Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty cổ phần Hapaco H.P.P

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.79 KB, 82 trang )

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữviết tắt Nghĩa tiềng Việt
CTCP Công ty cổ phần
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thu đặc biệt
GTGT Giá trị gia tăng
QĐ Quyết định
NVL Nguyên vật liệu
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VNĐ Việt Nam đồng
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
Lêi nãi ®Çu
Trong những năm gần đây, nhất là sau khi nền kinh tế của nước ta chuyển từ nền
kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, có
sự quản lý của nhà nước và hào mình chung vào xu hướng phát triển của thế giới
cũng như khu vực Đông nam á, và đặc biệt là khi trở thành thành viên chính thức
của tổ chức thế giới WTO. Việt Nam đã gắng sức vươn lên trong mọi lĩnh vực, đặc
biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước những yêu
cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ,, đa dạng và không ít phức tạp. Là
một công cụ thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động tài chính cho nhiều
đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp, nên kế toán cũng
có nhiều cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng của nền kinh tế trong giai đoạn
hiện nay và đã có những tác động tích cực đến hoạt động kinh tế. Việc thực hiện
công việc kế toán tốt hơn hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và
hiệu quả công tác quản lý kinh tế.
Hiện nay, trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, môi


trường kinh tế mới đang ngày càng mở rộng, đầu tư hợp tác kinh doanh với nước
ngoài đang được thúc đẩy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tự chủ
hạch toán kinh doanh tìm và tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh của mình.
Công ty cổ phần Hapaco.H.P.P mặc dù mới đi vào hoạt động kinh doanh
trong những năm gần đây, nhưng công ty đã tìm được cho mình một chỗ đứng nhất
định trên thị trường. Có được kết quả như vậy là do công ty đã nhận thức được tầm
quan trọng của công tác quản lý công tác hạch toán kế toán trong đơn vị.
Dưới sự cho phép của khoa kế toán- kiểm toán trường Đại học Dân lập Hải
Phòng, sự hướng dẫn của Gv- Phạm Thị Kim Oanh em xin trình bày bài báo cáo
của mình sau 1 tháng kiến tập tại Công ty cổ phần Hapaco.H.P.P.
Nội dung của bài báo cáo gồm:
Phần I: Tổng quan chung về Công ty cổ phần Hapaco.H.P.P.
Phần II: Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở Công ty cổ phần Hapaco.H.P.P.
Phần III : Chuyên đề lựa chọn (Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương của công ty cổ phần Hapaco H.P.P)
Phần IV : Kết luận .
Do thời gian và trình độ có hạn nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót
nên tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các cán
bộ nghiệp vụ ở công ty để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Phạm Thị Kim Oanh, các thầy cô trong khoa
Kế toán- kiểm toán và các cán bộ nghiệp vụ của công ty cổ phần Hapaco.H.P.P đã
giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này.
Hải Phòng, ngày 10 tháng 03 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Huyền

Phần I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HAPACO H.P.P
1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Hapaco H.P.P.
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Hapaco H.P.P

- Tên tiếng anh : HAPACO H.P.P JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : HAPACO H.P.P
- Địa chỉ : Km 17,Quốc lộ 5, Thôn Tiên Nông, Xã Đại Bản-An Dương-Hải
Phòng.
- Điện thoại : (+84) 0313 971736
- Fax : (+84) 0313 971013
- E-mail : /
- Website : www.hapaco.vn
- Vốn điều lệ của Công ty là 127.000.000.000 đồng.
- Giấy chứng nhận kinh doanh : Số 0203004447 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành
- phố Hải Phòng cấp ngày 19 tháng 06 năm 2008.
- Người Đại Diện : Vũ Dương Hiền
- Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc: Ths. Vũ Xuân Cường
Công ty cổ phần Hapaco H.P.P là công ty con của: công ty cổ phần tập đoàn
HAPACO.Tuy mới được thành lập nhưng với sự năng động và nắm bắt được thị
trường công ty đã đạt được sự phát triển đáng kể trong các lĩnh vực kinh doanh,
ngày càng có chỗ đứng trên thị trường Việt Nam, được thể hiện ở chỗ : quy mô
ngày càng tăng, vốn điều lệ ngày càng lớn và các mặt hàng ngày càng đa dạng và
chất lượng.
1.2/ Lĩnh vực kinh doanh của công ty:
• Sản xuất bao bì bằng gỗ,Sản xuất bột giấy, giấy và bìa.
• In ấn: in giấy vàng mã.
• Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt
hệ thống điện; Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước; Lắp đặt hệ thống lò sưởi và
điều hòa không khí; Hoàn thiện công trình xây dựng.
• Vận tải: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh,Vận tải hàng
hóa bằng đường bộ,Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện
cơ giới, Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới.
1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Hapaco

H.P.P:
Công ty Cổ phần Hapaca H.P.P có tài sản độc lập và chịu trách nhiệm về phần
vốn vay ngân hang và vốn vay của các tổ chức tài chính. Đồng thời trong hoạt
động sản xuất kinh doanh thì Lãnh đạo Công ty tự do lựa chọn phương án kinh
doanh lấy thu bù chi đảm bảo có lãi.
Sơ đồ 01 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG TC-KT
PHÒNG KT

Dưới đây là chức năng và nhiệm vụ của các mắt xích trong bộ máy làm việc của
công ty :
Ban giám đốc : Giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, điều hành mọi hoạt
động trong công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước đồng thời đại diện cho quyền
lợi của cán bộ công nhân viên trong công ty. Trực tiếp quản lý đốc thúc việc thực
hiện các mục tiêu đặt ra.
Phòng kĩ thuật: Quản lý, giám sát hoạt động sản xuất tại xí nghiệp. Nghiên
cứu cải tiến mẫu mã sản phẩm, thiết kế chế tạo sản phẩm mới đáp ứng yêu cầu
phục vụ khách hàng thường xuyên, theo dõi việc sử dụng máy móc thiết bị, an toàn
lao động cho người sản xuất, lập kế hoạch sửa chữa định kỳ thường xuyên, sửa
chữa lớn máy móc thiết bị nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất lưu thông không bị
gián đoạn. Phân công theo dõi kiểm tra chấ lượng ở tổ sản xuất, đề ra các biện
pháp quản lý chất lượng từ khâu nhập nguyên liệu đến khâu hoàn chỉnh sản phẩm.
Phòng tổ chúc hành chính: thực hiện các công việc liên quan tới cơ cấu bộ
máy tổ chức và quản lý cán bộ công nhân viên, là nơi tiếp nhận và chuyển giao
công văn giấy tờ, quản lý hồ sơ lao động giải quyết các vấn đề về tiền lương và
quyền lợi của người lao động theo quy định hiện hành của nhà nước về công ty
Phòng TC-KT: Nhiệm vụ của phòng là thực hiện công tác về kế toán của

công ty như điều hòa phân phối tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn để phục vụ sản
xuất kinh doanh dưới hình thức chỉ tiêu đầu ra và đầu vào, phân phối thu nhập và
tích lũy. phối hợp cùng phòng ban lập kế hoạch tài chính hàng năm, lập báo cáo tài
chính theo quy định hiện hành
Phòng kinh doanh: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc. Có chức năng
quảng bá tiếp thị sản phẩm, thương hiệu cho công ty. Lập kế hoạch các dự án đầu
tư dài hạn hoặc ngắn hạn trong việc phát triển công ty. Chịu trách nhiệm thu thập
thông tin về khách hàng cũng như các mẫu mã sản phẩm của các mặt hàng tương
tự nhằm nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm tối ưu nhất. chịu trách nhiệm điều động
hàng hóa cũng như phương tiện chuyên chở khi khách hàng có nhu cầu mua hàng.
Đồng thời thực hiện nhiệm vụ chăm sóc khách hàng thường xuyên( lắp đặt, bảo
hành…)
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Hapaco H.P.P:
1.4.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực và chế độ kế toán đang áp dụng tại công
ty Cổ phần Hapaco H.P.P:
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung .
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ .
- Hạch toán theo phương thức kê khai thường xuyên.
- Mức thuế suất đối với hàng hóa dịch vụ:
+ Thuế suất 10%: áp dụng cho hàng hóa,dịch vụ mua về
+ Thuế suất 5%: áp dụng cho chi phí vận chuyển.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung :
• Hàng ngày căn cứ vào chứng tù gốc hợp lệ để lập định khoản kế
toán suđó ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian các

nghiệp vụ thu chi tiền thanh toán với khách hàng, thánh toán với
người bán.
• Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi ghi sổ nhật ký chung, kế
toán lấy số liệu đẻ ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán có liên
quan.
• Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh và sổ
cái các tài khoản tương ứng.
• Cuối kỳ kế toán lấy số liệu cần thiết trên các sổ cái để lạp bảng
đối chiếu số phát sinh tài khoản.
• Cuối kỳ kế toán láy số liệu trên bảng đối chiếu số phát sinh các
tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi tiết đẻ lập báo cáo.
Sơ đồ 02 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung :
Ghi chú : Ghi cuối ngày :
Ghi cuối tháng :
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Đối chiếu , kiểm tra :
1.4.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán .
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN THU CHI
KẾ TOÁN VẬT TƯ HH
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần Hapaco H.P.P :


Dưới đây là chức năng và nhiệm vụ của các mắt xích trong bộ máy kế toán
của công ty :
Kế toán trưởng : là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người
chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài
chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý
nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp), phân chia nhiệm vụ và quyền hạn
truy xuất thông tin trong công tác sử dụng phần mềm kế toán của kế toán viên, ký
duyệt việc lập các báo cáo tài chính cuối quý, cuối năm.
Kế toán tiền lương và BHXH: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu
về số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, tính lương và trích các khoản
theo lương, phân bổ chi phí nhân công theo đúng đối tượng sử dụng lao động.
Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp, phụ cấp
cho người lao động. Lập các báo cáo về lao động, tiền lương như Bảng tính lương
tháng, Bảng phân bổ lương – BHXH, Bảng tổng hợp chi trả lương-BHXH, BHYT
phục vụ cho công tác quản lý của Nhà nước và của doanh nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ lĩnh tiền mặt tại ngân hàng
về nhập quĩ, thu tiền mặt bán hàng và thu các khoản thanh toán khác, chi tiền mặt,
theo dõi thu, chi quĩ tiền mặt hàng ngày. Mọi khoản chi của thủ quỹ đều phải được
cấp trên có thẩm quyền phê duyệt, thủ quỹ ghi phiếu chi và chuyển cho kế toán rồi
đối chiếu số liệu sau đó ghi thông tin vào sổ quỹ. Hàng ngày, phản ảnh tình hình
thực thu chi và tổng quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế
với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và sử dụng
tiền mặt. Phản ánh tình hình tăng, giảm số và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày,
giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. Trong công tác
trên phần mềm kế toán, kế toán thanh toán trong kỳ hàng ngày nhập liệu cho các
phiếu thu, chi, giấy báo Nợ, Có của ngân hàng, cuối kỳ in các báo cáo như Sổ quỹ
tiền mặt, Bảng kê thu – chi…
Kế toán vật tư hàng hóa : Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng kế toán về
việc theo dõi hạch toán NVL, CCDC, HH, TK sử dụng 152,153.155.156. Cuối

tháng kiểm kê và đối chiếu sổ sách thực tế. Khi có phát hiện thừa thiếu thì báo cáo
với lãnh đạo để có phương pháp giải quyết kịp thời.
Phần II: Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở Công ty cổ phần
Hapaco H.P.P.
2.1/KẾ TOÁN VỐN BĂNG TIỀN:
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động theo địa điểm bảo
quản. Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quĩ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ
Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là tiền Việt Nam để hạch toán
các khoản kế toán vốn bằng tiền.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng,
các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian đáo hạn không quá ba tháng, có tính thanh
khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và
không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
2.1.1/ Tài khoản sử dụng:
- Tiền mặt ( Mã TK :111) bao gồm :
Tài khoản cấp 2: 1111 “tiền Việt Nam”
- Tiền gửi ngân hàng ( Mã TK :112) bao gồm :
Tài khoản cấp 2: 1121 “ tiền Việt Nam”
- Công ty mở TK tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tại An Hưng-
An Dương -Hải phòng
2.1.2/ Chứng từ và sổ sách kế toán:
a.Chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán theo quy định của bộ tài chính.
Cụ thể là:
.* Phiếu thu: Phiếu thu là chứng từ nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và
làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên
quan.
* Phiếu chi: Phiếu chi là chứng từ kế toán nhằm xác định các khoản tiền mặt thực

tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ quỹ kế
toán.
*Giấy đề nghị tạm ứng:Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng
xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào quyết định của giám
đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng, chuyển cho thủ quỹ làm
thủ tục xuất quỹ
* Giấy thanh toán tiền tạm ứng : Giấy thanh toán tiền tạm ứng là bảng liệt kê
những khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người tạm ứng, làm
căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
* Giấy đề nghị thanh toán:Giấy đề nghị thanh toán là chứng từ được sử dụng
trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để
tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ ( nếu có) để làm thủ tục thanh toán,
thanh toán và ghi sổ kế toán.
* Biên lai thu tiền:Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá
nhân đã thu tiền hoặc thu sec của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền
vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hữu quan hoặc lưu quỹ
* Bảng kê chi tiền: Bảng kê chi tiền là bảng liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn
cứ quyết toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán
b.Sổ kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt: Gồm có
 Sổ chi tiết có sổ quỹ tiền mặt.
 sổ chi tiết quỹ tiền mặt.
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái TK 111,112
2.1.3/ Quy trình hạch toán:
Tại công ty hàng ngày có các nghiệp kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt
như: thu các chi phí dịch vụ, thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, chi tiền tạm ứng
cho công nhân viên.
Sơ đồ 04: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty
cổ phần Hapaco HPP.

Báo cáo tài chính
Phiếu thu, phiếu chi
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 111, TK 112
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK 111, TK 112
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối SPS
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ liên quan đến chỉ tiêu tiền mặt, kế toán
căn cứ vào loại chứng từ là phiếu thu, phiếu chi ghi vào sổ Nhật ký chung các
nghiệp phát sinh. Đồng thời thủ quỹ cũng ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Số liệu trên sổ
Nhật ký chung là căn cứ để kế toán ghi vào Sổ Cái TK 111 rồi lên bảng cân đối số
phát sinh.
Kế toán vào các sổ chi tiết: sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Cuối ngày kế toán và thủ quỹ đối chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết
quỹ tiền mặt, kiểm tra xem sự trùng khớp của số liệu.
2.1.4/ Ví dụ:
 Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Ví dụ 01:
Ngày 1.12.2011 ông Nguyễn Văn Nam ở bộ phận kinh doanh để nghị tạm ứng tiền
đi công tác tại chi nhánh ở Đà Nẵng với số tiền 10.000.000VND.
Ngày 5.12.2011 sau khi được Ban Giám Đốc và Bộ phận Kế toán duyệt, thủ quỹ
xuất quỹ sỗ tiền 10.000.000VND cho ông Nguyễn Văn Nam.
Ngày 20.12.2011 sau khi đi công tác về, ông Nguyễn Văn Nam thanh toán với công
ty về số tiền đã chi là 8.000.000VND
Ngày 20.12.2011 thủ quỹ thu lại số tiền Tạm ứng không chi hết.
Ví dụ 02:Ngày 12/12/2011 rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền

50.000.000VND.
Biểu số 01:
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 12 năm 2011
Số: 25
Kính gửi : Ban giám đốc công ty
Tên tôi là: Nguyễn Văn Nam
Bộ phận: Phòng kinh doanh
Đề nghị tạm ứng số tiền: 10.000.000 VND (Viết bằng chữ) : mười triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: đi công tác
Thời hạn thanh toán: 20.10.2011
Ngày 01 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu số 02:
Công ty Cổ Phần Hapaco H.P.P
Xã Đại Bản – An Dương – Hải Phòng
Mẫu số: 02-TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Quyển số: 12
Số: 800
Nợ141:10.000.000
Có 1111:10.000.000
Người nhận tiền : Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ : Phòng kinh doanh- công ty Cổ phần Hapaco H.P.P
Về khoản : Chi tiền tạm ứng đi công tác
Số tiền : 10.000.000 (viết bằng chữ) Mười triệu đồng chẵn

Kèm theo: …….01……… ……………………… Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : mười triệu đồng chẵn
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu số 03:
Công ty Cổ Phần Hapaco H.P.P
Xã Đại Bản – An Dương – Hải Phòng
Mẫu số: 02-TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
GiÊy thanh to¸n tiÒn t¹m øng
Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2011
Sè: 15
Nî: 6421
Cã: 141
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Văn Nam
Bộ phận : Phòng kinh doanh
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Đơn vị: VND
Diễn giải Số tiền
1. Số tiền tạm ứng
2. Số tiền đã chi
3. Chênh lệch
10.000.000
8.000.000
2.000.000
Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên

Biểu số 04:
Công ty Cổ Phần Hapaco H.P.P
Xã Đại Bản – An Dương – Hải Phòng
Mẫu số: 02-TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 20 Tháng 12 Năm 2011
Quyển số: 10
Số : 601
Nợ 1111: 2.000.000
Có 141: 2.000.000
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Nam.
Bộ phận: phòng kinh doanh
Lý do nộp: Thanh toán tiền tạm ứng thừa
Số tiền: 2.000.000 (Viết bằng chữ): hai triệu đồng chẵn.
Kèm theo: …….01……… ……………………… Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : hai triệu đồng chẵn
Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ và tên) (Ký,họ tên)
Đóng dấu)
Biểu số 05:
Công ty Cổ Phần Hapaco H.P.P
Xã Đại Bản – An Dương – Hải Phòng
Mẫu số: 02-TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 12 Tháng 11 Năm 2011

Quyển số: 10
Số : 600
Nợ 1111: 50.000.000
Có 1121: 50.000.000
Họ tên người nộp tiền : Lê Thị Mai
Bộ phận: phòng kế toán
Lý do nộp: Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ.
Số tiền: 50.000.000 (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: …….01……… ……………………… Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : Năm mươi triệu đồng chẵn
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ và tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu)
Biểu số 06:
Công ty Cổ Phần Hapaco H.P.P
Xã Đại Bản – An Dương – Hải Phòng
Mẫu số: S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
ĐG
SC
STT

dòng
SH
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang


05/12
PC80
0/12
05/12
Chi tiền tạm
ứng
141 10.000.000
1111 10.000.000

12/12 PC60
0/10
12/12 Rút tiền gửi
ngân hàng về
nhập quỹ
1111 50.000.000
1121 50.000.000
20/12
601/1
0
20/12

Thu tiền tạm
ứng thừa
1111 2.000.000
141 2.000.000

Cộng phát sinh
200.834.582.75
4
200.834.582.75
4

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu)
Ngày… tháng… năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)
Biểu số 07:
Công ty Cổ Phần HaPaCo H.P.P
Xã Đại Bản – An Dương – Hải Phòng
Mẫu số: 02-TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
NT Số phiếu Diễn giải Số tiền Tồn quỹ
Thu Chi Thu Chi
Tồn đầu tháng
12
766.167.264

Số phát sinh
05/12 PC800/12
Chi tạm ứng
bằng tiền mặt
10.000.000 3.450.000
… … …
……….
… …… ….
12/12 PT600/10
Thu tiền tạm ứng
thừa
2.000.000 5.450.000
20/12 PT601/10
Rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ
50.000.000 55.450.000
……………
……………
Cộng PS
1.066.720.804 640.130.362
Tồn cuối tháng
12
1.192.757.706
Ngày… tháng… năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)
Bi ể u s ố 08:
Công ty Cổ Phần HaPaCo H.P.P
Xã Đại Bản – An Dương – Hải Phòng
Mẫu số: 02-TT

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên TK : Tiền mặt
Số hiệu : 111
Năm 2011
Đơn vị tính : Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
766.167.264
Phát sinh trong kỳ

05/10
PC800/12
05/10
Chi tạm ứng bằng tiền
141 10.000.000
mặt
………
……………… …………….…
12/12
PT600/12
12/12
Thu tiền tạm ứng thừa

141 2.000.0000
20/12
PT601/12
20/12
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ
1121 50.000.000
…………………
………… ……………….
Cộng phát sinh
1.066.720.804
640.130.362
Số dư cuối kỳ
1.192.757.706
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
 Kế toán tiền gửi ngân hàng:

 Ngày 08/12/2011 Công ty TNHH Tuấn Hương trả nợ cho Công ty TNHH
Phương Nam bằng chuyển khoản số tiền là : 370.253.068VND.
- Kế toán lập UNC (biểu số 09) gửi tới ngân hàng, ngân hàng gửi giấy báo nợ cho
kế toán
- Căn cứ vào các chứng từ trên , kế toán ghi nhận vào sổ Nhật ký chung( Biểu số
04) , sổ tiền gửi ngân hàng ( Biểu số 10).
- Sau đó ghi vào Sổ Cái TK112 ( Biểu số 11) .
Biểu số 09:

ỦY NHIỆM CHI Số 02/12
Ngày 08/12/2011

Tên đơn vị trả tiền: Công ty Cổ phần Hapaco H.P.P
Tài khoản nợ: 102010000309648
Tại Ngân hàng: Nông nghiệp và PTNN – Kiến An – Hải Phòng
Số tiền bằng chữ: Ba trăm bảy mươi triệu hai trăm năm
ba nghìn không trăm sáu mươi tám đồng .
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Phương Nam
Tài khoản có: 1301201021076
Tại Ngân hàng : Nông nghiệp và PTNT – CN Tây Sơn – Hà Nội
Nội dung: Thanh toán hàng tháng 11/2011
Ngày hạch toán: 08/12/2011 Đơn vị trả tiền
Giao dịch viên Kiểm toán viên Kế toán Chủ tài khoản
Biểu số 10 :
CÔNG TY TNHH TUẤN HƯƠNG
Số 33- Phan Đăng Lưu -Kiến An –HP
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Đơn vị tính: đồng
NT Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
dòng
SH Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số tiền bằng số:

×