Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao An Day On Ly 6 (Ca Nam)-tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.72 KB, 23 trang )

GIÁO ÁN TĂNG BUỔI LÝ LỚP 6
Buổi 1: ĐỘ DÀI

A. Lý Thuyết

Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét , kí hiệu: m
* Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước.
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
ghi trên thước.
Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo
- Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
- Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo ,sao cho một đầu của vật ngang bằng
với vạch số 0 của thước .
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật .
-Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
B. Bài Tập
1 . Muốn đo chiều dài 1 cái butù chì em sẽ dùng thước nào ?
A . Thước gỗ có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 cm .
B . Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm .
C . Thước nhựa có GHĐ 10 cm và ĐCNN 1 mm .
D . Thước gỗ có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm .
2 . Một bạn học sinh dùng thước có ĐCNN là 2 cm để đo chiều dài bảng đen .
Trong cách ghi kết quả dưới đây , cách ghi nào là đúng nhất .
A . 2,5 m . B . 250,0 dm . C . 25,0 cm . D . 2,50
cm .
3 . Điền số thích hợp vào chổ trống
a.
0,05km = ………………….m
b.
72000cm


3
= ……………….dm
3
c.
0,64dm
3
= …………………lít
4 . Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước B. Độ dài lớn nhất ghi trên
thước
C. Độ dài giữa các vạch (0-1), (1-2), (2-3), (3-4),… D. Cả A,B,C đều sai
5 . Các kết quả đo cùng một độ dài trong hai bài báo cáo kết quả thực hành được
ghi như sau :
a) l
1
= 20,3 cm
b) l
2
= 20,5 cm
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành?
*****************************************
Buổi 2 ĐO THỂ TÍCH


A. Lý Thuyết
Đơn vò đo thể tích thường dùng là mét khối (m
3
) và lít (l)
Ta có : 1m
3

= 1000 l
1l = 1000ml
1l = 1 dm
3

1cm
3
= 1ml = 1 cc
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung
tích, bơm tiêm.
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :
- Ước lượng thể tích cần đo .
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp .
- Đặt bình chia độ thẳng đứng .
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình .
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng .
Thể tích vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo bằng cách :
- Thả vật đó và chất đựng trong bình chia độ . Thể tích của phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của vật .
- Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong
bình tràn . Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật .
B. Bài Tập
1. Điền số thích hợp:
a)
1 m
3
= …… dm
3
= …… cm
3

b)
0,7 m
3
= …… dm
3
= …… cm
3
c)
1,5 m
3
= …… lít = …… ml = …… cc
d)
0,3m
3
= …… lít = …… cc = …… cm
3
2. Điền từ thích hợp:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng …… cần đo.
b) Chọn bình chia độ có …… và có ….…. thích hợp.
c) Đặt bình chia độ ……
d) Đặt mắt nhìn …… với độ cao chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia …… với mức chất lỏng.
3. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo thể tích chất lỏng,chọn câu đúng nhất:
a) Một cái ca đong có ghi 1 lít.
b) Chiếc bơm tiêm có vạch chia theo đơn vị cc.
c) Một chiếc bình thủy bên ngồi có vạch chia theo đơn vị lít.
d) Cả ba câu trên.
4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thể tích chất lỏng:
a) (m

3
) c) (m)
b) (m
2
) d) (kg)
5. Câu nào sau đây là đúng khi nói về GHĐ và ĐCNN của bình đo thể tích:
a) GHĐ là khả năng đo thể tích của bình chia độ. ĐCNN là khoảng cách giữa
hai vạch gần nhất.
b) GHĐ là giá trị lớn nhất ghi trên bình chia độ. ĐCNN là thể tích nhỏ nhất mà
bình chia độ có thể đo được (tức là thể tích phần chất lỏng giữa hai vạch
đo).
c) GHĐ là thể tích của chất lỏng ở trong bình. ĐCNN là giá trị nhỏ nhất của
chất lỏng.
6. Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0.5 cm
3
. Hãy chỉ
ra kết quả đúng:
a)
V
1
= 35,34 cm
3
c) V
3
= 36,5 cm
3
b)
V
2
= 36,41 cm

3
d) V
4
= 36,9 cm
3
7. Để đo thể tích của một chất lỏng khoảng 80 cm
3
,ta dùng bình nào là hợp lý
nhất:
a) Bình có GHĐ 1 lít, ĐCNN 1mm
3
.
b) Bình có GHĐ 0,1 lít, ĐCNN 1mm
3
.
c) Bình có GHĐ 1,5 dm
3
, ĐCNN 1cm
3
.
8. Người ta muốn chia 19 lít nước ở bình lớn ra các can nhỏ, trên mặt can có ghi
1,5 lít. Hỏi:
a) Con số 1,5 lít có ý nghĩa gì?
Cần ít nhất bao nhiêu bình 1,5 lít để chứa hết 19 lít nước ?
**************************************
Buổi 3 : KHỐI LƯNG. LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG
A. Lý Thuyết
- Mọi vật đều có khối lượng .
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
- Đơn vò khối lượng là kilôgam, kí hiệu: kg.

Cách dùng cân rôbécvan để cân một vật :
- Thoạt tiên , phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân , đòn cân phải nằm
thăng bằng , kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0 .
- Đặt vật đem cân lên một đóa cân , đặt lên đóa cân bên kia một số qủa
cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng đúng giữa bảng
chia độ .
- Tổng khối lượng của các qủa cân trên đóa cân sẽ bằng khối lượng của
vật
-Khi vật này đẩy hoặc kéo lên vật kia . Ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
.
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực .
- Mỗi lực có phương và chiều xác đònh .
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược
chiều .
Lực tác dụng lên 1vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho
vật biến dạng.
Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng :
1. Những sự biến đổi của chuyển động:
- Vật đang chuyển động bò dừng lại.
- Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.
- Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo
hướng khác.
2. Những sự biến dạng: Đó là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
B. Bài Tập
1. Trên vỏ một gói miến có ghi 85 g . Số 85 g có ý nghĩa gì?
2. Diền từ:
a) Mọi vật đều có ……
b) Khối lượng của một vật chỉ …… tạo thành vật đó.

c) Trên thực tế để đo …… người ta dùng ……
3. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 1150 g ; 1,7 kg ; 1580 mg ; 1,25 kg ; 1750 g ;
1900 mg.
4. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào khơng phải là đơn vị đo khối lượng.
a) kg
b) cm
c) Tấn
d) mg
5. Để cân khối lượng một túi cam (khoảng 7 trái), ta có thể dùng loại cân nào?
a) GHĐ 5 kg, ĐCNN 20 g.
b) GHĐ 50 kg, ĐCNN 50 g.
c) GHĐ 20 kg, ĐCNN 20 g.
6. Một người muốn lấy 0,8 kg từ một túi gạo có khối lượng là 1 kg, người đó
dùng cân Ro-Bec-Van, chỉ dùng một loại quả cân là 300 g. Làm thế nào trong
một lần cân lấy ra được 0,8 kg gạo?
7. Dùng các từ: lực đẩy, lực ném, lực uốn, lực nâng, điền vào chỗ trống.
a) Để nâng một khối sắt, cần cẩu phải tác dụng lên khối sắt một lực ……
b) Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một lực ……
c) Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi, con
chim đã tác dụng lên cành cây một lực ……
d) Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng lên quả tạ một
……
8. Trong các ví dụ sau đây, lực nào tác dụng làm cho vật biến đổi chuyển động.
Vật bị biến dạng vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
a) Gió thổi làm những chiếc lá khơ trên mặt đất bay.
b) Dùng búa tác động vào ống thép tròn, ống thép bị móp.
c) Một chiếc ly thủy tinh bị gạt rớt xuống sàn và vỡ ra.
9. Thả rơi quả bóng nảy trên nền đất cứng, lực do mặt đất tác dụng lên quả bóng
có thể gây ra hiện tượng gì với quả bóng? Chọn câu trả lời đúng nhất:
a) Quả bóng bị biến dạng.

b) Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động.
c) Quả bóng khơng bị gì cả.
d) Quả bóng vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động.
10. Đưa một nam châm lại gần mơt quả cân bằng sắt treo trên một sợ dây nhỏ.
Lực do nam châm tác dụng lên quả cân là lực gì? Kết quả của lực tác dụng trên là
gì?
**************************************
Buổi 4 : TRỌNG LỰC - LỰC ĐÀN HỒI. LỰC KẾ

A. Lý Thuyết
1. Trọng lực.Đơn vò lực
Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía trái đất (từ trên
xuống dưới).
- Độ mạnh yếu của lực gọi là cường độ lực .
- Đơn vò lực là niutơn, kí hiệu :N
- Trọng lượng của qủa cân 100g là 1N
2. Lực đàn hồi
Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu
buông ra thì chiều
của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo làø hiệu giữa chiều dài khi
biến dạng và chiều dài
tự nhiên của lò xo l- l
o
.
Lực đàn hồi: Khi lò xo bò nén hoặc kéo dãn ra thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi
lên các vật tiếp xúc
(hoặc gắn) với hai đầu của nó.

Đặc điểm của lực đàn hồi: Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi
càng lớn.
3. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực .
Lực kế lò xo đơn giản gồm : Lò xo , Kim chỉ thò và bảng chia độ .
Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P = 10 .m ⇒ m =
10
P
Trong đó : - P : Là trọng lượng của vật , đơn vò Niutơn
(N) .
- m : Là khối lượng của vật đơn vò Kilôgam
(Kg) .
Đo một lực bằng lực kế: - Điều chỉnh kim chỉ thò nằm đúng vạch số
không
- Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế
- Cầm vỏ của lực kế dọc theo phương của lực cần
đo .
B. Bài Tập
1. Một quả chanh giơ lên cao, rồi đột nhiên bng tay ra. Điều gì chứng tỏ có một
lực tác dụng lên quả chanh. Lực đó có phương và chiều như thế nào? Do vật
nào tác dụng?
2. Treo một quả cầu nhỏ bằng một sợi dây mảnh (hình bên).
Có những lực nào tác dụng lên quả cầu? Các lực này có
cân bằng khơng? Dựa vào đâu để khẳng định là đúng?
3. Khi đưa một vật lên rất cao so với mặt đất thì điều gì sẽ thay đổi: trọng lượng
hay khối lượng của vật? Giải thích tại sao?
4. Treo một vật nặng vào một lo xò điều gì sẽ xảy ra? Hãy điền từ:
Khi treo vật vào thì lò xo bị ….(a)…. , chiều dài của nó ….(b)…. Khi bỏ vật đi
chiều dài của lò xo trở lại ….(c)…. chiều dài tự nhiên của nó, lò xo lại có hình
dạng ban đầu. Vật càng ….(d)…. thì lò xo dãn ra càng nhiều. Nếu trọng lượng
của vật lớn hơn một giá trị nào đó, lò xo sẽ dãn ra rất nhiều. Khi lấy vật ra, lò

xo sẽ khơng trở về ….(e)…. được.
5. Một học sinh cho rằng nếu treo vào hai lò xo các vật có khối lượng bằng nhau,
thì hai lò xo phải dãn ra những đoạn bằng nhau. Ý kiến như vậy có đúngng
khơng? Tại sao?
*****************************
Buổi 5 : KHỐI LƯNG RIÊNG . TRỌNG LƯNG RIÊNG
A. Lý Thuyết
1. Khối lượng riêng :
- Khối lượng của một m
3
một chất , gọi là khối lượng riêng của chất đó .
- Đơn vò khối lượng riêng là : Kg/m
3
-Tính khối lượng của vật theo khối lượng riêng : m= V.D (1)
Trong đó: m là khối lượng của vật đơn vò kg .
V là thể tích của vật đơn vò m
3
.
D là khối lượng riêng của chất làm vật đơn vò
kg/m
3
Từ (1) ⇒ V =
m
D
; D =
m
V
2. Trọng lượng riêng
Trọng lượng của một m
3

một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó .
- Đơn vò trọng lượng riêng là N/ m
3

- Công thức tính : d =
P
V
(2) Với :d là trọng lượng riêng của chất làm
vật đơn vò N/m
3

P là trọng lượng của vật đơn vò N .
V là thể tích của vật đơn vò m
3
.
Từ (2) ⇒ P = d.V ; V =
P
d
*Tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : d = 10.D ⇒ D =
10
d
B. Bài Tập
1. Tính khối lượng của một khối đá có thể tích 0,6 m
3
biết khối lượng riêng của đá
là: 2600 kg/m
3
.
2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Cơng thức tính khối lượng riêng là: …. ….

b) Cơng thức tính …. ….
c) Trong đó: m là …. …. có đơn vị là: …. ….
d là …. …. có đơn vị là …. ….
P là …. …. Có đơn vị là …. ….
V là …. …. Có đơn vị là …. ….
3. Một học sinh viết: 5 kg/m
3
= 50 N/m
3
. Đúng hay sai? Tại sao?
4. Một hộp sữa có khối lượng 790 g và có thể tích 420 cm
3
. Hãy tính khối lượng
riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m
3
. Từ đó suy ra trọng lượng riêng của
sữa.
5. Phát biểu nào sau đây là đúng:
a) Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1 m
3
chất đó.
b) Khối lượng riêng của một chất là khối lượng 1 m chất đó.
c) Khói lượng riêng của một chất là khối lượng cân được của một chất hình
khối.
6. Các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của trọng lương riêng:
a)
Kg/m
3
b)
N/m

3
c)
N/m
2
d)
Kg/m
2
7. Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tính 50 dm
3
. Biết
khối lượng riêng sắt là 7800kg/m
3
.
8. Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5 kg
a) Tính thể tích của 7,5 tấn cát?
b) Tính trọng lượng của một đống cát có thể tích 1,5 m
3
?
9. Pha 80 g muối vào 0,7 lít nước. Hãy tìm khối lượng riêng của nước muối (giả sử
khi hòa tan muối vào nước, thể tích nước muối tăng khơng đáng kể)?
**********************************
Buổi 6 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
A. Lý Thuyết
1. Máy cơ đơn giản:
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất
bằng trọng lượng của vật : F
k
≥ P
- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là những máy cơ đơn giản.
- Các máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn, nhanh hơn , và

an toàn hơn.
2. Mặt phẳng nghiêng:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật . F
k
≤ P
- Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực để kéo vật trên mặt phẳng đó càng
nhỏ .
3. Đòn bẩy :
- Cấu tạo của đòn bẩy gồm :
+ Điểm tựa là O
+ Điểm tác dụng của lực F
1
là O
1
+ Điểm tác dụng của lực F
2
là O
2
Khi OO
1
< OO
2
thì : F
1
> F
2
4. Ròng rọc:
- Ròng rọc : gồm 2 loại ròng rọc
+) Ròng rọc cố đònh : Giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo

trực tiếp.
+) Ròng rọc động : Giúp làm lực kéo lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Bài Tập
Câu 1 . Đêû kéo một thùng nước có khối lượng 4 Kg từ dưới giếng lên theo phương
thẳng đứng .Người ta phải dùng một lực là bao nhiêu :
A . 4 N . B . 0,4 N . C . 40N . D . 400N
Câu 2 . Cách nào trong các cách sau không làm giảm được độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng ?
A . Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng .
B . giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng .
C . Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng .
D . Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt
phẳng nghiêng.
Câu 3 . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên cao với một lực như thế
nào ?
A . Bằng trọng lượng của vật .
B . Nhỏ hơn trọng lượng của vật
C . Lớn hơn trọng lượng của vật .
Câu 4. Mặt phẳng nghiêng càng dốc thì lực kéo để nâng vật lên cao sẽ như thế
nào ?
A . Càng tăng . B . Càng giảm . C . Không thay đổi .
Câu 5 . Vì sao đi trên dốc càng thoai thoải thì đỡ mệt hơn ?
Câu 6. Vì sao gọi là máy cơ đơn giản ?
Câu 7. Một thùng sách có 150 quyển sách giống nhau bò rơi xuống hố ,biết 1
quyển sách có khối lượng 1200g. Hỏi 3 học sinh có thể dùng dây kéo trực tiếp
thùng sách đó lên không nếu :
a) Lực kéo của một học sinh là 595N
b) Lực kéo của một học sinh là 600N
c) Lực kéo của một học sinh là 625N
********************************************

Buổi 7 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN, LỎNG, KHÍ
A. Lý Thuyết
1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Trong ba chất rắn là : Nhôm, đồng , sắt thì nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất, sắt nở
vì nhiệt ít nhất.
- Khi nóng lên thì thể tích của chất rắn tăng nên khối lượng riêng của nó giảm.
[ V
tăng
=> D
giảm
]
- Khi lạnh đi thì thể tích của chất rắn giảm nên khối lượng riêng của nó tăng .
[ V
giảm
=> D
tăng
]
2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Trong ba chất lỏng là : Rượu, dầu, nước thì Rượu nở vì nhiệt nhiều nhất, nước nở
vì nhiệt ít nhất.
- Khi nóng lên thì thể tích của chất lỏng tăng nên khối lượng riêng của nó giảm.
[ V
tăng
=> D
giảm
]

- Khi lạnh đi thì thể tích của chất rắn giảm nên khối lượng riêng của nó tăng.
[ V
giảm
=> D
tăng
]
3. Sự nở vì nhiệt của chất khí
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Khi nóng lên thì thể tích của chất khí tăng nên khối lượng riêng của nó giảm.
[ V
tăng
=> D
giảm
]
- Khi lạnh đi thì thể tích của chất khí giảm nên khối lượng riêng của nó tăng .
[ V
giảm
=> D
tăng
]
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất
rắn.
 Chú ý :Nếu không khí trong bình đậy nút kín thì thể tích không khí không
tăng khi nóng lên và cũng không giảm khi lạnh đi, nên không khí luôn
chứa hết thể tích bình chứa.
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí :
Giống nhau Khác nhau
Các chất rắn, lỏng , khí đều nở ra
khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

Các chất rắn , lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau , các chất khí
khác nhau nở vì nhiệt giống
nhau .
B. Bài Tập
1 – Sự nở vì nhiệt của các chất giảm dần theo thứ tự là:
A . Đồng , thủy ngân , không khí C . Không khí , thủy
ngân , đồng
B . Thủy ngân , đồng , không khí D. Không khí , đồng ,
thủy ngân
2 – Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một quả cầu bằng đồng:
A . Trọng lượng của quả cầu tăng C . Trọng lượng riêng
của quả cầu tăng
B . Trọng lượng của quả cầu giảm D . Trọng lượng riêng
của quả cầu giảm
3-Hiện tượng nào xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một
bình thủy tinh?
A . Khối lượng riêng của nước tăng B . Khối lượng riêng của nước
giảm
C . Khối lương riêng của nước không thay đổi D. Khối lượng riêng của nước
thoạt
đầu giảm sau đó mới tăng
4 –Hiện tượng nào xảy ra khi dùng tay áp chặt vào một bình thủy tinh có nút chặt ?
A. Thể tích của không khí trong bình tăng B. Khối lượng riêng của không khí
trong bình tăng
C . Khối lượng riêng của không khí trong bình giảm D. Cả ba hiện tượng trên
đều không xảy ra
5 – Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì:
A . khối lượng của vật giảm đi B. thể tích của vật giảm đi
C . trọng lượng của vật giảm đi D. trọng lượng của vật tăng lên

 Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho các câu sau:
1. Hầu hết các chất ………………………… khi nóng lên, ……………………………khi lạnh đi. Chất rắn
………………………………. ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt………………………………………….chất
khí.
2. Khi nhiệt độ tăng thì………………của vật tăng, còn khối lượng của vật……………………Do
đo,ù khối lượng riêng của vật……………………
3. Chất rắn co dãn vì nhiệt khi bò ngăn cản có thể…………………………………
4. Khi vật rắn bò nung nóng hay làm lạnh thì khối lượng của vật
ấy………………………………….
 Bài tập tự luận :
1. Vì sao khi tra khâu vào cán dao (hoặc liềm) người thợ rèn phải nung nóng khâu
rồi mới tra vào cán?
2.Tại sao các tấm tôn lợp lại có hình lượn sóng?
3. Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bò kẹt. Hỏi phải làm cách nào
để mở nút? Giải thích tại sao phải làm như vậy?
4. Tại sao đinh vít bằng sắt có ốc bằng đồng bò kẹt có thể mở dễ dàng khi hơ
nóng, còn đinh vít bằng đồng ốc bằng sắt lại không thể làm như thế được?
5. Tại sao bình chia độ thường có ghi 20
0
C?
6. Nếu đun nóng một bình thuỷ tinh đạy nút kín thì khối lượng riêng của không khí
trong bình có thay đổi không? Tại sao?
*******************************************
Buổi 8 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
A. Lý Thuyết
1. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
- Sự co dãn vì nhiệt khi bò ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn .
- Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau tạo thành một
băng kép .

- Băng kép khi bò đốt nóng hay làm lạnh thì cong lại . Người ta ứng dụng tính
chất này của băng kép vào việc đóng ngắt mạch điện.
2. Nhiệt kế - nhiệt giai:
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Cấu tạo : Bầu , Ống quản , thang chia độ.
- Hoạt động : Dựa trên nguyên tắc sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Các loại nhiệt kế : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế ytế
- Thang nhiệt đoọ gọi là nhiệt giai.
Nhiệt giai Nước đá đang tan Hơi nước đang sôi
Xenxiút 0
0
C 100
0
C
Farenhai 32
0
F 212
0
F
 Công thức biến đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiút sang nhiệt giai Farenhai:
T
0
C = 32
0
F + (T
0
C*1.8
0
F)
 Công thức biến đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiút sang nhiệt giai Kenvin :

T
0
C = T
0
C + 273
0
K
B. Bài Tập
1. Vì sao tại chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa phải để một khe hở ?
2. Trong các vật dưới đây, vật nào hoạt động không dựa trên nguyên tắc sự dãn
nở vì nhiệt ?
A. Nhiệt kế B. Khí cầu dùng không khí nóng C. Quả bóng bàn D. Băng
kép
3. Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày dễ vỡ hơn khi rót vào cốc thủy
tinh mỏng?
4. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy lại ngay thì nút hay bò bật
ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
5. Khi lợp mái nhà bằng tôn phẳng, người ta chỉ chốt đinh ở một đầu, đầu kia để tự
do. Tại sao phải làm thế?
7. Nhiệt độ của nước đang sôi theo nhiệt giai Farenhai :
A. 100
0
C B. 212
0
F C. 32
0
F D. 180
0
F
8. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế ytế lại không có nhiệt độ dưới 34

0
C và trên
42
0
C?
9. Nhiệt kế được ứng dụng dựa trên hiện tượng :
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
10. Đổi các nhiệt độ sau đây từ nhiệt giai Xenxiút sang nhiệt giai Farenhai và
Kenvin:
a. 37
0
C b. 50
0
C c.80
0
C d. 100
0
C
*******************************************
Buổi 9 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
A. Lý thuyết :
1. Sự nóng chảy :
- Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác đònh, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ
nóng chảy.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
2. Sự đông đặc :
- Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác đònh, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ

đông đặc.
- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
 Chú ý
- Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy và đông đặc khác nhau.
- Nhiệt độ nóng chảy = nhiệt độ đông đặc.
- Sơ đồ chuyển thể :
B. Bài Tập
Câu 1. Một nhiệt kế thủy ngân có phạm vi từ -10
0
C đến 100
0
C . Nhiệt kế này có
thể đo nhiệt độ nóng chảy của chất nào sau đây?
A. Chì C. Băng phiến B. Kẽm D. Nước đá
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy ?
A . Một que kem đang tan B. Một ngọn nến đang cháy
Nóng chảy(ở nhiệt
độ xác đònh)
Rắn Lỏng
Đông đặc(ở nhiệt
độ xác đònh)
C . Một cục nước đá đang để ở ngoài nắng D. Một ngọn đèn dầu đang cháy
Câu 3. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc
tượng đồng ?
A. Nóng chảy và bay hơi B. Nóng chảy và đông đặc
C. Bay hơi và đông đặc D. Bay hơi và ngưng tụ
Câu 4. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc
tượng đồng ?
A. Nóng chảy và bay hơi B. Nóng chảy và đông đặc
C. Bay hơi và đông đặc D. Bay hơi và ngưng tụ

Câu 5. Tại sao người ta không dùng nước mà dùng rượu để chế tạo nhiệt kế dùng
để đo nhiệt độ của không khí?
Câu 6. Thả miếng thiếc vào chì đang nóng chảy thì thiếc có bò nóng chảy không?
Tại sao?
Câu 7. Trường hợp nào dưới đây liên quan đến sự đông đặc?
A. Ngọn nến vừa tắt B. Ngọn nến đang cháy
C. Cục nước đá để ngoài trời nắng D. Ngọn đèn dầu đang cháy
Câu 8. Rượu ở thể nào khi nhiệt độ của rượu là -50
0
C?
Câu 9. Trong hiện tượng nào sau đây, hiện tượng nào Không liên quan đến sự
đông đặc?
A. Cho khay nước vào tủ lạnh B. Thép lỏng để nguội trong khuôn đúc
C. Đúc một cái chuông đồng D. Sản xuất muối từ nước biển
*************************************************
Buổi 10 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
A. Lý thuyết :
1. Sự bay hơi :
Chú ý: Các công thức vận dụng vào làm bài tập :
m= V.D
m =
P
10
P = 10.m
P = d.V
V =
P
d
V =
m

D

D =
d
10
D =
m
V
d =
P
V
d = 10.D
B. BÀI TẬP
A / TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN .
I . Câu hỏi lựa chọn .
1 . Muốn đo chiều dài 1 cái butù chì em sẽ dùng thước nào ?
A . Thước gỗ có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 cm .
B . Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm .
C . Thước nhựa có GHĐ 10 cm và ĐCNN 1 mm .
D . Thước gỗ có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm .
2 . Một bạn học sinh dùng thước có ĐCNN là 2 cm để đo chiều dài bảng đen .
Trong cách ghi kết quả dưới đây , cách ghi nào là đúng nhất .
A . 2,5 m . B . 250,0 dm . C . 25,0 cm . D . 2,50
cm .
3 . Trên nhãn một chai rượu vang có ghi : 75ml . Con số đó có ý nghóa gì ?
A . Thể tích của chai .
B . Thể tích rượu vang trong chai và thể tích của chai .
C . Thể tích rượu vang mà nhà sản xuất đã đóng trong chai.
Khối lượng:
Trọng lượng:

Khối lượng riêng:
Trọng lượng riêng:
Thể tích :
Trong đó:
m : là khối lượng của vật đơn vò
Kilôgam (Kg)
P : là trọng lượng của vật đơn vò
Niutơn (N)
V : là thể tích của vật đơn vò mét
khối ( m
3
)

D : là khối lượng riêng của chất
làm vật đơn vò kilôgam trên
D . Dung tích của chai .
4 . Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm
nước , thì thể tích của vật đó bằng :
A . Thể tích bình chứa .
B . Thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa .
C . Thể tích nước còn lại trong bình tràn .
D . Thể tích bình tràn .
5 . Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại thì :
A . Lực mà ngón tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên
ngón tay cái là hai lực cân bằng .
B . Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón
trỏ là hai lực cân bằng .
C .Lực mà hai tay tác dụng lên lò xo là hailực cân bằng .
D . Cả A , B , C đều đúng .
6 . Một người thọ rèn đang rèn một miếùng sắt để làm một con dao . Lực nào sau

đây làm miếng sắt biếng dạng ?
A . Lực mà miếng sắt tác dụng vào búa . B . Lực mà miếng sắt tác
dụng vào đe .
C . Lực mà búa tác dụng vào miếng sắt . D . Lực mà búa tác dụng
vào đe .
7 . Khi một qủa bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng sẽ gây ra những kết quả gì ?
A . Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng .
B . Chỉ làm biến dạng quả bóng .
C . Không làm biến dạng và cũng không làm biếùn đổi chuyển động của quả
bóng .
D . Vừa làm biến dạng quả bóng , vừa làm biến đổi chuyển động của nó .
8 . Một người lấy bàn tay nén mạnh một chiếc lò xo vào tường . Có những lực nào
là lực đàn hồi .
A . Lực bàn tay tác dụng lên lò xo . B . Lực lò xo tác dụng lên
bàn tay .
C . Lựïc tường tác dụng lên lò xo .
9 . Trong những vật sau đây , vật nào là vật đàn hồi .
A . Cái bút bi . B . Cái bút chì .
C . cái tẩy . D . Cái thước kẻ bằng nhựa .
10 . Trong các câu sau đây , câu nào đúng .
A . Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng .
B . Cân Rô béc van là dụng cụ dùng để đo trọng lượng .
C . Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng .
D . Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực , còn cân Rôbéc van là dụng cụ dùng
để đo khối lượng .
11. Một vật có khối lượng là 500g , thì có trọng lượng là :
A . 50N . B . 0,5 N . C . 5 N . D . 0,05 N
12 . Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh , ta dùng những dụng cụ
gì ?

A . Chỉ cần dùng một cái cân . B . Chỉ cần dùng một cái lực kế .
C . Chỉ cần dùng một cái bình chia độ . D . Chỉ cần dùng một cái cân và
một cái bình chia độ .
13 . Đêû kéo một thùng nước có khối lượng 4 Kg từ dưới giếng lên theo phương
thẳng đứng .Người ta phải dùng một lực là bao nhiêu :
A . 4 N . B . 0,4 N . C . 40N . D . 400N
14 . Cách nào trong các cách sau không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêng ?
A . Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng .
B . giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng .
C . Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng .
D . Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt
phẳng nghiêng.
15 . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên cao với một lực như thế
nào ?
A . Bằng trọng lượng của vật .
B . Nhỏ hơn trọng lượng của vật
C . Lớn hơn trọng lượng của vật .
16 . Mặt phẳng nghiêng càng dốc thì lực kéo để nâng vật lên cao sẽ như thế nào ?
A . Càng tăng . B . Càng giảm . C . Không thay
đổi .
17 . Dùng một cái búa đóng đinh vào tường . Lực của búa đã trực tiếp :
A . Làm đinh biến dạng B . Làm đinh ngập sâu vào tường
C . Làm đinh biến dạng và ngập sâu vào tường D . Làm tường biến dạng
18 . Để ý thấy chiếc lá sau khi rời khỏi cành nó chao liệng rồi mới rơi xuống đất .
Đó là do:
A . Chiếc lá chỉ chòu tác dụng của gió lúc thì đẩy lên, lúc thì nén xuống .
B. Chiếc lá chỉ chòu tác dụng lực hút của trái đất, sức cản của không khí và
ảnh hưởng của gió .
C . Chiếc lá chỉ chòu tác dụng sức cản của không khí, lúc mạnh lúc yếu.

D . Chiếc lá chỉ chòu tác dụng của trái đất, lực này có phương , chiều thay
đổi .
19 . Trên một hộp bánh có ghi “khối lượng tònh 300g”. Con số đó có ý nghóa gì?
A . Khối lượng của một cái bánh B . Khối lượng của cả hộp bánh
C . Khối lượng của bánh trong hộp D . Cả B và C đều đúng
20 . Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A .Độ dài lớn nhất ghi trên thước B . Độ dài giữa hai vạch
chia liên tiếp trên thước
C . Độ dài giữa các vạch (0-1), (1-2), (2-3),… D . Cả A , B , C đều đúng
21. Dùng bình chia độ để do thể tích vật rắn thì : “Thể tích vật rắn = thể tích chất
lỏng có chứa vật rắn – thể tích chất lỏng không chứa vật rắn” khi :
A . Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
B . Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
C . Vật rắn không thấm nước và chỉ chìm một phần trong chất lỏng
D . Cả A, B, C đều sai
22 . Hai lực cân bằng là hai lực :
A . Mạnh như nhau
B . Mạnh như nhau, có cùng phương , cùng chiều
C . Mạnh như nhau, có cùng phương , ngược chiều
D . Mạnh như nhau, có cùng phương , ngược chiều và cùng đặt vào một vật
II . Câu hỏi đúng sai .
1.Dùng thước có ĐCNN 1mm đo chiều dài cây bút chì , kết quả được ghi là 240
mm
2 . Đo thể tích của chất lỏng ta dùng bình chia độ và bình tràn
3 . Lực kéo vật có trọng lượng 500N trên mặt phẳng nằm ngang sẽ nhỏ hơn 500N
4 . Nhờ máy cơ đơn giản giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn
5 . Muốn đo thật chính xác nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN càng nhỏ càng tốt .
6 . Khối lượng của vật làm lò xo giản ra .
7 . Kim chỉ thò của lực kế chỉ cường độï của lực cần đo .
8 . Dùng máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực .

9 . Dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật nặng lên cao , độ nghiêng càng nhỏ thì lực
cần dể kéo vật càng lớn .
10 . Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào , cũng cần biết GHĐ và ĐCNN của nó .
11 . D
nước
= 1000 kg/m
3
nghóa là 1m
3
nước có khối lượng là 1000 kg/m
3
.
12 . d
dầu
= 8000 N/m
3
nghóa là 1 m
3
dầu có trọng lượng là 8000 N .
III . Câu hỏi ghép đôi
1 .
Cột A Cột B Kết quả
1 . Trọng lực
2 . Khối lượng của một vật
3 . Khối lượng riêng của một
chất
4 . Trọng lượng riêng của một
chất
a. Chỉ lượng chất chứa trong vật .
b. là lực hút của trái đất .

c. được xác đònh bằng trọng lượng
của một đơn vò thể tích chất đó
d . được xác đònh băng khối lượng
của một đơn vò thể tích .
1 + ………
2 + ………
3 + ………
4 + ………
2 .
Cột A Cột B Kết quả
1 . Con trâu tác dụng vào cái
cày
2. Cái bàn tác dụng lên lọ hoa
3. Gió tác dụng vào cánh
bườm
4 . Lò xo biến dạng tác dụng
a. một lực đẩy .
b. một lực nâng .
c. một lực kéo .
d. lực đàn hồi vào vật .
1 + ………
2 + ………
3 + ………
4 + ………
3 .
Cột A Cột B Kết quả
1 . Công thức tính trọng lượng riêng
2 . Công thức tính khối lượng riêng
3 . Công thức tính trọng lượng qua khối
lượng .

4 . Công thức tính khối lượng qua khối
lượng riêng
a. P = 10 . m
b .
P
d
V
=
c. m = D . V
d .
m
D
V
=
1 + ………
2 + ………
3 + ………
4 + ………
4 .
Cột A Cột B Kết quả
1 . Hai lực cân bằng là hai lực
2 . Kết quả tác dụng của lực
lên vật
3 . Mặt phẳng nghiêng càng ít
a. lực kéo vật trên mặt phẳng đó càng
nhỏ.
b. mạnh như nhau , có cùng phương
nhưng ngược chiều .
1 + ………
2 + ………

3 + ………
4 + ………
thì
4 . Lực đàn hồi của vật đàn
hồi
c. phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
d. có thể làm biến đổi chuyển động của
vật
IV . Điền khuyết .
1-Khi kéo vật lên theo phương …(1)… cần phải dùng lực có cường độ … (2) … trọng
lượng của vật .
2- Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì … (3) …. vật trên mặt phẳng đó … (4) …
3- Khi ta kéo sợi dây cao su , thì … (5) …. sẽ tác dụng … (6) …lên tay ta .
4- Lực tác dụng lên một vật có thể làm … (7) …… hoặc làm nó … (8) ……. hoặc vừa …
(9) ……
Trả lời: (1):…………………………………………………………………………………………… (2):
……………………………………………………………………………………………
(3):…………………………………………………………………………………………… (4):
……………………………………………………………………………………………
(5):…………………………………………………………………………………………… (6):
……………………………………………………………………………………………
(7):…………………………………………………………………………………………… (8):
……………………………………………………………………………………………
(9):
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………….……
V / Câu trả lời ngắn .
1 . Vì sao đi trên dốc càng thoai thoải thì đỡ mệt hơn ?
2 . Vì sao gọi là máy cơ đơn giản ?
3 . Vì sao cân không tính theo đơn vò Niu tơn ?

4 . Vì sao quả bưởi lại được treo lơ lững trên cành ?
B / TỰ LUẬN .
1 . Khối lượng riêng của nước là 1000 Kg/m
3
có nghóa là gì ?
2 . Trọng lượng riêng của sắt có nghóa là gì ?
3 . Lọ hoa đặt trên bàn thì chòu tác dụng của những lực nào ? Vì sao nó đứng yên ?
4 . Một vật có khối lượng 40 Kg và có thể tích 0,05 m
3
. Tính khối lượng riêng của
chất tạo thành vật?
5 . Một vật có trọng lượng là 540N , thể tích là 0,02 m
3
. Tính khối lượng riêng của
chất tạo thành vật
6 . Tính khôùi lượng của 0,3m
3
nước ? Biết rằng nước có khối lượng riêng 1000
Kg/m
3

7 . Một hợp sữa Ông Thọ có khối lượng 0,397 Kg và có thể tích 0,32 dm
3
.Hãy tính
khối lượng riêng của sữa trong hợp ?
8. Cân nặng của người đang vác một bao lúa là 110 Kg . Hỏi bao lúa có trọng
lượng là là bao nhiêu ? Biết khối lượng của người đó là 65 Kg .
9 . Bỏ hòn đá có thể tích 20cm
3
vào bình chia độ , thì nước trong bình dâng lên

vạch 220cm
3
. tiếp tục bỏ viên bi sắt vào bình chia độ thì nước trong bình dâng
lên vạch 250 cm
3
.
a) Tính thể tích viên bi sắt ?
b) Tính thể tích nước trong bình chia độ ?
10* . Không khí của một căn phòng có thể tích là 20 cm
3
. Tính trọng lượng của
không khí trong phòng ? Biết 1 lít không khí có khối lượng là 1,293 g .
11* . Một vật kim loại hình trụ có chiều cao 12 cm và đường kính đáy 3,2 cm . treo
vật đó vào lực kế, ta đọc được 7350N . Em có thể cho biết vật đó làm bằng gì
không ?
12. Một bình chia độ có chứa sẵn 100cm
3
nước. Người ta bỏ viên sỏi vào thì mực
nước trong bình dâng lên đến 125cm
3
, tiếp tục bỏ qủa cân vào thì mực nước
trong bình dâng lên đến 155cm
3
. Hãy xác đònh :
a) Thể tích của viên sỏi
b) Thể tích của qủa cân
13. a) Tính trọng lượng của một con trâu có khối lượng 1,5 tạ .
b) Tính khối lượng của một tấm thép có trọng lượng 150N.
14. a) Tính khối lượng của một con trâu có trọng lượng 150 Nï .
b) Tính khối lượng của một tấm thép biết 40 tấm thép loại này nặng 36,8 N

.
15. Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng là bao nhiêu?
16. Một cặp sách có trọng lượng 3,5N thì có khối lượng laf bao nhiêu?
17. Tính thể tích của 1kg sắt biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m
3
.
18. Tính trọng lượng của 5 lít dầu ăn biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m
3
.
19. Một vật có khối lượng 5400g, thể tích 2dm
3
. Tính trọng lượng riêng của chất
làm vật bằng 2 cách .
20. Một vật có trọng lượng 780N, thể tích 30dm
3
. Tính :
a) Khối lượng của vật .
b) Khối lượng riêng của chất làm vật bằng 2 cách.
21. Một vật bằng nhôm có khối lượng 3375kg . Tính thể tích của vật bằng 2 cách,
biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m
3
.
22. Một thùng sách có 150 quyển sách giống nhau bò rơi xuống hố , biết 1 quyển
sách có khối lượng 1200g. Hỏi 3 học sinh có thể dùng dây kéo trực tiếp thùng
sách đó lên không nếu :
a) Lực kéo của một học sinh là 595N
b) Lực kéo của một học sinh là 600N
c) Lực kéo của một học sinh là 625N

×