòi, nợ xấu. Trao đổi biện pháp xử lý nợ xấu với kế toán
trưởng.
• Kế toán trưởng trao đổi biện pháp xử lý nợ xấu với Tổng Giám đốc.
• Tổng giám đốc ra quyết định xử lý nợ xấu.
• Kế toán công nợ hàng tháng gửi xác nhận công nợ cho khách hàng.
2.4 Kế toán tạm ứng:
2.4.1 Chứng từ sử dụng:
• Giấy đề nghị tạm ứng.
• Phiếu thu, phiếu chi.
• Báo cáo thanh toán tạm ứng.
• Các chứng từ gốc: hóa đơn mua hàng…
2.4.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 141 “tạm ứng”.
• Chi tiết 1412 “Tạm ứng – nhân viên”.
• Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 141 “Tạm ứng”
Tài khoản 141 “Tạm ứng”
SDĐK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
Số tiền đã tạm ứng cho CB – CNV của Các khoản tạm ứng đã được thanh
doanh nghiệp. toán, số chi tiêu thực tế đã được duyệt.
Chi thêm số tiền đươc thanh toán lớn hơn Số tiền tạm ứng chi không hết nộp lại
số tạm ứng. quỹ hoặc khấu trừ vào lương.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
SDCK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
cuối kì.
2.4.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Ngày 01/12/2011 thu tiền tạm ứng chi phí cầu đường:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
Nợ TK 1111: 500.000

Có TK 141: 500.000
• Ngày 02/12/2011 tạm ứng chi phí tiếp khách:
Nợ TK 141: 2000.000
Có TK 1111: 2000.000
• Ngày 05/12/2011 tạm ứng chi phí mua công cụ dụng cụ:
Nợ TK 141: 2.500.000
Có TK 1111: 2.500.000
2.4.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết.
2.4.5 Quy trình kế toán tạm ứng:
• Yêu cầu tạm ứng được trưởng phòng và Ban Giám đốc xem xét kí duyệt.
• Kế toán thanh toán lập chứng từ chi và trình lên Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
kí duyệt.
• Kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho thủ quỹ để chi tạm ứng.
• Thủ quỹ chi tiền cho người tạm ứng , ký phiếu chi và chuyển về cho Kế toán
thanh toán .
• Kế toán thnah toán thực hiện hạch toán và cập nhật Bảng theo dõi tạm ứng.
2.5 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn:
2.5.1 Chứng từ sử dụng:
• Phiếu thu, phiếu chi.
• Hóa đơn GTGT.
• Bảng phân bổ chi phí trả trước.
2.5.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”.
• Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”
Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”
SDĐK: Các khoản chi phí trả trước
chờ phân bổ hay kết chuyển đầu kì.

Các khoản chi phí trả trước phát sinh Phân bổ chi phí trả trước vào các
chờ phân bổ. đối tượng chịu chi phí có liên quan.
Tổng số phát sinh Nợ. Tổng số phát sinh Có
SDCK: Các khoản chi phí trả trước
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
chờ phân bổ hay kết chuyển đầu kì.
2.5.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Ngày 07/12/2011 thanh toán tiền thuê nhà từ ngày 22/12/2011 đến 22/05/2011 –
CN Quang Trung:
Nợ TK 142: 2.280.000
Có TK 1111: 2.280.000
• Ngày 09/12/2011 chi phí tiền thuê nhà từ 12/2011 đến 02/2012 – CN 667 Lạc
Long Quân:
Nợ TK 142: 51.000.000
Có TK 3311: 51.000.000
• Ngày 28/12/2011 chi phí mua 1bộ máy vi tính cho CN 108 Lxua:
Nợ TK 142: 8.500.000
Có TK 1121: 8.500.000
2.5.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung.
• Sổ chi tiết.
• Sổ tổng hợp.
2.5.5 Quy trình kế toán trả trước ngắn hạn:
2.6 Kế toán cầm cố, kí cược, kí quỹ ngắn hạn:
2.6.1 Chứng từ sử dụng:
• Phiếu thu, phiếu chi.
• Giấy báo nợ, giấy báo có.
• Biên nhận tài sản.
2.6.2 Tài khoản sử dụng:

• Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn”.
• Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 144 “Cầm cố, kí cược, kí quỹ ngắn hạn.
Phần mềm kế toán
(Nhật kí chung)
Chứng từ gốc
Sổ tổng hợp TK142
Sổ chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
Tài khoản 144 “Cầm cố, kí cược, kí quỹ ngắn hạn”
SDĐK: Giá trị tài sản hoặc số tiền còn
đang cầm cố, kí quỹ, kí cược ngắn hạn.
- Giá trị tài sản mang đi cầm cố và số - Giá trị tài sản cầm cố và số tiền kí quỹ,
tiền đã kí quỹ, kí cược ngắn hạn. kí cược ngắn hạn đã được nhận lại
hoặc dùng để thanh toán.
-Khoản bị phạt trừ vào tiền kí quỹ do
không thực hiện đúng hợp đồng.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDĐK: Giá trị tài sản hoặc số tiền còn
đang cầm cố, kí quỹ, kí cược ngắn hạn.
2.6.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Ngày 17/12/2011 thu lại tiền đặt cọc thuê nhà của CN Hocmon:
Nợ TK 1111: 45.000.000
Có TK 144: 45.000.000
• Ngày 23/12/2011 đặt cọc tiền thuê nhà – CN Nguyễn Thị Nhỏ:
Nợ TK 144: 180.000.000
Có TK 1121: 180.000.000
2.6.4 Sổ sách kế toán:
• Sổ nhật kí chung.
• Sổ tổng hợp.

• Sổ chi tiết.
2.6.5 Quy trình kế toán cầm cố, kí cược, kí quỹ ngắn hạn:
TK 144
TK…
2.7 Kế toán nguyên vật liệu:
2.7.1 Chứng từ sử dụng:
• Phiếu nhập kho.
• Phiếu xuất kho.
Phần mềm kế
toán (Nhật kí
chung)
Chứng từ gốc Sổ tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
• …
2.7.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 152 “nguyên liệu, vật liệu”.
2.7.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Ngày 23/12/2011 bán hàng theo HĐ số 00283432:
Nợ TK 632: 17.789
Có TK 152: 17.789
• Ngày 26/12/2011 xuất vật tư sản xuất:
Nợ TK 6211: 57.042.087
Có TK 152: 57.042.087
• Ngày 29/12/2011 mua hàng theo HĐ số 4721:
Nợ TK 152: 8.899.200
Có TK 3311: 8.899.200
2.7.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung

• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết
2.7.5 Quy trình kế toán nguyên vật liệu:
2.8 Kế toán công cụ dụng cụ:
2.8.1 Chứng từ sử dụng:
• Phiếu nhập kho.
• Phiếu xuất kho.
• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
• …
2.8.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 153 “ công cụ dụng cụ”.
2.8.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Chứng từ nhập
Bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn.
Sổ chi tiết
vật liệu
Thẻ
kho
Chứng từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
• Ngày 04/12/2011 xuất vật tư phục vụ bán hàng tại phòng điều vận:
Nợ TK 6412: 38.943
Có TK 153: 38.943
• Ngày 07/12/2011 xuất vật tư phụ cho sản xuất chung:
Nợ TK 6273: 110.556
Có TK 153: 110.556
• Ngày 21/12/2011 mua công cụ dụng cụ theo HĐ 27265:
Nợ TK 153: 75.000

Có TK 3311: 75.000
2.8.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết
2.8.5 Quy trình kế toán công cụ dụng cụ:
2.9 Kế toán thành phẩm:
2.9.1 Chứng từ sử dụng:
• Phiếu nhập kho
• Phiếu xuất kho
• Biên bản kiểm nghiệm
• Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
• Bảng kê mua hàng
• Hóa đơn GTGT, Hóa đơn mua hàng…
2.9.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 155 “ thành phẩm”
2.9.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Ngày 07/12/2011 bán hàng HĐ số 00278829:
Nợ TK 6322: 143.772
Có TK 155: 143.772
• Ngày 12/12/2011 bán hàng HĐ số 00200202:
Chứng từ nhập
Bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn.
Sổ chi tiết
CCDC
Thẻ
kho
Chứng từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chương 2: Thực tế công tác kế toán
Nợ TK 6322: 287.609
Có TK 155: 287.609
2.9.4 Sổ sách sử dụng:
• Nhật kí chung.
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết
2.9.5 Quy trình kế toán thành phẩm:
• Kế toán thành phẩm, trưởng ban kiểm kê, cửa hàng trưởng thực hiện kiểm kê toàn
bộ tồn kho thực tế cho tất cả các mặt hàng thành phẩm. Ghi nhận lượng hàng tồn
kho thực tế trên “Bảng kiểm kê thực tế thành phẩm” và hoàn thành phiếu “Kết
luận đánh giá”. Ký nhận trên “Bảng kiểm kê thực tế thành phẩm” và phiếu “Kết
luận đánh giá”.
• Kế toán thành phẩm đối chiếu số lượng tồn kho thực tế ghi nhận trên “Bảng kiểm
kê thực tế thành phẩm” với lượng thành phẩm tồn kho trên sổ sách kế toán. Ghi
nhận lượng hàng thừa thiếu trên “Biên bản kiểm kho thành phẩm”. Gửi lại “Biên
bản kiểm kê kho thành phẩm” cho cửa hàng trưởng hoặc thủ kho ở các chi nhánh
ký xác nhận.
• Cửa hàng trưởng, thủ kho: nhận, xem xét, ký xác nhận trên “Biên bản kiểm kê
kho thành phẩm”, thực hiện giải trình cho các lượng hàng kiểm kê thừa thiếu.
• Kế toán thành phẩm gửi “Biên bản kiểm kê kho thành phẩm” cho kế toán trưởng,
Tổng Giám đốc.
• Kế toán trưởng, Tổng Giám đốc xem xét biên bản, giải trình của cửa hàng trưởng,
đưa ra yêu cầu giải quyết và ký xác nhận trên Biên bản.
• Trưởng ban kiểm kê, kế toán thành phẩm kiểm tra nếu hàng dư là của công ty thì
tiến hành tịch thu, ghi nhận doanh thu, cuối tháng kế toán tổng hợp hạch toán
lượng hàng nhập. Nếu của khách hàng gửi thì trả lại cho khách hàng.
• Bộ phận kế toán kiểm tra nếu hàng thiếu: xuất hóa đơn bán hàng cho cửa hàng
trưởng, ghi nhận công nợ cho cửa hàng trưởng.
2.10 Kế toán chi phí nguyên vạt liệu trực tiếp:

2.10.1 Chứng từ sử dụng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
• Lệnh sản xuất ( nếu có).
• Phiếu xuất kho.
• Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
• Hóa đơn GTGT…
2.10.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
2.10.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Ngày 20/12/2011 xuất vật tư sản xuất:
Nợ TK 621: 330.500
Có TK 1521: 330.500
• Ngày 27/12/2011 xuất vật tư sản xuất:
Nợ TK 621: 991.499
Có TK 1521: 991.499
• Kết chuyển TK 621 sang TK 154:
Nợ TK 1541: 38.920.460.267
Có TK 621: 38.920.460.267
2.10.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung.
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết.
2.11 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.11.1 Chứng từ sử dụng:
• Bảng chấm công/ bảng lương.
• Bảng phân bổ chi phí tiền lương,…
2.11.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp”.
2.11.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:

• Ngày 31/12/2011 chi phí lương cơ bản 12/2011 phân xưởng Motor:
Nợ TK 622: 476.891.000
Có TK 3341: 476.891.000
• Ngày 31/12/2011 chi phí BHXH 12/2011 phân xưởng Motor:
Nợ TK 622: 29.664.000
Có TK 3383: 29.664.000
• Ngày 31/12/2011 kết chuyển TK 622 sang TK 154:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
Nợ TK 1541: 1.386.284.222
Có TK 622: 1.386.284.222
2.11.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung.
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết.
2.12 Kế toán chi phí sản xuất chung:
2.12.1 Chứng từ sử dụng:
• Bảng lương.
• Lệnh sản xuất/ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu/ Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ.
• Bảng phân bổ khấu hao.
• Hóa đơn GTGT.
2.12.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”.
2.12.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• 21/12/2011 thanh toán chi phí vệ sinh máy lạnh theo định kì và chi phí sạc gas:
Nợ TK 627: 3.000.000
Có TK 1111: 3000.000
• Ngày 21/12/2011 thanh toán chi phí sữa chữa thang máy:
Nợ TK 627: 250.000
Có TK 1111: 250.000

• Ngày 31/12/2011 trích thêm chi phí tiền điện 11/2011 do trích trước thiếu cho
phân xưởng quạt:
Nợ TK 627: 2.730.596
Có TK 335: 2.730.596
2.11.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung.
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết.
2.12 Kế toán tài sản cố định:
2.12.1 Chứng từ sử dụng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
• Các hóa đơn, phiếu chi…liên quan tới việc mua TSCĐ.
• Các hợp đồng kinh tế liên quan tới TSCĐ.
• Biên bản giao nhận TSCĐ.
• Biên bản thanh lí TSCĐ.
• Thẻ TSCĐ.
• Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
2.12.2 Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 211 “ tài sản cố định hữu hình”.
2.12.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
2.12.4 Sổ sách kế toán:
• Nhật kí chung
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết
2.12.5 Quy trình kế toán TSCĐ:
TK 211
2.13 Kế toán hao mòn TSCĐ:
2.13.1 Chứng từ sử dụng:
• Bảng tính khấu hao

• Bảng phân bổ khấu hao
2.13.2 Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2.13.3 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
• Khấu hao TSCĐ tháng 12/2011:
Nợ TK 6274: 20.082.127
Có TK 2141: 20.082.127
• Khấu hao TSCĐ tháng 12/2011:
Phần mềm kế toán
(Nhật kí chung)
Sổ tổng hợpChứng từ kế
toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
Nợ TK 6274: 3.133.334
Có TK 2141: 3.133.334
• Khấu hao TSCĐ tháng 12/2011:
Nợ TK 6274: 5.270.633
Có TK 2143: 5.270.633
2.13.4 Sổ sách kế toán:
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết
2.13.5 Quy trình kế toán hao mòn TSCĐ:
TK 214
2.14 Kế toán lương:
2.14.1 Chứng từ sử dụng:
• Báo cáo chấm công tháng, Báo cáo chấm công ngoài giờ

• Danh sách đăng ký tự nguyện làm thêm giờ
• Bảng thanh toán lương tháng
2.14.2 Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả lương công nhân viên.
• Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334 “Phải trả người lao động.
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động”
SDĐK: Số tiền phải trả người lao động.
Các khoản tiền lương, tiền công, tiển Các khoản tiền lương, tiền thưởng có
thưởng có tính chất lương, BHXH và tính chất lương, BHXH, và các khoản
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng phải trả khác cho người lao động.
trước cho người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương của
người lao động.
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
SDCK: Các khoản tiền lương, tiền
thưởng có tính chất lương, và các
khoản khác còn phải trả cho người
Phần mềm kế toán
(Nhật kí chung)
Sổ tổng hợpChứng từ kế
toán

×