Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Giáo án tự chọn Vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.43 KB, 87 trang )

Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Ngày soạn 13/8/2013
Tiết 1
Chủ đề: ĐO ĐỘ DÀI
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài
Có kĩ năng làm bài tập
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập
HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
làm.
Nôi dung HĐ của GV và Hs
Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng
(ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Khi đo độ dài người ta thường làm như thế
nào?
A. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo,
vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và
đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo theo hướng
vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật
B. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo
vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và
đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của
vật.
C. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo
một đầu của vật ngang bằng với vạch số 1 và
đặt mắt nhìn để đọckết quả đo tại đầu kia của
vật
D. Đặt thước không theo chiều dài cần


đo, một đầu của vật ngang bằng với vạch số 1
Gv yêu cầu Hs nhớ lại các quy
tắc đo đọ dài đã được học
Hs suy nghĩ trả lời
Đáp án
1
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia
của vật.
Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng
(ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Khi đo độ dài nếu đầu cuối của vật không
trùng với vạch chia nào trên thước đo thì đọc và
ghi kết quả đo theo giá trị nào dưới đây là
không đúng?
A. Giá trị giữa hai vạch chia tương ứng
với đầu kia của vật.
B. Giá trị vạch chia trước gần nhất với
đầu kia của vật
C. Giá trị vạch chia sau gần nhất với đầu
kia của vật
D. Giá trị vạch chia gần sau nhất với đầu
kia của vật.
Câu 3. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng
(ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Kết quả đo đọ dài trong bài báo cáo thực hành
được ghi như sau:
l = 21 cm. Khi đó độ chia nhỏ nhất của
thước kẻ là bao nhiêu?
A. 1cm B. 1dm C.

2 cm D. 0,1 cm
Câu 4. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng
(ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Từng học sinh trong nhóm thực hành đo độ dài
1 vật và thu được nhiều giá trị khác nhau. Giá
trị nào dưới đây được lấy làm kết quả đo của
nhóm?
A. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị
mà bạn đo được
B. Giá trị trung bình của giá trị nhỏ nhất
và lớn nhất.
C. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất.
D. Giá trị của bạn đo cuối cùng.
Câu 1-A
Câu2-A
Câu 3-A
2
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Câu 4-A
Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột bên trái với cụm
từ ở cột bên phải để có một câu phù hợp về
ngữ, nghĩa vật lý:
a. Cần đặt thước đúng quy định
1. Để đo chính xác chiều dài vật
b. Cần đặt mắt đúng quy định
2. Để đọc kết quả đo chính xác
c. Cần ước lượng độ dài cần đo
3. Để chọn thước đo thích hợp
Gv hướng dẫn Hs cách nối
a > 1 (Cần

đặt thước đúng quy định >
Để đo chính xác chiều dài
vật)
b > 2 (Cần
đặt mắt đúng quy định >
Để đọc kết quả đo chính
xác)
c > 3 (Cần
ước lượng độ dài cần đo >
Để chọn thước đo thích
hợp)
Câu 6 Hãy trả lời câu hỏi sau:
Ngoài đơn vị mét (m) cùng ước số và bội số
của mét, em hãy cho biết thêm một vài đơn vị
Yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời
Hs làm bài
1- Dặm (mi). 1 mi = 1609m.
2-Bộ (ft) . 1ft =
30,48cm.
3- Inch(in) 1in = 2,54cm.
4-Năm ánh sáng. 1năm ánh sáng
~ 9,461.10
15
m
5-Hải lí. 1 hải lí =
1852m
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài Lưu ý hs các đơn vị đo độ dài,cách đổi đơn vị này
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại cách đo độ dài,chuẩn bị cho tiết sau

Ngày soạn 22/8/2013
Tiết 2 - Chủ đề: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
3
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài,Có kĩ năng làm bài tập,đo thể tích chất lỏng
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
làm.
Nội dung HĐ của GV và HS
Câu 1. Hãy lựa chọn phương án
đúng trong số các phương án A, B, C,
D để trả lời câu hỏi sau:
Trong phòng thí nghiệm người ta
thường dùng dụng cụ nào sau đây để đo
thể tích chất lỏng?
A. Bình sứ chia độ.
B. Bình thuỷ tinh có chia độ

.
C. Xô nhôm.
D. ấm nhôm.
Câu 2. Hãy lựa chọn phương án
đúng trong số các phương án A, B, C, D
để trả lời câu hỏi sau:
Một mét khối (m
3
) bằng bao

nhiêu xentimét khối (cm
3
)
A. 10. B. 10
2
. C. 10
3


.
D. 10
6
.
Câu 3. Hãy lựa chọn phương án
trả lời đúng trong số các phương án A,
B, C, D để trả lời câu hỏi sau:
Cách đặt bình chia độ như thế nào để
phép đo thể tích cho kết quả chính xác?
A. Đặt hơi nghiênh về một bên
B. Đặt thẳng đứng.
C. Đặt hơi nghiêng về phía trước.
D. Đặt hơi nghiêng về phái sau.
Nhớ lại dụng cụ đo thể tich ở phòng thí
nghiệm
Đáp án A
Nhớ lại cách đổi đơn vị đo thể tích
Đáp án D

Cách đặt bình chia độ?
Đáp án B

Thế nào là GHĐ của dụng cụ đo?
Đáp án A
4
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Câu 4. Hãy chọn phương án trả
lời A hoặc B để khẳng định phát biểu
sau đây là đúng hay sai:
Giới hạn đo của bình chia độ là số
đo thể tích lớn nhất của bình chia độ có
thể đo được:
A. Đúng B. Sai
Câu 5. Dùng từ hay cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống trong câu sau:
a- Đơn vị đo thể tích thường dùng
là (24)………………
b- Dụng cụ đo thể tích thường
dùng là (2)…………….
c- khi đo thể tích của một vật
người ta thường làm như sau:
- ước lượng(3) …………………
cần đo
- chọn (4) ………có GHĐ và
ĐCNN thích hợp
- đặt bình chia độ (5) ………
- đặt mắt nhìn (6) ………
- đọc và ghi kết quả đo theo vạch
(7) ……với mực chất lỏng trong bình
5. (24) (m
3
) () ( ca đong, bình

chia độ) () (thể tích của vật ) ()
( bình) () (thẳng đứng )
() ( vuông góc với
mực chất lỏng ) () (gần)
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs các đơn vị đo ,cách đo thể tích,cách đọc kết quả đo
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại cách đo thể tích vật rắn không thấm nước,chuẩn bị cho tiết sau
Ngày soạn 20/8/2013
Tiết 3-
5
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Chủ đề: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài
Có kĩ năng làm bài tập,đo thể tích vật rắn
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập
HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
làm.
Nội dung HĐ của GV và HS
Câu 1. Hãy chọn phương án trả
lời A hoặc B để khẳng định phát biểu
sau đây là đúng hay là sai:
Độ chia nhỏ nhất của bình đo thể tích
chất lỏng là hiệu thể tích ghi giữa hai
vạch chia liên tiếp trên bình .

A. Đúng B. Sai.
Câu 2. Hãy lựa chọn phương án
đúng trong số các phương án A, B, C, D
để trả lời câu hỏi sau:
Cách đặt mắt đọc kết quả đo thể tích
bằng bình chia độ như thế nào để cho
kết quả chính xác?
A. Đặt mắt cao hơn mực chất
lỏng trong bình.
B. Đặt mắt nhìn thẳng đứng vào
bình.
C. Đặt mắt ngang với mực chất
lỏng trong bình.
D. Đặt mắt thấp hơn mực chất
Nhớ lại cách đọc kết quả khi đo thể tích
Đáp án:A
Đáp án :C
6
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
lỏng trong bình.
Câu 3. Hãy chọn phương án đúng
trong số các phương án A, B, C hoặc D
để trả lời câu hỏi sau:
Trong các dụng cụ sau đây, dụng
cụ nào không dùng để đo thể tích chất
lỏng?
A. Bơm tiêm( Xi lanh)
B. Các loại bình chứa
( hộp,thùng, chai, lọ)
C. Các loại ca đong( Ca nửa lích,

1 lít, 2 lít, 5 lít)
D. Các loại đồ chứa chất lỏng có
ghi sẵn dung tích hoặc đã biết dung tính
( chai bia 333, chai nước ngọt 1 lít, xô
10 lít)
Câu 4. Hãy chọn phương án đúng
trong số các phương án A, B, C hoặc D
để trả lời câu hỏi sau:
Con số nào dưới đây chỉ thể tích
của vật:
A. 5cm
3
B. 5dm
C. 5 kg D. 5g/cm
3
Câu 5. Hãy lựa chọn phương án
đúng trong số các phương án A, B, C, D
để trả lời câu hỏi sau:
Đơn vị đo thể tích trong hệ thống
đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là
gì?
A. Mét vuông (m
2
). B. Mét
(m). C. Mét khối

(m
3
). D. Lít (l).\
Câu 6-Nêu 2 cách đo thể tích vật rắn

không thâm nước
Đáp án B
Đáp án:A
Đáp án C
7
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Gợi ý:Đối với vật bỏ lọt bình chia độ thì
dùng bình chia độ
Đối với vật không lọt BCĐ thì dùng
bình chàn.
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs các đơn vị đo ,cách đo thể tích,cách đọc kết quả đo
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại cách đo khối lượng,chuẩn bị cho tiết sau
Ngày soạn 27/8/2013
Tiết 4- Chủ đề: ĐO KHỐI LƯỢNG
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài đo khối lượng
,Có kĩ năng làm bài tập,
II-Chuẩn bị
8
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
làm.
Nội dung HĐ của GV -HS
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu

hỏi sau:
Trong phòng thí nghiệm người ta
thường dùng dụng cụ nào sau đây để đo
khối lượng các vật?
A. cân y tế. B. cân Rôbécvan

C. cân đồng hồ. D. cân tạ.
Câu 2. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Một kilôgam (kg) bằng bao nhiêu
gam (g)?
A. 10. B. 10
2
. C. 10
3


.
D. 10
6
.
Câu 3. Hãy chọn phương án đúng
trong số các phương án A,B,C, D trả
lời câu hỏi sau:
Khi dùng những chiếc cân khác nhau để
cân một số vật, người ta đưa ra những
kết quả chính xác. Kết quả nào sau đây
ứng với loại cân có độ chia nhỏ nhất là
0,1g ?

A. 4,1kg B. 300,11g. C. 128,1
mg. D. 1600,1 g
Câu 4. Hãy chọn phương án đúng
trong số các phương án A,B,C, D trả
lời câu hỏi sau:
Để cân khối lượng của 2 con gà, có
Gv gợi ý ,hs trả lời
Đáp án B
Đáp án C
Đáp án D
Đáp án A
9
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
thể dùng loại cân có giá trị đo và độ chia
nhỏ nhất nào sau đây là thích hợp nhất ?
A. Giới hạn đo là 5 kg, độ chia
nhỏ nhất là 20 gam
B. Giới hạn đo là 50kg, độ chia
nhỏ nhất là 50 gam
C. Giới hạn đo là 20 kg, độ chia
nhỏ nhất là 20 gam
D. Giới hạn đo là 1 kg, độ chia
nhỏ nhất là 10 gam

Câu 5. Hãy giải bài tập sau:
Một người muốn lấy 0,8kg gạo từ một
túi gạo có khối lượng 1kg, người đó
dùng cân Rôbécvan, nhưng trong bộ quả
cân chỉ còn lại một số quả cân loại 300g.
Chỉ bằng một lần cân, hãy tìm cách lấy

ra 0,8kg gạo ra khỏi túi 1kg nêu trên.
Câu 6. Hãy giải bài tập sau:
Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không
còn chính xác. Làm thế nào có thể cân
chính xác khối lượng của một vật, nếu
cho phép dùng thêm một hộp quả cân ?
Nêu cách làm.
C5. Phải nêu lên được các ý chính sau:
Đặt hai quả cân loại 300g lên một đĩa
cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên hai đĩa
cân. San xẻ gạo ở hai đĩa cân sao cho
cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở đĩa
không có quả cân có khối lượng đúng
bằng 0,8kg.
C6. Phải nêu lên được các ý chính sau:
Trước khi cân, dùng bộ quả cần để hiệu
chỉnh lại cân cho chính xác bằng cách
bỏ lần lượt một số quả cân lên đĩa cân,
điều chỉnh để kim chỉ đúng giá trị của
các quả cần. Khi nào thấy số chỉ của cân
đúng với khối lượng quả cân trên đĩa thì
cân đã chính xác và có thể dùng để cân
vật được
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs các đơn vị đo ,cách đo khối lượng,cách đọc kết quả đo
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại cách đo lực,xác định 2 lực cân bằng,chuẩn bị cho tiết sau
10
Giáo án tự chọn :Vật lý 6

Ngày soạn 7/9/2013
Tiết 5- Chủ đề: LỰC-HAI LỰC CÂN BẰNG
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài lực-hai lực cân bằng
,Có kĩ năng làm bài tập,
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
11
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
Nội dung Hđ của giáo viên-học sinh
Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời
đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời
câu hỏi sau:
Khi buồm căng gió, chiếc thuyền buồm
lướt nhanh trên mặt biển. Lực nào đã
đẩy thuyền đi?
A. Lực của sóng biển. B. Lực của
nước biển.
C. Lực của gió .D. Cả 3 yếu tố
trên.
Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời
đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời
câu hỏi sau:
Những cặp lực nào dưới đây là hai lực
cân bằng?
A. Lực mà hai em bé đẩy vào hai
bên cánh cửa và cánh cửa không quay.
B. Lực mà một người kéo căng

sợi dây chun và lực mà sợi dây chun kéo
lại tay người.
C. Lực mà hai em bé đang chơi
tác dụng vào hai đầu bập bênh và bập
bênh thăng bằng.
Câu 3. Hãy lựa chọn phương án trả lời
đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời
câu hỏi sau:
Lực nào trong các lực dưới đây là lực
đẩy?
A. Lực mà cần cẩu đã phải tác
dụng vào thùng hàng để nâng thùng
hàng lên.
B. Lực mà gió tác dụng vào
thuyền buồm.
C. Lực mà nam châm tác dụng
lên vật bằng sắt.
D. Lực mà đầu tàu tác dụng làm
Đáp án D
Đáp án C
Đáp án B

12
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
cho các toa tàu chuyển động
Câu 4. Hãy trả lời câu hỏi sau:
Một học sinh cho rằng lực mà hai
ngón tay tác dụng lên lò xo giữ cho lò
xo co ngắn hơn mức bình thường là hai
lực cân bằng. Theo em, phát biểu như

vậy có đúng không ? Tại sao ?
Câu 5. Hãy trả lời câu hỏi sau
Một em bé chơi trò bắn bi, khi bắn có
các lực tác dụng vào đâu?
4. Phải nêu lên được các ý chính sau:
Phát biểu như thế là đúng.
Lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò
xo cùng phương, ngược chiều, bằng
nhau, chúng cùng tác dụng lên lò xo và
làm cho lò xo đứng yên. Đây là hai lực
cân bằng.
5. Phải nêu lên được các ý chính sau:
Tay tác dụng vào bi một lực, viên bi
cũng tác dụng vào tay một lực.
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs hiểu thế nào là lực,biết lấy VD,phương chiều của lực,hai lực cân bằng
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại việc tìm hiểu tác dụng của lực,chuẩn bị cho tiết sau
Ngày soạn 21/9/2013
Tiết - 6 Chủ đề: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
,Có kĩ năng làm bài tập,
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
13
Giáo án tự chọn :Vật lý 6

Nội dung HĐ của giáo viên –học sinh
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A, B, C hoặc D) trả lời câu
hỏi sau:
Một con chim đầu trên cành cây làm
cho cành cây bị uốn cong xuống. Trong
trường hợp này cành cây bị lực tác
dụng, kết quả là gì?
A. Cành cây không bị biến đổi
hình dạng mà biến đổi về thể tích.
B. Cành cây không bị biến dạng.
C. Cành cây bị biến đổi chuyển
động.
D. Cành cây chỉ bị biến dạng.
Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời
đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời
câu hỏi sauMột học sinh đá vào một quả
bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất.
Điều gì sẽ xảy ra sau đó?
A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển
động.
B. Quả bóng chỉ biến dạng.
C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển
động vừa biến dạng.
D. Quả bóng vẫn đứng yên
Câu 3. Hãy chọn phương án đúng (ứng
với A, B, C hoặc D) trả lời câu hỏi
sau:
Thả một quả bóng nảy trên nền đất
cứng , lực mà mặt đất tác dụng lên quả

bóng có thể gây ra hiện tượng gì đối với
quả bóng ?
A. Quả bóng chỉ bị biến dạng.
B. Quả bóng chỉ bị biến đổi
chuyển động.
C. Quả bóng không bị biến dạng
cũng không thay đổi chuyển động.
Đáp án C
Đáp án C
Đáp án D

Đáp án A
14
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
D. Quả bóng vừa bị biến dạng
vừa biến đổi chuyển động.
Câu 4. Hãy lựa chọn phương án trả lời
đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời
câu hỏi sau
Một người đứng trên thuyền nhảy lên bờ
thì thấy thuyền dịch chuyển ra xa.
Nguyên nhân nào làm thuyền biến đổi
chuyển động?
A. Do chân người tác dụng lực
vào thuyền.
B. Do lực của chính thuyền.
C. Do nước tác dụng lên thuyền.
D. Cả 3 nội dung trên.
Câu 5. Hãy nốí cụm từ ở cột bên trái
với cụm từ ở cột bên phải, sao cho phù

hợp về ngữ, nghĩa vật lý:
a. Lực của tay bóp quả bóng bay
1. lực
đẩy
b. Lực của dây tác dụng lên quả
cân treo phía dưới 2. là lực
nén.
c. Lực của trái đất tác dụng lên
vật 3. là
lực hút.
d. Lực của lò xo bị ép tác dụng
lên vật 4. là lực
kéo.
Câu 6. Vì sao khi đá bóng vào tường,
bóng bật trở lại?
Câu 7. Hãy trả lời câu hỏi sau:
Lực do nam châm tác dụng lên viên bi
sắt là loại lực nào? Kết quả tác dụng của
lực đó như thế nào?
5.
a > 2 (Lực của tay
bóp quả bóng bay > là lực nén.)
b > 4 (Lực của dây
tác dụng lên quả cân treo phía dưới
> là lực kéo.)
c > 3 (Lực của trái
đất tác dụng lên vật > là lực
hút.)
d > 1 (Lực của lò xo
bị ép tác dụng lên vật > lực đẩy)

6. Phải nêu lên được các ý chính sau:
Khi bóng đập vào tường, bóng tác
dụng lực vào tường (khó quan sát kết
quả) đồng thời tường tác dụng lực
vào bóng làm bóng bị biến dạng và
biến đổi chuyển động.
7. Phải nêu lên được các ý chính sau:
-Lực hút.
15
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
-Biến đổi chuyển động của viên bi.
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs hiểu biết tìm hiểu tác dụng của lực
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại kiến thức về trọng lực,chuẩn bị cho tiết sau
Ngày soạn 23/9/2013
Tiết - 7 Chủ đề: TRỌNG LỰC-ĐƠN VỊ LỰC
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài trọng lực-đơn vị lực
,Có kĩ năng làm bài tập,
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
Nội dung HĐ của GV-HS
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng (ứng
với A, B, C hoặc D) trả lời câu hỏi
sau:
Khi thả viên bi từ trên cao xuống, viên

Đáp án D
16
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
bi không rơi theo phương nào sau đây?
A. Phương vuông góc với phương
nằm ngang.
B. Phương thẳng đứng.
C. Phương dây dọi.
D. Phương vuông góc với dây
dọi.
Câu 2. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Trong các trường hợp sau, trường hợp
nào không phải là kết quả của trọng lực:
A. Nam châm hút được chiếc
đinh sắt.
B. Một quả táo rơi từ cây xuống
đất.
C. Quyển sách nằm trên mặt bàn.
D. Vật nặng treo vào đầu lò xo
làm lò xo giãn ra.
Câu 3. Hãy chọn phương án đúng (ứng
với A, B, C hoặc D) trả lời câu hỏi
sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
thay đổi khối lượng và trọng lượng của
nhà du hành vũ trụ trên mặt trăng?
A. Trọng lượng giảm, khối lượng
không đổi.

B. Trọng lượng và khối lượng đều
giảm.
C. Trọng lượng tăng khối lượng
giảm.
D. Trọng lượng và khối lượng đều
tăng.
Câu 4. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Trong hệ thống đo lường hợp pháp của
Việt Nam, đơn vị đo lực là gì?
A. niutơn (N) B. trọng
Đáp án B
Đáp án A

Đáp án A
17
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
lực (P) C. trọng lượng (Q) D. khối
lượng (m)
Câu 5. Hãy trả lời câu hỏi sau:
Một máy bay đang bay ở độ cao nhất
định, một học sinh nói rằng máy bay
không bị trái đất hút, vì nếu bị trái đất
hút, máy bay sẽ bị rơi xuống đất. Theo
em nói như vậy có đúng không? Tại
sao?
Trường hợp nào máy bay hạ thấp độ
cao.
Câu 6. Hãy trả lời câu hỏi sau:

Khi cầm viên bi giơ lên cao, thả tay ra
thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Điều
đó chứng tỏ viên bi chịu tác dụng lực
có phương chiều thế nào? Do vật nào
tác dụng? Lực đó gọi là lực gì?
5. Phải nêu lên được các ý chính sau:
Nói vậy là không đúng.
-Máy bay vẫn bị trái đất hút nhưng
lựccủa không khí nâng máy bay lên
cân bằng với lực hút của trái đất.
-Máy bay hạ thấp độ cao khi lực của
không khí nhỏ hơn lực hút của trái đất.
6. Phải nêu lên được các ý chính sau:
-Viên bi rơi thẳng đứng xuống đất.
-Viên bi chịu tác dụng một lực theo
phương thẳng đứng, chiều từ trên
xuống.
-Lực đó do Trái đất tác dụng.
-Lực đó gọi là trọng lực.
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs hiểu biết xác định trọng lực,đơn vị lực
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại kiến thức về các bài đã học huẩn bị cho tiết sau
18
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Ngày soạn 30/9/2013
Tiết - 8 Chủ đề: ÔN TẬP
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài đã học

,Có kĩ năng làm bài tập,
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
Nội dung HĐ của GV-HS
Câu 1. Dùng từ hay cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống trong câu sau:
a- Đơn vị đo thể tích thường dùng
là (24)………………
b- Dụng cụ đo thể tích thường
dùng là (2)…………….
1. (24) (m
3
) () ( ca đong, bình
chia độ) () (thể tích của vật ) ()
( bình) () (thẳng đứng )
() ( vuông góc với
mực chất lỏng ) () (gần)
19
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
c- khi đo thể tích của một vật
người ta thường làm như sau:
- ước lượng(3) …………………
cần đo
- chọn (4) ………có GHĐ và
ĐCNN thích hợp
- đặt bình chia độ (5) ………
- đặt mắt nhìn (6) ………
- đọc và ghi kết quả đo theo vạch

(7) ……với mực chất lỏng trong bình
Câu 2. Hãy trả lời câu hỏi sau:
Trong các loại cân : Cân tạ, cân đòn, cân
đồng hồ, cân y tế ,cân tiểu li. Hãy cho
biết người ta thường dùng loại cân nào
để cân vật trong những trường hợp sau :
a) Cân những bao gạo trước khi đưa vào
kho.
b) Cân hoa quả ở chợ.
c) Cân em bé để kiểm tra sức khỏe.
d) Cân vàng, bạc ở các tiệm bán vàng.
Câu 3. Hãy trả lời câu hỏi sau:
Hai đội chơi kéo co, ban đầu sợi dây
dịch về phía đội A, sau đó lại dịch về
phía đội B, có lúc sợi dây đứng yên. Khi
dây đứng yên có phải sợi dây không
chịu lực nào tác dụng?
Câu 4. Hãy nốí cụm từ ở cột bên trái
với cụm từ ở cột bên phải, sao cho phù
hợp về ngữ, nghĩa vật lý:
a. Lực của tay bóp quả bóng bay
1. lực
đẩy
b. Lực của dây tác dụng lên quả
cân treo phía dưới 2. là lực
nén.
c. Lực của trái đất tác dụng lên
vật 3. là
lực hút.
d. Lực của lò xo bị ép tác dụng

2. Phải nêu lên được các ý chính sau:
a) Cân những bao gạo trước khi đưa vào
kho dùng cân tạ
b) Cân hoa quả ở chợ dùng cân đồng hồ
c) Cân em bé để kiểm tra sức khỏe dùng
cân y tế.
d) Cân vàng, bạc ở các tiệm bán vàng
dùngcân tiểu li.
3. Phải nêu lên được các ý chính sau:
Ban đầu đội A tác dụng lực lớn hơn
đội B, lúc sau thì ngược lại. Khi dây
đứng yên, dây chịu tác dụng của hai
lực cân bằng.
4.
a > 2 (Lực của tay
bóp quả bóng bay > là lực nén.)
b > 4 (Lực của dây
tác dụng lên quả cân treo phía dưới
> là lực kéo.)
c > 3 (Lực của trái
đất tác dụng lên vật > là lực
hút.)
d > 1 (Lực của lò xo
20
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
lên vật bị ép tác dụng lên vật > lực đẩy)
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs hiểu biết tổng hợp kiến thức đã học
V-Hướng dẫn về nhà

Yêu cầu hs ôn lại kiến thức về các bài đã học huẩn bị cho tiết sau
Ngày soạn 7/10/2013
Tiết - 9 Chủ đề: LỰC ĐÀN HỒI
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài lực đàn hồi
,Có kĩ năng làm bài tập,
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs
Nội dung HĐ của GV-HS
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Trong trường hợp nào sau đây không
xuất hiện lực đàn hồi?
A. Dùng hai tay ép quả bóng bay
B. Quả bóng bàn va chạm vào
mặt vợt.
C. Quả bi thép rơi va chạm vào
1.Đáp án C
21
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
sàn nhà.
D. Quả bóng bay đang bay lơ
lửng trong không khí.
Câu 2. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Trong trường hợp vật nặng treo ở đầu

lò xo, lực nào sau đây là lực đàn hồi?
A. Lực do trái đất hút vật nặng .
B. Lực do vật nặng tác dụng làm
kéo dãn lò xo.
C. Lực do lò xo bị kéo dãn tác
dụng vào vật nặng
D. Lực do điểm treo tác dụng vào
lò xo
Câu 3. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Một lò xo và một sợi dây cao su có
cùng tính chất nào trong số tính chất
sau?
A. Tính chất hoá học B. Tính
dễ cháy.
C. Tính không dẫn điện D. Tính
chất đàn hồi
Câu 4. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
A. Lực đàn hồi tăng khi độ biến
dạng tăng.
B. Lực đàn hồi giảm khi độ biến
dạng tăng
C. Lực đàn hồi tăng khi độ biến
dạng giảm
D. Không phụ thuộc vào độ biến
dạng.

2.Đáp án C
3.Đáp án D
4.Đáp án A
22
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Câu 5. Hãy giải bài tập sau:
M ột lò xo có chiều dà i tự nhiê n 1
0
=
20cm . Khi treo vật nặng, chiều dài
của Iò xo Ià 1 = 28cm.
a )Khi vật nặng đứng yên, thì lực đàn
hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân
bằng với lực nào?
b) Độ biến dạng, của lò xo là bao
nhiêu ?
Câu 6. Hãy giải bài tập sau:
Lần lượt treo vào cùng một lò xo các vật
có khối lượng sau : m
1
= 1 kg ; m
2
=
28kg ; m
3
= 0,2kg và m
4
= 1,5kg.
Hãy cho biết trường hợp nào độ biến
dạng của lò xo là lớn nhất, nhỏ nhất?.

5. Phải nêu lên được các ý chính sau:
a)Trọng lực.
b)Độ biến động của Iò xo : 1 - 1
0
= 28 -
20 = 8(cm).
6. Phải nêu lên được các ý chính sau:
Vật có khối lượng càng lớn làm lò xo
biến dạng càng nhiều. Vật có khối lượng
2,8kg làm lò xo có độ biến dạng lớn
nhất, vật có khối lương 0,2kg làm lò xo
có độ biến dạng nhỏ nhất.
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs hiểu về lực đàn hồi
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại kiến thức về các bài đã học huẩn bị cho tiết sau
23
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Ngày soạn 14/10/2013
Tiết - 10 Chủ đề: LỰC KẾ-PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I-Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức của bài lực kế -phép đo lực-trọng lượng và khối
lượng
,Có kĩ năng làm bài tập,
II-Chuẩn bị
GV : Nội dung câu hỏi,bài tập HS :Kiến thức cơ bản của bài
III-Tiến trình bài dạy
GV lần lượt đưa nội dung các câu hỏi,bài tập cho Hs và hướng dẫn từng bài cho Hs

Nội dung HĐ của GV-HS
Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời
đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời
câu hỏi sau:
Muốn đo trọng lượng và thể tích của các
hòn sỏi thì dùng bộ dụng cụ nào dưới
đây?:
A.BCĐ,bình chàn,bình chứa
B.Bình chàn,thước
C.Bình chàn,bình chứa
C.Cân,bình chứa,bình chia độ,bình chàn
Đáp án C
24
Giáo án tự chọn :Vật lý 6
Câu 2. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Một ô tô có trọng lượng 10 tấn thì
tương đượng trọng lượng nào sau đây?
A.10N B.100N
C.100000N C.1N
Câu 3. Hãy chọn phương án đúng
(ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu
hỏi sau:
Dùng lực kế đo trực tiếp đại lượng nào
sau đây của một vật?
A.khối lượng B.thể tích
C.trọng lượng D.độ dài
Câu 4. Hãy trả lời câu hỏi sau:
Một quả nặng có trọng lượng là 0,1 N.

Hỏi khối lượng là bao nhiêu gam?
Câu 5. Hãy chọn số thích hợp điền vào
vị trí đánh số 10 ở câu sau cho phù
hợp:
Một quả cân có khối lượng 50 gam thì
có trọng lượng N
Đáp án C
Đáp án C
4.Khối lượng của quả nặng là 0,1:
10=0,01kg
5.Đổi đơn vị 50g=0,05kg
Trọng lượng của quả cân là
0,05.10=0,5N
IV-Củng cố
Gv tổng kết bài
Lưu ý hs biết cách dùng lực kế để đo lực
V-Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu hs ôn lại kiến thức về các bài đã học huẩn bị cho tiết sau
25

×