Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 1 Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.79 KB, 23 trang )

Giáo án Lớp 1
Ngày
soan : 1-11-2008
Ngày giảng : Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Môn Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
-Củng cố cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa phép cộng vàphép trừ.
-Tập biểu thò tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Bảng con: 2 – 1 = , 3 – 1 = , 3 – 2 =
Gọi học sinh nêu miệng
3 - ? = 2 3 - ? = 1
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Lần lượt gọi nêu kết quả, GV ghi bảng:
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài ?
Gọi 4 em nêu miệng.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Yêu cầu thực hiện trên phiếu bài tập.
Bài 4:
a) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu bài


Cả lớp làm.3 em l m bang à
2 em nêu : 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1
Học sinh lắng nghe.
Vài em nêu : luyện tập.
Học sinh nêu miệng kết quả.
1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3
1 + 3 = 4 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2
1 + 4 = 5 2 + 1 = 3 3 – 2 = 1
Viết số thích hợp vào ô trống.
Lần lượt 4 em nêu.
3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 ,
2 – 1 = 1 , 2 + 1 = 3
Điền dấu + , - vào ô trống:
Làm trên phiếu bài tập.
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3
1 + 2 = 3 1 + 4 = 5
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1
3 – 1 = 2 2 + 2 = 4
Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
toán.
Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng
con.
b) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu
bài toán.
Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng
con.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài, hỏi miệng.

1 + 2 = ? , 3 – 1 = ?
3 – 2 = ? , 3 – 1 – 1 = ?
1 + 1 = ? , 2 – 1 = ?
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả?
3 – 2 = 1 (quả)
Có 3 con ếch, nhảy xuống ao 2 con.
Hỏi còn lại mấy con ?
Lớp làm ở bảng con
3– 2 = 1 (con)
Nêu : Luyện tập.
1 + 2 = 3 , 3 – 1 = 2
3 – 2 = 1 , 3 – 1 – 1 = 1
1 + 1 = 2 , 2 – 1 = 1
Thực hiện ở nhà.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Môn Học vần AU - ÂU
I.Mục tiêu :
-Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần au, âu.
-Biết đọc, viết đúng các vần au, âu, cái cầu, cây cau.
-Nhận ra được vần au, âu trong tất cả các tiếng có chứa vần au, âu.
-Đọc được các từ ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần au, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần au.
Lớp cài vần au.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần au.
Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế
nào?
Cài tiếng cau.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau.
Gọi phân tích tiếng cau.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.
Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học
Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ
cây cau.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
HD viết bảng con: au, cây cau
Vần 2 : vần âu (dạy tương tự )
HS nêu : eo, ao.
3 em.
N1 : trái đào; N2,3 : cái kéo.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần au.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cau.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: âu, cái cầu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ
đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi
bảng.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có chứa

vần mới học, đọc trơn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bà cháu”
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi
hoàn thành chủ đề luyện nói của
mình.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Giống nhau : u cuối vần
Khác nhau : a và â đầu vần
3 em
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
rau, lau, châu chấu, sậu.
4 em, đồng thanh nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 2 em.
Đại diện 3 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu.

4 em đánh vần tiếng Chào Mào, đọc
trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7
em, đồng thanh.
HS luyện nói theo gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 3 nhóm tìm, HS khác nhận
xét bổ sung.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
TUẦN 10

Ngày
soan 1-11-2008
Ngày giảng : Thứ hai ngày 3 tháng
11 năm 2008
Môn Đạo đức:
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết
2).
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết cư xữ lễ phép với anh chò nhường nhòn em nhỏ, có như vậy anh
chò em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chò, biết nhường nhòn em nhỏ.
II.Chuẩn bò :
-Tranh minh hoạ theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em

GV nêu câu hỏi :
Khi ai cho bánh em phải làm gì?
Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn làm bài tập:
GV nêu YC bài tập:
Tranh 1: Anh không cho em chơi chung.
Tranh 2: Anh hướng dẫn dẫn em học
bài.
Tranh 3: Hai chò em cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Anh không nhường em.
Tranh 5: Dỗ em cho mẹ làm việc.
Hoạt động 2 :
Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các
tình huống trong bài học.
Kết luận :
Là anh chò cần nhường nhòn em nhỏ. Là
em thì phải lễ phép và vâng lời anh chò.
Hoạt động 3:Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhòn em
HS nêu tên bài học.
Nhường nhòn em, chia em phần
hơn.
Nhường cho em chơi.
Vài HS nhắc lại.
Nối : nên hoặc không nên vào
tranh.
Không nên.

Nên.
Nên.
Không nên.
Nên.
Đóng vai thể hiện tình huống 2.
Đóng vai thể hiện tình huống 5.
Học sinh nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
nhỏ như thế nào?
Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em
nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chò em trong gia đình là
những người ruột thòt.Vì vậy cần phải
thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn
nhau.Anh chò phải biết nhường nhòn em
nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời
anh chò.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
cho em…
Vâng lời anh chò.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1

Ngày
soan 1-11-2008
Ngày giảng : Thứ tu ngày 5tháng
11 năm 2008
Môn Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
-Tiếp tục được cũng cố và khắc sâu khái niệm ban đầu về phép trừ về mối quan hệ
hệ giữa phép trừ và phép cộng.
-Biết làm tính trừ trong Phạm vi 4.
-Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
3 – 2 , 3 – 1
2 – 1 , 2 + 1
1 + 2 , 3 – 2
Làm bảng con : 3 – 1 – 1
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép trừ : 4 – 1 = 3 (có mô hình).
GV đính và hỏi :
Có mấy hình vuông? Gọi đếm.
Cô bớt mấy hình vuông?

Còn lại mấy hình vuông?
Vậy 4 hình vuông bớt 1 hình vuông,
còn mấy hình vuông?
Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình
để cài phép tính trừ.
Thực hành 4 – 1 = 3 trên bảng cài.
GV nhận xét phép tính cài của học
Học sinh nêu: luyện tập
2 học sinh làm.
Toàn lớp.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu : 4 hình vuông.
Bớt 1 hình vuông.
Còn 3 hình vuông.
Học sinh nhắc lại : Có 4 hình vuông
bớt 1 hình vuông còn 3 hình vuông.
Toàn lớp : 4 – 1 = 3
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
sinh.
Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để
GT phép trừ: 4 – 3 = 1 , 4 – 2 = 2
(tương tự).
Gọi học sinh đọc bảng trừ trong phạm
vi 4.
GV giới thiệu mô hình để học sinh
nắm mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ.
3 + 1 = 4 , 4 – 1 = 3 , 4 – 3 = 1.

Lấy kết quả trừ đi số này ta được số
kia.
Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
Cho học sinh mở SGK quan sát phần
nội dung bài học, đọc các phép cộng
và trừ trong phạm vi 4.
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài
tập.
Yêu cầu học sinh thực hiện ở phiếu
học tập.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài
tập.
GV hướng dẫn học sinh làm theo cột
dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài.
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài
tập.
GV cho học sinh quan sát tranh rồi
nêu nội dung bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm VBT.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Đọc lại bảng trừ trong PV4.
Đọc: 4 – 1 = 3
Cá nhân 4m.
Theo dõi.
Nhắc lại.
Cá nhân, đồng thanh lớp.
Cả lớp QS SGK và đọc nội dung bài.

Toàn lớp.
Quan sát.
4
2
2
Học sinh làm bảng con các bài còn
lại.
Viết phép tính thích hợp vào ô vuông.
Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn
chay đi. Hỏi còn lại mấy bạn đang
chơi nhảy dây?
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4 - 1 = 3 (bạn)
Học sinh nêu tên bài
4 em đọc.
Thực hiện ở nhà.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở
VBT, học bài, xem bài mới.
Môn Học vần IU - ÊU
I.Mục tiêu :
-Học sinh hiểu được cấu tạo vần iu, êu.
-Học sinh đọc và viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu.
-Đọc được câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai chòu khó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai tróu quả.

-Tranh minh họa luyện nói: Ai chòu khó.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iu
Lớp cài vần iu.
.HD đánh vần vần iu.
Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế
nào?
Cài tiếng rìu.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu.
Gọi phân tích tiếng rìu.
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi
rìu.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
HD viết bảng con : iu, lưỡi rìu
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 2 -> 4 em.
N1 : rau cải. N2,3 : sáo sậu.
HS phân tích, cá nhân 1 em.

Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm r đứng trước vần iu và
thanh huyền trên đầu vần iu.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng rìu.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×