1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Các quan điểm về vốn của các nhà kinh tế học
.
Adam Smit cho rng vn bao gm: vn c nh và vng
- Vn c nh là tin vc s d ci ti máy móc
và các công c cn thi c li tc mà không phi ch s hu, không
phi tin hành các ho
- V ng: vn có th c s d ch to hoc sn xut hoc mua
hàng hóa ri li mt s ti
-
anh
(Bùi Văn Vấn, Vũ Văn Ninh, (2013),“Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính)
Khái niệm vốn lƣu động
2
(Nguồn: www.wikipedia.org)
Vc hiu là toàn b tài sn biu hin bng tin. Hay nói cách khác
nhng tài sng mà doanh nghin xut
kinh doanh gm tin mt, tin gn ngn hn, các khon phi
thu, hàng hóa tn kho, tài sng khác.
.
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, 2003, “Giáo trình tài chính DN,NXB Tài chính)
Hàng hóa Sn phm
Tiêu th sn phm
1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động
Thang Long University Library
3
Thứ nhất
Thứ hai,
-
-H-SX--
-
-SX-
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, (2003), “Giáo trình tài chính DN”, NXB Tài chính)
-
thu
-
-H-
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, (2003), “Giáo trình tài chính DN”, NXB Tài chính)
1.1.3. Phân loại vốn lưu động
4
nhau.
Phân loại vốn lƣu động căn cứ theo nguồn hình thành
-
(Vũ Công Ty, Bùi Văn Vần, (2009),”Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính)
Phân loại vốn lƣu động căn cứ theo vai trò của từng loại vốn lƣu động trong
quá trình sản xuất
Theo
.
dang, bán th
- Vn giá tr thành phm, vn bng
tin, các khon vn hn ngn hn, cho vay ngn
hn kí qu c ngn hn, các khon vn trong thanh toán (các
khon phi thu, khon tm ng).
(Vũ Công Ty, Bùi Văn Vần, (2009),”Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính)
Thang Long University Library
5
Phân loại vốn lƣu động căn cứ vào hình thái biểu hiện
phát sinh trong quá trình kinh doanh buôn bán hàng hóa
n cho khách
(Vũ Công Ty, Bùi Văn Vần, (2009),”Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính)
Phân loại vốn lƣu động căn cứ vào quan hệ sở hữu về vốn
h viên trong doanh
h hàng
(Vũ Công Ty, Bùi Văn Vần, (2009),”Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính)
6
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Vn ng là yu t không th thi doanh nghip có th thc hin hot
ng sn xut kinh doanh nhm mm li. Vu kin tiên
quyt ca quá trình sn xut kinh doanh. V mua nguyên vt
li hong sn xuc ding xuyên và liên tc, và dù
n nào ca quá trình sn xu t hin v ng. Trong
doanh nghip, vng nhiu hay ít th hin s ng v tr
các khâu nhiu hay ít, hoc là vn lng luân chuyn nhanh hay chm thì phn
ánh v c s dng có tit ki y, vic s dng v
ng có hiu qu hay không s n quá trình sn xut và n
c hong ca doanh nghip.
Vm bo quá trình tái sn xut ca doanh nghip ding
xuyên không b n. Nu vng cung c s làm quá trình
sn xun l ch vc chuyn, làm chm quá trình sn xut
kinh doanh, chu k sn xut b kéo dài. án ht s hàng hóa trong kho và s
hàng sn xut ra, công ty tip tt li tip tc chu k sn
xuu s nguyên vt liu trong kho không cung c vy quá trình sn
xut s phi t s nguyên vt lip kho mi có th tip tc
sn xuy, chu k sn xu kéo dài thêm, thi gian thu hi vng
th
Bên cng còn có kh n quy mô hong
ca doanh nghip. C th khou 3 ngh quyt s 56/ 2009/
CP, chính ph nh doanh nghip hong trong nông, lâm nghip và
thy sn phi có tng ngun vn trên 20 t n 100 t c coi là
mt doanh nghip vp phc mt s vn nhnh thì
m c quy mô doanh nghi t ng, phát trin doanh
nghip. Thêm vào nh m rng quy mô, doanh nghip phng
mng vn nh d tr vDoanh
nghip d tr nhiu tin và các kho n giúp doanh nghip ch
ng trong thanh toán mua hàng hóa nguyên vt liu phc v cho sn xut. Doanh
nghip d tr ng hàng tn kho ln bao gm hàng hóa, nguyên vt liu giúp
doanh nghip phn c nhu cu ca th ng
có vai trò quy nh, giúp doanh nghip ch c th o li th cnh
tranh cho doanh nghip.
Vnh tính giá c m
luân chuyn ca vng là toàn b giá tr vng trong k c chuyn
Thang Long University Library
7
toàn b vào giá tr sn phm sn xut trong k. Giá tr cc
c giá thành sn phm bao gm chi phí nguyên vt
liu, nhiên lin xu cng thêm
mt phn li nhun ca nhà sn xutnh
trong vic tính giá c hàng hóa bán ra.
T nhng vai trò trên, ta thy vng là mt yu t quan trng to nên
s cnh tranh ca doanh nghip trong nn kinh t th ng. V ng giúp
doanh nghi ng vng trên th o li nhun cho
doanh nghip.
1.1.5. Nguyên tắc và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động.
. Khái niệm định mức vốn lưu động 1.1.5.1
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, (2003), Giáo trình tài chính DN, NXB Tài chính)
. Ý nghĩa việc xác định nhu cầu vốn lưu động 1.1.5.2
(Vũ Công Ty, Bùi Văn Vần, (2009),”Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính)
. Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động 1.1.5.3
sau:
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, (2003), “Giáo trình tài chính DN”, NXB Tài chính)
8
. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động 1.1.5.4
Tuy nhiên, nh
Nhu cầu VLĐ =
Mức dự trữ
hàng tồn kho
+
Khoản phải thu
từ khách hàng
-
Nợ ngắn hạn
nh nhu cu s da doanh nghing s
d l trên doanh thu
.
hàng.
im c
toán phc tp, kh ng tính toán nhiu và mt thi gian. Công thc c
pháp là:
Thang Long University Library
9
j;
Mc tiêu dùng bình quân mt ngày ca mt loi vc tính bng
mc tiêu dùng trong k chia cho s ngày trong k.
S ngày luân chuyn ca mt loi v vào các
nhân t liên quan v s ngày luân chuyn loi v
ng.
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, (2003), “Giáo trình tài chính DN”, NXB Tài
chính)
1.1.6. Chính sách quản lý vốn lưu động
trong doanh
Chính sách quản lý cấp tiến
Hình 1.1. Mô hình chính sách qup tin
hi
(Lưu Thị Hương, (2010), “Quản lý tài chính doanh nghiệp”,NXB Học viện Tài chính)
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
10
Ni chính sách này, doanh nghip s gp ri ro cao tuy nhiên thu nhp
mà chính sách này mang l
Chính sách quản lý thận trọng
Hình 1.2. Mô hình chính sách qun trng
(Lưu Thị Hương, (2010), “Quản lý tài chính doanh nghiệp”,NXB Học viện Tài chính)
Chính sách này giúp doanh nghip hn ch ri ro, tuy nhiên ch mang li cho
doanh nghip thu nhp thp.
Chính sách quản lý dung hòa
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
Thang Long University Library
11
Hình 1.3. Mô hình chính sách qu
(Lưu Thị Hương, (2010), “Quản lý tài chính doanh nghiệp”,NXB Học viện Tài chính)
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong nn kinh t th ng, các doanh nghiu ly hiu qu kinh doanh làm
y hiu qu kinh doanh là mt phm trù
kinh t biu hin tp trung ca s phát trin kinh t chiu sâu, th hi khai
thác các ngun l chi phí các ngun ln xut
nhm thc hin m c s dng cho quá trình d tr, sn
xung ca vng bu t vic dùng tin t
mua v tr cho sn xut, tin hành sn xut và khi sn xut xong doanh nghip
t chc tiêu th thu v mt s vi hình thái tin t u vi giá tr
thêm. Mi ln vc gi là mt vòng luân chuyn ca vng.
Doanh nghip s dng vu qu bao nhiêu thì càng có th sn xut và
tiêu th sn phm nhiu by nhiêu. Vì li các doanh nghip
phi s dng hp lý, hiu qu ng vng làm cho mng v
mua nguyên vt liu nhin xut ra sn phm và tiêu th
c nhii vic doanh nghip nâng cao tc
luân chuyn vng.
y, hiu qu s dn ánh kt qu hong SXKD,
c th hin bng mi quan h so sánh gia kt qu kinh doanh vi s
doanh nghing sn xut kinh doanh. Kt qu c càng cao
so vi chi phí b ra thì hiu qu s dng vn càng cao.
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, (2003), “Giáo trình tài chính DN”, NXB Tài chính)
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
12
1.2.2. Sự cần thiết việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nn kinh t th ng, các doanh nghip hong vi mc tiêu xuyên
sut là t doanh nghi m bo mc tiêu này, doanh nghing
xuyên phi quyt tp hp các quynh tài chính dài hn và ngn hn.
Qun lý và s hiu qu vng là mt ni dung trng tâm trong các quynh
tài chính ngn hn và là ni dung có ng to ln mc tiêu t
doanh nghip.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường
Mt doanh nghip, trong nn kinh t th ng, mun hong kinh doanh thì
cn phi có vn. V ng là mt thành phn quan trng cu to nên vn ca
doanh nghi quan trng trong tt c các khâu ca quá trình sn xut
c liên tc, nh c nhu cu ca khách hàng. Thi
gian luân chuyn vng ngn, s vòng luân chuyn vng ln khin cho
công vic qun lý và s dng v ng luôn luôn di ng xuyên, hàng
ngày. Vi vai trò to ly, vi luân chuyn vng, nâng cao
hiu qu s dng vng trong doanh nghip là mt yu t tt yu.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Nâng cao hiu qu s dng vng tc là có th c luân chuyn vn
ng, rút ngn thi gian v ng nm trong khâu d tr, sn xu
thông, t m bt s ng vng chim dùng, tit kim vng trong
luân chuyn. Thông qua vic luân chuyn vng, doanh nghip có th
gim bt s vng chim dùng mà vm bc nhim v sn xut kinh
c vi quy mô vi doanh nghip vn có th m
rc quy mô sn xut kinh doanh.
Ngoài ra, c luân chuyn vng còn có ng tích ci vi
vic h thp giá thành sn phm, tu kin cho doanh nghi vn tha mãn
nhu cu sn xu np các khon thu c.
Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường
Trên thc t, có rt nhiu nguyên nhân khin mt doanh nghiu hiu
qu thm chí phá sn. Có th có các nguyên nhân ch quan, nguyên nhân khách quan,
tuy nhiên nguyên nhân ph bin nht vn là vic s dng vn không hiu qu trong
vic mua sm, d tr, sn xuu này th hin trong vic s dng lãng
Thang Long University Library
13
phí vng, t luân chuyn vng thp, mc sinh li kém, thm chí
có doanh nghip còn gây tht thoát, không kin ti mt kh
t chc sn xut kinh doanh, kh
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, (2003), “Giáo trình tài chính DN”, NXB Tài
chính)
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.2.3.1
Dupont.
Phương pháp so sánh:
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
Phương pháp tỷ lệ:
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
Phương pháp Dupont:
d . Mô hình này tích hp nhiu yu t ca BCTC. Vi
nhn bi c các nguyên nhân d n hin
ng tt, xu trong hong ca doanh nghip. Bn cht c
tách mt t s tng hp phn ánh mc sinh li ca doanh nghip trên tài
14
sn (ROA), thu nhp sau thu trên vn ch s hu (ROE) thành tích s ca chui các
t s có mi quan h nhân qu vnh ng ca các
t s i vi t s tng hp.
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.2.3.2
Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Kh i là nhóm ch tiêu phn ánh mt cách tng c kinh
doanh, cho phép doanh nghi c tinh tr ng, giúp doanh
nghiu chnh lu tài chính và honh chia ri ro
m tt nh xung phát tri s quan trng
t qu hong sn xu so sánh hiu qu s
dng vc lãi ca doanh nghip cùng ngành. Ta cnh mt s ch
tiêu sau:
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
T sut sinh li trên tng tài sn: Là t l gia li nhun ròng so vi tng tài sn,
là ch s th hin s a mc sinh li ca mt doanh nghip so vi tài sn
ca chính doanh nghip:
ROA là ch s c t tài sn, cho ta bing tài
sn s tng thu nhp. Ch tiêu này càng cao chng t hiu qu s
dng tài sn càng t giúp nhà qun tr u r
dng, mua thêm máy móc thit b.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
T sut sinh li trên vn ch s hu: Là t l gia li nhun ròng so vi vn ch
s hu bình quân.
u qu nh i ca doanh nghip,
cho bing vn ch s hu tng li nhun. Ch tiêu này càng
cao chng t hiu sut s dng vn ch s hu càng tt, góp ph
a doanh nghip.
Thang Long University Library
15
phân tích kh i ca mt doanh nghip còn có th s dng
mt k thut thông qua các công c qun lý hiu qu truyn th hình
Dupont.
T sut sinh li trên tng tài sn (ROA)
= T sut sinh li trên doanh thu (ROS) x Hiu sut s dng tng tài sn
T mô hình phân tích trên ta thn ROA là ch tiêu ROS và ch tiêu
hiu sut s dng tài sn ca doanh nghi nâng cao kh i
ca tài sn mà doanh nghi dng thì cn phi tìm ra các gii pháp nâng cao
hiu qu s dng tài s sut sinh li trên doanh thu ca doanh nghip.
T sut sinh li trên tng VCSH (ROE)
= ROS x Hiu sut s dng tng tài sn x H s tài sn so vi vn c phn
Nhìn vào mô hình này ta thy mun nâng cao t sut sinh li trên VCSH có th
ng vào 3 nhân t : t sut sinh li trên doanh thu, hiu sut s dng tng tài sn
và h s tài sn so vi VCSH. T n pháp nhm nâng cao hiu qu
ca tng nhân t góp phy nhanh t sut sinh li trên VCSH.
Phân tích tài chính Dupont có ý ngi vi qun tr doanh nghip, nhà
qun tr không nhng có th u qu kinh doanh mt cách sâu sc và toàn
di và khách quan nhng nhân t n hiu qu
kinh doanh ca doanh nghip. T c nhng h thng các bin pháp t m
và xác thc nhng công tác ci tin t chc qun lý doanh nghip, góp phn
không ngng nâng cao hiu qu kinh doanh ca doanh nghip các k tip theo.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
T sut sinh li trên doanh thu: Là t s gia li nhun ròng so vi doanh thu
thun.
ROS là ch s o li nhun t doanh thu, phn ánh c mng
ng li nhun ròng. Ch tiêu này càng cao thì hiu qu sn
xut kinh doanh ca doanh nghip càng tt. Tuy nhiên không phi lúc nào ch s này
t, nu t sut này cao do giá thành gim thì t
16
ng hp ci thì không tt vì tính cnh tranh ca
doanh nghip s b gim dn vic tiêu th gim, t i
nhun gim theo.
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Tình hình tài chính ca doanh nghic th hin rõ nét qua kh
toán. Nu doanh nghip có kh kh quan
c li. Do v p không th
b qua vic xem xét kh c bit là kh n hn. Ta
cn phân tích mt s ch tiêu sau:
Khả năng thanh toán hiện hành (Khả năng thanh toán ngắn hạn)
Kh c tính bng t s gia giá tr tài sng
trong mt k nhnh so vi giá tr n ngn hn phi tr cùng k.
Tài s ng bao gm tin, các chng khoán ngn hn d chuyn
n), các khon phi thu và d tr (tn kho). N ngn hn
ng bao gm các khon vay ngn hi và các t chc tín
dng khác, các khon phi tr nhà cung cp, các khon phi tr phi n s
kh a doanh nghip thanh
toán các khon n n hn trong vòng m, có kh n
hóa thành tin trong thi h s này cho bit c mng n ngn hn
mà doanh nghi có th s d thanh toán,
t y m an toàn ca doanh nghip trong viu thanh
toán các khon n ngn hn.
H s mc > 1 là an toàn. Tuy nhiên mt t l quá cao s
làm gim hiu qu hong do doanh nghiu vào tài sn ngn hn.
H s này < 1 chng t kh ngn hn và
doanh nghin v v tài chính.
Khả năng thanh toán nhanh
Kh c tính bng t s gia giá tr tài sng
không tính hàng tn kho so vi giá tr n ngn hn.
Thang Long University Library
17
Các tài sn ngn h n u phi chuyn
i thành tin. Trong tài sn ngn hn có vi
ngay thành tin. Vì vy kh n ngay
các khon n ngn hn ca doanh nghip trong k không da vào vic bán các loi vt
n kho. Ch tiêu này phn ánh kh n n trong
thi gian ngn hn. Khon phi thu khách hàng không phc
luôn vì có khon doanh nghip thc s không th c. Mt t l thanh toán hin
c doanh nghip có th ng nhanh chóng
c các khon ngn hn trong thi gian ngn vi chi phí thp hay không vì nó ph
thuc vào tính thanh khon ca các khon mc trong tài sng. Vì vy, chúng
ta cn kh a doanh nghip. Tn kho b
loc coi là loi tài sng có tính thanh khon th
Khả năng thanh toán tức thời
Kh c thc tính bng t s gia tin và các kho
n so vi tng n ngn hn.
Tin và các khon là các tài sn mang tính thanh khon cao
nht ca doanh nghip. Kh c thi th hin mi quan h tin (tin
mt và các khong khon d chuyvà khon n
n hn phi tr. H s kh c thi quá cao tc là doanh nghip d
tr quá nhiu tin mt, doanh nghip s b l i sinh li. Các ch n c
trung bình hp lý cho t s này là 0,5, khi h s này > 0,5 thì kh thanh toán tc
thi ca doanh nghip là kh c li, nu t s này <0,5 thì doanh nghip s
gc thanh toán n.
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ
18
s này nh th hi m ph thu c ào ch n nh, kh nng huy
v cao, d dàng thanh toán các kho n, khi các ch n tin t và t c
cho vi kinh doanh c
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động 1.2.3.3
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho:
ng
khách hàng.
Thời gian một vòng quay hàng tồn kho:
Thang Long University Library
19
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu:
Kỳ thu tiền bình quân
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả
i lp vi khon phi thu và hàng tt thì
i vi các doanh nghic tr chm càng tt nên h rt mun kéo dài thi
gian tr n dn ti vòng quay các khon phi thu thp. Vòng quay phi tr thp có th
20
là du hiu cho thy công ty rt có uy tín và là khách hàng tt ca nhà cung cp nên
c cho phép tr ch cho th các
khon n n hn. Vic qun tr các khon phi tr không d dàng, không ch i
doanh nghip phng xuyên duy trì mng vn tin m ng yêu cu
i vic thanh toán các khon phi tr m
nâng cao uy tín doanh nghing hp công ty không t tin m
ng các khon phi tr n hn, nó s làm mt lòng tin ca ch n i vi doanh
nghip. Mt khác, nó còn trc tip ng ti giá c phiu ca công ty.
Kỳ trả tiền bình quân
tr tin bình quân cho bit s ngày bình quân mà doanh nghip chim dng
vn ca nhà cung cp thông qua mua hàng hóa tr chc khi thanh toán n. K
tr tin
bình quân càng dài phn ánh kh m dng vn t các doanh nghip khác tt.
Tuy nhiên, không phi k tr tin bình quân càng dài càng tp
b thit và có th gây ng không tt cho mi quan h gia doanh nghip vi các
i tác.
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.2.3.4
Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động
g
Vòng quay vốn lưu động trong kì
K c tính toán bng công thc:
Thang Long University Library
21
Thời gian luân chuyển vốn lưu động
K c tính toán bng công thc:
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
Hệ số đảm nhận vốn lƣu động
H s m nhim vng phn ánh s vng c c 1
ng doanh thu thun trong k.
H s này càng nh thì hiu qu s dng vng càng cao. H s c
nh bi công thc:
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
Mức tiết kiệm vốn lƣu động
Mc tit kim vp tim kic do
luân chuyn ca vng, bao gm:
Mc tit kim tuyi: Ni, vic
luân chuyn vp tit kic mng vn
ng rút ra khi luân chuyn dùng vào vic khác. Công thnh:
Mc tit kii: Nc m rng, vic
luân chuyn vp không cc b
ra s c. Công thnh:
TK
: Vng tit kim tuyi
M
0
, M
1
: Doanh thu thun k c và k này (M
1
> M
0
)
V
0
, V
1
: Vòng quay vng k c và k này (V
1
> V
0
)
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
22
Tỷ suất sinh lời vốn lƣu động
Ch tiêu này phn ánh mng vng có th tng li
nhun. Ch s nh bi công thc:
T sut sinh li ca vng càng cao chng t hiu qu s dng v
ng càng tt.
(Nguyễn Ngọc Quang, (2010), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Tài chính)
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
. Nhân tố có thể kiểm soát được 1.2.4.1
Nhân t có th kic là các nhân t doanh nghip có th quu
ch hiu qu s dng vc nâng cao.
Việc xác định nhu cầu VLĐ: Khi doanh nghinh mt nhu cu v
ng không nh ti hiu qu s dng v
ng. Nu doanh nghi nh nhu cu v ng quá cao s không khuyn
khích doanh nghip khai thác các kh m tàng tìm mi bin pháp ci tin hot
ng sn xu nâng cao hiu qu ca v c li, nu
doanh nghinh nhu cu vng quá thp s gây nhit
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, doanh nghip thiu v ng s
m bo sn xut liên tc gây ra nhng thit hi do ngng sn xut, không có
kh c hin các ht vnh
nhu cu v ng vi thc t s góp phn nâng cao hiu qu s dng v
ng.
Việc lựa chọn phương án đầu tư: La cht trong nhng
nhân t n ng rt ln hiu qu s dng v ng trong doanh
nghip. C th, nu doanh nghip bit nm bt th ng, th hi
dc nhc nhng sn phm cung ng
rng rãi trên th i tiêu dùng chp nhn thì s c
doanh thu, li nhun nhiu, hiu qu s dng vn vì th c li, nu
t s không tiêu th c hàng hóa, vn b ng, vòng
quay vn b chm lu hin không tt v hiu qu s dng vng
trong doanh nghip.
Trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên: ng trc tip
n hiu qu hou qu s da doanh nghip. Nu doanh
Thang Long University Library
23
nghip có m qun lý tt t trên xui s giúp cho
doanh nghip hong có hiu qu c l qun lý ca ban lãnh
o kém dn ti tht thoát vình mua sm, d tr, sn xut và
tiêu th, làm gim hiu qu ca doanh nghip. Nhà qun lý phi bit t chc, sp xp
mi th mt cách cht ch, khoa h mi khâu trong sn xut kinh doanh din ra
nhp tránh tình trn, lãng phí y mm bo hiu
qu s d. ng thi, công nhân sn xut có tay ngh cao, có kinh nghim, có
kh p thu công ngh mc tính sáng to trong công vic, có ý
thc gi gìn và bo qun tái sn xung, tit kim trong sn xut,
t góp phu qu s dng vng.
Uy tín trong kinh doanh: gia doanh nghip vi khách hàng và
quan h gia doanh nghip vi nhà cung cp. Các mi quan h này rt quan trng, nó
có ng ti nh sn xut, kh i sn phng hàng tiêu
thlà nhng v trc ting ti li nhun ca doanh nghip. C th
mt doanh nghiu vng mnh trên th i
tiêu dùng bi n thì s ng hàng hóa tiêu th c
ng khách hàng trung thành bên ct các chính sách marketing s có
thêm nhng khách hàng mp cho doanh nghip. Ngoài ra, mt doanh
nghip có quan h t vi các nhà cung cp, luôn gi uy tín trong kinh doanh
thì s ng nhng quyn li tt t nhà cung cc cung cp nhng
nguyên vt liu tt nht, thi gian cung cm bo sm nhu này giúp cho
quá trình sn xut ca doanh nghip din ra nhp nhàng, k b . Nu các quan
h c din ra tp thì quá trình sn xut kinh doanh ca doanh nghip mi
ding xuyên liên tc, sn phm mi tiêu th c nhanh chóng, khnh v
th ca doanh nghip trên th ng.
c mi quan h tt vi khách hàng và nhà cung cp thì doanh nghip
phi có k hoch c th va duy trì mi quan h vi các nhà cung cp, khách hàng
a thit lc vi nhà cung cp mi và khách hàng mi. Tùy thuc
m tình hình c th ca mình mà mi doanh nghip s la chn nhng bin
pháp c th.
Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: m quan trng gn
lin trc ti n hiu qu s dng vn ca doanh nghip. Chu k kinh doanh ca
doanh nghip ph thu dài thi gian ca các khâu: d tr, sn xu
thông. Nu chu k ngn, doanh nghip s thu hi vn nhanh nhm tái to, m rng sn
xuc li, nu chu k sn xut kinh doanh dài doanh nghip s b
ng vn và lãi phi tr cho các khon vay.
24
Trình độ công nghệ: ng ca cuc cách mng khoa hc công ngh nên
s làm gim giá tr tài sn, vy, nu doanh nghip không bt ku này
u chnh kp thi giá tr ca sn phm thì hàng hóa bán ra s thiu tính cnh tranh
làm gim hiu qu s dng vng. Ngoài ra, nu doanh nghip áp dng công
ngh vào sn xut thì s gic chi phí, gim mc tiêu hao nguyên vt liu cho sn
xut, rút ngn chu k sn xut, nâng cao chng và hiu qu s dng vng
n hn t ng hóa vào sn xut s giúp rút ngn nhiu
n trong sn xu l các cht cu thành lên sn ph
n quá trình sn xut, gic chi phí thuê nhân
công. s dng vng có hiu qu, doanh nghip ph
vào công ngh nào tuy nhiên phn hao mòn vô hình do phát trin không ngng
ca tin b khoa hc k thut.
. Nhân tố không thể kiểm soát được: 1.2.4.2
Nhân t không th kió là nhng nhân t nh tính và
m ng ci vi hiu qu s d c.
a doanh nghic phân b trên khn luân chuyn và biu hin
i nhiu hình thc khác nhau. Tr ng ca nhiu
nhân t làm ng ti hiu qu s d
Môi trường kinh tế:
Lạm phát: Nn kinh t th ng có lm phát là do sc mua cng tin st
gim hay giá c ca các loi v Lm phát có th dn ti s mt
giá cng tin làm cho vn ca doanh nghip b mt dn theo t t giá ca
tin t c th i mt s tin vn b u nu nn kinh t có lm phát
ng tin mt giá, công ty s muc ít nguyên vt li
vi khi nn kinh t nh. Ngoài ra, lm phát còn n cung cu hàng hóa
ca doanh nghip. Vi ving tiy s khiu vào ca sn
xu a giá thành sn phu này s ng
vào tâm lý khách hàng, có th khin cho cu hàng hóa gim xung. Nu nhu cu hàng
hóa gim xung s làm cho hàng hóa ca doanh nghip khó tiêu th, tng gây
ng vn và hiu qu s dng v gim xung.
Rủi ro: Do ri ro bng trong quá trình sn xut kinh doanh mà các doanh
nghi ng gp ph u kin nn kinh t th ng có s tham gia ca
nhiu thành phn kinh t cùng cnh tranh. Khi nn kinh t không nh, sc mua có
h i ro cho doanh nghip, gim sc cnh tranh ca doanh
nghip, ví d bing bt n ca t giá hn cho chi phí nguyên vt
lit dn s a giá thành sn phu này làm gim
Thang Long University Library
25
tính cnh tranh ca doanh nghi i v i th cùng ngành. Ngoài ra, doanh
nghip còn gp phi ra hon, bão li ro này
doanh nghip khó có th c.
Yếu tố sản xuất tiêu dùng: Chu k, tính thi v ca sn xut và tiêu dùng nh
ng trc tip ti mn hàng hóa. Nhng hàng hóa có chu k sn xut dài,
vn hàng hóa ln s làm cho t chu chuyc li. Bên cnh s
phân b hàng hóa gin xung t chu chuyn
hàng hóa. Nu s phân b này hp lý s tu kin rút ngn th
chu chuyu qu s d
Nhu cầu thị trường, giá cả hàng hóa dịch vụ: Trong th ng cnh tranh hoàn
ho, nhu cu th ng và giá c hàng hóa dch v là nhng bin s nh. S
i cn hiu qu vic s dng vn hay li nhuc
ca DN. Chng hn, có s bing ln v si vi m
doanh nghiu sc mua mt hàng này gim doanh nghip s t
mc doanh thu và li nhun thp làm cho hiu qu s dc li.
Môi trường pháp lý: thc hin chc, nhà
phù h ng kinh t phù hp vi
tng thi k n. Nu doanh nghip không kp thi cp nht, phn c
nhi chính sách s dn ti gim doanh thu li nhun, làm gim hiu qu s
d
Các chính sách thu ng trc ti n các ho ng kinh doanh ca
doanh nghin chi phí bt buc. Nc yêu c thp
i vi ngành ngh kinh doanh ca doanh nghip thì s c nhiu li nhu
c li. Ngoài ra còn có các chính sách t nhp khu,
chính sách thuc tiêu chun, , có th giúp cho s phát trin ca doanh nghi
c l kìm hãm s phát trin.
Môi trường chính trị - văn hóa: Mi hong ca doanh nghing ti
khách hàng vì vy vi ng nhu cu c iu cn thit và quan
trng trong s thành công ca doanh nghipc bo v thc vt mc
dù giúp cho cây trng có th
c s dng thuc quá mc s gây hng sng và sc khe con
i, hic này s phát tring ti
mc tiêu thân thin vi s dng thì s nm bc th hiu ca
khách hàng, nâng cao doanh s bán hàngc tp quán, thói quen
tiêu dùng cc quan tâm và ng trc tip ti hong