Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

tiết 63- luyện tập giải bất phương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.08 KB, 9 trang )



KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm sai lầm trong lời giải sau và
sửa lại cho đúng:
Giải bất phương trình: -2x > 23
Ta có: -2x > 23 x > 23 + 2
x > 25
Vậy nghiệm của bất phương trình
là x> 25


23
2x 23 x
2
− > ⇔ < −
Sửa lại
Ta có:
Vậy nghiệm của bất
phương trình là
23
x
2
< −

Gi¸o viªn thùc hiÖn: linh minh thu

Bài 28/sgk-48. Cho bất phương trình x
2
> 0
a) Chứng tỏ x =2, x= -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho


b) Có phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của bất phương trình đã
cho hay không?
c) Tìm tập nghiệm của bất phương trình
Giải:
{ }
x / x 0≠
a) Ta có x = 2, x = -3 là nghiệm của bất phương trình x
2
> 0
b) Với x = 0 ta có 0
2
> 0 ( sai)
c) Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
Vì 2
2
= 4 > 0 (đúng)
- 3
2
= 9 > 0 (đúng)
x = 0 không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy, không phải mọi giá trị của x đều là nghiệm của bất phương
trình đã cho.

Bài 29/48/- SGK. Tìm x sao cho
a) Giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm.
b) Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu
thức -7x+ 5

Bài 30/48- SGK. Một người có số tiền không qua 70000 đồng
gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá: loại 2000 đồng và 5000

đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 5000 đồng.

Giải:

Gọi số giấy bạc loại 5000 đồng là x tờ ( x nguyên dương)

Số loại tờ 2000 đồng là (15 –x) tờ

Số tiền người đó có là:

5000x + (15 – x).2000

Theo đầu bài ta có bất phương trình:

5000x + (15 –x).2000 ≤ 70 000

Giải bất phương trình ta được

Do x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1
đến 13.

Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đồng có thể là các số nguyên
dương từ 1 đến 13.
1
x 13
3


Bài 31/48-SGK. Giải các bất phương trình sau và biểu diễn
tập nghiệm trên trục số

a)

15 – 6x > 15

– 6x > 0

x < 0
Vậy bất phương trình có
nghiệm là x < 0
d)

5(2 – x) < ( 3 -2x).3

10 – 5x < 9 – 6x

x < -1
Vậy bất phương trình có tập
nghiệm là x< -1
15 6x
5
3

>
2 x 3 2x
3 5
− −
<
)
0 0
-1

)

Bài tập: Hãy nối mỗi bất phương trình dưới đây với hình vẽ
biểu diễn tập nghiệm của nó.
a) 5x -10 < 0
b) 4 – 3x ≤ 16
c) 18 – 6x ≥ 0
d) 5x + 9 > 14
]
0
-4
]
0
-4
0
(
1
(
1
0
(
1
0
]
3
0
)
2
(1)
(2)

(3)
(4)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

×