Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Tổng hợp lí thuyết hóa học ôn thi THPT Quốc Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 81 trang )


CHUYÊN ĐỀ 28: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT
Câu 1: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

1 2 3 4
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1, 2 và 3 D. Cả 1, 2, 3, 4
Lời giải
♦ Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, tức là cùng số e
♦ Nhìn vào hình vẽ ta nhận thấy màu đỏ đặc trưng cho điện tích hạt nhân (proton), màu xanh
cho e và màu đen cho số nơtron
♦ Ta nhận thấy 1, 2, 3 có cùng số proton

chúng là đồng vị của nhau
♦ Đáp án C
Câu 2: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?

1 2 3 4
A. 1 và 2 B.1 và 3 C. 3 và 4 D.1 và 4
Lời giải
♦ Tâm của các vòng tròn là hạt nhân, các electron coi như các điểm nằm trên đường tròn
♦ Electron lớp ngoài cùng là electron ở vòng tròn ngoài cùng
♦ Hình 1 có 5e, hình 2 có 8e, hình 3 có 6e và hình 4 có 5e lớp ngoài cùng
♦ Vậy chỉ có 1 và 4 có cùng số e lớp ngoài cùng
♦ Đáp án D
Câu 3: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 8
1 2 3 4
A. 1 và 2 B. Chỉ có 3 C. 3 và 4 D. Chỉ có 2
Lời giải
♦ 1 có 5e, 2 có 8e, 3 có 6e, 4 có 5e
♦ Đáp án D


Page 1
Câu 4: Cho các hình vẽ sau là 1 trong các nguyên tử Na, Mg, Al, K.
a b c d
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là:
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na
Lời giải
♦ Hình càng lớn thì bán kính càng lớn
♦ Trong 1 chu kì theo chiều Z tăng thì bán kính giảm, trong 1 nhóm theo chiều Z tăng thì bán
kính tăng
♦ Thứ tự a, b, c, d là K, Na, Mg, Al
♦ Đáp án B
Câu 5: Cho các nguyên tử sau cùng chu kỳ và thuộc phân nhóm chính.
(1) (2) (3) (4)
Độ âm điện của chúng giảm dần theo thứ tự là :
A. (1) > (2) > (3) > (4) B. (4) > (3) > (2) > (1)
C. (1) > (3) > (2) > (4) D. (4)> (2) > (1) > (3)
Lời giải
♦ Trong 1 chu kì theo chiều Z tăng thì bán kính giảm, đồng thời độ âm điện tăng
♦ Như vậy độ âm điện của (4) > (3) > (2) >(1)
♦ Đáp án B
Câu 6: Cho các nguyên tử sau cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn:
a b c d
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a> b > c > d B. d > c > b > a
C. a > c > b > d D. d > b > c > a
Lời giải
♦ Trong một chu kì theo chiều tăng Z thì bán kính giảm dần đồng thời tính kim loại giảm,
tính phi kim tăng
♦ Tính kim loại giảm a > b > c > d

Page 2
♦ Đáp án A
Câu 7: Cho các nguyên tử sau đây:

(1) (2) (3) (4)
Tính phi kim tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (2) < (3) < (4) B. (4) < (3) < (2) < (1)
C. (4) < (2) < (3) < (1) D. (1) < (3) < (2) < (4)
Lời giải
♦ Trong một chu kì theo chiều tăng Z thì bán kính giảm dần đồng thời tính kim loại giảm,
tính phi kim tăng
♦ Thứ tự tính phi kim tăng dần (1) < (2) < (3) < (4)
♦ Đáp án A
Câu 8: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
Lời giải
♦ X có 2 lớp e do đó X thuộc chu kì 2
♦ X có 5e lớp ngoài cùng do đó X thuộc nhóm VA
♦ X có tổng 7e do đó X thuộc ô số 7
♦ Đáp án B
Câu 9: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.

Lời giải
♦ X
2+
có 10e

X có 10 + 2 = 12e
♦ Cấu hình e của X:
2 2 6 2
1s 2s 2p 3s

X thuộc ô số 12, chu kì 3 và nhóm IIA
♦ Đáp án C
Câu 10: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 1-, có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Page 3
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIA.
C. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIIA
Lời giải

X

có 10e

X có 10 – 1 = 9e
♦ Cấu hình e của X là
2 2 5
1s 2s 2p ⇒
X thuộc ô số 9, chu kì 2 và nhóm VIIA

♦ Đáp án C
Câu 11: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Đó là:
A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra nơtron.
C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.
Lời giải
♦ Đây là thí nghiệm tìm ra electron của Tôm-xơn
♦ Đáp án A
Câu 12: Đây là Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó?
A. Hầu hết hạt α xuyên qua lá vàng mỏng B. Một số hạt α bị lệch hướng.
C. Rất ít hạt α bị bật ngược trở lại. D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải
♦ Nguyên tử có cấu tạo rỗng
♦ Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ
so với kích thước của nguyên tử, nằm ở tâm của nguyên tử
♦ Đáp án D
Câu 13: Cho các tinh thể sau:
Page 4
Kim cương( C ) I
2
H
2
O
Tinh thể nào là tinh thể phân tử:
A. Tinh thể kim cương và Iốt B. Tinh thể kim cương và nước đá.
C. Tinh thể nước đá và Iốt. D. Cả 3 tinh thể đã cho
Lời giải
♦Tinh thể nguyên tử là tại các nút mạng tinh thể là nguyên tử
♦Tinh thể phân tử là tại các nút mạng là phân tử
♦Tinh thể ion là tại các nút mạng là ion

♦Kim cương thuộc tinh thể nguyên tử, iot và nước đá thuộc tinh thể phân tử
♦Đáp án C
Dd NaCl
dd H
2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
1
Câu 14: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiêm như sau:
Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là:
A. MnO
2
B. KMnO
4
C. KClO
3
D. Cả 3 hóa chất trên đều được.
Lời giải
♦ Về nguyên tắc người ta dùng các chất oxi hóa mạnh oxi hóa HCl đặc (
1
Cl

) để điều chế clo
như MnO
2
, KMnO
4

, KClO
3
,
♦ Các phản ứng:
Page 5

0
t
2 2 2 2
4 2 2 2
3 2 2
MnO 4HCl MnCl 2H O Cl
2KMnO 16HCl 2KCl 2MnCl 8H O 5Cl
KClO 6HCl KCl 3H O 3Cl
+ → + + ↑
+ → + + + ↑
+ → + + ↑

♦ Nếu chất oxi hóa là MnO
2
thì cần đun nóng, còn chất oxi hóa là KMnO
4
hoặc KClO
3
phản
ứng xảy ra ở nhiệt độ thường
♦ Đáp án D
Câu 15: Cho hình vẽ mô tả sự điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:
dd NaCl
dd H

2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO
2
dd NaCl
dd H
2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO
2
Vai trò của dung dịch NaCl là:
A. Hòa tan khí clo. B. Giữ lại khí hidro clorua.
C. Giữ lại hơi nước D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Lời giải
♦ Khí thu được sau phản ứng gồm Cl
2
, HCl và hơi nước
♦ Vai trò của NaCl chủ yếu dùng để giữ khí HCl
♦ Đáp án B
Câu 16 : Cho hình vẽ mô tả sự điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:
dd NaCl
dd H

2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO
2
Page 6
Vai trò của dung dịch H
2
SO
4
đặc là:
A. Giữ lại khí Clo. B. Giữ lại khí HCl
C. Giữ lại hơi nước D. Không có vai trò gì.
Lời giải
♦ Khí thu được sau phản ứng gồm Cl
2
, HCl và hơi nước
♦Vai trò của H
2
SO
4
đặc để giữ hơi nước
♦Đáp án C
dd NaCl
dd H
2
SO

4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO
2
Câu 17: Cho hình vẽ mô tả sự điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Dung dịch H
2
SO
4
đặc có vai trò hút nước, có thể thay H
2
SO
4
bằng NaOH đặc.
B. Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C. Có thể thay MnO
2
bằng KMnO
4
hoặc KClO
3
D. Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl.
Lời giải
♦ Khí thu được sau phản ứng gồm Cl
2
, HCl và hơi nước
♦ Vai trò của dung dịch H

2
SO
4
là hút nước và chắc chắn sẽ không phản ứng với Cl
2
♦ NaOH có khả năng phản ứng với clo theo phương trình:

2 2
Cl 2NaOH NaCl NaClO H O
+ → + +

♦ Do đó không thay H
2
SO
4
đặc bằng NaOH được
♦ Đáp án A
dd NaCl
dd H
2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO
2
Page 7
Câu 18: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Khí Clo thu được trong bình eclen là:

A. Khí clo khô B. Khí clo có lẫn H
2
O
C. Khí clo có lẫn khí HCl D. Cả B và C đều đúng.
Lời giải
♦ Khí thu được sau phản ứng gồm Cl
2
, HCl và hơi nước
♦ Dung dịch NaCl chủ yếu dùng để giữ HCl, H
2
SO
4
đặc dùng để giữ hơi nước. Như vậy khí
clo thu được là khí khô
♦ Đáp án A
♦ Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.
Câu 19: Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun
mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là:
A. Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.
B. Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C. Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.
D. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng
Lời giải
♦ Khí HCL tan nhiều trong nước, do đó làm giảm áp suất trong bình

nước phun mạnh vào
bình
♦ Đáp án B
Câu 20: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm
NaCl (r)


+ H
2
SO
4
(đ)
Page 8
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. NaCl dùng ở trạng thái rắn
B. H
2
SO
4
phải đặc
C. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.
D. Khí HCl thoát ra hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch axit clohidric.
Lời giải
♦ Nguyên tắc dùng H
2
SO
4
đặc tác dụng với muối dạng rắn khi đun nóng để điều chế các axit
dễ bay hơi và có tính khử yếu như HCl, HNO
3
, HF
♦ Các phản ứng điều chế:
0
t
2 4 4 3
NaX H SO HX NaHSO (X Cl,F,NO )+ → ↑ + =


♦ Đáp án C
Câu 21: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:
NaCl (r)

+ H
2
SO
4
(đ)
Phải dùng NaCl rắn, H
2
SO
4
đặc và phải đun nóng vì:
A. Khí HCl tạo ra có khả năng tan trong nước rất mạnh.
B. Đun nóng để khí HCl thoát ra khỏi dung dịch
C. Để phản ứng xảy ra dễ dàng hơn
D. Cả 3 đáp án trên.
Lời giải
♦ HCl là khí tan rất nhiều trong nước
Page 9
♦ HCl là một chất dễ bay hơi khi để trong dung dịch đặc
♦ Nhiệt độ thường làm tăng tốc độ phản ứng
♦ Đáp án D
♦ Cho thí nghiệm sau:
Câu 22: Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:
MnO
2
dd HCl đặc

A. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa
B. Chỉ có khí màu vàng thoát ra
C. Chất rắn MnO
2
tan dần
D. Cả B và C
Lời giải
♦Phản ứng điều chế clo:
0
t
2 2 2 2
MnO 4HCl MnCl Cl 2H O+ → + ↑ +

♦Như vậy khí clo màu vàng sinh ra và MnO
2
tan dần
♦Đáp án D
Câu 23: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO
3

MnO
2
làm xúc tác hoặc nhiệt phân KMnO
4
có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí
theo các hình vẽ sau đây:
KClO
3
+ MnO
2

1
KClO
3
+ MnO
2
2
Phương pháp điều chế oxi ở trên dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. Oxi tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí
B. Oxi tan ít trong nước và nặng hơn không khí
C. Oxi tan nhiều trong nước và nhẹ hơn không khí
Page 10
D. Oxi tan nhiều trong nước và nặng hơn không khí
Lời giải
♦Oxi tan ít trong nước, do đó có thể điều chế bằng phương pháp đẩy nước
♦Oxi nặng hơn không khí, do đó có thể điều chế bằng phương pháp đẩy không khí
♦Đáp án B
Câu 24: Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:
1
2
3
4
Tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho là:
A. 1:KClO
3
; 2:ống dẫn khi; 3: đèn cồn; 4: khí oxi
B. 1:KClO
3
; 2:đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4: khí oxi
C. 1:khí oxi; 2: đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4:KClO
3

D. 1.KClO
3
; 2: ống nghiệm; 3:đèn cồn; 4:khí oxi.
Lời giải
♦Đáp án B
Câu 25: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm của oxi với Fe
2
1
Mẩu than
3
Điền tên đúng cho các kí hiệu 1, 2, 3 đã cho:
A. 1:dây sắt; 2:khí oxi; 3:lớp nước
B. 1:mẩu than; 2:khí oxi; 3:lớp nước
C. 1:khí oxi; 2:dây sắt; 3:lớp nước
D. 1:Lớp nước; 2:khí oxi; 3:dây sắt
Page 11
Lời giải
♦Đáp án A
Câu 26: Cho phản ứng đốt cháy Na với oxi
Na
Nước
Oxi
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Na cháy trong oxi khi nung nóng.
B. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thuỷ tinh.
C. Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng
D. Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.
Lời giải
♦Na ở dạng bột mịn sẽ tự bốc cháy trong không khí, tuy nhiên ở dạng thỏi, mẩu sẽ không bốc
cháy trong không khí ở điều kiện thường

♦Khi phản ứng cháy xảy ra, nhiệt của phản ứng sinh ra rất lớn do đó người ta để lớp nước để
bảo vệ đáy bình thủy tinh
♦Do đó khi đưa ngay mẩu Na vào bình sẽ không có phản ứng cháy xảy ra
♦Đáp án C
Câu 27: Cho phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:
O
2
sắt
than
Lớp nước
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:
A. Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C. Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh
D. Cả 3 vai trò trên.
Lời giải
Page 12
♦ Nhiệt tỏa ra của phản ứng đốt cháy sắt với oxi lớn, do đó người ta để lớp nước ở dưới đáy
bình để tránh vỡ
♦ Đáp án C
Câu 28: Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với Hidro như hình vễ sau, trong đó ống nghiệm 1 để tạo ra
H
2
, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.
Zn +
HCl
S
dd Pb(NO
3
)

2
2
1
Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:
A. Có kết tủa đen của PbS
B. Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước.
C. Có kết tủa trắng của PbS
D. Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.
Lời giải
♦Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1:
2 2
Zn 2HCl ZnCl H+ → + ↑

♦H
2
sẽ tác dụng với S theo phương trình:
0
t
2 2
H S H S+ →

♦H
2
S tác dụng với Pb(NO
3
)
2
trong ống nghiêm 2 tạo thành PbS kết tủa đen theo phương trình:
2 3 2 3
H S Pb(NO ) PbS 2HNO+ → ↓ +


♦Đáp án A
Zn +
HCl
S
dd Pb(NO
3
)
2
2
1
Câu 29: cho thí nghiệm như hình vẽ:
Page 13
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1 là:
A. Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

B. H
2
+ S → H
2
S
C. H
2
S + Pb(NO
3
)
2

→ PbS↓ + 2HNO
3
D. 2HCl + Pb(NO
3
)
2
→ PbCl
2
↓ + 2HNO
3
Lời giải
♦Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1:
2 2
Zn 2HCl ZnCl H+ → + ↑

♦H
2
sẽ tác dụng với S theo phương trình:
0
t
2 2
H S H S+ →

♦H
2
S tác dụng với Pb(NO
3
)
2
trong ống nghiêm 2 tạo thành PbS kết tủa đen theo phương trình:

2 3 2 3
H S Pb(NO ) PbS 2HNO+ → ↓ +

♦Đáp án A
Zn +
HCl
S
dd Pb(NO
3
)
2
2
1
Câu 30: Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm nằm ngang là:
A. Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

B. H
2
+ S → H
2
S
C. H
2
S + Pb(NO
3
)

2
→ PbS↓ + 2HNO
3
D. 2HCl + Pb(NO
3
)
2
→ PbCl
2
↓ + 2HNO
3
Lời giải
♦Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1:
2 2
Zn 2HCl ZnCl H+ → + ↑

♦H
2
sẽ tác dụng với S theo phương trình:
0
t
2 2
H S H S+ →

♦H
2
S tác dụng với Pb(NO
3
)
2

trong ống nghiêm 2 tạo thành PbS kết tủa đen theo phương trình:
Page 14
2 3 2 3
H S Pb(NO ) PbS 2HNO+ → ↓ +

♦Đáp án B
Zn +
HCl
S
dd Pb(NO
3
)
2
2
1
Câu 31: Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:
A. Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

B. H
2
+ S → H
2
S
C. H
2
S + Pb(NO

3
)
2
→ PbS↓ + 2HNO
3
D. 2HCl + Pb(NO
3
)
2
→ PbCl
2
↓ + 2HNO
3
Lời giải
♦Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1:
2 2
Zn 2HCl ZnCl H+ → + ↑

♦H
2
sẽ tác dụng với S theo phương trình:
0
t
2 2
H S H S+ →

♦H
2
S tác dụng với Pb(NO
3

)
2
trong ống nghiêm 2 tạo thành PbS kết tủa đen theo phương trình:
2 3 2 3
H S Pb(NO ) PbS 2HNO+ → ↓ +

♦Đáp án C
Câu 32: Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí H
2
, N
2
, NH
3
,O
2
, Cl
2
, CO
2
,HCl, SO
2
, H
2
S có thể thu được theo cách
trên?
A. Chỉ có khí H
2
B. H
2

, N
2
, NH
3
C. O
2
, N
2
, H
2
,Cl
2
, CO
2
D. Tất cả các khí trên.
Lời giải
Page 15
♦Các khí thu được bằng phương đẩy không khí khi úp ngược ống nghiệm là các khí nhẹ hơn
không khí (
kk
M 29

) tức là có khối lượng phân tử nhỏ hơn 29 gồm H
2
, N
2
, NH
3
♦Đáp án B
Câu 33: Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H
2
, N
2
, NH
3
,O
2
, Cl
2
, CO
2
,HCl, SO
2
, H
2
S có thể thu được theo cách
trên?
A. H
2
, NH
3
, N
2
, HCl, CO
2
B. H
2
, N
2

, NH
3
, CO
2
C. O
2
, Cl
2
, H
2
S, SO
2
, CO
2
, HCl D. Tất cả các khí trên
Lời giải
♦Các khí thu được bằng phương đẩy không khí khi để ngửa ống nghiệm là các khí nặng hơn
không khí (
kk
M 29

) tức là có khối lượng phân tử lớn hơn 29 gồm O
2
, Cl
2
, H
2
S, SO
2
, CO,

HCl
♦Đáp án C
♦ Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Câu 34: Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
A. H
2
, N
2
, O
2
, CO
2
, HCl, H
2
S B. O
2
, N
2
, H
2
, CO
2
C. NH
3
, HCl, CO
2
, SO
2
, Cl
2

D. NH
3
, O
2
, N
2
, HCl, CO
2
Lời giải
♦Các khí thu được bằng phương pháp đảy nước là khí không tan hoặc tan ít trong nước như O
2
,
N
2
, H
2
, CO
2
,
♦Đáp án B
Page 16
Câu 35: Cho TN về tính tan của khi HCl như hình vẽ, trong bình ban đầu chứa khí HCl, trong nước
có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím.
Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước:
A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ
B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh
C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím
D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.
Lời giải
♦Khí hidro clorua tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình do đó nước phun vào bình

tạo thành dung dịch axit clohidric làm nước trong bình chuyển sang màu đỏ
♦Đáp án A
Câu 36: Cho TN như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH
3
, trong chậu thủy tinh chứa nước có
nhỏ vài giọt phenolphthalein.
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:
A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh
B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng
C. Nước phun vào bình và không có màu
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím
Lời giải
♦Khí NH
3
tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình do đó nước phun vào bình tạo
thành dung dịch bazo làm nước trong bình chuyển sang màu hồng
♦Đáp án B
Page 17
Câu 37: Xét các nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T. Bán kính nguyên tử của các nguyên tử các
nguyên tố đó tăng theo thứ tự: X, Z, Y, T. Vị trí tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn là:
Lời giải
♦ Các nguyên tử nằm trong một hàng thuộc một chu kì, các nguyên tử nằm trong một cột
thuộc một nhóm
♦ Trong một chu kì theo chiều từ trái qua phải bán kính giảm dần, trong một nhóm theo chiều
từ trên xuống dưới bán kính tăng dần
♦ Giả sử đáp án B: X, Z thuộc một nhóm thì bán kính X < Z; Y, Z thuộc 1 chu kì thì bán kính Z
< Y; Y, T thuộc cùng một nhóm thì bán kính Y < T (phù hợp)
♦ Đáp án B
Câu 38: Xét các nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T. Độ âm điện của các nguyên tử các
nguyên tố đó giảm theo thứ tự: T, Y, Z, X. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn là:

Lời giải
♦ Các nguyên tử nằm trong một hàng thuộc một chu kì, các nguyên tử nằm trong một cột thuộc
một nhóm
♦ Trong một chu kì theo chiều từ trái qua phải độ âm điện tăng dần, trong một nhóm theo chiều
từ trên xuống dưới độ âm điện giảm dần
♦ Giả sử đáp án A: T, Y thuộc một nhóm thì độ âm điện T > Y; Z, Y thuộc 1 chu kì thì độ âm
điện Z < Y; X, Z thuộc cùng một nhóm thì độ âm điện Z < X (phù hợp)
♦ Đáp án A
Câu 39: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?
A. B. C. D.
Lời giải
Page 18
♦ Nguyên tử A có 11e là Na; nguyên tử B có 20e là Ca; nguyên tử C có 12e là Mg; nguyên tử
D có 17e là Cl
♦ Tính kim loại mạnh nhát là Na
♦ Đáp án A
Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?
A. B. C. D.
Lời giải
♦ Nguyên tử B có 2e lớp ngoài cùng là kim loại
♦ Nguyên tử A có 7e lớp ngoài cùng và có 3 lớp e do đó thuộc chu kì 3 và nhóm VIIA, nguyên
tử C có 6e lớp ngoài cùng và có 3 lớp e do đó thuộc chu kì 3 và nhóm VIA

tính phi kim
A > C
♦ D cũng có 7e lớp ngoài cùng và có 4 lớp e do đó D thuộc chu kì 4 và nhóm VIIA

tính phi
kim của A>D
♦ Vậy tính phi kim của A lớn nhất

♦ Đáp án A
Câu 41: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11. Cách biểu diễn sự phân bố electron trong
nguyên tử nào sau đây là gần đúng nhất?
A. B. C. D.
Lời giải
♦ Cấu hình e của Na là
2 2 6 1
1s 2s 2p 3s

lớp 1 có 2e, lớp 2 có 8e, lớp 3 có 1e
♦ Đáp án A
Câu 42: Sự phân bố electron trong nguyên tử của các nguyên tố M, R, X, L như sau:
Page 19
Lời giải
♦ M và R đều có 3 lớp e nhưng M có 1e lớp ngoài cùng còn R có 2e lớp ngoài cùng

tính
kim loại M > R
♦ X và M đều có 1e lớp ngoài cùng nhưng X có 4 lớp e

tính kim loại X > M
♦ L và X đều có 4 lớp e nhưng L có 3e lớp ngoài cùng

tính kim loại X > L
♦ Vậy tính kim loại X lớn nhất
♦ Đáp án A
Câu 43: Sự phân bố electron trong nguyên tử của các nguyên tố M, R, X, L như sau:
M R X L
Nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất là:
A. R B. M C. X D. L

Lời giải
♦ Thông thường tính phi kim càng mạnh thì độ âm điện càng lớn và tính kim loại càng mạnh
thì độ âm điện càng nhỏ
♦ M, X có 7e lớp ngoài cùng là phi kim
♦ R có 2e lớp ngoài cùng và có 12e là Mg, còn L có 1e lớp ngoài cùng và có 19e là K. Hiển
nhiên tính kim loại K > Mg

K có độ âm điện nhỏ nhất
♦ Đáp án D
Câu 44: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. Cách phân bố electron tương đối trong
nguyên tử X là:
A. B. C. D.

Lời giải
♦ X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB có thể có những cấu hình e là
6 2 7 2 8 2
[Ar]3d 4s ;[Ar]3d 4s ;[Ar]3d 4s
với
2 2 6 2 6
Ar :1s 2s 2p 3s 3p

Page 20
♦ Như vậy X có 2e lớp 1; 8e lớp 2; 2e lớp 4 và số e lớp 3 dao động từ 6 + 8 = 14 đến 8 + 8 =
16 e
♦ Loại D vì có 3 lớp e, loại C vì có 8e lớp ngoài cùng; loại B vì có 5 lớp e
♦ Chọn A vì có 4 lớp e, 2e lớp ngoài cùng, 14 e lớp 3 (thoản mãn)
♦ Đáp án A
Câu 45: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z là:

X Y Z

Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Tính kim loại tăng dần theo thứ tự X, Z, Y.
B. X, Y, Z có tính chất hóa học tương tự nhau.
C. X bán kính nhỏ nhất
D. Z có độ âm điện nhỏ nhất.
Lời giải
♦ X có 3e

X là Li; Y có 11e

Y là Na; Z có 19e

Z là K
♦ Chú ý Li, Na, K đều thuộc nhóm IA
♦ Trong 1 nhóm A theo chiều điện tích hạt nhân tăng: tính kim loại
tăng, tính chất hóa học tương tự nhau, độ âm điện giảm dần, bán kính tăng dần
♦ Vậy X, Y, Z có tính chất hóa học tương tự nhau; X là Li có bán
kính nhỏ nhất; Z là K có độ âm điện nhỏ nhất; tính kim loại tăng dần X(Li) < Y(Na) < Z(K)
♦ Vậy nhận xét A sai
♦ Đáp án A
Câu 46: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.
Page 21
Lời giải
♦ Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ, nhiệt độ, diện tiếp
xúc, xúc tác
♦ Nồng độ các chất càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn, do đó
sản phẩm sinh ra càng nhanh. Ở đây nồng độ H
2
SO
4

như nhau ở cả 2 thí nghiệm nhưng ở thí
nghiệm 1 nồng độ Na
2
S
2
O
3
lớn hơn thí nghiệm 2 do đó thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện
trước
♦ Phương trình phản ứng:
2 2 3 2 4 2 4 2 2
Na S O H SO Na SO SO S H O
+ → + ↑ + ↓ +

♦ Đáp án A
Câu 47: Thực hiện 2 thí nghiệm như hình vẽ sau.
Lời giải
Page 22
♦ Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ, nhiệt độ, diện tiếp xúc,
xúc tác
♦ Nhiệt độ càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn, do đó sản phẩm
sinh ra càng nhanh. Như vậy thí nghiệm 2 có kết tủa trước
♦ Phương trình phản ứng:
2 2 3 2 4 2 4 2 2
Na S O H SO Na SO SO S H O
+ → + ↑ + ↓ +

♦ Đáp án A
Câu 48: Cho 2 mẫu BaCO
3


có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1M
như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaCO
3

tan nhanh hơn?
Lời giải
♦ Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ, nhiệt độ, diện tiếp xúc,
xúc tác
♦ Diện tiếp xúc càng lớn tốc độ phản ứng càng lớn tức là dạng bột
sẽ phản ứng nhanh hơn dạng thỏi. Như vậy cốc 2 tan nhanh hơn
♦ Phương trình phản ứng:
3 2 2 2
BaCO 2HCl BaCl CO H O
+ → + ↑ +

♦ Đáp án B
Câu 49: Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H
2
O
2

cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình
vẽ
sau:
Page 23
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
A. Thí nghiệm 1 B. Thí nghiệm 2
C. Thí nghiệm 3 D. 3 thí nghiệm như nhau
Lời giải

♦ Nhiệt độ càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh, xúc tác cũng làm tăng tốc độ phản ứng.
Như vậy thí nghiệm 1 bọt khí thoát ra chậm nhất
♦ Phương trình phản ứng:
2 2 2 2
2H O 2H O O→ +

♦ Đáp án A
Câu 50:
Cho hỗn hợp khí gồm NO
2

và N
2
O
4

có tỉ
lệ số mol là 1:1 vào 2 ống nghiệm nối với nhau.
Đóng khóa K và ngâm ống 1 vào cốc nước đá. Màu của hỗn hợp khí trong ống 1 và ống 2 là (biết
2 2 4
2NO N O H 0
→
∆ <
¬ 
)
Page 24
A. Ống 1 có màu nhạt hơn.
B. Ống 1 có màu đậm hơn
C. Cả 2 ống đều không có màu
D. Cả 2 ống đều có màu nâu

Lời giải
♦ NO
2
có màu nâu đỏ, N
2
O
4
không màu
♦ Do phản ứng 2NO
2


N
2
O
4
tỏa nhiệt nên khi hạ nhiệt cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều
thuận

màu hỗn hợp nhạt dần và ngược lại màu hỗn hợp đầm dần
♦ Đáp án A
Câu 51: Có 3 xilanh kín, nạp vào mỗi xilanh cùng 1 lượng NO
2
, giữ cho 3 xilanh cùng ở nhiệt
độ
phòng và di chuyển pittông của 3 xilanh như hình vẽ. Hỏi ở xilanh nào hỗn hợp khí có màu
đậm nhất?
A. Xilanh 2 B. Xilanh 1
C. Xilanh 3 D. Cả 3 có màu như nhau
Lời giải

♦ Xét cân bằng
2(k) 2 4(k)
2NO N O€

♦ Khi áp suất tăng cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra N
2
O
4
(không màu) và ngược lại
khi giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch taojra NO
2
(màu nâu đỏ)
♦ Vậy nén hỗn hợp nào ít nhất thì màu đậm nhất

xi lanh 2 thỏa mãn
Page 25

×