Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 83 trang )

 






  !"
#$%&"
'(
Huế , ngày 1-8-2012
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
)*)*

+",-
"  !"!
Sinh viên thực tập:
1. Họ và tên sinh viên: ./01234/52 Nam/Nữ: Nam
MSSV: 08T1051072
Chuyên ngành: 67286129:2. Khóa : 2008 - 2013
Thời gian thực tập thực tế: từ ngày 15 / 07 / 2012 đến ngày 15 / 08 / 2012.
Nơi thực tập thực tế:"9;<96=2/>?/2.346129:2.@A2.?B
"9@C2.DE9FGH@A2.?BI299;<96=29/>
Nội dung thực tập, công việc thực tế:
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 2
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
- Tìm hiểu tổng quan mạng viễn thông Thừa Thiên Huế
- Tìm hiểu hệ thống tổng đài Alcatel 1000E10.
- Đơn vị khai thác và quản lý thuê bao.


- Đơn vị đấu nối thuê bao.
- Thuê bao trung kế.
Kết quả thực tập:
- Hiểu rõ hơn những kiến thực đã được học tại trường.
- Học tập thêm những kiến thức, kinh nghiệm của các anh chị trong công ty qua quá
trình thực tập.
- Được thấy các thiết bị đắt tiền của hệ thống mạng trong quá trình học.
- Biết được mô hình hoạt động thực tế.
- Học hỏi kinh nghiệm làm việc trong công ty.

Huế, ngày 01tháng 8 năm 2012

JKL
"MN
"'(OM
"GP&Q!"
Họ và tên CBHD thực tập :
Cơ quan thực tập : "9;<96=2/>?/2.346129:2.@A2.?B
Địa chỉ: "RDEG@A2.?BI299;<96=2/>
Điện thoại: …………………………Fax: …………………………….
Email: …………………………… Website: ………………………
Sinh viên thực tập:
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 3
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
1. Họ và tên sinh viên: ./01234/52 Nam/Nữ: Nam
MSSV: 08T1051072
Trường : Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế
Chuyên ngành: 67286129:2. Khóa: 2008 - 2013
Thời gian thực tập thực tế: từ ngày 15/ 7/ 2012 đến ngày 15/ 8/ 2012.

1. Tinh thần làm kỷ luật, thái độ làm việc: 4 điểm (Thực hiện nội qui cơ quan, chấp hành
giờ giấc làm việc, thái độ giao tiếp, ý thức bảo vệ của công, thái độ làm việc)



2. Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ: 3 điểm (Khả năng đáp ứng nhu cầu công việc, tin
thần cầu tiến, khả năng đề xuất sáng kiến trong công việc)



3. Kết quả công tác: 3 điểm (Mức độ hoàn thành thành công việc)



4. Các ý kiến khác: ±2 điểm (nếu có)



5. Điểm đề nghị: (Thang điểm 10)
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 4
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế

Xác nhận của cơ quan
( Ký tên và đóng dấu )

$!"
Cán bộ hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
GPSOT!"

Nhận xét của Trung Tâm Viễn Thông Hương Trà , thuộc Viễn Thông Thừa Thiên Huế.















Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 5
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế






Huế, tháng 08 năm 2012.

UV
Chúng ta có thể khẳng định rằng, trong sự thành công vượt bậc của công cuộc đổi
mới và phát triển đất nước hiện nay thì ngành Bưu chính viễn thông đóng một vai trò hết

sức quan trọng. Bởi Bưu chính viễn thông là động lực, là hạ tầng thiết yếu cho sự phát triển
trên mọi lĩnh vực từ kinh tế, văn hóa, chính trị xã hội, an ninh quốc phòng …
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay và cả trong tương lai khi xu hướng toàn cầu hóa
và sự bùng nổ công nghệ thông tin trên toàn thế giới thì ngành viễn thông là chiếc cầu nối
vững chắc trên mọi lĩnh vực của đất nước cũng là cầu nối đất nước Việt Nam với sự phát
triển của thế giới bên ngoài. Đất nước Việt Nam sẽ không phát triển tốt hơn nếu ngành Bưu
chính viễn thông chậm phát triển.
Với tầm quan trọng đó, những người công tác trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông
phải thực hiện tốt phương hướng và chiến lược của ngành, đặc biệt những công nhân trong
ngành là những người trực tiếp lắp đặt, phát triển dich vụ, trực tiếp tiếp xúc, giao dịch với
khách hàng … Những việc làm của họ sẽ góp phần vào sự thành công chung của ngành.
Sau khoảng thời gian 1 tháng thực tập tại ?/2.346129:2.@A2.?B
"9;<96=2/> em đã học tập được rất nhiều điều hay và rút ra được nhiều kinh
nghiêm cho bản thân.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới :
- ?/2.346129:2.@A2.?B"9;<96=2/> đã tạo điệu
kiên cho em hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp này
- Các Thầy (Cô ) trong bộ môn Điện Tử Viễn Thông Trường ĐH Khoa Học Huế
đã là cầu nối để em có thể thực tập tại Trung Tâm
- Các Anh trong phòng Kỹ Thuật của ?/2.346129:2.@A2.?Blà
người đã trực tiếp hướng dẫn chúng em , dù các anh luôn rất bận rộn nhưng các
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 6
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
anh đã hướng dẫn rất tận tình để em có thể hoàn thành tốt công việc được giao
tại Trung Tâm
- Các anh (chị) ở ?/2.346129:2.@A2.?B đã giúp đỡ tận tình em
trong quá trình thực tập
Em xin chúc Thầy , Cô và tất cả các Anh (Chị) ở Trung Tâm luôn vui vẻ trong cuộc
sống và thành công trong công việc !

Sinh viên thực hiện
./01234/52
W+
R+XKOM
Trung Tâm Viễn Thông Hương Trà trực thuộc VNPT Thừa Thiên Huế , Tập Đoàn Bưu
Chính Viễn Thông Việt Nam , hoạt động với nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ viễn thông
hiên có , duy trì mạng viễn thông đảm bảo hoạt động tốt của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn
Thông Việt Nam VNPT trên địa bàn thị xã Hương Trà
Trung Tâm Viễn Thông Hương Trà bao gồm :
• Đài viễn thông Hương Trà : Trạm viễn thông Hương Trà, trạm Hương Xuân , trạm
Hương Vân
• Đài viễn thông Hương Chữ : Trạm viễn thông Hương Chữ , trạm viễn thông Hương Hồ
• Đài viễn thông Hương Vinh : Trạm viễn thông Hương Vinh , trạm viễn thông Hương
Toàn , trạm Quê Chữ
• Đài viễn thông Bình Điền : Trạm viễn thông Bình Điền , trạm viễn thông Hương Bình ,
trạm viễn thông Hồng Tiến , trạ viễn thông Be Hem
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 7
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
Trung Tâm Viễn Thông Hương Trà
RY!
Lĩnh vực hoạt động chính yếu của Công ty gồm:
- các dịch vụ về Điện thoại cố định.
- Trung kế tổng đài nội hạt.
- Kênh thuê riêng - truyền số liệu.
- Dịch vụ ISDN.
- Dịch vụ Internet băng rộng MegaVNN.
- Dịch vụ mạng nối mạng MegaWAN.
- Dịch vụ truy nhập đô thị băng rộng MetroNet.
RZ!

Để vững bước trên con đường phát triển và hội nhập, ngay từ thời kỳ đầu thành lập,
Trung tâm Viễn Thông Hương Trà đã quyết tâm xây dựng Trung Tâm phát triển mạnh ,
đảm bảo yêu cầu ngày một phát triển của Viễn Thông Việt nam , phấn đấu trở thành Trung
Tâm viễn thông hàng đầu của Tỉnh
Tôn chỉ hoạt động của công ty là “Hợp tác cùng phát triển” – Sự thành đạt của khách
hàng là sự thành công của công ty.
Với một đội ngũ chuyên viên, kỹ thuật giỏi, có nhiều kinh nghiệm, một hạ tầng kỹ thuật
viễn thông hiện đại bậc nhất, Trung Tâm Viễn Thông Hương Trà cam kết hỗ trợ tư vấn giải
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 8
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
pháp ứng dụng viễn thông miễn phí, cung cấp dịch vụ viễn thông có chất lượng tốt nhất và
chi phí hợp lý nhất cho tất cả khách hàng có nhu cầu trên địa bàn phục vụ
RL[%\K]!SK
OM
^RA c5/_`*9D*
Ban giám đốc công ty gồm Giám đốc và Phó Giám đốc
- Giám đốc: Người đứng đầu công ty do VNPT Thừa Thiên Huế bổ nhiệm. Giám
đốc là người phụ trách chung, điều hành, lãnh đạo toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
- Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động
của đơn vị,chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công. Công ty hiện có 3
-Ra*b9c2.d<2
- Phòng Kỹ Thuật
- Phòng Hành Chính
- Các Đài Viễn Thông trực thuộc
- ….
WeXM
"V%&'(
R 6f6_967/gh629>GHi6WF<jI299;<96=2/>

Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: thành phố Huế, thị
xã Hương Thủy , thị xã Hương Trà và 07 huyện (Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú
Lộc, A Lưới, Nam Đông).
- Thị Xã Hương Trà : diện tích 522,05 , dân số 112.327 người , mật độ , có 7 phường
và 9 xã
- Thành Phố Huế : diện tích 70,99 , dân số 338.094 người , có 27 phường
- Thị Xã Hương Thuỷ : diện tích 458,17 , dân số 96.309 người , có 5 phường và 7 xã
-
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 9
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
-
Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- Huyện Phong Điền : diện tích 953,99 , dân số 89.029 người , có 15 xã và 1 thị trấn
- Huyện Quảng Điền : diện tích 163,29 , dân số 83.538 người , có 10 xã vầ 1 thi trấn
- Huyện Phú Vang : diện tích 278,89 , dân số 171.363 người , có 19 xã và 1 thi trấn
- Huyện Phú Lộc : diện tích 729,56 , dân số 135.517 người , có 16 xã và 2 thị trấn
- Huyện A Lưới : diện tich 1.232,70 , dân số 22.504 người , có 20 xã và 1 thi trấn
- Huyện Nam Đông : diện tích 651,95 , dân số 42.490 người , có 10 xã và 1 thi trán
Với địa hình khá đa dạng có cả nông thôn,thành thị, trung du, miền biển và miền núi,
mạng viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế cũng vì thế mà rất đa dạng và phức tạp. Trong
những năm gần đây tốc độ đô thị hoá diễn ra khá rầm rộ và rộng khắp đã đặt những nhà
quản lý mạng viễn thông đứng trước những khó khăn nhất định đó là việc dự báo, qui
hoạch mạng sao cho hợp lý và khoa học nhất.
Do nhận định từ rất sớm về tình hình phát triển dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh
trong tương lai là rất lớn nên lãnh đạo Viễn Thông tỉnh đã vạch ra được chiến lược phát
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 10
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
triển mạng từ những năm đầu khi chuyển từ tổng đài cơ điện sang tổng đài điện tử số. Việc

đầu tư lắp đặt tổng đài có dung lượng lớn, năng lực phục vụ tốt và đáp ứng nhiều loại hình
dịch vụ có thể được xem là một thành công. Cho đến nay mạng chuyển mạch trên địa bàn
thành phố khá đồng bộ và hoạt động ổn định với dung lượng máy hiện có trên mạng vào
khoảng 130 ngàn thuê bao. Những xã vùng núi và trung du, miền biển được lắp đặt các
thiết bị truy nhập thuê bao CSN,CNE, RLU, V5.2… kết nối về trung tâm bằng các phương
thức truyền dẫn cáp quang hoặc viba đảm bảo thông tin liên lạc cho người dân dù ở nơi xa
thành phố nhất, địa hình hiểm trở.
R`2.k/<24E2.g612_9:2.9;<96=2/>
^RE2._?/0h2lm2
^R^RE2._?/0h2lm2_?/2.n>
Mạng truyền dẫn gồm 2 loại: mạng viba và mạng quang. Mạng viba dùng cho cấu
hình điểm - điểm, và được sử dụng cho các địa hình hiểm trở khó triển khai mạng có dây.
Mạng quang tại Viễn Thông TT Huế chủ yếu được xây dựng theo cấu trúc mạng vòng
(ring). Mạng dạng này, bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây cáp được thiết kế làm thành
một vòng khép kín, tín hiệu chạy quanh theo một chiều nào đó. Các nút truyền tín hiệu cho
nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút mà thôi. Dữ liệu truyền đi phải có kèm theo địa chỉ
cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận. Mạng dạng vòng có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng
đường dây cần thiết ít hơn so với dạng bus và hình sao. Đồng thời, tại một node, tín hiệu sẽ
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 11
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
được truyền đi theo hai hướng đồng thời, tại node nhận sẽ phân tích chất lượng tín hiệu
nhận được từ hai hướng để quyết định xem sẽ nhận tín hiệu nào; trường hợp bị đứt liên kết
tại một vị trí nào đó thì sẽ không mất liên kết trên toàn mạng Ring.
Hình 2: Mạng truyền dẫn quang VNPT TT-Huế
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 12
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
 Truyền dẫn viba Thừa Thiên Huế gồm 2 tuyến chính ( ngoài ra còn có hàng trăm
tuyến viba điểm - điểm)

- Huế - Phước Tượng - Chân Mây
- Huế - Núi Vung - đồi 920 - A Lưới
Thiết bị truyền dẫn là DM1000 với 8 luồng E1, hoạt động trong dải tần số 2 GHz
Chiều cao cột anten đặt tại Huế là 72m.
 Mạng truyền dẫn quang gồm 15 vòng Ring, trong đó có:
- 7 vòng Alcatel
- 4 vòng Fujitsu
- 2 vòng Vnode
- 1 vòng Nortel
- 1 vòng NEC
3 host lớn là Huế, Bạch Yến, Chân Mây. Từ đây triển khai các vòng Ring đi các địa
phương.
• 15 vòng Ring truyền dẫn quang:
- RING7 ALCATEL (STM-1) (Huế - Phú Mậu - Tân An - Lộc Sơn - Phú Đa - Phú Mỹ)
- RING2 ALCATEL 1660 BẮC TP HUẾ (STM-64) (Bạch Yến - Bãi Dâu - Huế Thành -
Đông Ba - Kim Long - Tây Lộc - Tây Linh)
- RING3 ALCATEL 1660 NAM TP HUẾ (STM-16) (Huế - Long Thọ - Nam Giao -
Trường An - An Cựu - Xuân Phú - Vĩ Dạ - Phú Vang)
- RING4 ALCATEL1660 HƯƠNG PHÚ (STM-16) (Huế - Thủy Dương - Hương Thủy -
Phú Bài - Vinh Thái - Phú Diên - Phú Thuận - Thuận An)
- RING5 ALCATEL 1662 HƯƠNG ĐIỀN (STM-4) (Huế - Quảng Điền -Điền Hòa - An
Lỗ - Bạch Yến)
- RING6 ALCATEL 1662 PHÚ THANH (STM-4) (Huế - Vinh Thanh - Phú Đa - Lộc Sơn)
- RING1 FUJITSU A LƯỚI (STM-4) (Huế - Thủy Bằng - Núi Vung - Bình Điền – Hương
Nguyên – Bốt Đỏ – Hương Lâm – A Lưới – Hồng Hạ)
- RING2 FUJITSU NAM ĐÔNG (Huế - Thủy Phương - La Sơn - Nam Đông -Hương
Giang - Hương Hòa - Xuân Lộc)
- RING3 FUJITSU CHÂN MÂY (STM-1) (Huế - Chân Mây - Phú Lộc)
- RING4 FUJITSU PHONG XUÂN (STM-1) (Bạch Yến - An Lỗ - Phong Mỹ - Phong
Xuân - Phong Sơn)

Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 13
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
- RING NORTEL PHÍA BẮC (STM-4) (Bạch Yến - Hương Trà - Quảng Điền - Quảng
Thái - Ưu Điềm - Phong Điền)
- RING V-NODE PHÍA BẮC (STM-4) (Bạch Yến - Hương Chữ - Quảng Thành - Hương
Phong - Hải Dương - Quảng Công - Quảng Ngạn - Phong Hải - Điền Lộc - Phong Chương)
- RING V-NODE PHÍA NAM (STM-4) (Huế - Vinh An - Vinh Hà - Vinh Giang
- Tư Hiền - Lộc Bình - Lộc Vĩnh - Lăng Cô - Chân Mây - Lộc Thủy - Phú Lộc -
Truồi - La Sơn )
- RING NEC (STM-4) (Huế - Thủy Dương - Hương Thủy - Phú Bài - Truồi - Thừa Lưu -
Lăng Cô - La Sơn - Xuân Phú - Đông Ba - Huế thành - Bãi Dâu - Bạch Yến - Thuận Lộc -
Hương Hồ - Kim Long - Huế - Nam Giao - Trường An - Xuân Phú )
- RING liên host Alcatel (STM-64) (Huế - Chân Mây - Bạch Yến) với các trạm khuếch đại
đặt tại : Huế, Thủy Dương, Lộc Vĩnh, Tư Hiền, Bạch Yến, Chân Mây, Vĩ Dạ, Vinh An
.
 A*9>dopg7q@r*s8l)2._?p2.*a*62.]^t
Cơ chế bảo vệ trong hệ thống có ý nghĩa đặc biệt quan trong trong việc đảm bảo an
toàn thông tin khi có sự cố xảy ra. Điều này cũng được VNPT Thừa Thiên Huế quan tâm
hàng đầu nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Trong mạng truyền
dẫn SDH ALCATEL LUCENT của VNPT Thừa Thiên Huế, cơ chế bảo vệ được sử dụng là
SNCP với 2 hướng quang tách biệt. Điều này mang lại độ an toàn thông tin rất cao. Ở đây
chúng em minh họa cơ chế hoạt động của SNCP trên Ring Nam TP như ở hình 6.2.
Xét một kết nối từ Huế đi Nam Giao, do phần mềm điều khiển hệ thống của thiết bị
1660SM sử dụng giao thức định tuyến OSPF (Open Shortest Path First) nên các kết nối
luôn đi theo “đường ngắn nhất”, nghĩa là kết nối Huế - Nam Giao sẽ đi theo hướng Huế

Long Thọ

Nam Giao như minh họa dưới (đường màu xanh).

Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 14
1660SM
HUE-R3.1
1660SM
HUE-R3.1
1660SM
LONGTHO
1660SM
NAMGIAO
1660SM
TRUONGAN
1660SM
ANCUU
1660SM
XUAN PHÚ
1660SM
VIDA
1660SM
PHUVANG
A
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế

Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 15
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
Minh họa cơ chế bảo vệ SNCP
Giả sử có sự cố đứt cáp quang xảy ra tại điểm A, các thiết bị sẽ nhận được thông tin
cảnh báo, lúc đó card điều khiển chuyển mạch bảo vệ sẽ lập tức chuyển hướng kết nối sang
Huế


Phú Vang

Vĩ Dạ

Xuân Phú

An Cựu

Trường An

Nam Giao (đường
màu đỏ trên hình 6.2). Như vậy, thông tin liên lạc vẫn được đảm bảo cho dù đang có sự cố
đứt cáp quang xảy ra. Vì vậy, VNPT Thừa Thiên Huế luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt
nhất cho khách hàng
 i_su9v29o29w8xjsy*uqD_*abk/<2._?=2_/0>2x=2_?E4g612_9:2.
@A2.32*z<29{4_?p2.k/a_?v29_9y*_|b
Hầm cáp gần điểm xảy ra sự cố
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 16
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
Bóc vỏ cáp tại nơi xảy ra sự cố
Tiến hành hàn sợ cáp bằng máy chuyên dụng
Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 17
Phũng hm cỏp
Hm cỏp
T cỏp
ONU
FTTC
ONU

FTTH
ONU
FTTO
FTTO
ADSL
ADSL
Khu chung c
Khu chung c
Cng cỏp
Hm cỏp
HOST
FLC
MDF
FTTC
FTTC
FTTH
FTTH
Terminal
FLC
RT
Router
VDSL
VDSL
Hm cỏp
ng hm cỏp
Cỏp quang
Mng xụng cỏp quang
H cỏp
i Hc Khoa Hc Hu Bỏo Cỏo Thc Tp :Tỡm Hiu Tng Quan VNPT Tha Thiờn
Hu

Cho cỏc mi hn vo mng xụng bo v , b vo v trớ c
^R-RE2.*ab_9/=d<p
Mạng cáp thuê bao gồm:
- Mạng cáp đồng thuê bao là hệ thống cáp thông tin sợi đồng kết nối từ nút chuyển
mạch/điểm truy nhập đến nhà thuê bao, mạng bao gồm các thành phần nh: giá MDF, măng
xông cáp, phiến nối dây, tủ cáp, hộp cáp, cáp vào nhà thuê bao và hệ thống cống bể;
- Mạng cáp quang thuê bao là hệ thống cáp sợi quang kết nối từ nút chuyển mạch/điểm
truy nhập đến nhà thuê bao, mạng bao gồm các thành phần nh: giá ODF (Optical
Distribution Frames), măng xông quang, tủ cáp, ONU (Optical Network Unit) và hệ thống
cống bể .
Cấu trúc tổng quan mạng cáp thuê bao đợc trình bày trong hình 3.1 dới đây:
Nguyn Tõm Tun - in T Vin Thụng K32 Page 18
Terminal
FTTO
Terminal
FTTO
Đại Học Khoa Học Huế Báo Cáo Thực Tập :Tìm Hiểu Tổng Quan VNPT Thừa Thiên
Huế
Hình 3 : Cấu trúc mạng cáp thuê bao
1.2.1a*_9B29b9}2*z<4E2.*ab_9/=d<p

Nguyễn Tâm Tuấn - Điện Tử Viễn Thông K32 Page 19
i Hc Khoa Hc Hu Bỏo Cỏo Thc Tp :Tỡm Hiu Tng Quan VNPT Tha Thiờn
Hu
Cỏc thnh phn ca mng cỏp thuờ bao
1.2.1.1. MDF:
Chức năng chung:
- Phòng dầu dây là kết cuối của tất cả các sợi cáp, từ đó tỏa ra các nơi trong mạng.
- Cấu trúc gồm các khung sắt dọc, ngang tạo thành giá, giá lắp các móc đỡ cáp và
các phiến đấu dây cáp từ tổng đài đến và cáp từ ngoài mạng vào.

- Phiến ngang (Phiến NE): Dùng để đấu cáp từ tổng đài đến.
- Phiến dọc: Dùng để đấu cáp từ ngoài mạng vào.
- Dây nhảy: Dùng để đấu nối giữa phiến dọc và phiến ngang.
MDF ti Trung Tõm Vin Thụng Hng Tr
1.2.1.2. Tủ cáp:
Chức năng chung:
- Tủ cáp là nơi kết cuối của cáp từ phòng đầu dây, hoặc từ tủ cáp đến tủ cáp, hoặc từ
măng sông đến tủ cáp. Và là nơi xuất phát của các sợi cáp thuê bao đi đến các hộp cáp.
Nguyn Tõm Tun - in T Vin Thụng K32 Page 20
i Hc Khoa Hc Hu Bỏo Cỏo Thc Tp :Tỡm Hiu Tng Quan VNPT Tha Thiờn
Hu
- Tủ cáp có nhiệm vụ nhận cáp vào để cấp cho cáp thuê bao và chia cáp vào đó ra các
hớng khác nhau. Ngoài ra nó còn có nhiệm vụ là nơi sửa chữa các h hỏng trong quá trình
khai thác, ví dụ nh ta có thể tách cáp ra khỏi phiến đấu dây để xem cáp chính hỏng hay cáp
thuê bao hỏng. Ta cũng có thể điều chuyển cáp phân phối cho các hớng nhiều hay ít theo
yêu cầu. Nó còn là nơi dự trữ các đôi cáp để thay thế khi có sự cố hỏng nặng.
Phiến sơ cấp tủ:
- Tại các tủ cáp các phiến cáp sơ cấp đợc lắp bên trái theo hớng nhìn từ bên ngoài
vào trong tủ.
- Mỗi phiến gồm 10 đôi cáp. Số lợng phiến lắp trong tủ sẽ xác định dung lợng của tủ
(Ví dụ: tủ 100 đôi lắp 10 phiến 10x2, tủ 200 đôi lắp 20 phiến 10x2).
- Các phiến cáp đợc lắp vào máng, và đợc đếm theo thứ tự: Từ trên xuống dới, từ
trái sang phải.
- Các phiến đợc đếm theo hàng từ trên xuống cho đến hết (Đếm số thứ tự phiến). Bắt
đầu từ 00.
- Trên mỗi phiến đếm số thứ tự đôi từ trái sang phải từ đôi 00 đến đôi 09.
Quy tắc đánh số: XX+YY
Trong đó: XX là số thứ tự của phiến.
YY là số đôi cáp trên phiến.
- Cáp sơ cấp vào tủ cáp đợc đấu vào hàng trên của phiến. Hàng dới của phiến đợc đấu

dây nhảy.
Phiến thứ cấp tủ:
- Tại các tủ cáp, các phiến cáp sơ cấp đợc lắp bên phải theo hớng nhìn từ ngoài vào
bên trong tủ.
- Đợc đếm và đánh số nh phiến sơ cấp.
- Đấu cáp vào hàng trên của phiến.
- Dây nhảy tại tủ: Dùng để đấu nối giữa phiến cáp thứ cấp và sơ cấp.
Nguyn Tõm Tun - in T Vin Thụng K32 Page 21
i Hc Khoa Hc Hu Bỏo Cỏo Thc Tp :Tỡm Hiu Tng Quan VNPT Tha Thiờn
Hu
T Cỏp ti ngó ba ch hng ton , xó Hng ton , TX Hng Tr
1.2.1.3. Cáp sơ cấp:
Chức năng chung:
- Là sợi cáp đi từ phòng đầu dây ra ngoài mạng, từ tủ cáp đến tủ cáp, từ măng sông
đến măng sông,
1.2.1.4. Cáp thứ cấp:
Chức năng chung:
- Là sợi cáp đi từ tủ cáp đến hộp cáp, từ hộp cáp đến hộp cáp,
1.2.1.5. Hộp cáp:
Chức năng chung:
- Là nơi nhận cáp từ tủ cáp, từ phòng đầu dây đến để đa đến từng thuê bao qua đờng
dây thuê bao. Ngoài ra nó còn có tác dụng là nơi giúp ta tách dây cáp ra khỏi dây thuê bao
để phát hiện h hỏng sự cố do cáp thuê bao hay dây thuê bao, còn là nơi dự trữ cáp cha sử
dụng đến khi có thuê bao yêu cầu đặt máy mới.
Nguyn Tõm Tun - in T Vin Thụng K32 Page 22
i Hc Khoa Hc Hu Bỏo Cỏo Thc Tp :Tỡm Hiu Tng Quan VNPT Tha Thiờn
Hu
Hụp cỏp ti Xúm 8 , Giỏp ụng , Xó Hng Ton , TX Hng Tr
1.2.1.6 Cọc đất đờng dây thuê bao:
Chức năng:

- Là một vật dẫn đợc chôn sâu xuống đất, đầu còn lại nối vào các vỏ của các thiết bị
(vỏ hộp cáp, tủ cáp, màn chắn từ, ).
- Phòng chống ảnh hởng của các từ trờng ở trong không trung ảnh hởng vào cáp,
^R-R-./0=2_~__`*9D*4E2.*ab_9/=d<p
1.2.2.1 Quy tắc phân bố cáp sơ cấp:
Các trăm cáp đợc phân phối theo thứ tự Lớn ở lại nhỏ đi tính từ điểm xuất phát của
tuyến cáp.
Nguyn Tõm Tun - in T Vin Thụng K32 Page 23
i Hc Khoa Hc Hu Bỏo Cỏo Thc Tp :Tỡm Hiu Tng Quan VNPT Tha Thiờn
Hu
Ví dụ:
1.2.2.2. Đặt tên cáp sơ cấp:
+ Cáp chính: Là các sợi cáp xuất phát từ phòng đầu dây đi đến các tủ cáp hoặc măng
sông. Đợc đặt tên nh sau:
C + Chỉ số phòng đầu dây + A/ + Chỉ số sợi cáp
(Chỉ số sợi cáp đợc đánh theo thứ tự thập phân 01, 02,)
Ví dụ: C01A/01 là sợi cáp chính số 01 đi từ phòng đầu dây 01A.
+ Cáp phân phối:
- Cáp phân phối đi từ măng-sông đợc đặt tên nh sau:
FM + Chỉ số PDD + A + Chỉ số măng sông + / + Chỉ số nhánh
Ví dụ: FM01A01/02 là sợi cáp phân phối ở nhánh 02 của M01A/01.
- Cáp phấn phối đi từ tủ cáp:
FT + Chỉ số PDD + A + Chỉ số tủ cáp + / + Chỉ số nhánh
Ví dụ: FT01A01/02 là sợi cáp phân phối ở nhánh số 02 từ tủ cáp T01A/01.
1.2.2.3. Đặt tên tủ cáp:
T + Chỉ số PDD + A/ + Chỉ số tủ cáp
Ví dụ: T02A/03 là tủ cáp số 03 của Phòng đầu dây 02A.
Trong trờng hợp phòng đầu dây có cáp thuê bao AA thì tại giá MDF xem nh có một
tủ cáp ảo. Tất cả cáp thuê bao loại AA đợc xem là cáp thuê bao của tủ cáp ảo này. Chỉ
số của tủ ảo này đợc đặt theo chỉ số của phòng đầu dây.

T + Chỉ số PDD + A/ + P + Chỉ số phòng đầu dây
(Rút gọn kí tự 0 bên phải nếu có)
Tất cả các trờng hợp đặt tên khác có liên quan đến cáp thuê bao AA đều sử dụng chỉ
số tủ cáp nh trên.
Ví dụ: Tại phòng đầu dây 01A có cáp thuê bao loại AA thì tủ cáp ảo tơng ứng có
chỉ số tơng tự là P1 và có tên là T01A/P1.
1.2.2.4. Quy tắc phân bổ cáp thứ cấp:
- Các trục cáp đợc phân phối theo thứ tự Lớn ở lại nhỏ đi. Tính từ điểm xuất phát
của tuyến cáp.

Nguyn Tõm Tun - in T Vin Thụng K32 Page 24
i Hc Khoa Hc Hu Bỏo Cỏo Thc Tp :Tỡm Hiu Tng Quan VNPT Tha Thiờn
Hu
1.2.2.5. Đặt tên sợi cáp thứ cấp:
Các sợi cáp đi đến các hộp cáp đợc kí hiệu bắt đầu là B.
- Cáp thuê bao đấu nối trực tiếp từ MDF (Cáp AA):
B + Chỉ số PDD + AA + Chỉ số tủ cáp ảo + / + Chỉ số nhánh + / + Bắt đầu +
- + Kết cuối
Trong đó:
Nếu sợi cáp bắt đầu từ phòng đầu dây thì không cần phần bắt đầu.
Bắt đầu và kết cuối là tên rút gọn của hộp cáp hoặc măng sông.
Ví dụ: B01AAP1/01/H02 là sợi cáp thuê bao AA trên nhánh 01 đi từ giá MDF đến
hộp cáp H01AAP1/01/01+02.
B01AAP1/01/H02-H00 là sợi cáp thuê bao AA trên nhánh 01 đi từ hộp cáp
H01AAP1/01/01+02 đến hộp cáp H01AAP1/01/00.
B01AAP1/02/M01 là sợi cáp thuê bao AA trên nhánh 02 đi từ giá MDF đến măng
sông M01AAP1/02/01.
- Cáp thuê bao thuộc tủ cáp:
B + Chỉ số PDD + A + Chỉ số tủ cáp + / + Chỉ số nhánh + / + Bắt đầu + - +
Kết cuối

Ví dụ: B01A01/01/H04 là sợi cáp thuê bao trên nhánh số một đi từ tủ cáp T01A/01
đi đến hộp cáp H01A01/01/04
B01A01/02/M01 là sợi cáp thuê bao trên nhánh số 02 đi từ tủ cáp T01A/01 đến
măng sông M01A01/02/01.
B01A01/02/M01-H09 là sợi cáp thuê bao nhánh số 02 đi từ măng sông
M01A01/02/01 đến hộp cáp H01A01/02/08+09.
1.2.2.6. Đặt tên hộp cáp:
- Hộp cáp thuộc phòng đầu dây: là các hộp cáp đấu nối trực tiếp từ giá MDF bằng
cáp AA. Các hộp cáp này đợc quy ớc là trực thuộc một tủ cáp ảo tại giá MDF và đợc đặt
tên nh sau:
H + Chỉ số PDD + AA + Chỉ số tủ cáp ảo + / + Chỉ số nhánh cáp + / + Chỉ số
trục cáp
Ví dụ: H01AAP1/01/01 là hộp cáp dùng 01 của nhánh cáp thuê bao AA có chỉ số
01 thuộc phòng đầu dây 01A.
- Hộp cáp thuộc tủ cáp:
H + Chỉ số PDD + A + Chỉ số tủ cáp + / + Chỉ số nhánh cáp + / + Chỉ số trục
cáp
Ví dụ: H01A01/02/04 là hộp cáp thuộc tủ cáp T01A/01 dùng trục 04 của nhánh cáp
thuê bao số 02.
Lu ý:
- Nếu hộp cáp sử dụng nhiều trục cáp thì các trục khác đợc cộng thêm vào bên phải
của tên hộp.
Ví dụ: H01A01/02/03+04
- Nếu một trục cáp đợc dùng cho nhiều hộp (Các hộp đấu song song) chỉ số trục cáp
phải gắn thêm một ký tự A, B, C,
Ví dụ: H01A01/01/00A, H01A01/01/00B,
Nguyn Tõm Tun - in T Vin Thụng K32 Page 25

×