Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

giáo án văn 7 chuản mới 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 167 trang )

Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
Ngày dạy : Lớp 7A3: 30/12/2010
Lớp 7A4:30/12/2010
Tuần 19 Bài 18
Tiết 73 -
74
Văn
bản:
Tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm tục ngữ.
- Hiểu đợc nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ
trong bài học.
2.Kỹ năng:
- Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
-Vận dụng đợc ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ:
- Biết yêu quí lao động, đất đai, lao động
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Đọc sách tham khảo
+ Đọc sách bài soạn
+ Su tầm thêm các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
III. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ:(3 )
Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
- Thời gian 2
- Phơng pháp: Thuyết Trình
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó đợc ví là kho báu của kinh nghiệm. Tục
ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này chúng ta tìm hiểu 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.Qua 8 câu tục ngữ này, chúng ta bớc đầu làm quenvới kinh nghiệm về cách nhìn
nhận các hiện tợng tự nhiên và công việc lao động sản xuất, đồng thời học cách diễn đạt ngắn
gọn, hàm súc, uyển chuyển của ND.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 1
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
Hoạt động 2 : Tri giác
- Thời gian: 5
- Phơng pháp: Đọc, vấn đáp,
thuyết trình.
* GV: Gọi HS đọc
- Quan sát chú thích (*)
- Tìm hiểu tục ngữ là gì?
GV: Gọi HS đọc văn bản
- Giải nghĩa "mau", "tam cần",
"nhất nhì".
- Em có thể chia 8 câu tục ngữ
trong bài thành mấy nhóm?
- HS đọc
- HS quan sát
- HS trả lời
+ Về nội dung: diễn đạt những

kinh nghiệm về cách nhìn nhận
của nhân dân với thiên nhiên và
lao động sản xuất, con ngời, xã
hội. Có câu tục ngừ chỉ có nghĩa
đen, có câu tục ngừ ngoài nghĩa
đen còn có nghõ bóng.
+ Về sử dụng: tục ngữ đợc nhân
dân sử dụng vào mọi hoạt động
đời sống để nhìn nhận, ứng xử
thực hành và để làm lừi nói thêm
hay, thêm sinh động, sâu sắc.
- 2 nhóm
- Tục ngữ về thiên nhiên 1, 2, 3, 4
- Tục ngữ về lao động sản xuất 5,
6, 7, 8
I/ Đọc- chú thích :
- Tục ngữ: + Về hình thức:
là câu nói ngắn gọn có kết
cấu bền vững, có hình ảnh
nhịp điệu,
-Chia 2 nhóm: thiên nhiên,
lao động sản xuất
Hoạt động 3 :Phân tích, cắt
nghĩa.
- Thời gian:20
Phơng pháp: Phân tích, bình
giảng, nhận xét.
- Những câu tục ngữ về thiên
nhiên đúc rút kinh nghiệm từ
hiện tợng nào?

- Phát hiện nghệ thuật trong câu
tục ngữ thứ nhất? Lối nói phóng
đại có tác dụng gì?
- ở nớc ta tháng năm thuộc mùa
hạ, tháng mời thuộc mùa đông. từ
đó suy ra câu tục ngữ có ý nghĩa
tác dụng gì?
- Ngoài ra phép đối xứng giữa
các vế câu có tác dụng gì?

- Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa
câu tục ngữ này là gì?
* GVđọc câu 2
- Trong cách diễn đạt câu tục ngữ
này có gì giống với câu 1?
- HS trả lời: Hiện tợng thời gian,
thời tiết.
-Lối nói phóng đại
-Mùa hạ đêm ngắn ngày dài
Mùa đông đêm dài ngày ngắn
- HS trả lời nhanh
+ Nhấn mạnh đặc điểm ngắn
của đêm tháng năm và ngày
tháng mời.
- Phép đối xúng làm nổi bất sự
trái ngợc tính chất đêm và ngày
giữa mùa hạ với mùa đông;
- HS theo dõi SGK và trả lời
-Sắp xếp theo thời gian phù hợp
với công việc.

- HS trả lời: Có 2 vế đối xứng,
II/Tìm hiểu văn bản .
1. Những câu tục ngữ về
thiên nhiên.
* Câu 1:
-Lối nói phóng đại, Phép
đối xứng
- Bài học về cách sử
dụng thời gian trong cuộc
sống con ngời sao cho hợp
lí. Lịch làm việc vào mùa
hạ khác mùa đông.
* Câu 2:
- NT tiểu đối:
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 2
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
- Tác dụng của nghệ thuật tiểu
đối?
- Kinh nghiệm đợc đúc kết từ
hiện tợng này là gì?
- Trong thực tế kinh nghệm này
đợc áp dụng nh thế nào?
Đọc câu 3
- Câu tục ngữ có mấy vế? Hãy
đọc và giải thích từng vế của câu
tục ngữ?
- Kinh nghiệm đợc đúc rút từ
hiện tợng ráng mỡ gà là gì?
- Bài học rút ra từ câu tục ngữ
này?

- Em có biết câu tục ngữ nào có
nội dung tơng tự?
- Câu tục ngữ nói đến hiện tợng
nào?
Kinh nghiệm nào đợc rút ra từ
hiện tợng này?
* GV đọc câu số5
- Em có nhận xét gì về cách diễn
đạt và nghệ thuật sử dụng trong
câu tục ngữ?
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
?Các em hãy đọc những câu
tục ngữ liên quan đến môi tr ờng
đã s u tầm?
* GV đọc câu 6
- Câu tục ngữ này có mấy vế, đó
là những vế nào? Giải nghĩa từng
vế?
- Kinh nghiệm nào đợc đúc rút
từ câu tục ng này?
- Bài học thực tế từ kinh nghiệm
này là gì?
vần lng.
+ Nhấn mạnh sự khác biệt về
sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về
ma nắng.
- HS trả lời
- Buổi tối trời có nhiều sao thì
nắng, văng sao thì ma vào ngày
mai.

HS đọc giải thích
- Câu tục ngữ có hai vế
- Kinh nghiệm dự đoán bão:
Ráng vàng xuất hiện phía chân
trời ấylà điềm sắp có bão.
-Ráng mỡ gà có nhà thì giữ
- "Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ
chó thì ma"
"Tháng bảy heo may, chuồn
chuồn
- HS trả lời
- Nhận xét về hiện tợng thiên
nhiên tháng 7 âm lịch ở Bắc bộ
thờng có lũ lụt. Trớc khi có bão
độ ẩm không khí cao, kiến
chuyển ấu trùng và thức ăn lên
cao
-hs đọc-bạn khác bổ sung
VD:Đông chết se, hè chết lụt
HS Trả lời
- Câu tục ngữ có hai vế: tấc đất-
tấc vàng.
- Đất quí hơn vàng.
- Giá trị của đất đai trong đời
sống con ngời: đất là của cải,
cần sử dụng hiệu quả.
- HS suy nghĩ trả lời
- Sử dụng toàn từ Hán Việt
-Hs nhận xét
+ Dễ nói, dễ nghe


-Kinh nghiệm trông sao
đoán thời tiết
* Câu 3:
- Bài học về thời tiết để
nhân dân chủ động có kế
hoạch đối phó với thiên tai
để giảm tối thiểu thiệt hại.
* Câu 4
- Câu tục ngữ có 8 tiếng,
gieo vần lng và giàu hình
ảnh
- Giúp con ngời chủ động
đoán thời tiết, chuẩn bị đối
phó với thiên tai.
2. Tục ngữ về lao động
sản xuất
* Câu 5:
-Cách nói ngắn gọn
Đề cao giá trị, thái độ yêu
quí đất
* Câu 6:
- Vần lng dễ đọc, dễ nhớ-
Giúp con ngời biết khai
thác tốt điều kiện hoàn
cảnh tự nhiên để tạo ra của
cải vật chất.
* Câu 7:
-phép liệt kê
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 3

Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
- Câu tục ngữ thứ 7 về hình thức
có gì khác với câu tục ngữ trên?
nhận xét về cách trình bày?
- Hãy chuyển lời câu tục ngữ
này sang tiếng Việt?
- ở đây thứ tự nhất, nhị , tam xác
định tầm quan trọng hay lợi ích
của nuôi cá, làm vờn, trồng lúa?
- Câu tục ngữ có giá trị gì?
Đọc c8
- Kinh nghiệm trồng trọt ở câu
tục ngữ này sử dụng cho loại cây
gì?
- Phép liệt kê sử dụng có giá trị
gì?
- Tìm những câu tục ngữ khác có
giá trị gần gũi?
- Câu 8 nói lên kinh nghiệm gì?
- Nhận xét về hình thức của câu
tục ngữ?
- Kinh nghiệm này đi vào thực tế
nông nghiệp nớc ta nh thế nào?
- Thứ nhất nuôi cá, thừ nhì làm
vờn, thứ ba làm ruộng.
- Chỉ thứ tự, lợi ích của các
nghề đó.
-HS trả lời: Cây lúa
- Vừa nêu thứ tự, vừa nhấn
mạnh vai trò của từ yếu tố.

- Câu tục ngữ: Một lợt tát, một
bát cơm.
Ngời đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
- HS trả lời:
-kinh nghiệm quý báu trong sản
xuất để nâng cao năng suất lao
động phải gieo trồng đúng thời
vụ mới phù hợp khí hậu và phát
triển tốt.
- HS nhận xét
-Quan trọng thứ nhất của
nghề trồng lúa là nớc, rồi
đến phân, chuyên cần,
giống.
* Câu 8:
- Rút gọn, đối xứng
Trong trồng trọt phải
đảm bảo 2 yếu tố: Thời vụ
và đất đai
- Lịch gieo cấy
đúng thời vụ; cải tạo đất
sau mỗi vụ( cày, bừa, bón
phân, giữ nớc).
Hoạt động 4 : Đánh giá, khái quát.
-Thời gian: 5
- Phơng pháp:Vấn đáp, nhận xét.
- Hãy nêu những nét nghệ thuật chính
đợc sử dụng trong các câu tục ngữ?
?Khái quát nội dung?
Hoạtđộng5:Củngcố,luyện tập.

- Thời gian: (7)
- Phơng pháp:đọc, thực hành
1. Em hãy đọc phần đọc thêm.
2. Thi tìm các câu tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản xuất.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
- HS tìm nhanh
III. Tổng kết:
Ghi nhớ ( SGK)
IV : Luyện tập :
5/H ớng dẫn học tập:
- Su tầm thêm các câu tục ngữ
- Học thuộc các câu tục ngữ đã họ.
- Soạn bài chơng trình địa phơng.
Ngày dạy : Lớp 7A3:07/01/2011
Lớp 7A4:07/01/2011
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 4
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
Tiết 75
Chơng trình địa phơng
(Phần văn và tập làm văn)
I.Mục tiêu cần đạt:
- Biết cách su tầm ca dao, dân ca tiêu biểu của các dân tộc trên địa bàn YB,hiểu 1
số câu nói về địa danh, sản vật đp và bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa
của chúng.
-Nhận diện cd-dc đp
-Yêu quí trân trọng giữ gìn kho tàng ca dao-dc địa phơng
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng quê hơng mình.
II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: +. Đọc tài liệu
+. Soạn bài
- Học sinh: +. Soạn bài theo yêu cầu của GV hỏi cha mẹ, ngời địa phơng,
ngời già cả, nghệ nhân, nhà văn ở địa phơng
III. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:(3 )
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Thời gian 2
- Phơng pháp: Thuyết Trình
Chúng ta đã đợc tìm hiểu phần ca dao, dân ca ở học kì I với nhiều chủ đề : Tình
cảm gia đình, tình yêu quê hơng đất nớc, con ngời, ca dao châm biếm . Để so
sánh với những câu tục ngữ tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Tri giác
- Thời gian: 5
- Phơng pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình.
I.Tìm hiểu chung về cd-dc
* Yêu cầu hs phân biệt ca
dao dân ca, tục ngữ.
? Giữa tục ngữ và cao dao
có điểm gì giống và khác
nhau?
- GV yêu cầu hs trao
đổi,đọc 1 số bài ca dao-dc
các em đã su tầm đợc
- Hs trình bày điểm
giống nhau, khác nhau

giữa tục ngữ và ca dao
trên những tiêu chí cụ
thể
- Ghi chép
1. Phân biệt ca dao, dân ca,
tục ngữ:
* Giống nhau: đều là những
sáng tác dân gian.
* Khác nhau:
- Tục ngữ là những câu nói -
Ca dao là những lời thơ
- Tục ngữ thiên về duy lí -
Ca dao thiên về trữ tình.
- Tục ngữ diễn đạt kinh
nghiệm - Ca dao biểu hiện thế
giới nôị tâm của con ngời.
2. Đối tợng su tầm: những
câu ca dao, tục ngữ lu hành ở
địa phơng, nói về địa phơng
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 5
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
II. Tìm hiểu một số bài ca có
tên địa danh, sản vật đp
GV yêu cầu hs đọc những
câu ca trong sgk (t53)
Gọi hs đọc chú thích
-2 em đọc bài
-1 em đọc chú thích
1/Đọc
- Hớng dẫn tổ chức các

nhóm trao đổi thảo luận,cử
đại diện báo cáo kq
2/Phân tích
?Những địa danh,sản vật
đợc nêu trong bài ca dao-dc
trên đã nói lên điều gì về
các vùng quê Thủy
Nguyên(Hải Phòng)
?T/C mà t/g gửi gắm là gì?
?Tính đp của cd-dc đợc thể
hiện ntn qua các bài trên?
-hs thảo luận nhóm
Bài 1:Nói về phong cảnh Đồ Sơn(Hải Phòng) có gắn
với nội dung truyện sự tích
Bài 2:So sánh nói về sự trù phú của Chợ Núi Đèo, chợ
Đông Sơn, sự gian nguy khi làm nghề đúc Mỹ Đồng.
Bài 3:Nói về sự linh thiêng của đền Bà Đế,mọi ngời
lên đền để lễ và lễ hội đền,1 sinh hoạt vhdg
Bài 4:Nói về địa danh :Núi Voi(An Lão),Núi Thiên
Văn(Kiến An)
Bài 6,7,8,9,10 nói về các đặc sản để thể hiện sự giàu
đẹp trù phú thanh bình của các làng quê và niềm tự
hào
*Thể hiện niềm tự hào gắn bó của con ngời với làng
quê của mình.Thể hiện nền văn minh lúa nớc đã có từ
rất sớm tại các miền quê
*Tính đp thể hiện qua tên địa danh
Qua 2 phần tìm hiểu trên
hãy khái quát những nét
chính về cd-dc ?

-HS đọc ghi nhớ
*Ghi nhớ T55
-GV hớng dẫn hs cách su
tầm cd-dc đóng thành tập
san
III/H ớng dẫn s u tầm-đọc
thêm
4/ H ớng dẫn học bài và chuẩn bi bài ở nhà : (3)
a)Bài cũ : - Đọc thêm bài trang 56,57
- Đọc phần Su tầm những câu ca dao-dân ca về môi trờng?
- Hoàn thành bài su tầm.
b)Bài mới:
- Chuẩn bị tiết tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Ngày dạy : Lớp 7A3:07/01/2011
Lớp 7A4:07/01/2011
Tiết 75-76
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 6
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm vn bn ngh lun
- Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2.Kỹ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kí hơn về
kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ:
- Có ý thức học bài
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Đọc tài liệu

+. Soạn bài
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
III. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:(3 )
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Thời gian 2
- Phơng pháp: Thuyết Trình
Văn bản nghị luận là văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con ngời, có vai trò
rèn luyện t duy, năng lực biểu đạt, những quan niệm, t tởng sâu sắc trớc đời sống. Có năng
lực nghị luận cũng là một điều kiện cơ bảnđể con ngời thành đạt trong cuộc sống XH. Hôm
nay chúng ta bớc đầu tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2,3,4 : Tri giác,
phân tích, cắt nghĩa, đánh
giá, khái quát.
- Thời gian: 25
- Phơng pháp: Phân tích,
nhận xét, kết luận.
I. Nhu cầu nghị luận và
văn bản nghị luận.
*. GV cho HS đọc các câu hỏi
trong SGK
? Trong đời sống em có thờng gặp
các vấn đề và câu hỏi kiểu nh vậy
không?
- Gặp các vấn đề câu hỏi loại đó,

em có thể trả lời bằng các kiểu văn
bản đã học nh kể chuyện, miêu tả,
- HS đọc
- HS suy nghĩ và trả lời
- Đây là vấn đề thờng gặp
trong đời sống.
- Không, vì đòi hỏi phải có lý
lẽ xác đáng, có sức thuyết
phục, phải sử dụng khái niệm
1. Nhu cầu nghị luận
- Nghị luận là đa ra những
nhận định, suy nghĩ, quan
điểm, trình độ của mình tr-
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 7
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
biểu cảm không vì sao?
- Trả lời cho câu hỏi "hút thuốc lá
có hại nh thế nào?" ta phải phân
tích cung cấp số liệu thì ngời ta
mới tin đợc.
? Để trả lời những câu hỏi nh
thế, hàng ngày trên báo chí đài
em thờng gặp những kiểu văn bản
nào? kể tên?
*. GV cho HS đọc văn bản
"Chống nạn thất học".
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm
mục đích gì?
? Để thực hiện mục đích ấy bài
viết nêu ra những ý kiến nào? Nêu

luận điểm của bài?
? Tìm những câu văn mang luận
điểm?
- Để ý kiến có sức thuyết phục bài
viết đã nêu ra những lý lẻ nào?
? Bài văn nghị luận dới dạng ý
kiến nào?
? Tác giả có thể thực hiện mục
đích của mình bằng văn kể chuyện,
miêu tả bằng văn biểu cảm đợc
không? vì sao?
? Em hiểu thế nào là văn bản nghị
luận?
? Văn bản nghị luận đòi hỏi yêu
cầu gì?
? Trong giai đoạn sau cách mạng
tháng 8 bài nghị luận của Bác có ý
nghĩa thực tế đời sống nh thế nào?
thì nghe mới hiểu và tin đợc.
- Bàn luận, chứng minh, giải
thích là những nhu cầu nghị
luận trong cuộc sống.
đó là những t duy, khái
niệm có sử dụng nghị luận thì
mới đáp ứng yêu cầu trả lời các
câu hỏi loại đó trong cuộc
sống.
- Các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, bài xã luận, bình luận, bài
phát biểu trên báo chí.

- HS đọc văn bản
- Kêu gọi nhân dân đi học.
- Tác hại của chính sách ngu
dân của Pháp đối với dân trí
Việt Nam.
- Những điều kiện cần phải có
để ngời dân tham gia xây dựng
nớc nhà.
- Các để chống mù chữ.
- Đa ra những biện pháp cụ
thể.
- Bài xã luận kêu gọi, tuyên
truyền.
- Không, vì không đáp ứng đ-
ợc nhu cầu trả lời, không đa ra
đợc các dẫn chứng, lí lẻ thuyết
phục ngời đọc, ngời nghe.
- Có luận điểm rõ ràng
- Có lý luận dẫn chứng thuyết
phục.
- Nạn dốt là nạn cần xoá bỏ
nhanh thì mới có thể xây dựng
nớc nhà. Bài viết đã đề cập đến
vấn đề bức xúc nhất lúc bây
giờ, thức tỉnh ngời đọc.
ớc một vấn đề đặt ra.
- Văn bản nghị luận tồn
tại khắp nơi trong cuộc
sống.
2. Thế nào là văn bản

nghị luận
Vấn đề nghị luận : Chống
nạn thất học
*. Tác hại
- Hạn chế mở trờng
- 95% thất học
*. Những điều kiện
- Nâng cao dân trí
- Có kiến thức
-Biết đọc, biết viết
*. Các biện pháp
- Đa ra một loạt những
biện pháp cụ thể
Là văn bản đợc viết ra
nhằm xác lập cho ngời đọc,
ngời nghe một t tởng, quan
điểm nào đó.
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 8
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
- Em có nhận xét gì về t tởng
quan điểm trong bài nghị luận?
- Phải hớng tới giải quyết
những vấn đề đặt ra trong cuộc
sống
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ
điều gì?
- HS đọc ghi nhớ
*. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 5: Củng
cố, luyện tập.

- Thời gian: 12
- Phơng pháp: - Phơng
pháp: Vấn đáp, phân
tích, thực hành. .
III. Luyện tập
*. GV cho HS đọc bài văn: Cần tạo
ra thói quen tốt trong đời sống xã
hội.
- Đây có phải là bài văn nghị luận
không? tại sao?
- Tác giả đề xuất ý kiến gì?
- Để thuyết phục ngời đọc tác giả
nêu những lý lẻ và dẫn chứng nào?
- Em có nhận xét gì về vấn đề bài
văn nghị luận?
- Em có tán thành ý kiến của bài
viết không? vì sao? Nhận xét về
cách trình bày
- Đọc xong văn bản em có suy nghĩ
và quan điểm gì về vấn đề nêu ra
trong văn bản nghị luận?
* Hãy đọc văn bản "Hai biển hồ"
- Đây là văn bản tự sự hay nghị
luận? Vì sao?
- Văn bản nhằm xác lập cho ngời
đọc, ngời nghe t tởng gì?
- Để đạt đợc mục đích bài nghị
luận sử dụng mấy luận điểm những
dẫn chứng và lí lẽ nào?
- Em có nhận xét gì về cách trình

bày vấn đề trong văn bản?
- Em có tán thành ý kiến trên
- HS đọc văn bản
- Có, vì nhan đề của nó là
một ý kiến, một luận điểm
nhằm xác lập cho ngời đọc,
ngời nghe quan điểm, t tởng
"cần tạo ra " bài văn có
luận điểm rõ ràng, lí lẻ dẫn
chứng giàu sức thuyết phục.
* Dẫn chứng:
- Thói quen tốt: đạy sớm,
- Thói quen xấu: Hút thuốc,

- Nhằm trúng vấn đề trong
thực tế đời sống
- Em có tán thành vì đó là ý
kiến đúng, đợc trình bày rõ
ràng, có lí lẻ và dẫn chứng
giàu sức thuyết phục.
- Có thói quen tốt
- HS đọc
- Cần biết chia sẻ trong
cuộc sống đó là hạnh phúc
của cuộc đời
- 2 luận điểm
- 2 dẫn chứng
- 2 lí lẽ
- Vấn đề đợc trình bày
trong văn bản rõ ràng, lí luận

và dẫn chứng thuyết phục.
- Có, rất đúng
- Cần tạo ra những thói
quen tốt trong đời sống xã
hội.
- Lí lẽ 1: Có thói quen tốt
và thói quen xấu
- Lí lẽ 2: Tạo đợc thói
quen tốt là rất khó nhng
hiểu thói quen xấu
2. Văn bản: Hai biển hồ
- Văn bản nghị luận.
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 9
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
không? Vì sao?
4/ H ớng dẫn học bài và chuẩn bi bài ở nhà : (3)
a)Bài cũ : - Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập
b)Bài mới:
- Soạn "Tục ngữ về con ngời và xã hội"
+ Đọc các câu tục ngữ về con ngời và xã hội.
+ Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu VB vào vở soạn.
**********************************************************
Ngày dạy : Lớp 7A3:10/01/2011
Lớp 7A4:10/01/2011
Tiết 77 Tục ngữ về con ngời và xã hội
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ

trong bài học.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con ngời và xã hội.
2.Kỹ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con ngời và xã hội.
-Vận dụng đợc ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về con ngời và xã hội vào đời
sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS những phẩm chất và lối sống tốt đẹp biết tôn trọng giá trị của con ngời.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Đọc tài liệu
+. Soạn bài
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
III. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx ?nêu ý nghĩa
của chúng?
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 10
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
- Thời gian 2
- Phơng pháp: Thuyết Trình
Tục ngữ là những lời vàng, ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua
bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho
báu những kinh nghiệm dân gian về con ngời và XH.
Hoạt động của thầy Hoat động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Tri giác
- Thời gian: 5

- Phơng pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình.
I. Tìm hiểu chung
- Gọi HS đọc bài
- Hỏi các chú thích
- Về nội dung có thể chia văn
bản tục ngữ này làm mấy nhóm?
- Tại sao ba nhóm trên vẫn có
thể hợp thành một văn bản?
- HS đọc
- HS trao đổi cặp
* Ba nhóm trên vẫn hợp thành
một văn bản vì:
- Về nội dung chúng đều là
những kinh nghiệm và những
bài học của dân gian về con ng-
ời và XH.
- Về hình thức chúng đễu có cấu
tạo ngắn, có vần, nhịp, thờng
dùng so sánh, ẩn dụ.
Chia thành ba
nhóm
- Tục ngữ về
phẩm chất con ngời: câu
1,2,3.
- Tục ngữ về học
tập, tu dỡng: câu4,5,6.
- Tục ngữ về
quan hệ ứng xử: câu
7,8,9.
Hoạt động 3 :Phân tích, cắt nghĩa.

- Thời gian:20
- Phơng pháp: Phân tích, bình giảng, nhận xét.
II. đọc-hiểu văn
bản
? Câu tục ngữ thứ nhất có đặc
điểm gì về hình thức?
?Nội dung của câu tục ngữ là gì
?
? Tác dụng của câu tục ngữ
này?
? Tìm những câu tục ngữ đồng
nghĩa?
GV hớng dẫn tiếp câu 2
? Hãy cho biết nghĩa của câu
tục ngữ số 2?
? Kinh nhiệm nào của dân
- HS đọc câu tục ngữ trả lời
"Một mặt ngời "
- Khẳng định sự quí giá
của con ngời thể hiện t tởng coi
trọng con ngời hơn của cải vật
chất
- Còn ngời còn của
-"Ngời ta là hoa đất"
-"Ngời sống đống vàng"
-"Ngời làm ra củachứ của "
-hs đọc-trả lời
- Cái răng cái tóc là một
bộ phận quan trọng của con ng-
ời, làm nên vẻ đẹp hình thể của

con ngời.
- Kinh nghiệm: Ngời đẹp từ
những thứ nhỏ nhất, mọi biểu
1. Những kinh nghiệm
và bài học về phẩm chất
con ng ời:
* Câu 1 :
- Hình thức: Ngắn
gọn, gieo vần lng
- Nghệ thuật: So
sánh, đối lập đơn vị chỉ
số lợng.
- Nội dung:, đề
cao, tôn vinh con ngời.
*. Câu 2:
- Tầm quan trọng
của cái răng, cái tóc
- Phần nào thể
hiện tình trạng sức khoẻ
của con ngời và góp
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 11
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
gian đợc đúc kết trong câu tục
ngữ này?
? Lời khuyên từ kinh nghiệm
này là gì?
. Đọc câu 3
? Câu tục ngữ số 3 có mấy lớp
nghĩa? Hãy phân tích?
? Từ kinh nghiệm sống dân

gian muốn khuyên ta điều gì?
Đọc câu 4
? Nhận xét về đặc điểm ngôn từ
và tác dụng của nó trong câu
tục ngữ?
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Từ đó, có thể nhận ra kinh
nghiệm nào đợc đúc kết trong
câu tục ngữ này?
? Ngày nay lời khuyên này còn
có ý nghĩa tác dụng nữa không?
? Đọc câu 5, 6 và cho biết ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ?
? Hai câu tục ngữ trên có mâu
thuẫn với nhau không?
?Nên hiểu học thầy, học bạn
hiện ở con ngời đều phản ánh vẻ
đẹp của anh ta.
- Lời khuyên:
+ Hãy biết hoàn thiện
mình từ những điều nhỏ nhất
+ Có thể xem xét t cách
con ngời từ những biểu hiện nhỏ
của chính mình.
-hs đọc-giải nghĩa đen-
bóng
- Nghĩa đen: Dù đói cũng
phải ăn uống sạch sẽ, không đợc
ăn bẩn, mất vệ sinh. Dù thiếu
mặc rách cũng phải thơm tho.

- Nghĩa bóng: Cuộc sống
có thiếu thốn nghèo túng cũng
không đợc làm điều xấu xa, tội
lỗi mà phải giữ bản chất lơng
thiện, trong sạch.
- Đói cho sạch, rách
- HS trao đổi nhanh
"Học ăn, học nói "
- Lặp lại từ học bốn
lần nhấn mạnh việc học toàn
diện tỉ mỉ.
- HS nhận xét
- Khuyên con ngời học
ăn nói, cách ứng xử, tế nhị, lối
sống thanh bạch
- Lời khuyên này vẫn có giá trị
với cuộc sống của chúng ta hôm
nay.
- Câu 5: Đề cao học thầy.
- Câu 6: Đề cao học bạn.
- Hai câu tục ngữ không
mâu thuẫn mà bổ sung ý nghĩa
cho nhau.
- Ta phải biết học cả thầy
và bạn bè để không ngừng nâng
phần làm đẹp cho con
ngời.
*. Câu 3 :
- Lời khuyên: Hãy biết
giữ gìn nhân phẩm. Dù

trong bất kì cảnh ngộ
nào cũng không đợc để
nhân phẩm hoen ố
*. Câu 4:
Lời khuyên về lối
sống
-Kinh nghiệm:
+ Con ngời cần
thành thạo mọi việc,
khéo léo trong giao tiếp.
+ Học hành để
trở thành giỏi giang là
vô cùng.
+ Việc học phải
toàn diện, tỉ mỉ.
*. Câu 5, 6
- Ngoài việc học thầy ta
còn phải học điều tốt ở
bạn.
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 12
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
nh thế nào cho đúng?
?Bản thân em đã học đ-
ợc gì ở thầy,bạn?
- Gọi hs đọc câu 7
? Câu tục ngữ có sử dụng nghệ
thuật gì?
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Lời khuyên từ câu tục ngữ
này?

? Hãy phân tích nghĩa đen và
nghĩa bóng của câu tục ngữ?
?Tại sao con ngời ta cần phải
có lòng biết ơn?
?Em đã làm gì để thể hiện lòng
biết ơn với cha mẹ,thầy cô ?
? Hãy giải thích câu tục ngữ và
cho biết câu tục ngữ khuyên
chúng ta điều gì?
- Trong thực tế ở trờng
học, câu tục ngữ này đợc áp
dụng vào các hoạt động nào?
?Em có thể nêu một tấm
gơng về tinh thần đk làm nên
cao trình độ của bản thân, phải
biết nhớ công lao của thầy vì
thầy đem cho ta sự hiểu biết,
lớn lên về trí tục dẫn ta tới tầm
cao của trí thức.
- Bạn cùng lứa tuổi, cùng
trang lứa nên dê bảo ban học
hỏi nhau hơn.
- HS đọc
- HS trả lời
- Nghĩa câu tục ngữ: th-
ơng mình nh thế nào thì thơng
ngời nh thế ấy.
- Nghĩa đen: Khi ăn quả ta
phải nhớ tới công sức ngời trồng
ra quả đó.

- Nghĩa bóng: Hởng
công sức thành quả ta phải nhớ
công ơn của những ngời đi trớc,
những ngời đã tạo dựng nên nó
-hs trình bày
Con ngời cần có lòng biết
ơn vì:
+ không có gì tự nhiên có
cho ta
+ mọi thứ ta đợc hởng thụ
đều do công sức của con nggời.
-hs nêu
- Số lợng nhiều tạo núi cao.
- HS tự bộc lộ
VD:Trong chiến
đấu,trong lao động
*. Câu 7 :
- Nghệ thuật: So sánh
- Lời khuyên: Hãy sống
bằng lòng nhân ái, vị tha,
không nên sống ích kỉ.
*. Câu 8:
.
Bài học về lòng
biết ơn.

*. Câu 9 :
- Đoàn kết sẽ tạo
thành sức mạnh. Chia rẽ
sẽ không việc nào thành

công.
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 13
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
thành công không?
H oạt động 4 : Đánh giá, khái quát.
-Thời gian: 5
-Phơng pháp: Vấn đáp, nhận xét.
III. Tổng kết:
- Bài học hôm nay cần
ghi nhớ điều gì?
- HS đọc Ghi nhớ Ghi nhớ(SGK)
Hoạtđộng5:Củngcố,luyện
tập.
- Thời gian: (7)
- Phơng pháp: đọc diễn cảm,
thực hành.
?Nêu cảm nghĩ về 1 câu tục
ngữ mà em thích?
?Tìm những câu tục ngữ có nội
dung tơng tự?
- HSđọc phần đọc thêm.
- HS thi theo tổ, mỗi tổ tìm một
câu.
IV : Luyện tập :
Bài 1: Cảm nghĩ về câu
tục ngữ em thích.
Bài 2:Su tầm 1 số câu
tục ngữ.

4/ H ớng dẫn học bài và chuẩn bi bài ở nhà : (3 )

a)Bài cũ :
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
b) Bài mới: - Soạn :Câu rút gọn
+ Đọc kỹ và chép các VD vào vở ghi.
+ Trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
*************************************************************

Ngày dạy : Lớp 7A3:10/01/2011
Lớp 7A4:10/01/2011
Tiết 78
Câu rút gọn
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm câu rút gọn
- Nắm đợc cách dùng câu rút gọn .
- Hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn.
2.Kỹ năng:
- Nhận biết câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng câu rút gọn trong tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+. Soạn bài
+. Tham khảo sách giáo viên
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 14
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
+. Tham khảo sách bài soạn, sách tham khảo
+. Chuẩn bị bảng phụ viết ví dụ
- Học sinh: +. Soạn bài

+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
III. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
(3 )
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Thời gian 2
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
GV yêu cầu đặt một câu sau đó xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
Vậy một câu đầy đủ thông tin, đảm bảo đúng về ngữ pháp là câu có đủ chủ ngữ và vị
ngữ. Nhng cũng có những trờng hợp câu đợc rút gọn chủ ngữ hoặc vị ngữ thì nh thế nào hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy Hoat động của trò Nội dung cần đạt
H oạt động 2 ,3,4: Tri giác, phân tích, cắt nghĩa, đánh giá, khái
quát.
- Thời gian: 15
-
Phơng pháp: Phân tích, nhận xét, kết luận.
I. Thế nào là rút
gọn câu
*. GV sử dụng bảng phụ
? Cấu tạo của 2 câu a, b có gì
khác nhau?
? Tìm từ ngữ có thể làm chủ ngữ
trong câu a?
? Vì sao chủ ngữ trong câu a có
thể đợc lợc bỏ?
- Trong những câu in
đậm, thành phần nào của câu đ-

ợc lợc bỏ?
? Qua việc tìm hiểu em hiểu thế
nào là rút gọn câu?
- HS đọc 2 ví dụ đầu
- HS trả lời
- Câu b có thể thêm từ
"Chúng ta" đóng vai trò chủ ngữ.
- Chủ ngữ: Ngời Việt
Nam; Chúng ta
- Đây là câu tục ngữ đa ra
một lời khuyên cho tất cả mọi
ngời.
HStho lun. Ví dụ 2:
- Câu a: Lợc bỏ vị ngữ
- Câu b: Lợc bỏ chủ ngữ
vị ngữ
- HS trả lời đọc to phần
ghi nhớ
1.VD/SGK
- Lợc bỏ chủ ngữ
Tránh lặp lại thông
tin-làm cho câu gọn hơn
nhng vẫn hiểu đợc
*. Ví dụ 2:
- Câu a: Lợc bỏ vị ngữ
- Câu b: Lợc bỏ chủ ngữ
vị ngữ
*
Ghi nhớ1: SGK
Bài tập thêm: Câu nào

trong các câu sau là câu rút gọn
A.Ai cũng phải học đi đôi với hành
B.Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 15
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
C.Học đi đôi với hành
D.Rất nhiều ngời học đi đôi với hành
II. Cách dùng câu
rút gọn
*. GV gọi HS đọc ví dụ
? Những câu in đậm thiếu thành
phần nào? Có nên rút gọn câu
nh vậy không? Vì sao?
? Cần thêm từ ngữ nào vào câu
rút gọn (in đậm) sau đây để thể
hiện thái độ lễ phép?
- Bài kiểm tra toán mẹ ạ.
?Khi rút gọn câu cần chú ý
những điều gì?
- HS đọc ví dụ
- Thiếu chủ ngữ
- Không nên rút gọn vì
câu rất khó hiểu
-Tha mẹ! Bài kiểm tra toán
mẹ ạ.
- HS đọc ghi nhớ
- Rút gọn câu nhng
không làm ngời đọc hiểu
sai câu nói.
- Rút gọn cần tránh thái

độ cộc lốc khiếm nhã.
*Ghi nhớ2: SGK
Hoạt động 5 : Củngcố, luyện tập.
- Thời gian: (22)
- Phơng pháp: đọc diễn cảm, thực hành bằng bài tập
III. Luyện tập
- Tìm câu rút gọn khôi
phục những thành phần câu đợc
rút gọn. Vì sao trong thơ ca th-
ờng có câu rút gọn?
*. GS gọi HS đọc và làm
bài tập 2
- Tìm câu rút gọn? Khôi
phục thành phần câu đợc rút
gọn?
*. GV gọi HS đọc mẫu
chuyện vui
- Tìm sự hiểu lầm giữa
ngời khách và chú bé?
- Qua câu chuyện em rút
ra bài học gì về cách nói năng?
- HS làm bài
- Diễn đạt đầy đủ không
thành thơ đợc
- HS đọc bài tập
- Chú bé đã dùng 3 câu rút
gọn khiến khách hiểu lầm.
Bài tập 1:
- Câu b rút gọn chủ ngữ
- Câu c rút gọn chủ ngữ

Bài tập 2:
a) câu 1, 7
b) câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8
- ý cô đọng hàm xúc
Bài tập 3:
- Phải cẩn thận
khi dùng câu rút gọn vì
không đúng sẽ dẫn đến
hiểu lầm.
4/ H ớng dẫn học bài và chuẩn bi bài ở nhà : (3)
a)Bài cũ :
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay.
?Thế nào là câu rút gọn?Cách dùng câu rút gọn?
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.
b) Bài mới:
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 16
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
Soạn Đặc điểm của văn nghị luận.
+ Đọc các đoạn văn 1,2,3 SGK.
+ Trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
***************************************************************
Ngày dạy : Lớp 7A3:17/01/2011
Lớp 7A4:17/01/2011
Tiết 79
Đặc điểm của văn bản nghị
luận
I . Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức:
- Nắm đợc đặc điểm của văn nghị luận bao giờ cũng phải có hệ thống luận điểm,luận

cứ và lập luận gắn bó chặt chẽ với nhau
2.Kỹ năng:
- Biết xác định các luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản NL.
- Bớc đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm
3. Thái độ:
-Biết yêu quí lao động, đất đai, lao động
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B . Chuẩn bị :
- Giáo viên: +. Đọc tài liệu ,bảng phụ
+. Soạn bài
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:(3 )
Kiểm tra việc chuẩn vị bài của HS
3. Bài mới
H oạt động 1: Tạo tâm thế
- Thời gian 2
- Phơng pháp: Thuyết Trình
Trong bài văn nghị luận, luận điểm, luận cứ, cách lập luận là các yếu tố cần thiết
và không thể thiếu. Vậy cách thể hiện các yếu tố này nh thế nào thì hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu
Hoạt động của thầy Hoat động của trò Nội dung cần đạt
H oạt động 2,3,4 : Tri giác, phân
tích, cắt nghĩa, đánh giá, khái
quát.
- Thời gian: 25
- Phơng pháp: Phân tích, nhận
xét, kết luận.

Tìm hiểu luận
điểm, luận cứ và lập
luận
I . Luận điểm, luận
cứ và lập luận
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 17
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
- ý chính của bài là gì?
-ý đó đợc trình bày đầy đủ ở câu
nào?
? Luận điểm này đã đợc cụ thể
thành việc làm nào?
?Em có nhận xét gì về kiểu câu thể
hiện luận điểm?
Câu "Mọi ngời Việt Nam " thể
hiện t tởng bài văn.
Câu "Những ngời đã biết chữ "
nêu nhiệm vụ cụ thể luận điểm nhỏ.
- Em hiểu thế nào là luận điểm
?Ngời viết triển khai luận điểm
bằng những ý nào?
- Em hãy tìm lí lẽ trong bài?
?Những luận cứ đóng vai trò gì?
- Hai lí lẽ này trả lời cho câu hỏi nào?
- Để trả lời cho câu hỏi "Muốn chống
nạn thất học thì phải làm thế nào?"
- Bác đa những lí lẽ và dẫn chứng
nào?
- Những lí lẽ và dẫn chứng đó gọi là
luận cứ. Em hiểu thế nào là luận cứ?

- Luận cứ đóng vai trò gì?
- Muốn có sức thuyết phục thì luận
cứ phải đạt yêu cầu gì?
- Chỉ ra phép lập luận trong bài?
nhận xét?
?Vậy lập luận là gì?
- HS đọc văn bản
"Chống nạn thất học"
- thể hiện ở nhan đề
"Chống nạn thất học"
- Câu văn thể hiện luận
điểm: "Mọi ngời Việt
Nam "
- Chống nạn thất học
- Câu "Mọi ngời Việt
Nam biết viết chữ Quốc
ngữ"
"Những ngời đã biết chữ
dạy cho ngời mù"
- Là linh hồn của bài viết,
nó thống nhất bài văn
thành một khối
- Phải đúng đắn chân
thật, đáp ứng nhu cầu
thực tế.
-hs nêu
-dẫn chứng và lí lẽ
- 2 lí lẽ:
+ Do chính sách ngu dân.
+ Nay nớc độc lập rồi.

- Từ 2 lí lẽ đó tác giả đa
ra nhiệm vụ: mọi ngời
phải biết đọc, biết viết.
(Vì sao phải chống nạn
thất học?)
"Vợ cha biết thì chồng
bảo, con cha biết thì anh
bảo"
- HS trả lời
- Làm cơ sở cho luận
điểm
- Đúng đăn, chân thật,
tiêu biểu
-Nêu lí do vì sao phải
chống nạn thất học
-Chống để làm gì?
* Văn bản "Chống nạn
thất học"
1. Luận điểm
- Câu khẳng định
*. Luận điểm chính
*. Luận điểm phụ
-Luận điểm là ý kiến thể
hiện t tởng, quan điểm
trong bài văn nghị luận.
*. Ghi nhớ 1: SGK
2. Luận cứ
-lí lẽ
- Dẫn chúng
- Luận cứ là dẫn chứng

và lí lẽ làm cơ sở cho luận
điểm.
- Làm cơ sở cho luận
điểm
3. Lập luận
- Lập luận và cách lựa chọn
sắp xếp, trình bày luận cứ
sao cho chúng làm cơ sở
vững chắc cho luận điểm.
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 18
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều
gì?
-Nêu t tởng chống
-giải quyết và chống nạn
thất học ntn?
- Làm cơ sở cho luận
điểm
-hs nêu ghi nhớ
. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập.
- Thời gian: 12
- Phơng pháp: - Phơng pháp: Vấn đáp, phân tích, thực hành. .
III. Luyện tập
- Em hãy đọc văn bản "Cần tạo ra "
- Tìm luận điểm, luận cứ và cách
lập luận.
Chia lớp theo nhóm-mỗi nhóm làm
1 ý
- Đọc phần đọc thêm

Bài tập 1: Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong cuộc
sống
- Luận điểm chính: nhan đề.
- Luận cứ:
*. Biểu hiện của thói quen tốt
+ Dậy sớm, giữ lời hứa, đúng hẹn, đọc sách.
*. Biểu hiện của thói quen xấu
+ Hút thuốc lá, cáu giận, mất trật tự.
+ Vứt rác bừa bãi ra đờng.
+ Ném cốc vỡ
*. Các biểu hiện về ý thức không sửa của thói xấu.
+ Ngời ta dễ phân biệt thói xấu và thói tốt.
+ Do thành thói quen nên khó sửa thói xấu.
*. Lập luận:
- Khái quát về thói quen.
- Thói quen tốt cần rèn luyện.
- Chữa thói xấu
Các luận cứ trình bày thói xấu đi từ thói xấu nhỏ đến
thói xấu lớn.
4/ H ớng dẫn học bài và chuẩn bi bài ở nhà : (3)
a)Bài cũ : Một bài văn nghị luận cần có những yếu tố nào?
A.Luận điểm C.Lập luận
B.Luận cứ D.Cả 3 yếu tố trên
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Học thuộc lí thuyết.
- Tìm luận điểm, luận cứ, lập luận trong vở "Học thầy, học bạn"
b)Bài mới:
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 19
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
- Soạn bài: Đề văn nghị luận

+ Trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
*******************************************************

Ngày dạy : Lớp 7A3:19/01/2011 Lớp 7A4:17/01/2011
Tiết 80
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài
văn nghị luận
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Nắm đợc khái niệm tục ngữ.
- Hiểu đợc nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong
bài học.
2.Kỹ năng:
-Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
-Vận dụng đợc ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
vào đời sống.
3. Thái độ:
-Biết yêu quí lao động, đất đai, lao động
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận.
- Hiểu đợc cách phân tích và cáh lập ý cho bài văn nghị luận.
- Bớc đầu biết vận dụng các hiểu biết trên cào thực tế.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên:
+. Soạn bài
+. Tham khảo sách giáo viên
+. Tham khảo sách bài soạn, sách tham khảo
+. GV chép các đề ra bảng phụ
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập

III.Các hoạt động dạy và học:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:(3 )
Luận điểm là gì? Luận cứ? lập luận?
3. Bài mới
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 20
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Thời gian 2
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết Trình.
?Chỉ ra luận điểm , luận cứ trong VB cần tạo ra 1 thói quen tốt ? em có nhận xét gì về
cách lập luận của bài văn?
HS trả lời, GV nhận xét.
Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong bài văn nghị luận. Tiết
học này chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số đề văn nghị luận và bố cục của bài văn nghị luận.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 2,3,4 : Tri giác,
phân tích, cắt nghĩa, đánh giá,
khái quát.
- Thời gian: 25
- Phơng pháp: Phân tích, nhận
xét, kết luận.
Tìm hiểu đề văn nghị luận
I. Tìm hiểu đề văn nghị
luận:
* GV sử dụng bảng phụ - HS đọc các đề
1/ND và tính chất của đề
- Các vấn đề trong 11 đề xuất

phát từ đâu?
- Ngời ra đề đặt ra những vấn
đề ấy để làm gì?
-HS suy nghĩ trả lời -Đều bắt nguồn từ cuộc
sống.
- Mục đích đa ra để ngời
viết bàn luận, làm sáng rõ
?Nêu luận điểm từng đề trên
-hs nêu-bổ sung
Đó là những luận điểm:
+ Luận điểm đề 1: Lối sông giản dị của Bác Hồ
+ Luận điểm đề2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt
+ Đề 3: Tác dụng của thuốc đắng.
+ Đề 4: Tác dụng của thất bại.
+ Đề 5: Tầm quan trọng của tình bạn đối với cuộc sống
của con ngời.
+ Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian.
+Đề 7: Cần phải khiêm tốn.
+ Đề 8: Quan hệ gữa hai câu tục ngữ
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 21
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
+ Đề 9: Vai trò, ảnh hởngkhách quan của môi trờng, yếu
tố bên ngoài.
+ Đề 10: Hởng thụ và làm việc, cái gì nên chọn trớc, chọn
sau.
+ Đề11: Thật thà là cha dại.
- Thái độ của ngời làm bài đối
Với từng vấn đề?
- HS trả lời
- Thái độ: + Đề 1,2,3: ca ngợi,

biết ơn, thành kính, tự hào.
+ Đề: 4,5,6,7,8,9,10,11: Phân
tích khách quan
đó là tính chất của đề nghị luận
-Mỗi đề nghị luận đòi
hỏi ngời viết một thái
độ, tình cảm phù hợp:
khẳng định hay phủ
định, tán thành hay phản
đối, chứng minh giải
thích hay tranh luận
Ghi nhớ: SGK
- Cho HS tìm hiểu đề: "Chớ nên
tự phụ
?Đề nêu lên vấn đề gì?XĐ luận
điểm,t/c của đề?
-HS đọc
-LĐ:Phân tích tính tự phụ
-t/c:đòi hỏi ngời viết 1 tháI
độ,1 t tởng phản đối không tán
thành
2.Tìm hiểu đề
- Thế nào là tìm hiểu đề? - HS trả lời -XĐ LĐ,t/c của đề
Tìm hiểu cách lập ý cho bài văn nghị luận:
II. Lập ý cho bài
văn nghị luận:
- Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện
một t tởng, thái độ đối với thói tự
phụ. Em có tán thành với ý kiến đó
không?

- Hãy nêu ra luận điểm gần gũi
với luận điểm của đề bài để mở
rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá các luận
điểm chính bằng các luận điểm
phụ?
- Để lập luận cho t tởng "Chớ
nên tự phụ" ngời ta thờng nêu
câu hỏi thế nào?
- Hãy liệt kê những điều có
hại do tự phụ?
- Nên bắt đầu lời khuyên "Chớ
nên tự phụ ở chỗ nào"?
- Có thể nêu định nghĩa tự phụ là
gì? Rồi suy ra tác hại của nó đợc
- HS đọc đề bài
- HS suy nghĩ trả lời:
có tán thành, đó chính là luận
điểm
- HS trả lời:
- Tự phụ là gì?
- Vì sao khuyên chớ nên tự
phụ?
- Tự phụ có hại nh thế nào?
- Tự phụ có hại cho ai?
- Đề bài: Chớ nên tự
phụ.
1. Xác lập luận điểm:
Tính tự phụ
2. Tìm luận cứ:
3. Xây dựng lập luận:

Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 22
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
không? Hãy xây dựng trật tự lập
luận để giải quyết đề bài?
- Lập ý cho bài văn nghị luận
nghĩa là nh thế nào?
- HS trả lời
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 5: Củng cố,
luyện tập.
- Thời gian: 12
- Phơng pháp: - Phơng pháp:
Vấn đáp, phân tích, thực hành.
III. Luyện tập
- Tìm hiểu đề và tìm ý cho đề
bài:" Sách là ngời bạn lớn của con
ngời" ?
- Hãy đọc bài tham khảo ích lợi
của việc đọc sách?
?XĐ luận điểm và các ý
- HS làm việc theo nhóm
a/Tìm hiểu đề
Luận điểm: ích lợi của việc đọc sách.
Sách thoả mãn nhu cầu hởng thụ và phát triển tâm hồn
b/Lập ý
- Luận điểm nhỏ: + Giúp học tập rèn luyện hàng ngày.
+ Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.
+ Nối liền quá khứ, hiện tại và tơng lai.
+ Cảm thông, chia sẻ với con ngời, dân tộc và nhân loại.
+ Th giản, thởng thức trò chơi.

+ Cần biết chọn sách và quý sách, biết cách đọc sách.
4/ H ớng dẫn học bài và chuẩn bi bài ở nhà : (3)
a)Bài cũ : - Nhắc lại những điều cần lu ý trong bài học ngày hôm nay?
- HS nhắc lại 3 điểm cần lu ý
?Tính chất nào phù hợp với đề bài Có công mài sắt có ngày nên kim
A.Phân tích C.Tranh luận
B.Ca ngợi D.Khuyên nhủ
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Tìm hiểu luận điểm, luận cứ cho đề sau: Ca dao dân ca là tiếng hát ân tình của ngời
bình dân xa.
b)Bài mới:
- Soạn bài: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
+ Đọc kỹ VB.
+ Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu VB vào vở soạn.
*****************************************
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 23
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng

Ngày dạy : Lớp 7A3:21 /01/2011
Lớp 7A4:21/01/2011
Tiết 81
Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Nắm đợc khái niệm tục ngữ.
- Hiểu đợc nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài
học.
2.Kỹ năng:
-Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
-Vận dụng đợc ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào

đời sống.
3. Thái độ:
-Biết yêu quí lao động, đất đai, lao động
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
Hiểu và phân tích đợc nội dung vấn đề nghị luận, hệ thống luận điểm, nghệ thuật trình bày dẫn
chứng trong bài văn.
- Nhớ đợc câu văn chủ chốt của bài văn và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên: +. Đọc tài liệu
+. Soạn bài
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
III.Các hoạt động dạy và học:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ (3 )
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
- Thời gian 2
- Phơng pháp: Thuyết Trình
Mùa xuân năm 1941, tại một khu rừng Việt bắc, Dại hội Đảng Lao Động Việt Nam nay
là Đảng Cộng sản VN lần thứ hai đợc tổ chức. Hồ Chủ Tịch đã thay mặt Ban chấp hành trung
ơng Đảng đọc Báo cáo chính trị quan trọng. trong đó có đoạ bài về Tinh thần yêu nớc của
ND ta.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 24
Giáo án Ngữ Văn 7 Hoàng Thị Thanh Hơng
Hoạt động 2 : Tri giác
- Thời gian: 5
- Phơng pháp: Đọc, vấn đáp,
thuyết trình.

- Hãy nhắc lại những điều em ghi
nhớ nhất về Bác?
- HS trả lời
I/ Đọc- chú thích :
1 Tác giả
- Quan sát chú thích* trình bày
xuất xứ của bài văn?
Em biết gì về thời điểm lịch sử
1951
Theo em, văn bản cần đọc với
giọng nh thế nào?
* GV hớng dẫn và đọc mẫu 1
đoạn.
- Trong số các từ, từ nào là từ
Hán Việt: hậu phơng, tạm bị
chiếm?
?Nêu thể loại văn bản
- Bài văn nói về vấn đề gì?- Câu
văn nào giữ vai trò chủ chốt?

- Em hãy xác định bố cục của
văn bản?
* GV chốt: Nh vậy: đoạn văn
trích tuy ngắn nhng rất hoàn
chỉnh. Có thể coi đây là một bài
văn nghị luận chứng minh mẫu
mực.
- HS trả lời: Giọng mạch
lạc, rõ ràng, dứt khoát nhng
vẫn thể hiện tình cảm.

- HS đọc
- HS trả lời
- Văn bản viết về lòng yêu
nớc của nhân dân ta.
- Câu văn giữ vai trò chủ
chốt: Dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nớc.
HS: Bố cục: + Nêu vấn đề
(đoạn1)
+ Giải quyết vấn đề (đoạn
2,3)
+ Kết thúc vấn đề (đoạn 4)
2/ Tác phẩm
- Xuất xứ: nm 1951
- Thể loại: Nghị luận XH -
chứng minh một vấn đề
chính trị - XH.
- Bố cục: ba phần
Trờng THCS Chính Mĩ - Năm học 2010-2011 25

×