? Nêu những phương châm hội thoại đã học?
Phương châm về lượng
Phương châm về chất
Phương châm quan hệ
Phương châm cách thức
Phương châm lịch sự
? Việc vận dụng các phương châm hội thoại
cần đảm bảo các yêu cầu gì?
BÀI CŨ
Việc vận dụng các phương châm hội thoại
cần phù hợp với đặc điểm của tình huống
giao tiếp: Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở
đâu? Nói để làm gì?
I. Từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng từ ngữ xưng hơ
1. Từ ngữ xưng hơ:
? Nêu một số từ ngữ xưng hơ trong Tiếng Việt và cho
biết cách sử dụng những từ ngữ đó?
Từ ngữ xưng hơ là gì?
Là những từ nhân xưng dùng để chỉ người nói
và người nghe.
Ngữ văn tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Số ít Số nhiều
Ngơi I
Ngơi II
Ngơi III
I. Từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng từ ngữ xưng hơ
1. Từ ngữ xưng hơ:
Ngữ văn tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Tơi, tao, tớ...
Dùng để chỉ người
đang nói.
Chúng tơi, chúng tao,
chúng tớ...
Chỉ một tốp người, có một
người đại diện đang nói.
Các anh, các chị...
Chỉ những người đang
nghe mình nói.
Anh, chị, cơ, chú...
Chỉ người đối diện
đang nghe mình nói.
Nó, hắn, anh ta...Chỉ
những người vắng
mặt trong cuộc hội
thoại.
Họ, chúng nó, bọn chúng...
Chỉ nhiều người vắng mặt
trong cuộc hội thoại.
? Từ ngữ xưng hơ biểu hiện điều gì?
Mối quan hệ giữa người nói với người nghe
và vị trí xã hội (vai xã hội)
? Trong Tiếng Anh, để xưng và hơ người
nói dùng từ ngữ như thế nào?
- Xưng: I (số đơn); We (số phức)
- Hơ: You (cho cả đơn và phức)
? Trong cuộc sống có những tình huống nào
các em gặp khó khăn trong việc xưng hơ.
- Xưng hơ với bố, mẹ là thầy giáo, cơ giáo
ở trường.
- Xưng hơ với em họ, cháu họ đã nhiều
tuổi.
I. Từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng từ ngữ xưng hơ
1. Từ ngữ xưng hơ:
Ngữ văn tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
? Nêu nhận xét về hệ thống từ ngữ xưng hơ
của Tiếng Việt.
Từ ngữ xưng hơ Tiếng Việt rất phong phú,
tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. Vì thế cần
lựa chọn từ ngữ xưng hơ cho phù hợp.