Tuần 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 46: LUYệN TậP
I. Mục tiêu :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số
không quá 2 chữ số)
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Sách vở
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ :
x + 5 = 10 x + 8 = 19
Giải bài toán theo tóm tắt sau
Có : 35 học sinh
Nam : 20 học sinh
Có :học sinh nữ ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài luyện tập - Ghi đề
b. Hoạt động 1:
*Bài 1: Tìm x
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Hỗ trợ: Muốn tìm số hạng cha biết ta
lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- GVnhận xét sửa sai.
*Bài 2(cột 1, 2): Tính
- Bài yêu cầu gì ?
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS nêu tóm tắt, giáo viên theo dõi
Cam và quýt : 45 quả
Cam : 25 quả
Quýt : quả ?
GV chấm bài nhận xét.
*Bài 5 : 1 học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên hớng dẫn cách tìm x và
khoanh vào chữ đúng C
- Hát
- 1 HS lên bảng làm 2 phép tính
- 1 HS giải bài toán
- 1HS nhắc lại tên bài .
- 2 HS nêu y/c
- HS tự làm bài và chữa bài.
- Tính nhẩm
- HS nhẩm tiếp sức
- 2 HS đọc bài toán
- HS đọc tìm hiểu đề nêu tóm tắt đề và
giảI - 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Số quả quýt có là :
45 - 25 = 20 (quả )
Đáp số :20 quả
- 1 HS nêu y/c: Khoanh vào chữ đặt tr-
ớc kết quả đúng.
Tìm x biết x + 5 = 5
A : x = 5
B : x = 10
C : x = 0
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế
nào ?
- Về làm bài tập cho xong .
Vì 5 - 5 = 0 ; x = 0
- 2 HS nêu
Tập đọc
Tiết 28 + 29: SáNG KIếN CủA Bé Hà
I. Mục đích yêu cầu :
- Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bớc đầu biết đọc
phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng
kính yêu, sự quan tâm tới ông bà (trả lời đợc câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ:Nhận xét bài kiểm tra giữa kì.
3. Bài mới:
Tiết 1
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc .
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Trong quá trình đọc giáo viên cho HS
đọc lại các từ sai và ghi lên bảng.
- Luyện đọc đoạn:
+H: Bài này chia làm mấy đoạn?
- GV hớng dẫn HS đọc ngắt nghỉ câu
văn dài và giữa cụm từ dài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn.
- Y/c các nhóm luyện đọc trong nhóm
sau đó thi đọc giữa các nhóm
- Giáo viên giảng nghĩa từ:
+ Cây sáng kiến: Là ngời có nhiều sáng
kiến.
- Lập đông là bắt đầu mùa đông
- Chúc thọ là chúc ngời sống lâu
- Giáo viên và học sinh nhận xét
- Hát
- Học sinh nêu lại đề
- Học sinh theo dõi
- 1 học sinh đọc bài, đọc phần chú giải.
- Ngày lễ , sáng kiến, hiếu thảo
- Bài này chia làm 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc lại
- Nhận xét
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc toàn bài cá nhân
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 2
c.Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.
+H: Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Y/c HS đọc đoạn 2
+H: Hai bố con Hà chọn ngày nào làm
ngày ông bà. Vì sao?
+H: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
+H: Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
+H: Bé Hà trong câu chuyện là cô bé
nh thế nào ?
- Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi
d. Hoạt động 3: Luyện đọc phân vai
Giáo viên và hs nhận xét tuyên dơng .
4. Củng cố, dặn dò:
- Bé Hà trong câu chuyện này là cô bé
nh thế nào?
- Về học bài và tập kể lại câu chuyện .
- Học sinh đọc thầm bài và TLCH.
- 1 HS đọc
- Chúc thọ ông bà.
Lấy ngày lập đông hàng năm làm
ngày ông bà vì lúc đó trời bắt đầu
rét ,mọi ngời cần chăm sóc sức khỏe
cho các cụ già.
ch a biết chọn món quà gì để biếu
ông bà .
- Hà đã tặng ông chùm điểm10
- Bé Hà là cô bé ngoan chăm chỉ học
tập để đền đáp công ơn ông bà ,cha mẹ.
- Học sinh đọc và trả lời
- Các nhóm tự phân vai :( ông, bà,
bố,bé Hà và ngời dẫn chuyện)
- Đại diện các nhóm thi đọc .
- 2 HS trả lời
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 47: Số TRòN CHụC TRừ ĐI MộT Số
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 trờng hợp số bị trừ là số
tròn chục, số trừ là số có một hoặc 2 chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số)
II Đồ dùng dạy học :
4 bó mỗi bó 10 que tính. Bảng gài
III. Các họat động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Bài cũ: Tính nhẩm
9 + 1 10 -1 10 - 8
10 - 9 8 + 2 10 - 2
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài ghi đề bài
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ
- Hát
- 3 HS tính nhẩm kết quả
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
40-8
- GV gắn 4 bó, mỗi bó 1 chục que
tính gài
GV hớng dẫn học sinh lấy que tính .
Chục Đơn vị
4
-
0
8
3 2
Giáo viên KL: Lấy bớt đi tức là trừ đi
nên viết dấu trừ , lấy bớt đi 8 que thì
viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kẻ
vạch ngang ta có phép trừ 40 - 8
- Nh vậy : 40 que tính bớt đi 8 que
tính, còn lại 32 que tính
- GV hớng dẫn HS đặt tính rồi tính .
c. Hoạt động 2: Gthiệu phép trừ 40-18
- Cho HS lấy 4 bó que tính, GV nêu
câu hỏi để HS trả lời
H: 4 chục que tính là bao nhiêu que tính?
- Có 40 que tính , bớt đi 18 que tính ta
phải làm phép tính gì ?
- GV cho HS tự làm thao tác trên que tính
- GV viết phép trừ
40 *0 không trừ đợc 8, lấy 10 trừ 8
- bằng 2 viết 2 nhớ 1.
18 *1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2,
22 viết 2.
d. Hoạt động 3 : Thực hành
*Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu y/c
GV nhận xét sửa sai
*Bài 3: Hỗ trợ: đổi 1 chục bằng 10
để làm bài tập có lời văn.
Tóm tắt
-HS lấy ra 4 bó mỗi bó 10 que tính và
hớng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết
4 vào cột chục, viết 0 vào cột đơn vị.
HS tự nêu đề toán. Có 4 chục que tính,
lấy bớt đi 8 que. Em làm thế nào để
biết bao nhiêu que tính ?
HS nêu cách thực hiện của mình
Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra
đợc 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính,
còn lại 2 que tính (10 -8 = 2) viết 2
thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị,4 chục
bớt đi một chục còn 3 chục (4 - 1 = 3) viết
3 ở cột chục thẳng cột với 4;
3 chục que tính và 2 que tính rời gộp
lại thành 32 que tính .
40 - 0 không trừ đợc 8, lấy 10 trừ
- 8 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1
32 - 4 trừ 1 bằng 3 ,viết 3
- 2 HS nêu lại cách trừ
- 4 chục que tính là 40 que tính
- Ta làm tính trừ 40 - 18
- HS tự làm thao tác trên que tính.
- HS nhắc lại cách trừ
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con .
- HS đọc đề toán - tìm hiểu bài và nêu
tóm tắt- giải bài toán.
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn :que tính ?
- Giáo viên chấm bài nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại cách tính 40 - 8 ; 40 - 18 .
- Về ôn lại các dạng toán đã học
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- 2 HS nêu
Chính tả
Tiết 19: Ngày lễ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Ngày lễ
- Làm đúng các bài tập 2; BT3 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chính tả
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
tập chép
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn
cần chép.
H: Đoạn văn nói về những ngày lễ nào?
H: Những chữ nào trong bài đợc viết
hoa?
- Hớng dẫn HS viết 1 số từ vào bảng con
- GV đọc lại bài
- Hớng dẫn học sinh chép bài
- GV đọc lại bài cho hs soát lỗi.
- GV chấm 1số bài, nhận xét, tuyên dơng.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập
chính tả
*Bài 3:
- Gọi HS nêu y/c - HS làm bài vào vở
- GV chấm bài nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- HS lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe.
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế
Lao Động. Ngày Quốc tế Thiếu nhi,
Ngày Quốc tế ngời cao tuổi
- Quốc tế, Phụ nữ, Thiếu nhi, Lao Động
- HS viết từ khó vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS soát lại bài, báo lỗi.
- Điền vào chỗ trống l hay n?
Lo sợ, ăn no , hoa lan, thuyền nan .
Nghỉ học, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ .
- Lắng nghe, thực hiện
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
5
- Về viết lại các lỗi sai trong bài , ghi nhớ
qui tắc chính tả với k /c; chú ý phân biệt
âm đầu l /n ,thanh hỏi/ thanh ngã.
Kể chuyện
Tiết 10: Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các ý cho trớc, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn ý từng đoạn
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ: Kiểm tra sách của học sinh
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi bảng tên bài
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn kể từng đoạn
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- Gọi đại diện các nhóm thi kể
- Trong quá trình kể giáo viên có thể
nêu câu hỏi gợi ý đoạn 1
+H: Bé Hà đợc mọi ngời coi là gì? Vì
sao?
+H: Lần này, bé đa ra sáng kiến gì?
+H: Tại sao bé lại đa ra sáng kiến ấy?
+H: Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào
làm lễ của ông bà? Vì sao ?
*Đoạn 2 :
- Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã
chọn đợc quà để tặng ông bà cha?
+H: Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho
ông bà?
*Đoạn 3:
- Đến ngày lập đông những ai đã về
thăm ông bà ?
- Hát
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Các nhóm 4 tập kể chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể
- Bé Hà đợc coi là một cây sáng kiến vì
bé luôn đa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn một ngày làm ngày lễ
của ông bà.
- Vì bé thấy mọi ngời trong nhà đều có
ngày lễ của mình .Bé thì có ngày 1
tháng 6. Bố có ngày 1 tháng 5. Mẹ có
ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì cha có
ngày nào cả.
- Hai bố con bé Hà chọn ngày lập đông.
Vì khi trời bắt đầu rét mọi ngời cần chú
ý lo cho sức khỏe của các cụ già.
- Bé vẫn cha chọn đợc quà tặng ông bà
cho dù bé đã phải suy nghĩ phải suy
nghĩ mãi.
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều
về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà .
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+H: Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái
độ của ông bà đối với món quà của bé
ra sao?
*Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội
dung chuyện
- Cho HS thi kể lại chuyện. Kể nối tiếp
- Yêu cầu 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe.
- Bé tặng ông bà chùm điểm 10. Ông
nói rằng ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em thi kể nối
tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là
nhóm đó thắng cuộc.
- 1 học sinh kể . Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
Thứ t ngày 27 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 48: 11 TRừ ĐI MộT Số 11 5
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập đợc bảng 11 trừ đi một số
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5
II. Đồ dùng dạy học
- 1 bó chục que tính và 1 que tính rời, Bảng gài.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
x + 9 = 30 5 + x = 20
x + 19 = 60
H: Muốn tìm số hạng cha biết ta làm
thế nào ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn cách trừ
dạng 11 trừ 5 và lập bảng cộng
- GV hớng dẫn
H: Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV giơ 1 bó chục que tính và 1 que
tính rời và viết lên bảng 11, lấy đi 5
que tính ( viết số 5 bên phải số 11).
- Có 11 que tính lấy đi 5 que tính còn
mấy que tính ?
- Giáo viên hớng dẫn cách đặt tính
Viết số bị trừ ở trên (11) viết số trừ
thẳng cột với số trừ (5 viết thẳng cột
- Hát
- 3 HS lên bảng làm, HS khác làm nháp
- 1 em nhắc lại tên bài
- HS lấy 1 bó chục que tính và 1 que
tính rời
- Quan sát
- HS tự nêu cách tính để tìm ra: 6 que
tính ( phép trừ )
- Viết dấu trừ vào giữa 11 và 5
(11 - 5)
- HS viết kết quả vào dấu chấm để có
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
với 1 ở cột đơn vị)
Viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang
11
-11 trừ 5 bằng 6, viết 6
- 5
thẳng cột với 1 và 5 .
6
GV ghi 11 - 2 = 9 11 - 6 = 5
11 - 3 = 8 11 - 7 = 4
11 - 4 = 7 11 - 8 = 3
11 - 5 = 6 11 - 9 = 2
Hoạt động 2 : Thực hành
*Bài 1(a): Tính nhẩm
- Gọi HS nêu y/c
- Y/c làm bài
- GV nhận xét sửa sai .
*Bài 2: Tính
- Yc HS làm bài tiếp sức
- GV nhận xét sửa sai .
*Bài 4: Tóm tắt
Có : 11 quả bóng
Cho : 4 quả bóng
Còn : quả bóng ?
- Giáo viên chấm chữa bài nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò:
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh bảng 11
trừ đi 1 số.
11 - 5 = 6
- HS nêu lại cách trừ , HS sử dụng que
tính để lập ra bảng trừ.
- HS đọc thuộc bảng trừ
- HS nêu yêu cầu bài , làm bài
- HS làm bài tiếp sức
HS đọc đề bài. Tìm hiểu bài , tóm tắt,
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tập đọc
Tiết 30: BƯU THIếP
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bu thiếp, cách viết bu thiếp, phong bì th (trả lời đợc các
câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 bu thiếp, một bì th
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài
Sáng kiến của bé Hà
H: Bé Hà có sáng kiến gì ?
H: Hai bố con chọn ngày nào làm
Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ngày lễ ông bà?
H: Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài- ghi đề bài
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Luyện đọc từng bu thiếp trớc lớp
Trong quá trình đọc giáo viên theo dõi
và ghi ra những tiếng từ hs còn đọc sai
Hớng dẫn cách đọc ngắt nghỉ của từng bu
thiếp.
- Y/c hs đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ.
- Luyện đọc theo nhóm
c. Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
H: Bu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?
H: Gửi để làm gì ?
H: Bu thiếp thứ hai là ai gửi cho ai?
H: Gửi để làm gì?
H: Bu thiếp dùng để làm gì?
- GV và hs nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bu thiếp dùng để làm gì ?
- Về viết bu thiếp chúc thọ hoặc mừng
sinh nhật ông,bà. Nhớ ghi địa chỉ của
ông bà ngoài phong bì .
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Lắng nghe.
- 1 học đọc bài - đọc phần chú giải
- HS đọc thầm bài
Bu thiếp, Phan Thiết, Vĩnh Long .
- Bu thiếp là tấm giấy cứng , khổ nhỏ
dùng để viết th ngắn báo tin chúc
mừng ,thăm hỏi ,gửi qua đờng bu điện.
nhân dịp: có một nhân dịp nào đó nh
tết ,sinh nhật.
- HS đọc trong nhóm
- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi
- của cháu gửi cho ông bà.
- Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp
năm mới.
- Của ông bà gửi cho cháu.
- Để báo tin cho ông bà đã nhận đợc bu
thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi,thông tin
vắn tắt,tin tức .
- HS đọc và trả lời các câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại
Tập viết
Tiết 10: Chữ hoa: H
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng;
Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sơng một nắng
II. Đồ cùng dạy- học:
- Mẫu chữ hoa
- Bảng phụ
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
9
- Vở nháp, vở.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ: 5-6 phút
- 2 HS lên viết: Góp sức chung tay.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chữ .
- Cho HS quan sát mẫu chữ .
H: Chữ h cao mấy li ?
H: Nêu cấu tạo chữ
- GV viết mẫu lên bảng.
c. Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng
- Nêu ý nghĩa của cụm từ
H: Nêu độ cao các con chữ ?
H: Khoảng cách giữa các tiếng ntn?
d. Hoạt động 3: Viết vào vở
- Giáo viên chấm, chữa bài. Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết
- 1HS nhắc lại đề
- Học sinh quan sát
- Cao 5 li
- Gồm 3 nét viết theo kiểu chữ hoa H.
- Quan sát, viết vào không trung
- HS viết vào bảng con
- Nói về sự vất vả, đức tính chịu
khó,chăm chỉ của ngời lao động
Chữ h , g cao 2,5 li.Chữ t cao 1,5 li.
Chữ s cao 1,25 li. Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ là 1 con
chữ o
HS viết lần lợt vào vở, 1 dòng chữ H
cỡ vừa,1 dòng chữ H cỡ nhỏ, 1 dòng
chữ Hai cỡ vừa,1 dòng chữ Hai cỡ
nhỏ, 2 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ.
Đạo đức:
Chăm chỉ học tập(Tiết 2)
I.Mục tiêu
- Nêu đợc một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết đợc lợi ích của chăm chỉ học tập . Biết đợc chăm chỉ học tập là nhiệm vụ
của HS.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. HS KG biết nhắc bạn chăm chỉ học
tập hằng ngày.
II.Đồ dùng - Phiếu thảo luận, đồ dùng phục vụ trò chơi.
iii.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
I- Bài cũ:
? Hãy kể những việc làm của em thể
hiện việc chăm chỉ học tập?
- 2HS khá + TBTL
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
10
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đầu bài
2- Hớng dẫn tìm hiểu bài:
2.1- Hoạt động 1: Đóng vai
- GV nêu tình huống, Yc Hs thảo luận
Nhóm 4 về cách ứng xử sau đó thể hiện
qua trò chơi sắm vai.
Tình huống: Hôm nay, khi Hà c.bị đi học
cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu
Hà không đợc gặp bà nên em mừng lắm
và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không
biết nên làm thế nào
- Gọi vài cặp Hs lên diễn vai.
-> GV kết luận: Hs cần phải đi học đều
và đúng giờ
2.2- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các
nội dung trong phiếu:
* Hãy đánh dấu + vào trớc những
ý đúng.
a. Chỉ những bạn học không giỏi mới
cần chăm chỉ.
b. Cần chăm chỉ học hằng ngày và
khi chuẩn bị kiểm tra.
c. Ch. chỉ h.tập là góp phần vào thành
tích h.tập của tổ, lớp.
d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải
học đến khuya.
- GV kết luận
2.3- Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
- GV mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số
học sinh lớp diễn
Trong giờ ra chơi. Bạn An cắm cúi làm
bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo: Sao
cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy? -
An trả lời: mình tranh thủ làm bài tập
để về nhà không phải làm bài nữa và đ-
ợc xem ti vi cho thoả thích
- GV hớng dẫn phân tích tiểu phẩm:
+ Làm bài trong giờ ra chơi có phải là
chăm chỉ ko? Vì sao?
+ Em có thể khuyên bạn An ntn?
3. Củng cố , dặn dò - Hôm nay chúng
ta học bài gì?
- GV nhận xét giờ học
- Nghe tình huống
- Thảo luận nhóm 4
- 3 nhóm diễn vai
- Nhóm khác nhận xét
- Chia nhóm 4 và T. luận phiếu học tập
- Đại diện 1 nhóm trình bày.Nhóm
khác đối chiếu
- Nhóm khác nhận xét
- HS TL
- Hs lắng nghe
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
11
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Thể dục
Tiết 20: điểm 1-2; 1-2 theo đội hình vòng tròn.
trò chơi bỏ khăn
I. Mục tiêu:
- Biết cách điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vòng tròn.
- Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn cho trò chơi Bỏ khăn
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học 1-2 nhắc học sinh tập
triung chú ý hòan thiện bài thể dục phát
triển chung để giờ sau kiểm tra.
- Xoay các khớp đầu gối, cổ chân,
hông: 1-2- Giậm chân tại chỗ, đếm
theo nhịp 1-2.
- Trò chơi Có chúng em Hoặc cho
GV chọn: 1-2
2. Phần cơ bản
*Điểm số 1-2, 1-2 Theo đội hình vòng
tròn: 2-3 lần
Lần 1: GV giải thích làm mẫu động tác
quay đầu sang trái vá điểm số, sau đó sử
dụng khẩu lệnh cho HS tập. Tiếp theo GV
nhận xét rồi cho HS tập lần 2-3.
Có thể chia tổ tập luyện để cán sự điều
khiển, GVsửa sai, sau đó cho từng tổ trình
diễn báo kết quả, GV cùng HS đánh giá
3. Phần kết thúc
*Trò chơi Bỏ khăn (4-5)
- Đi đều 2 thành 4 hàng dọc và hát: 2-3 phút .
- Cúi ngời thả lỏng :6-8 lần
- Nhảy thả lỏng: 5- 6 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài:1-2
- GV nhận xết giờ học nhắc HS tự ôn
tập để chuẩn bị kiểm tra bài thể dục
phát triển chung: 1-2.
- Lắng nghe
- HS thực hiện.
- Thực hiện giàn Đội hình hàng
ngang.
- HS làm theo.
- HS thực hiện.
- Ban cán sự điều khiển.
- HS chơi trò chơi.
- Ban cán sự điều khiển cả lớp
thực hiện.
- HS thực hiện
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
12
Luyện từ và câu
Tiết 10: Từ NGữ Về Họ HàNG - DấU CHấM - DấU CHấM HỏI
I. Mục đích yêu cầu :
- Tìm đợc một số từ ngữ chỉ ngời trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp
đúng từ chỉ chỉ ngời trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ
ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào doạn văn có chỗ trống (BT4)
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi bài 2
- Vở ghi
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề
b. Hoạt động 1: Tìm từ chỉ ngời
*Bài tập 1: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS mở truyện theo Sáng
kiến của bé Hà đọc thầm
*Bài tập 2: Kể tên các từ chỉ ngời trong
gia đình mà em biết ?
- GV chốt ýđúng
*Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ
chỉ ngời trong gia đình, họ hàng mà em
biết.
c. Hoạt động 2: Điền dấu chấm dấu hỏi
*Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu
chấm hỏi để điền vào ô trống ?
- Y/c hs làm vào vở
- GV chấm bài nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại tên chỉ ngời của gia đình, họ
hàng mình .
- Về học bài
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại đề
- Tìm những từ chỉ ngời trong gia đình,
họ hàng ở câu chuyện sáng kiến của bé
Hà.
- Học sinh đọc thầm
- HS ghi từ chỉ ngời trong gia đình, họ
hàng:
(bố mẹ , ông bà, con , cậụ, dì, cô chú,
con cháu, cháu)
- HS nêu cô dì
Họ nội Họ ngoại
Ông nội, bà nội,
bác, chú thím cô.
ông ngoại, bà
ngoại, bác ,cậu ,
mợ, dì.
- Nam nhờ chị viết th thăm ông bà vì
mới vào lớp 1, cha biết viết. Viết th
xong chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối th:
Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và
nhiều lỗi chính tả.
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
13
Toán
Tiết 49: 31 - 5
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5
- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Bài cũ:
Tính 11- 1 - 5 = 11 - 9 - 1 =
11 - 6 = 10 - 10 =
- Đọc bảng trừ 11 trừ đi một số
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ
31-5
- GV tổ chức cho học sinh hoạt động
với 3 bó một chục que tính và một que
tính rời để tự tìm kết quả của 31- 5=
H: Vậy 31 - 5= ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
đặt tính và cách thực hiện
c. Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1(dòng 1):
- Gọi HS nêu y/c sau đó làm vào vở
*Bài 2(a, b): Đặt tính rồi tính hiệu, biết
số bị trừ và số trừ là
- Yc HS làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét sửa sai
*Bài 3: Bài toán
- Gọi HS đọc bài toán, 1 HS lên bảng
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, HS khác làm nháp.
- 2 HS đọc.
- Học sinh thao tác trên các bó que
tính và que tính rời để tìm hiệu (31-
5=26) ,
- Vậy 31 - 5 =26
- Học sinh nêu cách đặt tính
- Học sinh nêu cách thực hiện
31
- 1 không trừ đợc 5 , lấy 11 trừ
-
5 bằng 6 , viết 6 nhớ 1
26 - 3 trừ 1 bằng 2 viết 2
- Học sinh làm bài vào bảng con
- 2 HS nêu y/c, lớp làm vào vở
- HS làm vào vở, lên bảng làm
- Học sinh nêu cách đặt tính và nêu
cách tính
51
-
4
47
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
tóm tắt và giải, lớp làm vào vở
Tóm tắt
Có : 51 quả trứng
Lấy : 6 quả trứng
Còn : quả trứng?
- Giáo viên cho học sinh sửa bài trên
bảng
*Bài 4: C B
0 D
A
Giáo viên nhận xét sửa sai
4. Củng cố, dặn dò :
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện
phép trừ 31 5?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Học sinh đọc đề bài toán , tóm tắt rồi
giải bài toán vào vở.
Bài giải
Số quả trứng còn lại là:
51 - 6 = 45(quả)
Đáp số: 45 quả trứng
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời:
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại
điểm O
- 1 HS nhắc lại
Tự nhiên và xã hội
Tiết 10: ÔN TậP: CON NGƯờI Và SứC KHỏE
I. Mục tiêu :
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK
- Vở ghi
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Bài cũ:
H: Trứng giun và giun vào cơ thể bằng
cách nào?
H: Làm thế nào để phòng tránh đợc
bệnh giun ?
H: Bệnh giun sán có tác hại gì ?
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài
b. Hoạt động 1: Trò chơi Xem cử động,
nói tên các cơ xơng và khớp tay
*Bớc 1: Hoạt động nhóm
Hát
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số
động tác vận động và nói với nhau
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bớc 2: Trình bày theo nhóm
- HS và GV nhận xét -tuyên dơng.
c. Hoạt đông 2:Trò chơi Thi hùng biện
*Bớc 1: Giáo viên chuẩn bị một số
thăm để ghi các câu hỏi
*Bớc 2: Trình bày
4. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa học bài gì ?
H: Tại sao chúng ta cần ăn uống sạch sẽ ?
- Nhận xét giờ, dặn HS về ôn tập bài.
xem khi làm động tác đó thì vùng
nào,cơ nào, xơng nào, khớp nào phải
cử động
- Các nhóm khác quan sát và viết
nhanh tên các nhóm, cơ, xơng, khớp x-
ơng thực hiện cử động .
- Nhóm nào viết nhanh đúng nhóm đó
thắng cuộc
- Các nhóm bốc thăm.
- HS cử đại diện trình bày trớc lớp
- Nhóm nào trình bày hay đúng sẽ thắng.
- 1 HS nhắc lại tên bài
- 1 HS nêu
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 50: 51 15
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) dạng 51 - 15
- Vẽ đợc hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy ô li)
II. Đồ dùng dạy- học:
-1bó chục que tính và 1 que tính rời.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ: 3 HS đọc bảng trừ: 11 trừ đi
1 số
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài
b. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ
51 -15
- GV tổ chức cho HS hoạt động với 5
bó 1 chục que tính và 1 que tính rời
để tự tìm đợc kết quả của 51 - 15
- GV hớng dẫn cách đặt tính và thực hiện
c. Hoạt đông 2: Thực hành
*Bài 1(cột 1, 2, 3): Tính
- Hát
- 3 HS đọc
- HS tự nêu các thao tác thực hiện
- Vậy 51 - 15 = 36.
- HS nêu lại cách trừ .
51 * 1 không trừ đợc 5 lấy 11 trừ
- 15
5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
36 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2
bằng 3 , viết 3.
* 51 trừ 15 bằng 36
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nhận xét sửa sai
*Bài 2(a, b): Đặt tính rồi tính hiệu
- Y/c HS làm bảng con
- Gọi HS lên bảng làm
- GVnhận xét sửa sai
*Bài 4: HS vẽ hình vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách trừ 51 -15 = ?
- Về nhà rèn tính toán thành thạo
- HS nêu yêu cầu .
- 2 em lên bảng cả lớp làm vào vở
- HS nêu cách đặt tính và tính
- HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng làm
- 1 HS nêu lại
Chính tả
Tiết 20: ÔNG Và CHáU
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- Làm đợc BT2, BT3 (a/b)
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ viết bài tập 3
- Vở ghi
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên, lớp viết
vào bảng con
Quốc tế, ngày lễ, Thiếu nhi.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe viết
- GV đọc bài viết
H: Hai ông cháu chơi trò chơi gì?
H: Trong bài có dấu gì?
H: Trong bài có những chữ nào viết
hoa?
H: Các dòng thơ viết thế nào ?
- Hớng dẫn HS viết từ khó
- GV đọc lại bài viết
- GV đọc từng câu cho HS viết
- GV chấm 1 số bài nhận xét
c. Hoạt động 2: Làm bài tập
*Bài 3: Điền vào chỗ trống n hay l?
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
HS nghe , 1 HS đọc lại bài
-vật tay
-dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
-chữ cái đầu mỗi dòng thơ .
-lùi vào 2 ô so với lề kẻ
- keo, hoan hô, thủ thỉ, buổi.
- HS lần lợt viết bài
- Học sinh làm bài
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
17
GV chấm bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- HS sửa bài tập
- Về viết lại các từ đã viết sai.
- Nhận xét giờ
- Lên non mới biết non cao
- Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
Tập làm văn
Tiết 10: Kể Về NGƯờI THÂN
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết kể về ông bà hoặc ngời thân dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1)
- Viết đợc đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc ngời thân (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh sách giáo khoa phóng to .
- Vở ghi
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ :
- Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì)
là gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài
b. Hoạt động 1: Kể về ông bà( hoặc
ngời thân) của em
*Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý:
- Y/c đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét
c. Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn 3
đến 5 câu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- GV cho HS đọc bài viết của mình
- Giáo viên và HS nhận xét bổ sung.
- Gv chấm bài. Nhận xét - tuyên dơng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên đọc 1 vài bài viết hay cho
HS cả lớp nghe .
- Về làm bài cho hoàn chỉnh.
- Hát
- 2 hs lên bảng đặt câu, hs khác làm nháp.
- 1 em nêu lại đề
- Kể về ông bà, ngời thân của em.
- HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày
- 2 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào lời kể bài 1, viết 1 đoạn văn
ngắn (3 5 câu) kể về ông, bà hoặc
ngời thân của em.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
18
Thủ công:
Gấp thuyền phẳng đáy có mui
I/ Mục tiêu
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp đợc thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tơng đối thẳng, phẳng.
- Hs khéo tay: Gấp đợc thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối.
Các nếp gấp phẳng, thẳng.
II/ Đồ dùng: bài mẫu, giấy mầu
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Bài cũ:
? Gấp thuyền phẳng đáy có mui gồm có
mấy bớc ?
? Đó là những bớc nào?
- Gv nhận xét , cho điểm
II- Bài mới:
1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đầu bài
2- Hớng dẫn tìm hiểu bài:
2.1- Học sinh thực hành gấp thuyền
phẳng đáy có mui.
- Gv yc 1 -2 HS lêng bảng thao tác lại
các bớc gấp thuyền.
- Gọi HS khác nhận xét
* Gv treo lại quy trình gấp thuyền lên bảng.
- Bớc 1: Gấp tạo mui thuyền
- Bớc 2: Gấp các nếp cách đều
- Bớc 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Bớc 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
* Tổ chức HS gấp thuyền cá nhân
- GV đến từng bàn theo dõi HS gấp. Chú
ý uốn nắn, giúp đỡ HS còn yếu hoặc
lúng túng.
- GV lu ý cho Hs : Cần miết mạnh đờng
mới gấp cho phẳng, nh vậy sản phẩm
mới đẹp.
2.3 Trang trí sản phẩm
- GVtổ chức cho HS trang trí, trng bày
sản phẩm theo nhóm để khích lệ sáng
tạo của từng nhóm
- GV gợi ý HS cách trang trí thuyền
phẳng đáy có mui.
- GV nhận xét
2.4 Tuyên dơng sản phẩm đẹp
- 2 HS TL
- 2HS lên bảng thao tác gấp
thuyền.
- HS khác theo dõi nhận xét.
- HS gấp thuyền
- Trang trí sản phẩm
- HS nhận xét sản phẩm của bạn.
- HS TL
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
19
- GV chọn ra sản phẩm đẹp của một số cá
nhân, nhóm để tuyên dơng trớc lớp
- GV chọn một vài sản phẩm chấm điểm.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của
các nhóm và cá nhân.
3. Củng cố - dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV nhận xét giờ học: Thái độ HS và
kết quả thực hành
- Dặn HS giờ sau mang giấy
Xác nhận của Ban giám hiệu:
Giáo án lớp 2A buỏi 1 Năm học 2010 - 2011
20