Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện công tác kế tóan nguyên vật liệu của công ty CP thiết bị giáo dục và xây dựng tân minh châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 64 trang )

Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Lời mở đầu
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập có chức năng tái sản xuất
TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần tăng sức mạnh
kinh tế, đẩy mạnh tiềm lực quốc phòng, là tiềm lực vật chất kỹ thuật cho sự nghiệp
CNH HĐH đất nớc.
Hạch toán kế toán trong ngành xây dựng cơ bản với t cách là một bộ phận
của công cụ quản lý, nhằm phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính.
Trong sản xuất kinh doanh với mục đích cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận mà con
đờng chủ yếu để tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp xây dựng cơ bản là phải tìm
mọi biện pháp nâng cao chất lợng công trình, đảm bảo tiến độ thi công, hạ thấp chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng. Trong các yếu tố cấu thành lên giá
thành sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong toàn
bộ chi phí. Do vậy, hạch toán kế toán nguyên vật liệu là một tất yếu khách quan của
quản lý giúp doanh nghiệp biết sử dụng triệt để tiết kiệm nguyên vật liệu cung cấp
một cách kịp thời đầy đủ cho nhu cầu sản xuất, đồng thời kiểm tra giám sát chặt
chẽ các định mức dự trữ tiêu hao nguyên vật liệu ngăn chặn kịp thời việc sử dụng
lãng phí nguyên vật liệu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động, tiến tới
hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mang lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp.
Là một doanh nghiệp xây dựng Công ty C Phn thit b giỏo dc v xõy
dng Tõn Minh Chõu hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây
lắp dân dụng, nhà máy và các công trình đờng. Qua thời gian thực tập tại công ty và
tìm hiểu tình hình thực tế, tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty em nhận thức đ-
ợc tầm quan trong của công tác kế toán nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất
cũng nh việc quản lý sử dụng nguyên vật liệu nh thế nào để đạt đợc kết quả cao
nhất vì mục tiêu chất lợng của công trình và sự tồn tại và phát triển của công ty.
Đợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hớng dẫn em đã lựa chọn đề tài Hon
thin công tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty CP thit b giỏo dc v xõy
dng Tõn Minh Chõu để đi sâu nghiên cứu về phần hành kế toán nguyên vật


liệu cả về lý luận và thực tế.
Kết cấu của chuyên đề chia thành:
Chng I: Tng Quan v ti nghiờn cu
Chơng II: C s lý lun v cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu ti cỏc doanh nghip
Chơng III: Thc trng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP thit b
giỏo dc v xõy dng Tõn Minh Chõu
Chơng IV: Mt s ý kin gúp phn hon thin cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu ti
cụng ty CP thit b giỏo dc v xõy dng Tõn Minh Chõu
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Do thời gian thực tập không nhiều trình độ còn có hạn em rất mong đợc sự
giúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô giáo và các anh chị trong phòng Tài Chính Kế Toán
giúp em hoàn thiện chuyên đề tốt hơn
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giỏo Th.S Nguyn
Th Huyn đã giúp em hoàn thành chuyên đề này
Sinh viên thực hiện
Cao Xuõn V
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Chng 1: Tng quan v ti nghiờn cu
1.1.Tớnh cp thit ca ti
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nguyờn vt liu úng mt vai trũ ht
sc quan trng nú l mt i tng lao ng v l mt trong ba yu t c bn ca
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
Trong cỏc doanh nghip sn xut chi phớ nguyờn vt liu chim mt t l ln
trong c cu giỏ thnh sn phm v l b phn d tr ch yu trong quỏ trỡnh sn
xut ca doanh nghip l chớnh.Vỡ vy vic s dung nguyờn vt liu mt cỏch hp
lý tit kim,cng nh thc hin tt cụng tỏc hch toỏn k toỏn v nguyờn vt liu

l mt bin phỏp ch yu h giỏ thnh sn phm v nõng cao hiu qu sn xut
kinh doanh ca doanh nghip.
Qua t thc tp em nhn thy vai trũ rt quan trng ca nguyờn vt liu ti
cụng ty CP thit b giỏo dc v xõy dng Tõn Minh Chõu núi riờng v cỏc doanh
nghip sn xut núi chung.Vn dng kin thc ó hc nh trng cựng vi quỏ
trỡnh nghiờn cu v tỡm hiu thc t em ó chn ti : K toỏn nguyờn vt liu
ti cụng ty CP thit b giỏo dc v xõy dng Tõn Minh Chõu
1.2 .Mc tiờu nghiờn cu
H thng húa c s lý lun v k toỏn NVL trong cỏc doanh nghip. ỏnh
giỏ c thc trng cụng tỏc k toỏn NVL ti cụng ty. xut gii phỏp hon
thin cụng tỏc k toỏn NVL ti cụng ty
1.3. i tng v phm vi nghiờn cu
i tng:Nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán NVL ti cụng ty
Phm vi nghiờn cu:
Thi gian: T 01/01/2014 n 31/12/2014
Khụng gian: ti c thc hin ti cụng ty CP thit b giỏo dc v xõy dng
Tõn Minh Chõu
1.4 Phng Phỏp nghiờn cu:
Phơng pháp duy vật biện chứng: Làm rõ các kết quả trong nghiên cứu nguyên
lý về sự phát triển xây dựng cơ sở phơng pháp luận cho nhận thức của hoạt động
thực tiễn.
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Phơng pháp thng kê kinh tế: Khi đánh giá các mối quan hệ kiểm tra,doanh
nghiệp thờng sử dụng số liệu theo dạng chuỗi thời gian,các sự kiện quan sát đợc
sắp xếp theo trình tự thời gian để nghiên cứu các biến số kinh tế vĩ mô. Sự tiêu
dùng trong một nền kinh tế. Do vậy ph thuộc vào tổng thu nhập lao động và
của cải,tiền lãi thực tế
Phơng pháp phân tích: Việc phân tích hoạt động kinh doanh còn là một trong

những lĩnh vực không chỉ đợc quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đối t-
ợng kinh tế khác liên quan đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể định tính trớc
khả năng sinh lợi của hoạt động.Từ đó phân tích và dự đoán trớc mức độ thành
công của kết quả kinh doanh. Qua đó,hoạt động kinh doanh không chỉ là việc
đánh giá kết quả mà còn là việc kiểm tra, xem xét trớc khi bắt đầu quá trình kinh
doanh nhằm hoạch định chiến lợc tối u.
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
CHƯƠNG II
C S Lí LUN CHUNG V CễNG TC kế toán nguyên vật
liệu TI CC DOANH NGHIP
2.1 Khái niệm về nguyên vật liệu
Bất cứ doanh nghiệp nào,muốn sản xuất phải có đầy đủ ba yếu tố cơ bản
là: T liệu lao động, Đối tợng lao động, Sức lao động.
Theo C.Mác tất cả mọi vật thiên nhiên ở xung quanh ta mà lao động có ích
có thể tác động vào đối tợng lao đông,nh vậy nếu đối tợng lao động đợc con ngời
tác động vào thì đối tợng đó trở thành nguyên vật liệu. Đồng thời C.Mác cũng chỉ
ra rằng bất cứ một loại nguyên vật liệu nào cũng là đối tợng lao động,nhng không
phải bất cứ đối tợng lao động nào cũng là nguyên vật liệu. Ví dụ nh cây trên rừng
không phải là nguyên vật liệu nhng cây đã qua chế biến thành gỗ thì lại là nguyên
vật liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.
2.2 Đặc điểm kinh doanh xây dựng có ảnh hởng tới hạch toán nguyên vật
liệu tai các đơn vị sản xuất kinh doanh xây dng
Doanh nghiêp nào cũng có đặc thù riêng và có ảnh hởng đến công tác kế
toán trong doanh nghiệp đó. Xây dựng có đặc trng riêng biệt so với các loại hình
doanh nghiệp khác, bởi sản phẩm của xây dựng là các công trình, hạng mục công
trình có kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài,giá trị công trình lớn. Vây khi tiến
hành xây dựng nhất thiết phải có dự toán chi phí và dự toán chi phí đó làm cơ sở
cho các khoản mục chi phí. Hơn nữa sản phẩm của ngành xây dựng thờng cố định

tai nơi sản xuất, trong khi đó các yếu tố để tiến hành sản xuất thì vận động từ nơi
này sang nơi khác.Trong quá trình di chuyển các yếu tố đó thờng gây ra hao hụt
mất mát do điều kiện khách quan và chủ quan của doanh nghiệp.
2.3. Phân loại nguyên vật liệu và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
2.3.1 Phân loại nguyên vật liệu
*Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp thì
nguyên vật liệu đợc chia thành các loại sau:
Nguyên liệu,vật liệu chính: Là đối tợng lao động cấu thành nên thực
thể sản phẩm. Các doanh nghiệp khác nhau thì sử dụng nguyên vật liệu chính
không giống nhau: ở doanh nghiệp cơ khí nguyên vật liệu là: sắt, thép,; doanh
nghiệp sản xuất đờng nguyên vật liệu chính là cây mía còn doanh nghiêp sản xuất
bánh kẹo nguyên vật liệu chính la đờng,nha,bột,,Có thể sản phẩm của doanh
nghiệp này là nguyên vật liệu cho doanh nghiệp khácĐối với nửa thành phẩm
mua ngoài với mục đích gia công chế biến đợc coi là nguyên vật liệu chính,ví dụ:
doanh nghiệp dệt mua sợi về để dệt vải.
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Vật liệu phụ: Là những loại vât liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ
có thể làm tăng chất lợng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc đảm bảo cho các
công cụ dụng cụ hoạt động đợc bình thờng nh: thuốc nhuộm, thuốc tẩy, dầu nhờn,
cúc áo, chỉ may, xà phòng,
Nguyên liệu: là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lợng
trong quá trình sản xuất kinhh doanh gồm: xăng, dầu, than, củi, khí ga,
Phụ tùng thay thế: Là các loại phụ tùng, chi tiết đợc sử dụng thay
thế, sửa chữa những máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải,
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm những vật liệu,thiết bi,
công cụ, khí cụ. Vật kết cấu dùng trong công tác xây dựng cơ bản.
Vật liệu khác:Là những loại vật liệu cha đợc xếp vào các loại trên th-

ờng là nhứng vật liệu đợc loại ra từ quá trình sản xuất, hoặc phế liệu thu hồi từ
thanh lý tài sạn cố định.
Ngoài ra tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của
doanh nghiệp ma trong từng loại nguyên vật liệu trên chia thành từng nhóm, từng
thứ. Cách phân loại này là cơ sở để xác định định mức tiêu hao, định mức dự trữ
cho từng loại, từng thứ nguyên vật liệu là cơ sở để tổ chức hạch toán chi tiết nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp.
*Căn cứ vào nguồn hình thành: Nguyên vật liệu đợc chia thành hai
nguồn:
Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: Do mua ngoài, nhận góp vốn
liên doanh, nhận biếu tặng,
Nguyên vật liệu tự chế: Do doanh nghiệp tự sản xuất. Cách phân loại
này là căn cứ cho việc lập kế hoạch thu mua và kế hoạch sản xuất nguyên vật liệu,
là cơ sở xác định trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho.
*Căn cứ vào mục đích, công dụng của nguyên vật liệu có thể chia
nguyên vật liệu thành:
Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh gồm:
Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm.
Nguyên vật liệu dùng cho quản lý ở các phân xởng, cho bộ phận bán hàng,
bộ phận quản lý doanh nghiệp .
Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác:
+ Nhợng bán ;
+ Đem góp vốn liên doanh;
+ Đem quyên, tặng.
2.3.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Ghi chép phản ánh số liệu hiện có và tình hình luân chuyển của nguyên
vật liệu cả về giá trị lẫn hiện vật. Tính toán đúng đắn trị giá vốn thực tế của nguyên

vật liệu nhập, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời chính xác phục vụ cho yêu
cầu quản lý doanh nghiệp.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch mua nguyên vật liệu, kế
toán sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất.
Tổ chức kế toán phù hợp với phơng pháp hàng tồn kho cung cấp thông tin
phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
2.4 Nguyên tắc đánh giá và phơng pháp tính giá nguyên vật liệu
2.4.1 Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá vật t là việc xác định giá trị của vật t ở thời điểm nhất định và
theo những nguyên tắc nhất định.
Theo quy định của chuẩn mực số 02 thì hàng tồn kho( vật t hàng hoá)
hiện có trong doanh nghiệp phải đợc phản ánh trên sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo giá gốc(trị giá vốn thực tế). Trong trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc
thấp hơn giá gốc của vật t, hàng hoá thì phải phản ánh trên báo cáo tài chính theo
giá trị thuần có thể thực hiện đợc. Nó đợc xác định bằng giá bán ớc tính của vật t
hàng hoá trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thờng- chi phí ớc tính để hoàn thành
sản phẩm- chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Trị giá vốn thực tế(giá gốc) của vật t, hàng hoá là toàn bộ chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để có đợc hàng tồn kho đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Tuỳ thuộc vào từng thời điểm và yêu cầu quản lý có thể tính trị giá vốn ở
các thời điểm khác nhau.
2.4.2 Phơng pháp đánh giá nguyên vật liệu
Theo quy định của hệ thống kế toán hiện hành thì phơng pháp đánh giá
nguyên vật liệu là theo giá vốn thực tế.
Giá vốn của nguyên vật liệu nhập kho.
Trị giá vốn thựctế nhập kho đợc xác định là toàn bộ chi phí bỏ ra và để
có đợc hàng tồn kho ở thời điểm nhập kho.Tuỳ thuộc vào nguồn nhập mà có thể
xác định trị giá vốn nhập.
+ Đối với nguyên vật liệu mua ngoại:


Trong đó:
(1)giá mua đợc ghi trên hoá đơn hoặc hợp động kinh tế đã đợc xác định.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua
thực tế ghi trên hoá đơn không bao gồm thuế GTGT.
Cao Xuõn V
Trị giá
vốn thực
tế NVL
Trị giá
mua thực
tế(1)
Thuế không
hoàn lại(2)
Chi phí
mua(3)
Cáckhoản
giảm
trừ(4)
=
+ +
-
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc hàng mua về dùng cho các hoạt động phúc lợi,
dùng cho hoạt động thuộc nguồn kinh phí, dự án, kinh phí sự nghiệp thì giá mua là
tổng giá thanh toán.
(2) Thuế không đợc hoàn lại gồm: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu.
(3) Chi phí thu mua gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí
bảo hành, tiền thuê kho bãi

(4) Các khoản giảm trừ gồm: Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng mua và
hàng mua bị trả lại.
+ Đối với nguyên vật liệu tự gia công chế biến: trị giá thực tế của nguyên
vật liệu là trị giá vốn thực tế của vật t xuất gia công cộng với chi phí gia công chế
biến.
+ Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
+ Đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh: Giá thực tế của nguyên
vật liệu là giá trị vốn góp do các bên thoả thuận cộng với các chi phí khác nhập kho
( nếu có).
+ Đối với nguyên vật liệu đợc nhà nớc cấp, cấp trên cấp: Trị giá vốn thực tế
của vật t nhập kho là giá ghi sổ ở đơn vị cấp trên cộng các chi phí vận chuyển bốc
dỡ ( nếu có ).
+ Đối với nguyên vật liệu đợc biếu tặng viện trợ: trị giá vốn thực tế của
nguyên vật liệu nhập kho là giá của vật t, hàng hoá tơng đơng trên thị trờng.
+ Đối với phế liệu thu hồi: thì giá thực tế nguyên vật liệu là giá ớc tính có
thể sử dụng đợc hay giá bán thu hồi.
Giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho.
+ Tính theo đơn giá bình quân của nguyên vật liệu luân chuyển trong kỳ:
- Nội dung:Theo phơng pháp này thì trị giá vốn thực tế vật t xuất kho đợc
căn cứ vào số lợng vật t xuất kho và đơn giá bình quân của nguyên vật liệu luân
chuyển trong kỳ.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính, dễ làm.
- Nhợc điểm: Không phản ánh kịp thời tình hình biến động giá cả vật t,
hàng hoá, chỉ tính đựơc vào cuối tháng và chỉ tính riêng cho từng hàng tồn kho
riêng biệt.
- Điều kiện áp dụng: Với doanh nghiệp trang bị phơng tiện kỹ thuật đầy đủ
và các doanh nghiệp có không quá nhiều loại vật t, hàng hoá.
Cao Xuõn V
Trị giá vốn thực tế
NVL thuê ngoài

=
Trị giá vốn NVL xuất
chế biến
+
Chi phí liên quan gia
công chế biến
Trị giá thực tế
NVL xuất kho
Số lợng NVL xuất
kho
đơn giá bình quân
của NVL
= +
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
+ Tính theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc
- Nội dung: Theo phơng pháp này kế toán phải theo dõi đợc đơn giá của
từng lần nhập và giả thiết số nguyên vật liệu nào nhập kho trớc thì đợc xuất kho tr-
ớc. Nh vậy, hàng tồn kho cuối kỳ đợc nhập kho ở thời điểm gần cuối kỳ. Với giả
định nh vậy, kế toán sử dụng đơn giá của những lần nhập đầu tiên trong kỳ đê tính
trị giá vốn thực tế của những lần xuất đầu tiên trong kỳ.
- Ưu điểm: Cho phép xác định trị giá vốn thực tế xuất kho cho từng lẫn
xuất, vật t, hàng hoá tồn kho cuối kỳ đợc xác đình theo đơn giá của những lần nhập
sau cùng nên giá trị hàng tồn kho là phù hợp với thực tế.
- Nhợc điểm: Khối lợng tính toán phức tạp, sử dụng đơn giá ở quá khứ để
xác định trị giá vốn của vật t xuất kho ở hiện tại nên không phù hợp giữa doanh thu
và chi phí.
Điều kiện áp dụng: Đối với doanh nghiệp ít chủng loại vật t hàng hoá. Khối
lợng mỗi lần nhập xuất lớn. Giá cả tơng đối ổn định.
+Phơng pháp nhập sau xuất trớc.

- Nội dung: Theo phơng pháp này, ngời ta giả thiết số nguyên vật liệu nào
nhập kho sau(gần với lần xuất nhất) thì xuất kho trớc. Với giả thiết đó, khi tính trị
giá vốn của lô hàng xuất kho, kế toán sử dụng đơn giá của những lần nhập sau cùng
để tính tới lần xuất đó. Hàng tồn kho đầu kỳ đợc quan niệm nh lần xuất kho cuối
kỳ và đợc xác định theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên trong kỳ.
- Ưu điểm: Phơng pháp này đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và
chi phí, phản ánh đợc giá của vật t, hàng hoá.
- Nhợc điểm: Hàng tồn kho cuối kỳ đợc xác định theo đơn giá của hàng
nhập kho trong kỳ nên chỉ tiêu hàng tồn kho không phù hợp với thực tế. - Điêù
kiện áp dụng: áp dụng trong điều kiện giá cả tơng đối ổn định. Doanh nghiệp tổ
chức tốt đợc khâu hạch toấn ban đầu để theo dõi đợc đơn giá thực tế của từng lần
nhập.
Theo quy định của chuẩn mực hàng tồn kho số 02, trờng hợp doanh nghiệp
tính giá vốn hàng tồn kho theo phơng pháp nhập sau xuất trớc thì báo cáo tài chính
phải phản ánh đợc số chênh lệch giữa giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phơng
pháp nhập sau xuất trớc đợc trình bày trong bảng cân đối kế toán với giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ tính theo một trong các phơng pháp: Nhập trớc xuất trớc, phơng
pháp bình quân gia quyền, phơng pháp tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc
hoặc tính theo giá hiện hành tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính nếu trị giá
vốn hàng tồn kho cuối kỳ xấc định theo phơng pháp đó là nhỏ nhất trong các phơng
pháp còn lại.
` + Tính theo đơn thực tế đích danh:
Cao Xuõn V
Đơn giá
bình quân
Trị giá mua thực tế
củaNVL tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của
NVL nhập trong kỳ

Số l ợng NVL nhập trong
kỳ
=
Số l ợng NVL tồn đầu kỳ
+
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
- Nội dung: Theo phơng pháp này căn cứ số lợng xuất kho và đơn giá nhập
kho của nguyên vật liệu xuất kho để tính.
- Ưu điểm: Phơng pháp này thấy ngay đợc trị giá vốn của vật t nhập kho.
Đảm bảo nguyên tắc phù hợp của kế toán.
- Nhợc điểm: Đối với doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật t, hàng hoá thì
việc theo dõi đơn giá và số lợng nhập của từng lần nhập rất phức tạp, dễ nhầm lẫn
giữa lô hàng này và lô hàng khác.
- Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp tổ
chức tốt khâu hạch toán ban đầu, chủng loại vật t ít, ổn định và có thể nhận diện đ-
ợc.
2.5 Nội dung kế toán nguyên vật liệu.
2.5.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Các hoạt động nhập, xuất kho nguyên vật liệu xảy ra thờng xuyên trong
doanh nghiệp sản xuất. Để quản lý chặt chẽ và theo dõi tình hình biến động và hiện
có của nguyên vật liệu, kế toán toán phải lập các chứng từ cần thiết một cách kịp
thời và đầy đủ đúng chế độ ghi chép ban đầu đã đợc Nhà nớc ban hành.
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành đối với doanh nghiệp xây lắp theo
quyết định 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 thì chứng từ đó gồm:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01- VT)
- Phiếu xuất kho ( Mộu số 02 VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03- VT )
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hoá( Mẫu 08- VT)

- Hoá đơn (GTGT)- MS 01 GTKT 2 LN:
- Hoá đơn bán hàng mẫu 02 GTKT 2 LN
- Hoá đơn cớc vận chuyển ( Mẫu 03 BH)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà n-
ớc, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ hớng dẫn:
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức (Mãu 04 VT)
- Biên bản kiểm nghiệm ( Mẫu 05 VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ ( Mẫu 07 VT )
Mọi chứng từ kế toán về nguyên vật liệu phải đợc tổ chức luân chuyển theo trình tự
và thời gian do kế toán trởng quy định, phục vụ cho việc phản ánh ghi chép, tổng
hợp kịp thời các bộ phận có liên quan.
* Các phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
+ Phơng pháp ghi thẻ song song:
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi tình hình nhập, xuất, tồn kho của
từng danh điểm nguyên vật liệu theo chỉ tiêu có số lợng căn cứ vào các phiếu nhập,
phiếu xuất.
Sau khi ghi vào thẻ kho các chứng từ kế toán đợc sắp xếp lại một
cách hợp lý để giao cho kế toán.
- ở phòng kế toán: Kế toán nguyên vật liệu sử dụng thẻ kế toán chi tiết vật
liệu để phản ánh tình hình biến động của vật liệu ở từng kho theo thứ tự từng danh
điểm vật liệu căn cứ vào các chứng từ xuất, nhập vật liệu, mỗi chứng từ đợc ghi vào
một dòng. Thẻ vật liệu có nội dung nh thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả mặt giá trị
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
và hiện vật. Hàng ngày hay định kỳ 3- 5 ngày nhân viên kế toán xuống kho để kiểm
tra việc ghi chép của thủ kho sau đó ký xác nhận vào thẻ kho và nhận chứng từ
nhập, xuất về phòng kế toán. Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất đã kiểm tra và tính
thành tiền kế toán lần lợt ghi các nghiệp vụ xuất, nhập kho vào các thẻ kế toán vật
liệu liên quan giống nh trình tự thẻ kho của thủ kho. Cuối tháng tiến hành cộng sổ

chi tiết và kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ (thẻ) chi tiết với thẻ kho, sau đó căn cứ
vào số liệu trên sổ chi tiết để lập bảng kê nhập, xuất, tồn kho từng thứ, nhóm, loại
nguyên vật liệu Bảng kê này đợc xem nh một báo cáo nguyên vật liệu cuối tháng.
Phơng pháp này dợc áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có ít
chủng loại nguyên vật liệu, khối lợng các nghiệp vụ nhập, xuất , tồn ít, phát sinh
không thờng xuyên, trình độ nhân viên kế toán cha cao.
Sơ đồ2.1 hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp thẻ song song:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
+ Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho
nguyên vật liệu về mặt số lợng của từng danh điểm vật liệu giống nh phơng pháp
ghi thẻ song song.
- ở phòng kế toán: kế toán không mở sổ chi tiết nguyên vật liệu mà mở
một quyển sổ đối chiếu luân chuyển để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của
từng thứ danh điểm vật liệu tồn kho cả về số lợng và giá trị. Sổ đối chiếu luân
chuyển không ghi theo từng chứng từ nhập xuất mà chỉ ghi một lần vào cuối tháng
trên cơ sở tổng hợp những chứng từ phát sinh của từng thứ vật liệu , mỗi thứ chỉ ghi
một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lợng vật liệu trên cơ sở đối chiếu luân
chuyển với thẻ kho và đối chiếu kế toán tổng hợp.
Phơng pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp có không nhiều nghiệp
vụ nhập, xuất không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết nguyên vật liệu từng bộ
phận.
Cao Xuõn V
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Chứng từ

xuất
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng kê tổng hợp
nhập xuất - tồn
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Sơ đồ 2.2 hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
+ Phơng pháp sổ số d:
- Tại kho: ngoài việc sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập,
xuất, tồn kho nguyên vật liệu về số lợng thì còn sử dụng sổ số d để ghi số lợng vật
t tồn kho và sử dụng cho cả năm. Hàng tháng vào ngày cuối tháng của từng thứ vật
liệu thể hiện trên thẻ kho để ghi. Sau khi song thì chuyển số d về phòng kế toán.
- Tại phòng kế toán: Cuối tháng khi nhận đợc sổ số d đợc thủ kho gửi
lên, kế toán căn cứ vào số tồn cuối tháng do thủ kho tính, ghi ở sổ số d và đơn giá
hạch toán để tính ra giá trị từ đó ghi vào cột số tiền trên sổ số d và trên bảng kê
tổng hợp nhập, xuất (cột số tiền) và số liệu kế toán tổng hợp.
Phơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có khối lợng công
việc nhập, xuất nhiều, thờng xuyên, nhiều chủng loại vật liệu và với điều kiện
doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán nhập xuất vật liệu và xây dựng đ-
ợc hệ thống danh điểm nguyên vật liệu.
Sơ đồ2.3 hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp sổ số d:
Cao Xuõn V
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho

Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê nhập
Bảng tổng hợp nhập
- xuất - tồn
Thẻ kho
Sổ số d
Bảng kê luỹ
kế NXT
Bảng luỹ kế
nhập
Chứng từ
nhập
Phiếu giao
nhận CT nhập
Bảng luỹ kế
xuất
Phiếu giao
nhận CT xuất
Chứng từ
xuất
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM


Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.5.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.

Kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh, kiểm
tra giám sát các đói tợng kế toán dạng tổng quát.
Nguyên vật liệu là tài sản lu động thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh
nghiệp cho nên việc mở các tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán và xác định trị
giá hàng tồn kho, trị giá hàng hoá bán ra hoặc xuất dùng tuỳ thuộc vào doanh
nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên hay
kiểm kê định kỳ.
Hiện nay theo quy định của bộ tài chính, những doanh nghiệp cha có đủ
điều kiện về hoá đơn, chứng từ để áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì
áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp. Còn tất cả các doanh nghiệp có đầy
đủ điều kiện về hoá đơn, chứng từ thì phải áp dụng theo phơng pháp khấu trừ.
Trong phần lý luận chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu các loại hình doanh
nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
2.5.2.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên ( KKTX ):
Đặc điểm của ph ơng pháp kê khai th ờng xuyên:
Phơng pháp KKTX hàng tồn kho là phơng pháp ghi chép, phản ánh thờng
xuyên liên tục, cố hệ thống tình hình nhập Xuất Tồn đối với từng t hàng hoá
trên tài khoản hàng tồn kho trên cơ sở các chứng từ về nhập xuất.
Việc xác định trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp này đợc
căn cứ vào các chứng từ xuất kho trực tiếp. Sau khi đã tập hợp, phân loại theo đối t-
ợng sử dụng để ghi vào các tài khoản và các sổ kế toán giá trị nguyên vật liệu tồn
kho trên tài khoản, sổ kế toán có thể đợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
kế toán.Ưu điểm là có độ chính xác cao, biết đợc tình hình hiện có của nguyên vật
liệu. Còn hạn chế là khối lợng công việc lớn, mất nhiều thời gian.
Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu:
* Hệ thống chứng từ sử dụng:
Nguyên nhân tăng nguyên vật liệu chủ yếu là do mua ngoài, tự sản xuất,
liên doanh, phát hiện thừYêu cầu: Mọi trờng hợp tăng nguyên vật liệu
phải có đầy đủ thủ tục, chứng từ để làm cơ sở cho việc khi tăng nguyên vật liệu

trong sổ kế toán. Các chứng từ ghi tăng nguyên vật liệu bao gồm các chứng từ bắt
buộc nh sau:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01- VT)
- Biên bản kiểm kê vật t,
- Hoá đơn (GTGT)- MS 01 GTKT 2 LN:
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà n-
ớc, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ hớng dẫn: Biên bản kiểm
nghiệm ( Mẫu 05 VT).
*Tài khoản sử dụng:
-TK 152 Nguyên vật liệu: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình
hình tăng giảm nguyên vật liệu theo giá vốn thực tế. Tài khoản có thể mở thành tài
khoản cấp 2, cấp 3 - để chi tiết cho từng loại, thứ, nhóm vật liệu tuỳ thuộc vào yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp.
- TK 151 hàng mua đang đi đờng : Tài khoản này phản ánh giá trị vật t,
hàng hoá doanh nghiệp đã mua, đã thanh toán bằng tiền hoặc đã chấp nhận thanh
toán nhng cha nhập kho và hàng đi đờng cuối tháng trớc tháng này đã nhập kho.
-TK 133 Thuế GTGT.
-TK liên quan khácnh: TK 111, TK112, TK141, TK241, TK627, TK642,
Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu.
Hệ thống chứng từ sử dụng:
-Chứng từ bắt buộc:
+ Phiếu xuất kho ( Mẫu 02- BH)
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Ngoài ra còn sử dụng các chứng từ hớng dẫn khác.
Hệ thống TK sử dụng.
- TK152 Nguyên liệu vật liệu.

- TK151 Hàng mua đang đi đờng
- TK331 Phải trả cho ngời bán
- TK133 Thuế GTGT
-Ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan khác.
Toàn bộ quy trình hạch toán tổng hợp biến động nguyên vật liệu theo phơng
pháp KKTX đợc thể hiện qua sơ đồ sau
S 2.4 Kế toán tổng hợp biến động nguyên vật liệu theo phơng pháp
KTTX.
Cao Xuõn V
TK 111,112, 141, 331
TK 151
TK 621, 627, 641, 642
TK 338(1)
TK 128, 222
TK 154
TK 711
TK 411
TK 131
TK 621, 627, 641, 642
TK 241
TK 128, 222
TK 154
TK 632
TK 138(8)
TK 412
TK 138(1)
TK 138, 642, 632
TK 133(1)
TK 152
TK 133(1)

(6)
(5)
(14a)
(13)
(7)
(1)
(12)
(4) (11)
(10)
(9)
(8)
(3)
(2)
(17)(15)
(16) (18)
(14b)
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Ghi chú:
(1) Nguyên vật liệu tăng do mua ngoài.
(2) Hàng đi đờng kỳ trớc về nhập kho.
(3) Nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho.
(4) Nguyên vật liệu thừa phát hiện thừa khi kiểm kê cha rõ nguyên nhân
chờ xử lý
(5) Nhận lại vốn góp liên doanh.
(6) Tăng nguyên vật liệu do tự chế nhập kho hay thuê gia công chế biến.
(7) Nguyên vật liệu tăng do cấp phát, tặng thởng, góp vốn liên doanh.
(8) Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất kinh doanh.
(9) Xuất nguyên vật liệu cho xây dựng cơ bản.
(10) Xuất nguyên vật liệu để góp vốn liên doanh.

(11) Xuất nguyên vật liệu để gia công chế biến.
(12) Xuất nguyên vật liệu để bán.
(13) Xuất nguyên vật liệu cho vay mợn tạm thời.
( 14a) Đánh giá giảm nguyên vật liệu.
( 14b) Đánh giá tăng nguyên vật liệu.
(15) Nguyên vật liệu tăng do đợc biếu , tặng, tài trợ
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
(16) Nguyên vật liệu tăng do ngời mua trả nợ bằng vật t, hàng hoá.
(17) Nguyên vật liệu kiểm kê phát hiện thiếu cha rõ nguyên nhân.
(18) Nguyên vật liệu thiếu khi xác định ngay nguyên nhân hoặc phản ánh
khoản hao hụt mất mát nguyên vật liệu sau khi trừ phần bồi thờng do trách nhiệm
cá nhân gây ra.
2.5.2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ.
Đặc điểm của ph ơng pháp kiểm kê định kỳ.
Là phơng pháp không theo dõi thờng xuyên liên tục tình hình nhập xuất
tồn vật t mà chỉ theo dõi phản ánh trị giá hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ
vào số liệu kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.
Cách tính toán và hạch toán tri giá thực tế xuất kho, không hạch toán thờng
xuyên và không căn cứ vào chứng từ xuất kho, chỉ xác định mỗi tháng một lần vào
cuối tháng trên cơ sở kết quả kiểm kê thực tế.
Trị giá vật t mua vào trong kỳ đợc tính theo công thức sau:
Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu.
Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng các chứngl từ bắt buộc nh s au.
+ Phiếu nhập kho (Mẫu 01 VT)
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t (Mẫu 08- VT)
+ Phiếu mua hàng (Mẫu 13- BH)
Ngoài ra còn sử dụng các chứng từ khác.

Tài khoản sử dụng:
Bên cạnh việc sử dụng các tài khoản nh trong phơng pháp Kê khai thờng
xuyên, kế toán còn sử dụng TK 611- Mua hàng để theo dõi , phản ánh giá trị của
vật t hàng hoá mua vào và nhập trong kỳ.
Cao Xuõn V
Trị giá thực
tế vật liệu
xuất kho
Trị giá thực
tế vật liệu
tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế
vật liệu nhập
trong kỳ
+
Trị giá thực
tế vật liệu
tồn cuối kỳ
=
-
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Trình tự kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê định kỳ đ-
ợc thể hiện qua sơ đồ sau:
S 2.5 Trình tự kế toán NVL tổng hợp theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Ghi chú:
(1) Giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ, cha sử dụng đầu kỳ
(2) Giá trị nguyên vật liệu mua vào trong kỳ trả tiền ngay hoặc tạm ứng,
cha trả tiền.
(3) Thuế nhập khẩu phải nộp.

(4) Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
(5) Nguyên vật liệu tăng do đợc cấp trên cấp.
(6) Đánh giá tăng nguyên vật liệu.
(7) Nhận lại vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu .
(8) Nguyên vật liệu tăng do đợc biếu, tặng, tài trợ.
(9) Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
(10a)Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
phẩm.
Cao Xuõn V
TK 151, 152, 153, 156
TK 111, 112, 141, 331
TK 333(3)
TK 133
TK 611
TK 152, 153, 156
TK 621
TK 632
TK 411
TK 138(8)
TK 138, 334
TK 412
TK 128, 222
TK 133(1)
TK 111, 112, 331
TK 711
(1)
(9)
(10a)(2)
(4)
(10b)

(11)(5)
(6)
(12)
(7)
(8)
(13)
(3)
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
(10b) Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho để bán.
(11) Nguyên vật liệu thiếu hụt cha rõ nguyên nhân chờ sử lý.
(12) Nguyên vật liệu thiếu hụt, mất mát cá nhân phải bồi thờng.
(13) Các khoản giảm giá đợc hởng và giá trị hàng mua trả lại.
2.6 Hình thức sổ kế toán.
Tuỳ theo điều kiện, đặc điểm cụ thể của từng doanh nghiệp mà có thể sử
dụng các hình thức sổ khác nhau. Thông thờng các doanh nghiệp thờng sử dụng các
loại sổ sau:
2.6.1 Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp ghi thẻ song song thì
hệ thống sổ kế toán chi tiết gồm:
+ Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
+ Bảng kê nhập, xuất, tồn
Kế toán theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển có:
+Sổ đối chiếu luân chuyển
Kế toán theo phơng pháp sổ số d có:
+Sổ số d
+ Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn.
2.6.2 Sổ kế toán tổng hợp.
Tuỳ theo tình hình thực tế kế toán của doanh nghiệp mà có thể sử dụng các
sổ sau:

- Hình thức kế toán nhật ký chung gồm có các sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung, nhật ký chuyên dùng.
+ Sổ cái tài khoản152, 331
- Hình thức nhật ký chứng từ gồm:
+ Nhật ký chứng từ số 1, NKCT số 2, NKCT số 3, NKCT số 5, NKCT số 5,
NKCT số 7
+Sổ chi tiết tài khoản 331.
+ Bảng kê số 3, bảng kê số 4,
+ Bảng phân bổ số 2.
+Sổ cái tài khoản152,331
-Hình thức nhật ký sổ cái bao gồm:
+Sổ nhật ký, sổ cái.
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức chứng từ ghi sổ bao gồm:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái TK152.
+ Sổ, thẻ, kế toán chi tiết nh: Sổ chi tiết vật t, sản phẩm hàng hoá, thẻ kho
2.7 Tình hình kiểm kê nguyên vật liệu tại công ty.
Trớc khi tiến hành kiểm kê, công ty thành lập ban kiểm kê. Sau khi kiểm kê
doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trờng hợp có chênh lệch
số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi sổ kế toán( hoặc chứng từ), doanh nghiệp
phải xác định nguyên nhân và phản ánh số chênh lệch, kết quả sử lý vào kế toán.
Cao Xuõn V
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
*Trờng hợp kiểm kê phát hiện thừa:
Căn cứ vào biên bản kiểm kê kế toán ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 3381 Trị giá vốn thực tế vật t thừa
Khi có quyết định sử lý kế toán ghi:

Nợ TK 3381 Trị giá vốn thực tế vật t thừa
Có TK 711, TK 632
*Trờng hợp kiểm kê nếu thiếu kế toán ghi:
Nợ TK 1381 Trị giá vốn thực tế hàng hoá vật t thiếu
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Khi có quyết định sử lý kế toán ghi:
+ Nếu vật t hàng hoá thiếu hụt trong định mức cho phép đợc ghi tăng vào chi
phí quản lý:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 1381 Trị giá vốn thực tế hàng hoá vật t thiếu
+ Nếu ngời chịu trách nhiệm phải bồi thờng kế toán ghi:
Nợ TK 1388, TK 334, TK 111
Có TK 1381 Trị giá vốn thực tế hàng hoá vật t thiếu
Chơng III:
THC TRNG CễNG TC HACH TON NGUYấN VT LIU TI
CễNG TY CP THIT B GIO DC V XY DNG TN MINH CHU
3.1 Tình hình và đặc điểm chung của công ty CP thit b giỏo dc v xõy
dng Tõn Minh Chõu
3.1.1 THNH LP
3.1.1.1 Tờn cụng ty
- Tờn ting Vit : Cụng ty c phn thit b giỏo dc v xõy dng Tõn
Minh Chõu
- Tờn giao dch quc t :
- Tờn vit tt:
- Mó s thu: 2801144134
- Tr s chớnh : S nh 240 Lờ Lai, Phng ụng Sn, Thnh Ph
Thanh Húa, Tnh Thanh Húa, Vit Nam
- in thoi: 0904061103 Email:

3.1.1.2 Vn iu l:

Cụng ty cú s vn iu l 16.000.000.000 ng.
Mnh giỏ c phn : 100.000 ng.
Tng s c phn : 160.000.
Cao Xuõn V
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Công Nghiệp
TP.HCM
Danh sách cổ đông sáng lập:
S
T
T
Tên cổ đông Nơi đăng ký
hộ khẩu
thường trú
Loại cổ
phần
Số cổ
phần
Gía trị cổ
phần (VNĐ)
Tỷ
lệ
(%
)
Số giấy
CMND
Ghi
chú
1 CHU
NGỌC
SINH

Thôn Yên
Đào, Xã
Quảng
Yên,Huyện
Quảng
Xương, Tỉnh
Thanh Hóa
Cổ
phần
phổ
thông
80.00
0
8.000.000.00
0
50 17212423
5
2 DƯƠNG
THỊ HUỆ
Thôn Thành
Đạt, Xã
Thiệu Long,
Huyện Thiệu
Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa
Cổ
phần
phổ
thông
40.00

0
4.000.000.00
0
25 17227530
1
3
NGUYỄN
VĂN HẢI
Số nhà 53
Lương Ngọc
Quyến,
Phường
Trường Thi,
Thành Phố
Thanh Hóa,
Tỉnh Thanh
Hóa
Cổ
phần
phổ
thông
40.00
0
4.000.000.00
0
25 17138191
6
3.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh:
1. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
2. Xây dựng nhà các loại

3. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
4. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
5. Phá dỡ
6. Sản xuất đồ gỗ xây dựng
7. Chuẩn bị mặt bằng
8. Lắp đặt hệ thống điện
9. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
10. Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống);
11. Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
12. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
13. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Cao Xuân Vũ
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Công Nghiệp
TP.HCM
14. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
15. Vận tải hành khách đường bộ khác
16. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
17. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
18. Cho thuê xe có động cơ
19. Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.
3.1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
3.1.2.1 Cơ cấu chung.
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối tác
Sơ đồ 3.1 :Sơ đồ Bộ máy tổ chức quản lý kinh doanh Công ty Cổ Phần
Thiết bị giáo dục và xây dựng Tân Minh Châu.
Bộ máy tổ chức quản lý và kinh doanh công ty được khái quát qua sơ đồ
trên- Giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, điều hành mọi hoạt động
của công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước đồng thời đại diện cho quyền lợi của

cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
- Phòng kế toán: Theo dõi và tập hợp toàn bộ số liệu hoạt động của công ty
theo đúng quy định về chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
- Phòng kinh doanh: Thực hiện chức năng kinh doanh mặt hàng của doanh
nghiệp tại thị trường nội, ngoại tỉnh. Hướng dẫn tư vấn khách hàng, đánh giá và
lựa chọn các đại lý, các nhà phân phối…
- Phòng HCNS: Thực hiện công tác quản lý hành chính nhân sự và hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV, tiến hành
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay nghề, đồng thời tính toán tiền lương cho công
nhân viên công ty…
- Bộ phận điện: Thực hiện việc kiểm tra giám sát các thiết bị máy móc, kỹ
thuật điện nước phục vụ cho kinh doanh
3.1.2.2: Cơ cấu phòng kế toán :
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Phòng kế toán tài chính của Công ty Cổ Phần Thiết bị giáo dục và xây dựng
Tân Minh Châu được đặt dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc bộ máy kế toán trong
công ty có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán
trong công ty, tổ chức thu thập và xử lý các thông tin kinh tế, thực hiện đầy đủ việc
ghi chép và chế độ hạch toán kế toán.
Cao Xuân Vũ
GIÁM ĐỐC
Phòng kế
toán
Phòng
HCNS
Phòng kinh
doanh
Nguồn hàng
hóa
BP

điện
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Công Nghiệp
TP.HCM
Để đảm bảo xử lý và cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời cho
ban lãnh đạo công ty. Hiện tại công ty đang sử dụng kế toán exel, bộ máy phòng kế
toán được khái quát qua sơ đồ sau:
- Kế toán trưởng: Là người theo dõi các hoạt động về tài chính kế toán của
công ty, quản lý các công việc liên quan đến tài chính kế toán.
- Kế toán viên: là người chịu trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ gồm:
+ Công nợ và vốn bằng tiền: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản công nợ
phải thu, công nợ phải trả, các khoản thu chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và
các khoản tạm ứng.
+ Tiền lương và vật tư: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản tiền lương và
các khoản trích theo lương của các cán bộ công nhân viên trong công ty, thực hiện
theo dõi, phản ánh và tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, nhập,
xuất, tồn kho và tính giá thực tế của NVL, CCDC.
+ Thành phẩm, doanh thu và thuế: Chịu trách nhiệm theo dõi, phản ánh và
tổng hợp số liệu tình hình tình hình nhập, xuất, tồn thành phẩm và các khoản thuế
ở công ty.
+ Kế toán TSCĐ, các khoản chi phí và giá thành: có nhiệm vụ theo dõi,
phản ánh, tổng hợp số liệu tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ, tính toán và
phân bổ khấu hao TSCĐ. Tập hợp chi phí.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thu, chi tiền măt tại công ty.
- Thủ kho: chịu trách nhiệm kiểm soát kho công ty. Kiểm soát số lượng thực
tế hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho. Chịu trách nhiệm với những tổn thất tại
kho.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Thiết bị
giáo dục và xây dựng Tân Minh Châu.
3.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
3.1.3.1: Hệ thống kế toán tại công ty.

Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt nam theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính và các thông tư số 138/2011/TT-BTC
về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành
theo quyết định 48 của Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi kèm theo.
Hệ thống tài khoản sử dụng trong Công ty: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức
sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính của công ty, hệ
thống tài khoản của Công ty bao gồm các tài khoản theo quyết định: 48/ 2006/ QĐ-
BTC và thông tư số 138/2011/TT-BTC.
Cao Xuân Vũ
Kế Toán Trưởng
Kế toán viên Thủ kho Thủ quỹ
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Công Nghiệp
TP.HCM
Về hệ thống chứng từ sử dụng trong Công ty, hiện nay Công ty đã đăng ký
sử dụng các chứng từ do Bộ tài chính phát hành. Danh mục chứng từ kế toán bao
gồm:
- Chứng từ lao động tiền lương gồm có: Bảng chấm công, bảng thanh toán
tiền lương, phiếu hoàn thành công việc, phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng giao
khoán,…
- Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm kê
vật tư, sản phẩm, hàng hoá,….
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, giấy đề
nghị tạm ứng và giấy thanh toán tiền tạm ứng,…
- Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản bàn giao tài sản cố định, thẻ tài sản
cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định,
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công tác kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hiện nay, Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch
toán hàng tồn kho. Nhờ đó, kế toán theo dõi phản ánh một cách thường xuyên liên
tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho trên các sổ sách kế toán.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá vốn.

-Phương pháp tính giá hàng xuất kho là phương pháp nhập trước xuất
trước.
- Khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tóm lại, Công ty đã thực hiện đúng chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành
về chứng từ. Các chứng từ kế toán được ghi chép đầy đủ, kịp thời và đúng với tình
hình thực tế phát sinh. Dựa vào các chứng từ, kế toán từng phần hành ghi chép vào
các sổ sách kế toán liên quan, đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin kế toán cho
Ban Giám đốc trong Công ty.
3.1.3.2: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán của công ty.
Hệ thống sổ sách kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính
- Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm.
Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
+ Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.
+ Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi
chép đối với các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký;
+ Quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Để phù hợp với mô hình quản lí cũng như lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp nên công ty đã áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung.
Sơ đồ 3.3 hạch toán theo hình thức Nhật ký chung:
Cao Xuân Vũ
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán

chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip
TP.HCM
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Quan h kim tra i chiu
3.1.4. Tỡnh hỡnh s dng mỏy tớnh
ỏp ng yờu cu ca cụng tỏc k toỏn v quy mụ doanh nghip, cụng ty
s dng cụng c excel
S 3.4 : Trỡnh t x lý thụng tin trờn k toỏn excel

3.2. Thực trng tỡnh hỡnh hch toỏn công tác kế toán nguyên vật liệu tại công
ty CP thit b giỏo dc v xõy dng Tõn Minh Chõu
3.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu ở công ty
Cao Xuõn V
T cỏc chng t k toỏn phn ỏnh s liu vo s nht ký chung. M
cỏc nht ký c bit nh: nht ký thu tin, nht ký chi tin, nht ký
mua hng, nht ký bỏn hng.
X lý d liu:Phn ỏnh vo s cỏi cỏc ti khon.ng thi vo s,
th chi tit tng ng.
Lp BC s phỏt sinh, cỏc bng tng hp chi tit.
Lp cỏc bỏo cỏo k toỏn
Chuyờn tt nghip H Cụng Nghip

TP.HCM
Công ty CP thit b giỏo dc v xõy dng Tõn Minh Chõu hoạt động trong
lĩnh vực thi công xây dựng, xây lắp các công trình nên vật liệu sử dụng trong công
ty có số lợng lớn và phải sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau.
Để xây dựng các công trình công ty phải sử dụng một khối lợng lớn nguyên
vật liệu, phong phú về chủng loại, đa dạng về chất lợng. Chẳng hạn nh xi măng có
rất nhiều loại xi măng nh xi măng PCB 30, xi măng Hoàng Thạch, xi măng trắng
Hải Phòng Thép gồm thép D 14, thép D 22, thép 1,63x63 Gạch gồm gạch đặc,
gạch A1
Khối lợng các vật liệu sử dụng rất khác nhau tuỳ vào đặc điểm của từng loại
hình của công trình thi công: Đối với thi công các hạng mục nhà ở, văn phòng, cầu
cống thì vật liệu chính là: xi măng, cát, gạch, thép; Đối với công trình thi công
đờng thì vật liệu chính là: đất, đá, cát, sỏi
Phần lớn các loại vật liệu sử dụng đều trực tiếp cấu thành lên công trình, nó
chiếm tới 60 80% giá trị công trình đồng thời chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
vốn của công ty.
Ngoài ra, việc thu mua bảo quản, vận chuyển các loại nguyên vật liệu có đặc
điểm khác nhau. Có những loại nguyên vật liệu mua ngay tại các cửa hàng đại lý
vật liệu trong địa bàn thi công, vận chuyển nhanh chóng. Có những loại nguyên vật
liệu có thể bảo quản trong kho, có những loại phải đến tận nơi khai thác để mua và
không thể bảo quản trong kho gây khó khăn trong việc bảo quản, ảnh hởng đến quá
trình thi công. Chỉ cần một biến động về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hởng đến
giá thành sản phẩm. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu là một biện pháp tích
cực để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
3.2.2. Phân loại nguyên vật liệu ở công ty:
Với đặc điểm là một công ty chuyên về thi công xây dựng. Do đó, nguyên
vật liệu sử dụng trong công ty rất phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại khác
nhau. Công ty CP thit b giỏo dc v xõy dng Tõn Minh Chõu sử dụng tổng hợp
các loại nguyên vật liệu và phần lớn các loại nguyên vật liệu này đều cấu thành lên
thực thể sản phẩm xây lắp. Mặt khác với việc đơn vị áp dụng phần mềm kế toán do

vậy nguyên vật liệu trong công ty đợc phân loại nh sau:
Trong đó, ba chữ số đầu thể hiện là mã TK 152, hai chữ số sau là quy định nhóm,
và hai chữ số tiếp là phân loại chi tiết từng vật t.
- Vật liệu chính:
Nguyên liệu vật liệu chính là đối tợng lao động chủ yếu trong nghành xây dựng
cơ bản, là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm mới nh :
sắt, thép,bê tông, đá, nhựa đờng, xi măng, cát
- Vật liệu phụ:

Vật liệu phụ cũng là đối tợng lao động nhng vật liệu phụ không phảI là cơ sở chủ
yếu hình thành nên sản phẩm mới.Vật liệu phụ có vai trò phụ trong quá trình sản xuất
Cao Xuõn V

×