M T TH I Đ I TRONG THI CAỘ Ờ ẠM T TH I Đ I TRONG THI CAỘ Ờ Ạ
Hoài Thanh có tên
khai sinh là Nguy n ễ
Đ c Nguyên sinh ngày ứ
15 tháng 7 năm 1909
m t ngày 14 tháng 3 ấ
năm 1982 t i Hà N i.ạ ộ
.
(ngoài ra ông còn s d ng các bút danh khác nh ử ụ ư
Văn Thiên, Le Nhà Quê), là m t nhà phê bình văn ộ
h c uyên bác và tinh t , đã đóng góp công l n v ọ ế ớ ề
m t phê bình, lý lu n đ kh ng đ nh Th m i trong ặ ậ ể ẳ ị ơ ớ
văn h c Vi t Nam th k 20. Tác ph m b t h ọ ệ ế ỉ ẩ ấ ủ Thi
nhân Vi t Namệ do ông và em trai (Nguy n Đ c ễ ứ
Phiên - bút danh Hoài Chân) vi t đã đ a tác gi lên ế ư ả
v trí cao, x ng t m m t nhà phê bình l n c a n n ị ứ ầ ộ ớ ủ ề
văn h c Vi t Nam đ u th k 20.ọ ệ ầ ế ỷ
Trong m t gia đình nhà nho nghèo có tham gia ộ
phong trào Đông Du ch ng Pháp c a Phan B i ố ủ ộ
Châu. Quê ông xã Nghi Trung, huy n Nghi L c, ở ệ ộ
t nh Ngh An. B t đ u h c ch Hán, ch Qu c ng , ỉ ệ ắ ầ ọ ữ ữ ố ữ
h i nh ông là h c sinh c a tr ng Qu c h c Vinh; ồ ỏ ọ ủ ườ ố ọ
r i theo h c tr ng Pháp Vi t đ n b c trung h c; ồ ọ ườ ệ ế ậ ọ
tham gia phong trào yêu n c c a h c sinh c a ướ ủ ọ ủ
Phan Chu Trinh và Phan B i Châu. Tr c 1945, ông ộ ướ
tham gia vi t văn, làm báo, d y h c và đ c coi là ế ạ ọ ượ
ng i đ ng đ u tr ng phái phê bình văn h c Ngh ườ ứ ầ ườ ọ ệ
thu t v ngh thu t. Năm 1927, Ông gia nh p Tân ậ ị ệ ậ ậ
Vi t Cách m ng Đ ng. Năm 1930 đang h c tr ng ệ ạ ả ọ ở ườ
B i (Hà N i) thì b b t, b k t án treo, b tr c xu t ưở ộ ị ắ ị ế ị ụ ấ
kh i B c K và gi i v quê. Năm 1931 vào Hu , làm ỏ ắ ỳ ả ề ế
công cho m t nhà in, đi d y h c, đ ng th i vi t văn, ộ ạ ọ ồ ờ ế
vi t báo.ế
Tham gia T ng kh i nghĩ a c a Vi t Minh c p chính quy n ổ ở ủ ệ ướ ề
Hu tháng 8 năm 1945. Sau 1945 ông l n l t gi nh ng ở ế ầ ượ ữ ữ
ch c v : Ch t ch H i văn hóa c u qu c, Hu (tháng 9 năm ứ ụ ủ ị ộ ứ ố ế
1945); cán b gi ng d y t i Đ i h c Hà N i (t 1945 đ n ộ ả ạ ạ ạ ọ ộ ừ ế
1946); công tác t i Đài Ti ng nói Vi t Nam (t 1947 đ n ạ ế ệ ừ ế
1948); y viên Ban th ng v H i Văn ngh Vi t ủ ườ ụ ộ ệ ệ
Nam(1950); Tr ng ti u ban Văn ngh Ban Tuyên hu n ưở ể ệ ấ
Trung ng (1950-1956); V tr ng V ngh thu t và gi ng ươ ụ ưở ụ ệ ậ ả
d y t i Khoa Văn Đ i h c T ng h p Hà N i (1958). Trong ạ ạ ạ ọ ổ ợ ộ
kho ng 10 năm 1958-1968 ông tr thành đ i bi u Qu c h i ả ở ạ ể ố ộ
khóa 2, làm T ng Th ký Liên hi p các H i Văn h c ngh ổ ư ệ ộ ọ ệ
thu t Vi t Nam; tham gia Ban Ch p hành H i Nhà văn Vi t ậ ệ ấ ộ ệ
Nam khóa 1 và 2. T 1959-1969 ông gi ch c Phó vi n ừ ữ ứ ệ
tr ng Vi n Văn h c Vi t Nam kiêm Th ký tòa so n T p ưở ệ ọ ệ ư ạ ạ
chí Nghiên c u văn h c c a Vi n [2]. T 1969 đ n 1975 ông ứ ọ ủ ệ ừ ế
gi ch c Ch nhi m tu n báo Văn ngh . Ông là đ ng viên ữ ứ ủ ệ ầ ệ ả
Đ ng C ng s n Vi t Nam.ả ộ ả ệ
Hình nh tác ph m ả ẩ
“M t th i đ i trong thi ca”ộ ờ ạ
Đây là hình
nh m t th i ả ộ ờ
đ i trong thi ạ
ca
2/ Tác ph mẩ
“M t th i đ i trong thi ca” là bài ti u lu n m ộ ờ ạ ể ậ ở
đ u tác ph m Thi Nhân Vi t Nam – cu n sách ầ ẩ ệ ố
t ng k t m t cách sâu s c phong trào Th m i ổ ế ộ ắ ơ ớ
(1932 -1942). Đo n trích thu c ph n cu i c a ạ ộ ầ ố ủ
bài ti u lu n mang tên “M t th i đ i trong thi ể ậ ộ ờ ạ
ca”. H n n a th k đã qua đi, đ n hôm nay, ơ ử ế ỉ ế
bài vi t này v n đ c đánh giá là công trình ế ẫ ượ
nghiên c u, đ y đ , sâu s c và m u m c v ứ ầ ủ ắ ẫ ự ề
th m i.ơ ớ
II/Đ C HI UỌ Ể
1- B c cố ụ
Văn b n chia thành ba ph n:ả ầ
Ph n 1: Nguyên t c đ phân bi t tinh th n th ầ ắ ể ệ ầ ơ
m i va th cũ.ớ ơ
Ph n 2 :Tinh th n th m i k t tinh trong Cái ầ ầ ơ ớ ế
TÔI; th cũ k t tình trong “CÁI TA”ơ ế
Ph n 3 :S v n đ ng c a th m i xung quanh ầ ự ậ ộ ủ ơ ớ
CÁI TÔI và bi k ch c a nó.ị ủ
2- Nguyên t c phân bi t “tinh th n th ắ ệ ầ ơ
m i” và th cũ .ớ ơ
“Tinh th n th m i” ầ ơ ớ là cái b n ch t, c t lõi chi ả ấ ố
ph i toàn b th m i, làm nên đ c tr ng th m i.ố ộ ơ ớ ặ ư ơ ớ
Theo Hoài Thanh, ranh gi i gi a th cũ và m i ớ ữ ơ ớ
không rõ ràng. Th cũ, th m i đ u có nh ng bài ơ ơ ớ ề ữ
hay, bài d . Phân bi t m i – cũ là đi u không đ n ở ệ ớ ề ơ
gi n. Hoài Thanh đã l y hai ví d (th c a Xuân ả ấ ụ ơ ủ
Di u và Bà Huy n Thanh Quan) đ làm c s cho ệ ệ ể ớ ở
nh n xét c a mình. Tác gi nhìn hai th i đ i thi ậ ủ ả ờ ạ
ca b ng con con m t “đ i th ” (khái quát).ằ ắ ạ ể
Tinh th n th m i k t tinh cái tôi.ầ ơ ớ ế
Theo tác gi , tinh th n th m i đ c th hi n ả ầ ơ ớ ượ ể ệ
qua ch “tô i” ( t “Xã h i Vi t Nam” … đ n ữ ừ ộ ệ ế
“bi n c ” ). Cái tôi g n v i cái riêng, cá nhân, cá ể ả ắ ớ
th . Cái ta g n v i cái chung, t p th , c ng ể ắ ớ ậ ể ộ
đ ng.ồ
Cái tôi v i ý nghĩa cá nhân đ c trên di n đàn ớ ượ ễ
thi ca lúc b y gi r t nh bé, đáng th ng, l i ấ ờ ấ ỏ ươ ạ
luôn luôn b dõi theo b i nh ng cái nhìn khó ị ở ữ
ch u. Vì sao v y ? Vì cái tôi đã thoát kh i cái ta, ị ậ ỏ
đ ng riêng m t cõi, m t th gi i. Đó là cái tôi ứ ộ ộ ế ớ
tr tình – tinh th n c a th m i lãng m n.ữ ầ ủ ơ ớ ạ
S v n đ ng c a th m i xung quanh cái tôi và bi k ch c a nó.ự ậ ộ ủ ơ ớ ị ủ
S v n đ ng c a th m i - đó là nh ng gì th ca toát lên cùng các nhà th : lên tiên ự ậ ộ ủ ơ ớ ữ ơ ơ
cùng Th L , phiêu l u trong tr ng tình cùng L u Tr ng L Tuy v y, vi c th ế ữ ư ườ ư ọ ư ậ ệ ể
hi n b ng ch tôi đã lâm vào tình tr ng “càng đi sâu càng l nh” ( “ Ch a bao gi ệ ằ ữ ạ ạ ư ờ
th Vi t Nam bu n và nh t là xôn xao nh th ”). Cái bi k ch y chính là s thi u đi ơ ệ ồ ấ ư ế ị ấ ự ế
m t lòng tin đ y đ . Nhà th ch s d ng ti ng Vi t – tâm h n chung đ g i vào y ộ ầ ủ ơ ỉ ử ụ ế ệ ồ ể ử ấ
n i ni m riêng c a b n thân.ổ ề ủ ả
Bi k ch trên là n i th t v ng l n nh ng le lói ni m hi v ng. B i đó ch là s bi n ị ỗ ấ ọ ớ ư ề ọ ở ỉ ự ế
đ i gi a cũ và m i - ch không h b m t đi. Qua th m i, thi nhân tìm th y m t ổ ữ ớ ứ ề ị ấ ơ ớ ấ ộ
con đ ng tr v dĩ vãng đ v n vào nh ng gì b t di t mà h ng t i “ngày mai”.ườ ở ề ể ị ữ ấ ệ ướ ớ
III/ T NG K T :Ổ Ế
-Ngh thu t l p lu n khoa h c, ch t ch , văn phong ệ ậ ậ ậ ọ ặ ẻ
tài hoa, giàu c m xúc .ả
-Tác gi nêu rõ n i dung c a “Tinh th n th m i “, ả ộ ủ ầ ơ ớ
đ ng th i cũ ng ch ra “bi k ch ng m ng m trong h n ồ ờ ỉ ị ầ ầ ồ
thanh niên” lúc b y gi . Hoài Thanh đã nhìn th m i ấ ờ ơ ớ
b ng con m t sâu s c, th u tình đ t lí. Theo ông, “cái ằ ắ ắ ấ ạ
t m th ng, cái l lăng, bài hay, bài d , th ng ầ ườ ố ở ườ
đan xen. Trong cái m i v n còn r t l i ít nhi u cái cũ. ớ ẩ ớ ạ ề
Vì v y, s phân bi t cũ và m i g p không ít khó khăn.ậ ự ệ ớ ặ