GV: NguyÔn ThÞ Tháa.
THCS §ång ViÖt
Kim tra bi c
Trong li núi ca ngi b cú phng chõm hi
thoi no khụng c tuõn th? Ti sao?
Nm gic t lng chỏy tn chỏy ri
Hng xúm bn bờn tr v lm li
n bà dng li tỳp lu tranh
Vn vng lũng b dn chỏu inh ninh:
B chin khu, b cũn vic b,
My cú vit th ch k ny, k n,
C bo nh vn c bỡnh yờn
Bp la Bng Vit)
Đáp án: Ph ơng châm về chất: không cho cháu nói sự
thật để bố cháu ở chiến khu yên tâm công tác
Tiết 18
1 Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ
xưng hô
a. Từ ngữ xưng hô
I. Bµi häc
NGÔI SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Ngôi I
Ngôi II
Ngôi III
Đại từ xưng hô, các danh từ chỉ quan hệ
Tôi, ta tao tớ… Chúng tôi, chúng
ta, bọn tớ…
Mày, cậu, anh,
chị…
Chúng mày, tụi
bay, các cậu, các
anh, các chị…
Anh ấy, chị ấy, bạn
ấy, nó…
họ, các bạn ấy,
chúng nó…
Ví d :ụ
Nước mắt ràn rụa, cô bé mếu máo:
-
Bác sĩ ơi, liệu ba con có qua khỏi không?
Vị bác sĩ ôn tồn:
- Con yên tâm đi, ba con không sao, bác sĩ hứa sẽ
chữa khỏi bệnh cho ba con.
Gạt nước mắt, cô bé ghé sát tai cha:
- Ba ơi! Bác sĩ giỏi lắm ba ạ, ba sẽ khoẻ lại thôi
Danh từ khi dùng làm từ ngữ xưng hô có thể
ở ba ngôi
Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi I
Ngôi II
Ngôi III
I
we
You
You
He, she, it they
Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất
phong phú
Bài tập 1/sgk-39
Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời
thầy đến dự
Chúng ta: Gồm người nói + người
nghe Ngôi gộp
Chúng tôi: Chỉ có người nói, không có
người nghe Ngôi trừ
Tinh tế
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô
•
Ví dụ 2/38 -39
Đoạn Choắt Mèn
Đoạn
1
Đoạn
2
Yếu thế,
nhún nhường
Kiêu căng,
hách dịch
bạn
bạn
bình đẳng
bất bình đẳng
Em - anh Ta – chú mày
Tôi - anh
Tôi - anh
BT3/sgk- 40
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng
cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào
đây.”.Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về
tâu với vua sắm cho ta một con ngựa
sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp
sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”
Với mẹ: Gọi “mẹ”: Cách gọi thông thường
Với Sứ giả: “Ông – ta” : biểu hiện về một
cậu bé có dấu hiệu kì lạ, khác thường
TINH TẾ
Bài tập 4/ sgk - 40
Vị tướng : xưng “con” – gọi (hô) “thầy”
Kính trọng, biết ơn thầy
Thầy: Gọi vị tướng là “ngài”
Tôn trọng
( Xưng khiêm, hô tôn)
biểu cảm
Bài tập 6/ sgk - 41
Cai lệ
thằng kia,
Ông - mày
Chị Dậu
1/ Cháu, nhà cháu - ông
2/ Tôi - ông
3/ Mày - bà
Trịch thượng,
hống hách
ngang hàng
phản ứng quyết liệt
trên hàng
Hạ mình nhẫn nhục
dưới hàng
-
Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất,
lòng cha buồn khổ lắm rồi.
-
Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư? Ông lại
biết nói chứ không như cha tôi trước kia chỉ
nín thin thít.
Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói:
-
Trước đây thường có một người đàn ông,
đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ
Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế
Đản cả
Cách gọi thông thường, trìu
mến
Ngạc nhiên, xa lạ
Bước đầu quen với đối tượng
-
Nhận xét về hệ thống từ ngữ xưng hô
trong tiếng Việt?
- Cách sử dụng từ ngữ xưng hô sao cho
phù hợp?
-
Ghi nhớ/ sgk-39
- Học bài
- Hoàn tất các bài tập
•
- Soạn bài: Sự phát triển của từ vựng