Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CHUYÊN VỀ MẮT (LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.71 KB, 12 trang )

TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
CÔNG THỨC TÍNH GÓC LỆCH (D) CỦA LĂNG KÍNH
D = i
1
+ i
2
– A
A = r
1
+ r
2
Sini
1
= nsinr
1
và sini
2
= nsinr
2
từ các công thức trên, ta rút ra công thức tính góc lệch D như sau :

(
)
2 2
1 1 1
D arcsin sin ( ) sin A sin .cosA Ai n i i
 
= + − − −
 
 
Góc lệch cực tiểu được tính theo công thức :



min
A
D 2arcsin sin A
2
n
 
 
= −
 ÷
 
 
 
MẮT
[I] – CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT
1. Giác mạc ( Màng giác) : Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía
trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
2. Thủy dịch : Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
3. Lòng đen : Màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống
này gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
4. Thể thủy tinh (hay thủy tinh thể) : Khối chất đặc trong suốt, có dạng thấu kính hội tụ hai mặt
lồi.
5. Dịch thủy tinh : Chất lỏng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thủy tinh thể.
6. Màng lưới ( hay Võng mạc ) : lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
ở màng lưới có một chỗ rất nhỏ màu vàng là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất được gọi là
điểm Vàng V.
+ Khi mắt nhìn một vật, ảnh thật của vật được tạo ra ở màng lưới. Năng lượng ánh sáng thu nhận ở
đây được chuyển thành tín hiệu thần kinh và truyền tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh. Do đó mắt
nhìn thấy vật.
+ Ở màng lưới có một vị trí tại đó, các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu. Tại vị trí này, ,màng lưới

không nhạy cảm với ánh sáng. Đó là điểm mù.
[II ] – SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT – ĐIẺM CỰC CẬN – ĐIỂM CỰC VIỄN.
1
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
Khoảng cách từ thấu kính mắt đến màng lưới (điểm vàng) OV có giá trị nhất định là d’. Tiêu cự f
của thấu kính mắt (thủy tinh thể) có thể thay đổi để mắt nhìn thấy vật ở các vị trí khác nhau.
1. SỰ ĐIỀU TIẾT :
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt
những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
Việc này được thực hiện nhờ các cơ vòng của mắt. Khi bóp lại, các cơ này làm thủy tinh thể
phồng lên, giảm bán kính cong, do đó tiêu cự của mắt giảm.
+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất.
+ Khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất.
2. ĐIỂM CỰC VIỄN. ĐIỂM CỰC CẬN
+ Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là
điểm cực viễn C
V
( hay viễn điểm) của mắt. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Đối
với mắt không có tật, điểm cực viễn ở xa vô cực.
+ Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở màng lưới gọi là
điểm cực cận C
C
(hay cận điểm) của mắt. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn
tuổi, điểm cực cận càng lùi xa mắt.
+ Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ C
V
C
C
(hay giới
hạn nhìn rõ) của mắt. Các khoảng cách OC

V
và Đ = OC
C
từ mắt tới các điểm cực viễn và cực cận
cũng thường được gọi tương ứng là khoảng cực viễn , khoảng cực cận.
[III ] – NĂNG SUẤT PHÂN LI CỦA MẮT.
Để mắt có thể nhìn thấy một vật thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu
gọi là năng suất phân li
ε
của mắt.
[IV ] – CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁC KHẮC PHỤC.
1. MẮT CẬN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
a) Mắt cận có độ tụ lớn hơn bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho
chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới. f
max
< OV.
+ Khoảng cách OC
V
: hữu hạn ( không ở vô cực).
+ Điểm cực cận C
C
gần hơn mắt bình thường. ( OC
C
< 25 cm )
b) – Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính phân kì để làm giảm bớt độ tụ của
mắt.
nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi : f
K
= - OC
V

.
2. MẮT VIỄN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
2
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
a) Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn mắt bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt
viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới . f
max
> OV.
+ Mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điiều tiết.
+ Điểm cực cận C
C
xa mắt hơn bình thường ( OC
C
> 25 cm ).
b) Ngừoi viễn thị điều tiết mắt (giảm tiêu cự) có thể nhìn thấy được các vật ở xa. Tật viễn
thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để tăng thêm độ tụ cho mắt. Tiêu cự của thấu
kính phải có giá trị thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người viễn thị muốn quan sát được
tạo ra tại điểm cực cận của mắt.
3. MẮT LÃO VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.
a) - Với hầu hết mọi người, kể từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thủy
tinh thể trở nên cứng hơn. Hậu quả là điểm cực cận C
C
dời xa mắt. Đó là tật lão thị (mắt lão).
Không nên coi mắt lão là mắt viễn. Mắt không tật, mắt cận hay mắt viễn khi lớn tuổi đều co thêm
tật lão thị.
b) – Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị. Đặc biệt, người có
mắt cận khi lớn tuổi thường phải :
+ Đeo kính phân kỳ để nhìn xa.
+ Đeo kính hội tụ để nhìn gần.
Người ta thường thực hiện loại kính hai tròng có phần trên phân kỳ và phần dưới hội tụ.

[V] – HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT.
Năm 1829, Platô (Plateau) – nhà vật lý người Bỉ phát hiện ra là cảm nhận do tác động của ánh sáng
lên các tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 0,1 (s) đồng hồ sau khi chùm sáng tắt. Trong thời
gian 0,1 (s) này ta vẫn còn “thấy” vật, mặc dù ảnh của vật không còn được tạo ra ở màng lưới nữa.
Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Hiện tượng này được ứng dụng trong điện ảnh. Khi chiếu phim, cứ sau 0,033 (s) hay 0,04 (s)
người ta lại chiếu một cảnh. Do hiện tượng lưu ảnh trên màng lưới (võng mạc), nên người xem có
cảm giác quá trình diễn ra liên tục.
CHÚ Ý :
1
. Góc trông một vật phụ thuộc các yếu tố : Kích thước vật và khoảng cách từ vật đến mắt.
+ Góc trong một vật là góc có đỉnh ở quang tâm O của mắt và hai cạnh đi qua hai mép
của vật.
2
. Chứng minh hệ ghép (mắt cận + thấu kính phân kì) có độ tụ giảm bớt :
Xét trường hợp ghép sát , thiết lập công thức về độ tụ của hệ ghép sát. Áp dụng cho hệ
(mắt + kính ) : D
hệ
= D
mắt
+ D
kính
. Vì D
kính
< 0 nên D
hệ
< D
mắt
.
KIẾN THỨC MỞ RỘNG

+ Mắt giống máy ảnh gồm thủy tinh thể (vật kính) và võng mạc (phim).
+ Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc không thay đổi, ảnh của vật hiện rõ trên võng mạc là
nhờ tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi được ( do thủy tinh thể thay đổi độ cong của nó). Sự thay đổi
tiêu cự của thủy tinh thể để mắt thấy rõ các vật ở xa, gần khác nhau gọi là sự điều tiết của mắt.
+ Điểm cực viễn C
v
là điểm xa nhất của vật để mắt thấy rõ mà không cần điều tiết. Người bình
thường điểm cực viễn ở vô cực.
+ Điểm cực cận C
c
: là điểm gần nhất của vật để mắt thấy rõ nhưng phải điều tiết tối đa. Khoảng
cách từ điểm cực cận C
c
đến mắt gọi là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt. Kí hiệu : OC
c
.
+ Khoảng cách từ C
v
đến C
c
gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
+ Mắt cận thị là mắt có độ tụ của thủy tinh thể lớn hơn bình thường ( nghĩa là tiêu cự của thủy tinh
thể ngắn hơn bình thường). Do đó khi không điều tiết, tiêu điểm F của thủy tinh thể ở trước võng
mạc . Như vậy, mắt cận thị không nhìn rõ được vật ở xa.
+ Mắt viễn thị : là mắt có độ tụ của thủy tinh thể nhỏ hơn bình thường (nghĩa là tiêu cự của thủy
tinh thể dài hơn bình thường). Do đó, khi không điều tiết, tiêu điểm F của thủy tinh thể ở sau võng
mạc . Như vậy, mắt viễn thị nhìn vật ở xa phải điều tiết và không nhìn rõ được vật ở gần khi đã
điều tiết tối đa.
3
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
DẠNG (1) : TÍNH TIÊU CỰ VÀ ĐỘ TỤ CỦA THỦY TINH THỂ.
+ Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc OV không đổi : d’ = OV ( với O là quang tâm của
thủy tinh thể).
+ Gọi d : là khoảng cách từ vật đến mắt.
+ Gọi f là tiêu cự của thủy tinh thể.
Công thức thấu kính :
1 1 1
'f d d
= +
+ Khi mắt nhìn vật ở điểm cực cận ( ngắm chừng ở cực cận ) : d
c
= OC
c
.
+ Tiêu cự của thủy tinh thể là nhỏ nhất (cực tiểu) :
min c
1 1 1
= +
f OV OC
(1).
+ Khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn (ngắm chừng ở cực viễn) : d = OC
v
.
Tiêu cự của thủy tinh thể lúc này là lớn nhất (cực đại ) :
max V
1 1 1
= +
f OV OC
(2).

Khi điểm cực viễn ở xa vô cực (
d
= ∞
) :
max
max
1 1 1
= + f = OV
f OV


Độ biến thiên độ tụ của thủy tinh thể :
max min
min max c v
1 1 1 1
ΔD = D - D = - = -
f f OC OC
DẠNG (2) : SỬA TẬT CỦA MẮT.
+ Muốn sửa tật cận thị : ( hay muốn nhìn vật ở xa vô cực mà không điều tiết) cần đeo kính phân
kỳ có tiêu cự sao cho vật ở xa qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt ( ảnh ảo này là vật thật
đối với thủy tinh thể, qua thủy tinh thể cho ảnh thật trên võng mạc

mắt nhìn rõ vật mà không
điều tiết ).
+ Nếu kính đeo sát mắt : f
K
= - OC
V
( với O là quang tâm của thủy tinh thể ).
+ Nếu kính cách mắt một đoạn l :

( – )l= −
K V
f OC
+ Sửa thật viễn thị :
TH
1
: Muốn nhìn vật ở gần gần nhất như mắt bình thường cần đeo kính hội tụ có tiêu cự sao
cho vật vật này qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt. ( ảnh ảo này là vật thật đối với
thủy tinh thể, qua thủy tinh thể cho ảnh thật trên võng mạc

mắt nhìn rõ vật này khi đã
điều tiết tối đa).
Ta có : d
C
= (khoảng cách từ vật đến kính) .
'
C C
d (OC )l= − −

+ f
K
: là tiêu cự của kính phải đeo. Ta có :
'
1 1 1
= +
f
K c c
d d
.
TH

(2)
: Muốn nhìn vật ở xa vô cực mà không cần điều tiết cần đeo kính hội tụ có tiêu cự sao
cho vật ở vô cực qua kính cho ảnh thật ở điểm cực viễn của mắt ( ảnh thật này là vật ảo đối với
thủy tinh thể, qua thủy tinh thể cho ảnh thật trên võng mạc

mắt nhìn rõ vật này không
cần điều tiết ).
Ta có :
V
d = ∞

'
V V
d (OC )l
= +

f
K
là tiêu cự của kính phải đeo, nên ta có :
'
K V V
1 1 1
= + f =
f d d
k V
OC l⇒ +
DÙNG HAI NGUYÊN TẮC SAU ĐỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ MẮT :
[1] – Khi đeo kính : Vật xa nhất nhìn rõ vật qua kính cho ảnh ở điểm cực viễn của mắt
( ảnh này trở thành vật đối với thủy tinh thể, qua thủy tinh thể cho ảnh thật trên võng mạc ).
Ta có : d

V
= ( khoảng cách từ vật đến kính ).
4
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
'
(d )= –
V
l−
V
OC
( ảnh ảo) , f
K
: tiêu cự của kính đeo
Từ
'
K V V
1 1 1
= +
f d d

kết quả.
Chú Ý : Khi điểm cực viễn là điểm ảo ( ở sau mắt : mắt viễn thị ) nên ảnh tại điểm cực viễn là
ảnh thật, ta có :
'
V
d
V
OC l= +
[ 2] – Khi đeo kính : Vật gần nhất mắt nhìn rõ là vật qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực cận của
mắt.

( ảnh này trở thành vật thật đối với thủy tinh thể, qua thủy tinh thể cho ảnh thật trên võng
mạc ).
Ta có : d
C
= ( khoảng cách từ vật đến vật kính)
'
(d )= –
C
l−
V
OC
F
K
là tiêu cự của kính đeo , ta có :
'
K
1 1 1
= +
f d d
C C

kết quả.
CHÚ Ý :
+ Khi chưa đeo kính : đề cho khoảng nhìn rõ tức là OC
c
và OC
v
.
+ Ngược lại khi đề yêu cầu tìm khoảng nhìn rõ khi chưa đeo kính thì ta cần tìm OC
c

và OC
v
,
nghĩa là tìm
'
d
C

'
V
d
.
+ Khi đeo kính : Đề cho khoảng nhìn rõ tức là cho d
c
và d
v
. Ngược lại, khi đề yêu cầu tìm
khoảng nhìn rõ khi đeo kính thì cần tìm d
c
và d
v
.
MỘT SỐ VÍ DỤ ÁP DỤNG
VD
1
: Một mắt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 50 cm.
(a) – Người này đeo sát mắt một kính có độ tụ D = 1,5 đp thì đọc được sách gần nhất cách mắt
bao nhiêu ?
(b) – Nếu đeo kính có tiêu cự 28,8 cm thì để đọc sách gần nhất cách mắt 20 cm, cần đo kính
cách mắt một đoạn bằng bao nhiêu ?

HƯỚNG DẪN
OC
c
= 50 cm.
a)
c
d
= ?
b)
f =28,8
k
cm
?l =
(a) – f
k
=
200
3
(cm) , kính đeo sát mắt
0l =
.
+ Vật gần nhất mắt nhìn thấy rõ cho ảnh ảo ở điểm cực cận C
c
của
mắt , ta có :
'
(d 0 )=
cC
− −OC
+ CT thấu kính :

'
'
.
28,57
c k
c
c k
d f
d
d f
⇒ = =

(cm).
+ Vậy khi đeo kính người này đọc được sách gần nhất cách mắt
28,57 (cm).
(b) – Gọi l là khoảng cách từ kính đến mắt ( hay mắt cách kinh một
khoảng l ) , ta có :
C
d 20 l= −

+ Vật gần nhất mắt nhìn rõ qua kính cho ảnh ảo ở điểm Cực
cận C
c
của mắt :
'
( ) 50d = .
cC
l l− = −− +OC
CT thấu kính :
'

2
'
2cm
70 136 0
68cm
c C
k
c C
l
d d
f l l
l
d d
=

⇒ = ⇔ − + = →

=
+

VD
2
: Mắt có tiêu cự biến thiên từ 14 mm đến 14,8 mm, khoảng cách từ thủy tinh thể đến
võng mạc là 15 mm.
[a]- Tìm giới hạn nhìn rõ của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt ?
5
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
[b]- Người này cần đeo kính loại gì, tiêu cự bao nhiêu để sửa tật ? Khi đeo kính người này
nhìn rõ khoảng gần nhất cách mắt bao nhiêu ? ( Biết kính đeo cách mắt 1 cm ).
HƯỚNG DẪN

OV = d’ = 15 mm.
f
max
= 14,8 mm.
f
min
= 14 mm.
l= 1 cm.
[a]- + Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc OV = d’ = 15 mm.
+ Khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn C
V
: d = OC
V

Tiêu cự của thủy tinh thể lúc này là cực đại : f
max
= 14,8 mm .
CT thấu kính cho : OC
v
= 111 cm.
+ Khi mắt nhìn vật ở điểm cực cận C
C
: d = OC
C

Tiêu cự của thủy tinh thể lúc này là cực tiểu : f
min
= 14 cm.
CT thấu kính cho : OC
C

= 21 cm.
+Vậy, mắt người này nhìn được những vật đặt cách mắt từ 21 cm đến
111 (cm).
ĐỘ BIẾN THIÊN ĐỘ TỤ ?
Ta có : OC
C
= 0,21 (m) và OC
V
= 1,11(m).
+ Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc d’ = OV không đổi.
+ Khoảng cách từ vật đến mắt là d.
+ Khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn : d = OC
V

min
max v
1 1 1
D =
f OV OC
= +
(1)
+ Khi mắt nhìn vật ở điểm cực cận C
C
: d = OC
C
.
max
min
1 1 1
D =

f OV OC
C
= +
(2)
max min
C V
1 1
ΔD = D - D -
OC OC
=
= 3,86 (đp).
[b]- Muốn sửa tật cận thị (hay muốn nhìn vật ở xa vô cực mà không cần
điều tiết ) cần đeo thấu kính phân kì có tiêu cự sao cho vật ở xa qua kính
cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt. Mắt nhìn rõ mà không cần điều tiết.
+ Kính đeo cách mắt một khoảng : l = 1 cm.
k
f = ( ) 110
V
l− = −− OC
(cm).
+ Khi đeo kính này, vật gần nhất mắt nhìn rõ qua kính cho ảnh ảo ở điểm
cực cận (C
C
) của mắt :
'
( ) 20d =
Cc
l− − = −OC
(cm).
+ CT thấu kính cho : d

C
= 24,4 (cm).
Vậy khi đeo kính trên vật gần nhất mắt nhìn rõ cách kính 24,4 (cm) và
cách mắt 25,4 (cm).
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ MẮT
Câu 1 : Một người đứng tuổi khi không đeo kính, mắt có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận
cách mắt 40cm. Xác định hiệu số giữa độ tụ cực đại và độ tụ cực tiểu của thủy tinh thể của mắt.
A. 0,25dp B. –25dp C. 5,2dp D. 2,5dp
Câu 2: Một người cận thị về già chỉ nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 0,4m đến 1m.
Để nhìn rõ vật gần nhất cách mất 25cm, người ấy phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu?
A. 0,67dp B. –2,5dp C. 1,5dp D. 6,5dp
Câu 3: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm người này cần đọc một thông báo cách
mắt 90cm và có trong tay một thấu kính phân kỳ có f = –30cm. Hỏi để đọc thông báo mà không cần
điều tiết thì phải đặt thấu kính cách mắt bao nhiêu?
6
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
A. 20cm B. 15cm C. 30cm D. 10cm
Câu 4: Một người mắt có tật phải đeo kính có độ tụ –2dp mới thấy rõ các vật ở xa vô cùng mà
không điều tiết. Kính đeo sát mắt. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn C
V
khi không đeo kính là
A. 75 cm B. 100 cm C. 40 cm D. 50 cm
Câu 5: Một người mắt có tật phải đeo kính có độ tụ –2,5dp mới thấy rõ các vật ở xa vô cùng mà
không điều tiết. Khi đeo kính mắt người đó chỉ đọc được trang sách đặt cách mắt ít nhất là 24cm.
Kính đeo sát mắt. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận C
C
khi không đeo kính là
A. 10 cm B. 12 cm C. 20 cm D. 15 cm.
Câu 6: Một người mắt cận thị có điểm C
V

cách mắt 50cm. Xác định độ tụ của thấu kính mà người
cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở vô cực.
A. –5dp B. –0,5p C. 0,5dp D. –2dp
Câu 7: Một người mắt cận thị có điểm C
V
cách mắt 50cm. Xác định tiêu cự của thấu kính mà người
này phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật cách mắt 10cm.
A. –50cm B. 12,5cm C. 8 cm D. 15 cm
Câu 8: Một người cận thị có điểm C
V
cách mắt 80cm. Người này dùng gương phẳng để soi mặt.
Hỏi phải đứng cách gương bao nhiêu để người ấy thấy ảnh khi mắt không điều tiết?
A. 80cm B. 160cm C. 20 cm D. 40 cm
Câu 9: Một người đứng tuổi khi không đeo kính, mắt có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận
cách mắt 40cm. Xác định hiệu số giữa độ tụ cực đại và độ tụ cực tiểu của thủy tinh thể của mắt.
A. –2,5 dp B. 2,5 dp C. 0,5 dp D. 4 dp
Câu 10: Mắt cận thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5 cm tới 50 cm. Nếu đeo kính chữa
tật này sát mắt thì có thể thấy rõ các vật gần nhất cách mắt
A. 25 cm. B. 20 cm. C. 16,67 cm. D. 14 cm.
Câu 11: Một mắt bị tật viễn thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 30 cm. Nếu đeo sát mắt
một kính có độ tụ D = + 2 điốp thì có thể thấy rõ các vật cách mắt gần nhất là bao nhiêu ?
A. 18,75 cm. B. 25 cm. C. 20 cm. D. 15 cm.
Câu 12: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính sát mắt có tụ số
D = - 1 đp thì giới hạn nhìn rõ của mắt người này là bao nhiêu ?
A. từ 15 cm đến 125 cm. B. từ 17,5 cm đến 2 m.
C. từ 14,3 cm đến 100 cm. D. từ 13,3 cm đến 75 cm.
Câu 13: Măt một người có điểm cực cận và cực viễn cách mắt tương ứng là 0,4 m và 1m. Khi đeo
kính có độ tụ D = 1,5 đp, người ấy có khả năng nhìn rõ vật xa nhất cách kính bao nhiêu ?
A. 0,45 m. B. 0,7 m. C. 0,4 m. D. 0,6 m.
Câu 14: Một người lớn tuổi khi không đeo kính, mắt có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận

cách mắt 33,33 cm. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ D = 1dp người ấy có thể đọc trang sách cách mắt
gần nhất bao nhiêu?
A. 20cm B. 15cm C. 13,5cm D. 25cm
Câu 15: Một người mắt có tật phải đeo kính có độ tụ +2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật
ở xa vô cùng không cần điều tiết. Điểm cực cận khi không đeo kính cách mắt 50cm. Khi đeo kính
có thể đọc được sách đặt cách mắt ít nhất là
A. 5 cm. B. 50 cm. C. 100 cm. D. 25 cm.
Câu 16: Mắt của một người có khoảng cực cận và khoảng cực viễn lần lượt là 8 cm và 100 cm.
Vậy mắt người này bị tật
A. Viễn thị B. Lão thị C. Cận thị D. Loạn thị
Câu 17: Một người mắt bình thường, điểm cực cận cách mắt 20cm, dùng kính lúp có tiêu cự 4cm,
quan sát vật trong trạng thái không điều tiết. Độ bội giác trong trường hợp này là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6,25
Câu 18: Một người mắt thường, điểm cực cận cách mắt 20cm, dùng kính lúp mà trên vành kính có
ghi X5. Độ bội giác trong trường hợp người ấy ngắm chừng ở vô cực là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 19: Một người thợ sửa đồng hồ có giới hạn nhìn rõ từ 15cm đến 50cm, đeo sát mắt một kính
lúp có độ tụ 20dp để quan sát chiếc dồng hồ ở trạng thái ngắm chừng ở cực cận thì độ bội giác là
7
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
A. 5 B. 3,5 C. 4 D. 6
Câu 20: Một người cận thị có độ tụ D = –2dp sẽ nhìn rõ từ 12,5cm tới vô cùng, kính đeo sát mắt.
Khi không đeo kính, người đó chỉ có thể nhìn thấy vật đặt trong khoảng cách mắt từ
A. 16,7cm đến 50cm B. 8cm đến 50cm C. 4,34cm đến 6,7cm D. 5 cm đến 14 cm.
Câu 21: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính cách mắt từ 10 cm đến
50 cm. Người này quan sát vật nhờ một kính lúp có tiêu cự 12 cm, kính lúp đặt cách mắt 2 cm. Vật
phải đặt cách kính lúp từ
A. 4,8 cm đến 8 cm B. 4 cm đến 10 cm C. 4 cm đến 9 cm D. 4,8 cm đến 9,8 cm
Câu 22: Một người quan sát vật nhờ một kính lúp có tiêu cự 4 cm, kính lúp đặt cách mắt 2 cm. Khi
vật đặt cách kính 3,5 cm thì độ bội giác là

A. 4 B. 6 C. 5 D. 2,5
Câu 23: Một người mắt bình thường, điểm cực cận cách mắt 20cm, dùng kính lúp có tiêu cự f =
5cm để quan sát vật nhỏ. Mặt đặt sát kính. Vị trí đặt vật khi ngắm chừng ở cực cận cách kính một
đoạn là
A. 4 cm B. 5,5 cm C. 3 cm D. Cách vật 4,5 cm
Câu 24: Một người có mắt bình thường, có điểm cực cận cách mắt 20cm, dùng một kính lúp có
tiêu cự f = 5 cm để quan sát vật nhỏ. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính. Vị trí đặt vật khi ngắm
chừng ở cực cận cách kính một đoạn là
A. 8,5cm B. 3,75cm C. 4,75cm D. 4 cm
Câu 25: Một người có mắt bình thường, có điểm cực cận cách mắt 20 cm, dùng một kính lúp có
tiêu cự f = 8 cm để quan sát vật nhỏ. Mắt đặt cách kính lúp 4 cm. Độ bội giác của kính lúp trong
trường hợp mắt điều tiết tối đa
A. 3 B. 2,5 C. 1 D. 4
Câu 26: Một người dùng một thấu kính hội tụ như một kính phóng đại, thì khoảng cách từ vật thể
đến thấu kính phải thỏa mãn điều kiện
A. 2f < d < 4f B. 0 < d < f C. f < d < 2f D. d = 2f
Câu 27: Độ bội giác G của kính lúp là
A. Tỉ số giữa góc trông ảnh qua kính với góc trông vật khi vật đặt ở điểm cực viễn của mắt.
B. Tỉ số giữa góc trông trực tiếp với góc trông ảnh qua kính.
C. Tỉ số giữa góc trông ảnh qua kính với góc trông vật tại vị trí như khi quan sát qua kính.
D. Tỉ số giữa góc trông ảnh qua kính với góc trông vật khi vật đặt ở điểm cực cận của mắt.
Câu 28: Câu nào dưới đây là sai ?
A. Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết tiêu điểm nằm ở đúng trên võng mạc.
B. Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết tiêu điểm nằm ở sau võng mạc.
C. Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết, tiêu điểm nằm trước võng mạc.
D. Mắt cận thị nhìn vật ở điểm cực viễn phải điều tiết tối đa.
Câu 29: Một người viễn thị có đeo sát mắt một kính có độ tụ +2 điôp thì nhìn rõ một vật gần nhất
nằm cách mắt là 25cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất khi không đeo kính là
A. 30 cm. B. 50 cm. C. 80 cm. D. 40 cm.
Câu 30: Một người viễn thị đeo kính tiêu cự 2m sát mắt thì nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều

tiết. Khi không đeo kính cực viễn nằm ở đâu cách mắt bao nhiêu?
A. Sau mắt, cách mắt 2 m. B. Trước mắt, cách mắt 2 m.
C. Trước mắt, cách mắt 0,5 m. D. Sau mắt, cách mắt 0,5 m.
Câu 31: Tiêu cự của thủy tinh thể có giá trị nhỏ nhất bằng 12 mm. Khoảng cách từ thủy tinh thể
đến võng mạc bằng 17 mm, mắt này có thể nhìn được vật gần nhất cách mắt khoảng
A. 50 cm B. 40,8 cm C. 35 cm D. Đáp án khác.
Câu 32: Một người đeo sát mắt kính phân kì làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 thì nhìn được vật
ở xa mà không điều tiết. Khi người này lặn xuống nước có chiết suất n’ = 4/3 mà vẫn mang kính
trên thì
A. Nhìn xa vô cực mà không điều tiết B. Không nhìn xa vô cực được
C. Nhìn xa vô cực nhưng phải điều tiết D. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất ở gần hơn.
Câu 33: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận C
C
của người viễn thị được tạo ra
8
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không có ảnh.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mắt ?
A. Độ cong của thủy tinh thể không thể thay đổi
B. Khoảng cách từ quang tâm thủy tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi
C. Độ cong của thủy tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi
D. Độ cong của thủy tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì
không thay đổi.
Câu 35: Mắt không có tật là mắt
A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
B. Khi điều tiết, luôn có tiêu điểm nằm trên võng mạc
C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
D. Khi điều tiết tối đa, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Câu 36: Khi nhìn rõ vật đặt ở vị trí cực cận thì

A. thủy tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.
B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu
C. khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể tới võng mạc là nhỏ nhất.
D. thủy tinh thể có độ tụ lớn nhất
Câu 37: Mắt người có đặc điểm sau: OC
V
= 100 cm; OC
C
= 10 cm. Tìm phát biểu đúng ?
A. Mắt có tật cận thị phải đeo thấu kính hội tụ để sửa
B. Mắt có tật cận thị phải đeo thấu kính phân kì để sửa
C. Mắt có tật viễn thị phải đeo thấu kính hội tụ để sửa
D. Mắt có tật viễn thị phải đeo thấu kính phân kì để sửa
Câu 38: Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khoảng cách từ điểm vàng đến
quang tâm của thủy tinh thể của mắt là 1,5cm. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt thay đổi
trong phạm vi nào sau đây?
A. Không thay đổi B. 0 ≤ D ≤ 50 dp
C. 50 dp ≤ D ≤ 66,7 dp D. 66,7 dp ≤ D ≤ 71,7 dp
Câu 39: Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ –2,5dp thì nhìn rõ các vật từ 22cm đến vô cực.
Kính cách mắt 2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính
A. ∆D = 5,0 dp. B. ∆D = 3,9 đp C. ∆D = 2,5 dp D. ∆D = 4,14 đp
Câu 40: Chọn phát biểu sai ?
A. Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng
mạc.
B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi.
C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi.
D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật nằm trong giới hạn thấy rõ.
Câu 41: Chọn phát biểu sai đối với mắt ?
A. Ảnh của một vật qua thủy tinh thể của mắt là ảnh thật.
B. Tiêu cự của thủy tinh thể luôn thay đổi được.

C. Khoảng cách từ tâm thủy tinh thể đến võng mạc là hằng số.
D. Ảnh của một vật qua thủy tinh thể của mắt là ảnh ảo.
Câu 42: Chọn phát biểu sai ?
A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn được những vật ở gần mắt.
B. Điểm cực cận của mắt viễn thị nằm xa mắt hơn so với bình thường.
C. Để sửa tật cận thì đeo trước mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt cận thị khi đeo thấu kính phân kì có tiêu cự thích hợp thì chùm sáng song song với trục
chính khi đi qua thấu kính và mắt sẽ hội tụ ngay trên võng mạc.
Câu 43: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt không thể nhìn thấy ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, có mang kính mát. B. Mắt cận thị, mang kính cận thích hợp.
C. Mắt viễn thị, không mang kính sửa tật. D. Mắt lão mang kính đọc sách.
Câu 44: Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt ?
9
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
A. Điểm cực viễn là vị trí xa mắt nhất.
B. Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều
tiết.
C. Điểm cực viễn là vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy nếu điều tiết tối đa.
D. Điểm cực viễn là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ.
Câu 45: Khi chiếu phim, để người xem có cảm giác quá trình đang xem diễn ra liên tục, thì các
cảnh quay thường cách nhau một khoảng thời gian là
A. 0,1 s B. 0,25 s C. 0,04 s D. 24,0 s
Câu 46: Để có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì
A. thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên
màng lưới.
B. thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh luôn ở trên màng lưới.
C. thấu kính mắt vừa chuyển dịch vừa phải thay đổi tiêu cự để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng
lưới.
D. màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng
lưới

Câu 47: Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 14 mm. Tiêu cự của thủy tinh
thể biến thiên trong khoảng từ 12,28 mm đến 13,8 mm. Mắt này có tật
A. viễn thị, điểm cực viễn cách mắt 12,28 cm
B. viễn thị, điểm cực viễn nằm phía sau mắt một đoạn 12,28 cm
C. cận thị và điểm cực viễn cách mắt 966 mm
D. cận thị và điểm cực viễn cách mắt 100 mm
Câu 48: Năng suất phân li là
A. Độ dài của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.
B. Góc trông nhỏ nhất của hai điểm mà mắt còn phân biệt được hai điểm đó.
C. Khoảng cách xa nhất giữa hai điểm mà mắt còn thấy được.
D. Khả năng đặc biệt nhìn rất xa các vật nhỏ chỉ có ở người có mắt tốt.
Câu 49: Khi mắt nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận thì
A. tiêu cự của thủy tinh thể là lớn nhất
B. mắt không điều tiết vì vật ở rất gần
C. độ cong hai mặt của thủy tinh thể là lớn nhất.
D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là nhỏ nhất
Câu 50: Khi vật ở xa tiến lại gần mắt thì
A. tiêu cự của thủy tinh thể tăng
B. tiêu cự của thủy tinh thể giảm
C. khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới thay đổi
D. mức điều tiết của mắt giảm.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Giới hạn nhìn rõ của mắt không có tật là từ điểm cực cận đến vô cực
B. Mắt viễn thị vẫn có thể nhìn xa vô cực
C. Mắt viễn thị có giới hạn nhìn rõ rộng hơn mắt bình thường.
D. Điểm cực cận của mắt viễn thị xa hơn điểm cực cận của mắt cận thị
Câu 52: Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm
A. trên võng mạc B. trước võng mạc C. sau võng mạc D. nằm trước mắt
Câu 53: Một người đeo kính có độ tụ D = +1 dp có thể nhìn rõ các vật cách gần mắt nhất là 25 cm.
Mắt người đó có tật gì.

A. viễn thị B. cận thị C. không có tật D. mắt già
Câu 54: Mắt viễn thị, cận thị, mắt lão, mắt bình thường đều không thể nhìn thấy vật khi
A. vật ở vô cực B. vật ở trong giới hạn nhìn rõ
C. vật ở cực viễn D. môi trường không có ánh sáng
Câu 55: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22 mm. Điểm cực
cận cách mắt 25 cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết tối đa là
10
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971
A. 20,2 mm B. 21,0 mm C. 22,0 mm D. f = 21,2 mm
Câu 56: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm và giới hạn nhìn rõ là 35cm. Độ tụ
của kính phải đeo là
A. 2,0 đp B. –2,0 đp C. 1,5 đp D. –0,5 đp
Câu 57: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 51,5cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực không phải
điều tiết, người này đeo kính cách mắt 1,5cm. Độ tụ của kính là
A. +0,5dp B. +2,0dp C. –0,5dp D. –2,0dp
Câu 58: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50cm. Để đọc được dòng chữ cách gần nhất
30cm thì phải đeo sát mắt kính có độ tụ là
A. D = 2,86 điốp. B. D = 1,33 điốp. C. D = 4,86 điốp. D. D = –1,33 điốp.
Câu 59: Một người viễn thị có đeo sát mắt một kính có độ tụ +2 điôp thì nhìn rõ một vật gần nhất
nằm cách mắt là 25cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người ấy là
A. 30 cm. B. 50 cm. C. 80 cm. D. 12,5 cm.
Câu 60: Một người đứng tuổi khi nhìn vật ở xa thì không cần đeo kính, nhưng khi đeo kính có độ
tụ 1dp thì nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm (kính đeo sát mắt). Độ biến thiên độ tụ tối đa của mắt
người đó là
A. 5 điốp B. 8 điốp C. 3 điốp D. 9 điốp
Câu 61: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101cm, điểm cực cận cách mắt 16cm. Khi
đeo kính sửa cách mắt 1cm (nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất
cách mắt bao nhiêu?
A. 17,65cm B. 18,65cm C. 14,28cm D. 15,28cm
Câu 62: Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40 cm. Nếu đeo kính có độ tụ +1

dp thì sẽ nhìn thấy vật gần nhất cách mắt là
A. 25 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 28,6 cm
Câu 63: Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = –2,0 điốp mới có
thể nhìn rõ các vật ở xa mà không cần phải điều tiết. Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ D = –1,5
điốp sát mắt thì sẽ chỉ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt là
A. 0,5m B. 2,0 m C. 1,0 m D. 1,5m
Câu 64: Một người có điểm cực cận cách mắt 0,4m điểm cực viễn cách mắt 100cm. Khi đeo sát
mắt kính có độ tụ 1,5điốp sẽ có giới hạn nhìn rõ là
A. từ 25 cm đến 100 cm. B. từ 25 cm đến 40 cm.
C. từ 25 cm đến 200 cm. D. từ 40 cm đến 100 cm.
Câu 65: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm, đeo kính sát mắt có tụ số –1đp.
Tìm giới hạn nhìn rõ của mắt người này.
A. 13,3cm → 75cm B. 15cm → 1,25 m C. 14,3cm → 1 m D. 17,5cm → 2m
11
TÀI LIỆU VẬT LÍ 11 GV : LÊ VĂN MỸ - ĐT :0913.540.971

12

×