Phần I: Đặt vấn đề
Công nghệ 7 môn khoa học đòi hỏi yêu cầu thực hành cao để học
sinh nắm đợc kiến thức môn học vì chỉ có đợc làm thực thì học sinh
mới năm bát nhanh chóng kiến thức đợc học bởi vì kiến thức phần
trồng chọt mang nặng tính thực tiễn, các kiến thức thờng đợc đúc rút
bằng kinh nghiệm cổ chuyền kết hợp khoa học kỹ thuật mới trên ph-
ơng thức kế thừa kinh nghiệm cổ chuyền của cha ông ta. Vì vậy qua
quá trình dạy học môn công nghệ 7 tôi thấy khi kết hợp giữa lý
thuyết với thực hành thì việc lĩnh hội kiến thức của học sinh nhanh
và chắc chắn hơn, tính thực tiễn sát thực hơn và hơn nữa học sinh
phát huy đợc tính tích cực rõ rệt qua các giờ thực hành học sinh có
hứng thú, tạo đợc niềm vui hứng thú khi đợc kết hợp gữa lý thuyết
và thực hành, các em tỏ ra vui vẻ và thích thú khi mình làm đợc một
việc cụ thể, các sản phẩm cụ thể chứ không phải chỉ nói lý thuyết
kinh điển còn thực tế diễn ra nh thế nào thì các em chỉ mơ hồ không
rõ ràng vì vậy tôi xây rựng chuyên đề : Phát
huy tính tích cực của học sinh thông qua giờ
lý thuyết nhằm trao đổi kinh nghiệm dạy học bộ môn công
nghệ 7 nói riêng và các môn học đòi hỏi tính thực tế nói chung,
mong có đợc những kinh nghiệm nhằm phục vụ cho việc dạy học
các môn học đạt đợc kết quả cao.
Phần Ii: nội dung
Để thực hiện đợc mục đích yêu cầu của bài của bài giảng trong một
giờ lên lớp giáo viên cần tiến hành các bớc sau:
1. Chuẩn bị:
Giáo viên cần xác định đợc mục đích của bài học sinh phải đạt đợc, nắm
đợc , thực hiện đợc những nội dung gì thông qua bài học, thông qua nội
dung thực hành và những phơng tiện , công cụ gì vật t, vật liệu gì phục vụ
cho học sinh để học sinh để các em có điều kiện thuận lợi nhất, đối tợng
các em tiếp cận là gì trồng chọt , chăn nuôi hay có nh vậy học sinh mới có
điều kiện áp dụng những kiến thức lý thuyết vào thực hiện thực tế có kết
quả tốt.
2. Thực hành bài dạy:
Bằng phơng pháp nêu vấn đề thật hấp dẫn đặt học sinh vào tình huống có
vấn đề để các em tự phải giải quyết vấn đề đó có nh vậy thì các em buộc
phải tích cực chủ động phát huy khả năng, năng lực của mình và các em
muốn tìm hiểu muốn biết và tự mình nâng cao kiến thức thực tế , kỹ năng
của mình.
Bằng lời giải thích ngắn gọn giáo viên giúp học sinh thực hiện đợc các
thao tác các kỹ năng thật cơ bản và thông qua quả trình thực hành các em
thấy mình, tự mình làm đợc những công việc mà trớc đó các em cha từng
biết , các em cha từng làm và cũng thông qua đó các em tự khảng định
mình và vui hứng thú khi mình biết, mình làm đợc những việc mà trớc đó
các em cho rằng đó là công việc của ngời lớn, của Bố Mẹ họăc các cô các
chú mới làm đợc.
-Giáo viên nêu trình tự phải làm cho một công việc.
- Nên hình thức tổ chức cho một hoạt động, một công việc cụ thể
_ Bố chí thời gian, địa điểm hoạt động, thực hiện.
Ghi chép những vấn đề, các công đoạn để giải quyết một công việc
nào đó.
Giáo viên tổ chức thảo luận để giải quyết triệt để các vấn đề , các tình
huống sảy ra trong quá trình các em thực hiện một công việc mắc
phải.những vấn đề thực tế các em gặp trong quá trình thực hiện công việc
gặp phải để các em không thắc mắc không đặt câu hỏi mà không tìm đợc
câu trả lời hoặc câu trà lời không làm thỏa mãn.
3. Kết thúc bài giảng- hoạt động:
Củng cố kiến thức,trả lời các thắc mắc, các câu hỏi phát sinh thông qua
hoạt động thực tế mà các em vừa đợc thực hành và dặn dò học sinh.
Bài soạn minh họa 1
luân canh-xen canh-tăng vụ
I.Mụctiêu:
- hs hiểu thế nào là luân canh,xen canh,tăng vụ trong sx trồng trọt.
- Hiểu đợc tác dụng của các phơng pháp canh tác này.
-Nhận biết đợc các phơng pháp canh tác trong thực tế
-Biết vận dụng các phơng pháp canh tác vào thực tế cuộc sống
II.Chuẩn bị
+ Đọc sgk ,thu thập tài liệu
+ Đồ dùng :phóng to hình 23(sgk)
III.Tiến trình daỵ học
1.Kiểm tra.
Hs1: tại sao phải thu hoạch đúng lúc,nhanh gọn và cẩn thận.
Hs2: bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào.
2.Bài mới.
Gv: giới thiệu bài
Gv: nêu một số ví dụ
+ khu đất A trong 1 năm (lúa
chiêm,lúamùa)
+khu đất B klang- LX-LM
I. Luân canh, xen canh, tăng vụ
+ Luân canh,xen canh,tăng vụ là ph-
ơng thức canh tác tiến bộ có t/d hạn
chế đợc sâu bệnh tăng độ phì nhiêu
của đất.
+khu đất C: rau-đậu-lmùa.
? Luân canh có tác dụng gì.
? Cho ví dụ về loại hình luân canh cây
trồng mà em biết.
Gv: treo H23/sgk giới thiệu công thức
xen canh giữa ngô và đậu tơng.(chú ý
về các dh của k/n xc).
? Trồng xen cây thứ 2 có t/d ntn.
Gv: nêu 1 vd.
?Trên một ruộng trồng một nửa là xh
một nửa là khoai tây có gọi là xen
canh không? vì sao.
? Lấy vd về tăng vụ mà em biết.Vì sao
gọi đó là tăng vụ.
Gv: nêu tác dụng củaluân canh, xen
canh, tăng vụ.
1.Luân canh
- luân canh:làm cho đất giữ cân đối độ
phì nhiêu và tăng tổng sl thu
hoạch,luân canh giữa cây trồng cạn với
cây trồng nớc.
2)Xen canh
+trên cùng một diện tích cây
trồng:trồng xen thêm một loại cây
khác nhằm tận dụng ánh sáng và chất
dd tăng thêm thu hoạch.
Vd: trồng ngô xen đậu tơng trong vụ
đông xuân.
3) Tăng vụ
- tăng thêm số vụ gieo trồng trong năm
trên cùng một dt nhằm tăng thêm sl
thu hoạch.
II. Tác dụng của luân canh, xen
canh và tăng vụ
+ luân canh: làm cho đất tăng độ phì
nhiêu điều hào dinh dỡng và giảm sâu
bệnh.
+ xen canh: sử dụng hợp lý đất đai ánh
sáng và giảm sâu bệnh.
+ tăng vụ góp phần tăng thêm sp thu
hoạch.
3) Củng cố:gv gọi 1-2hs đọc phần ghi nhớ.
Gv: nêu câu hỏi củng cố từng phần.
Gv:tổng kết, nhận xét giờ học.
4) Công việc về nhà
+ học thuộc bài
+ trả lời câu hỏi cuối bài.
Phần Iii : kết luận
Thông qua chuyên đề này tôi mong muốn sẽ đem đến cho học sinh
những tiết học đầy hứng thú vui thích,yêu môn học để những tiết học có
kết quả cao nhất để sau quá trình học tập các em có đợc những kiến thức
mang tính thực tế, và có ích , giúp ích cho các em sau này khi đi vào cuộc
sống các em trở thành những con ngời phát triển toàn diện. Tự khẳng đinh
mình với xã hội.
Phù ninh, ngày 01 tháng10 năm 2010
Ngời thực hiện
Lê Thi Thu Nga
t11 thực hành :
nhận biết một số loại thuốc
và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu.
I. Mục tiêu: giáo viên phải làm cho học sinh:
- Biết đợc nhãn hiệu của thuốc, độ độc của thuốc, tên thuốc
-Có kỹ năng nhận biết và phân biệt một số loại thuốc phòng trừ sâu
bệnh hại
- Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị:
+ Nội dung:
GV: cần biết 1 số kí hiệu của thuốc.
+ Vật liệu: nhãn các thuốc thuộc 3 nhóm độc, 7 dạng thuốc khác
nhau. 7 lọ đợc ghi số từ 1-7 có dung tích 1 lít
+Một số tranh ảnh về một số loại thuốc phòng trừ sâu bệnh hại.
Chú ý: các lọ đều có nút kín bảo đảm an toàn.
Hs: 2 xô nớc 10 lít.
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra.
Hs1: nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại,u nhợc điểm cuat từng
biện pháp.
Hs2: ở địa phơng em đã thực hiện phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện
pháp nào.
3)Bài mới.
Gv: nêu mục tiêu của bài
Gv: ktra việc chuẩn bị của hs.
Gv: p.công và giao nhiệm vụ cho
các nhóm .
Gv: đọc các chỉ tiêu nêu trong
nhãn
+ tên thuốc
+ nhóm thuốc
+ dạng thuốc
Gv:đọc mẫu một nhãn theo 7 chỉ
thị
Gv: hớng dẫn hs q/s nhận biết
I)Vật liệu và dụng cụ cần thiết
- các mẫu thuốc
- một số nhãn hiệu thuốc của 3
nhóm độc.
II) Quy trình thực hành
+nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ
sâu hại
a) phân biệt độ độc của thuốc
theo kí hiệu.
+nhóm độc 1: rất độc
+ nhóm độc 2
một số dạng thuốc
Gv: y/c hs trong lọ có ghi số và
nêu n/x về các chỉ tiêu
+ dạng thuốc
+ màu sắc
Gv: đa ra 1 số nhãn hiệu chủ các
loại thuốc có bán ngoài thị trờng
giải thích các kí hiệu-mức độ độc.
Gv: yêu cầu mỗi hs làm bản tờng
trình 1 loại thuốc.
+ nhóm độc 3
b) tên thuốc
2) Quan sát một số dạng thuốc
a) Thuốc bột thấm nớc
WP, BTN DF,WDG
b)Thuốc bột hoà tan trong nớc
SP: BHN
c)Thuốc hạt
G, H, GR
d) Thuốc sữa
EC, ND
e) Thuốc nhũ đầu: SC
4.Củng cố: Nhận xét bài thực hành
5. Hớng dẫn về nhà: Su tầm một số nhãn thuốc giờ sau thực