Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

G A LỚP 2 TUẦN 5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.87 KB, 20 trang )

Tuần 5 :Từ ngày 20/ 09/ 2010 đến ngày 24/ 09/ 2010
Thứ, ngày Tiết
dạy
Môn
(phân
môn)
TÊN BÀI DẠY
Ghi chú
HAI
20/9/2010
1
2
3
4
5


Toán
m nhạc
Chiếc bút mực
Chiếc bút mực
38 + 25
n tập bài: Xoè hoa
BA
21/9/2010
1
2
3
4
5
LT và C


Chính tả
Toán
Đạo đức
Thể dục
Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?
T/c: Chiếc bút mực
Luyện tập
Gọn gàng ngăn nắp
n 4 động tác của bài phát triển chung
LGGMT

22/9/2010
1
2
3
4
5
Tập đọc
KChuyện
Toán
TN-XH
Mục lục sách
Chiếc bút mực
Hình chữ nhật. Hình tứ giác
Cơ quan tiêu hoá LGGMT
NĂM
23/9/2010
1
2
3

4
5
Chính tả
Toán
Mỹ thuật
Thủ công
N – V: Cái trống trường em
Bài toán về nhiều hơn
Tập nặn tạo dáng: xé dán con vật
Gấp máy bay đuôi rời
SÁU
24/9/2010
1
2
3
4
5
Tập viết
Thể dục
TLV
Toán
SHL
Chữ hoa : D
Động tác bụng-hàng ngang, dọc
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện
tập về mục lục sách.
Luyện tập
1
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc

CHIẾC BÚT MỰC / tiết1
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
Trả lời các câu hỏi trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Giáo viên : Tranh (s g k )
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ?
-Giáo viên gọi 2 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài
* Luyện đọc
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc
lời người kể chuyện, lời cô giáo, Lan, Mai.
Đọc từng câu :
-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó,
từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :hồi hộp, loai hoai,
ngạc nhiên, …
Đọc từng đoạn trước lớp :
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
đúng:
+Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết
bút chì. //
+Nhưng hôm nay / cô cũng đònh cho em
viết bút mực / vì em viết khá rồi. //
Giảng từ : hồi hộp, loai hoai, ngạc nhiên.

Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
- Trên chiếc bè.
-2 em đọc và TLCH.
-Vài em nhắc tựa : chiếc bút mực
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài.
-Học sinh phát âm (nhiều em ).
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài
-Vài em luyện đọc câu.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh (đoạn 1-2)
-Đọc thầm
-hồi hộp, buồn lắm.
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài.
- Câu 1 (SGK)
-Câu 2 (sgk)
-Lan được viết bút mực nhưg quên
bút. Lan buồn gục đầu xuống bàn
khóc nức nở.
2
-Câu 3 (sgk)
+Cuối cùng Mai quyết đònh ra sao?
-Câu 4 (sgk)
-Câu 5 (sgk)
* GV chốc lại bài: Mai là cô bé tốt bụng, chân

thật. Em cũng tiếc khi đưa bút cho bạn mượn,
tiếc khi biết cô cũng cho mình viết bằng bút
mực. Nhưng em luôn hành động đúng vì em
biết nhường nhòn, giúp đỡ bạn.
*Thi đọc theo vai.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Nhận xét, khen nhóm đọc tốt theo vai.
3.Củng cố : Câu chuyện này nói về điều gì?
-Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về nhà đọc bài.
-nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa
lại tiếc.
-Lấy bút cho Lan mượn.
-Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói:
“Cứ để bạn Lan viết trước”
-vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn

-Nhóm tự phân vai:
Người dẫn chuyện, cô giáo, Lan,
Mai.
-Luyện đọc theo vai trong nhóm .
-Lần lượt các nhóm trình bày.
-Nói về chuyện bạn bè thương yêu,
giúp đỡ lẫn nhau.
-Hs nêu và giải thích
-Đọc bài nhiều lần.
Toán
38 + 25
I.MỤC TIÊU :

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trọng phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vò dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số.
II.CHUẨN BỊ :
- Que tính, bảng gài.
- Nội dung BT2 viết sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn đònh – Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
+ HS 1 : Đặt tính rồi tính.
29 + 8.
+ HS 2: Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm 5
hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiiêu hòn bi ?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu phép cộng 38 + 25 :
* Nêu bài toán : Có 38 que tính, thêm 25 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.
- Lắng nghe và phân tích bài toán.
3
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
* GV yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết
quả.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu?
* Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính , các hs
khác làm ra nháp.

- Em đã đặt tính như thế nào ?
- Nêu lại cách thực hiện hiện phép tính của
em.
- Yêu cầu hs khác lại cách đặt tính, thực hiện
phép tính này.
2.Thực hành :
* Bài 1 :
- Yêu cầu hs tự làm vào VBT. Gọi 3 hs lên
bảng làm bài .
- Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
* Bài 2 :
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Số thích hợp trong bài là số thế nào ?
- Làm thế nào để tìm tổng của các số hạng đã
biết ?
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, hs khác làm vào
VBT.
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn.
- Kết luận, cho điểm.
* Bài 3 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Vẽ hình lên bảng và hỏi : muốn biết con
kiến phải đi đoạn đường dài bao nhiêu dm, ta
làm như thế nào ?
- Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở .
* Bài 4 :
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta
làm gì trước tiên ?

- Yêu cầu hs làm bài .
- Thực hiện phép cộng 38 + 25.
- Thao tác trên que tính.
- 63 que tính.
- Bằng 63.
-Thực hành đặt tính.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới số 38 sao
cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột
với 3. Viết dấu cộng và kẻ vạch
ngang. - - Tính từ phải qua trái, 5
cộng 8 bằng 13 viết 3 nhớ 1 2 cộng
3 bằng 5 với 1 là 6. Vậy 38 cộng 25
bằng 63.
- 3 hs khác nhắc lại.
-Thực hành trong VBT.
- Nhận xét.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Là tổng các số hạng đã biết.
- Cộng các số hạng lại với nhau.
- Hs làm bài
- Nhận xét.
- Thực hiện phép cộng :
28dm + 34dm
- Làm bài.
- Điền dấu >, <, = vào ô trống.
- Tính tổng trước rồi so sánh.
4
- Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính
tổng ta còn cách nào khác không ?
- Không cần thực hiện phép tính hãy giải

thích vì sao
9 + 8 = 8 + 9.
- Nhận xét, cho điểm hs.
C. Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện
phép tính 38 + 25
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài. 3HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- So sánh : 9 = 9, 7 > 6 nên
9 + 7 > 9 + 6.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của
tổng thì tổng không thay đổi.
- Cả lớp thực hiện
- Nhận xét
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2009
Kể chuyện
CHIẾC BÚT MỰC
I MỤCĐÍCH YÊU CẦU
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1)
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ :
- Gọi HS kể lại chuyện Bím tóc đuôi sam.
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- GV ghi tên bài.

2) Hướng dẫn kể :
a) Kể lại từng đoạn
- Hướng dần HS nói câu mở đầu.
- Hướng dẫn kể theo từng bức tranh.
- Tranh 1 và hỏi :
-Cô giáo gọi Lan lên bàn làm gì ?
- Thái độ Mai thế nào ?
- Khi không được viết bút mực, thái đô của Mai
ra sao ?
- Gọi 1 hs kể lại tranh 1.
- Treo tranh 2 và hỏi (TT tranh 1)
- Treo tranh 3 và hỏi (TT tranh)
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Kể đóng vai.
- 4 hs kể theo vai.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát và trả lời các câu
hỏi về nội dung tranh.
- Từng nhóm lên kể trước lớp.
- 1 HS kể.
5
- Gọi 1 hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò :
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?
- Ai là người tốt ?
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.

- HS trả lời.
Chính tả (tập chép)
CHIẾC BÚT MỰC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK).
- Làm các bài tập 2;3 a,b.
II. CHUẨN BỊ :
- VBT
- Bảng ghi sẵn đoạn văn cần chép
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A . Bài cũ :
- Gọi hs lên bảng kiểm tra
- Nhận xét , cho điểm
B . Bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
2 . Hướng dẫn tập chép :
a / Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đ ọc đoạn văn
- Gọi 1 hs đọc lại
b / Hướng dẫn cách trình bày :
- Đ oạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
c / Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hs đọc và viết bảng các từ khó,dễ lẫn
- Theo dõi , chỉnh sửa
d / Chép bài vào vở :
- Cho HS chép bài vào vở.

e / Soát lỗi
- HS kiểm bài .
d / Chấm bài :
- Cả lớp viết bảng con : khuyên,
chuyển , chiều
- Đọc thầm
- Đọc , cả lớp theo dõi
-cô giáo , khóc , lắm , mượn , quên
- Viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài
- Hai HS trao đổi vở kiểm tra bài.
6
- GV chấm một số bài.
3 . Hướng dẫn làm bài tập :
- BT1 :
- Gọi hs đọc yêu cầu
- HS tự làm
- BT2 :
C . Củng cố :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm 5 từ chứa tiếng có vần en / eng.
- Đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng , lớp làm vào VBT
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 8 cộng với 1 số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5, 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn đònh – Kiểm tra
- Cho HS thực hiện các phép tính sau :
38 + 25, 18 + 25, 48 + 25.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : giới thiệu trực tiếp ngắn
gọn, ghi bảng.
2) Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau đọc ngay
kết quả của từng phép tính.
Bài 2 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài ngày vào VBT. Gọi 2 hs
lên bảng làm bài.
- Gọi 2 hs nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu
cầu hs kiểm tra bài làm của mình.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu cách đặt
tính và thực hiện phép tính :
48 + 24, 58 + 26.
- HS làm bảng con.
- Hs làm bài miệng
- Đặt tính rồi tính.
- Hs làm bài
- Nhận xét bài bạn và cả cách đặt
tính, thực hiện phép tính.
- Hs 1;
+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới
48 sao cho thẳng hành với 8, 2 thẳng

cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch
ngang.
+ Thực hiện phép tính từ phải sang
trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1,
7
Bài 3 :
- Yêu cầu 1 hs nêu đề bài.
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết
gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
- Yêu cầu hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên
bảng lớp.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 4 :
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó gọi 1 hs đọc
chữa.
- Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 5 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chúng ta khoanh chữ nào ? Vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm hs
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhắc lại cách đặt tính.
- Về nhà xem lại các bài đã làm.
4 cộng 2 bằng 6 với 1 là 7, viết 7.
Vậy 48 cộng 24 bằng 72.
- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26.
- Giải bài toán theo tóm tắt.

- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo
chanh và 26 cái kẹo dừa.
- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .
Đáp số : 54 cái kẹo
- Nhận xét
- Chữa : 28 cộng 9 bằng 37, 37 cộng
11 bằng 48, 48 cộng 25 bằng 73.
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng.
- Tính tổng 28 + 4 và khoanh vào kết
quả.
- Chữ C. 32 vì 28 + 4 = 32
Đạo đức
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
- Biết cần phải giữu gìn gọn gàng ngăn nắp, chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
-Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II.CHUẨN BỊ :
-Tranh , VBT đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Hoạt cảnh “Đồ dùng để ở đâu?”.
Mục tiêu : Giúp hs nhận thấy lợi ích của việc sống
gọn gàng, ngăn nắp.
Kòch bản (SGV)
+B1: Chia nhóm và giao kòch bản cho mỗi nhóm
chuẩn bò.
+B2: HS trình bày.
-Làm việc theo nhóm.

-HS trình bày.
8
+B3: HS thảo luận
-Vì sao bạn Dương không tìm thấy vở và sách?
-Em rút ra được gì?
Kết luận : Tính bừa bãi của dương khiến nhà cửa
lộn xộn, làm bạn mất nhièu thời giantìm kiếm. Do
đó các em nên tập thói quên GG-NN.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhận xét nội dung tranh.
Mục tiêu : Giúp HS biết phân biệt GG-NN và chưa
GG-NN.
Cách tiến hành:
+B1: Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
*Nhận xét chỗ học, chỗ chơi về gg-nn.
+B2: Làm việc theo nhóm (4 tranh - VBT)
+B3: HS trình bày
Kết luận : Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong
tranh 1,3 là gg-nn. Còn trong tranh 2,4 là chưa gg-
nn vì đồ dung, sách vở để ko đúng nơi qui đònh.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghò, biết bày tỏ ý kiến
của mình với người khác.
Cách tiến hành:
+B1: GV nêu tình huống (vbt)
+B2: Hs thảo luận
+B3: Cho hs trình bày
Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi
người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi qui đònh.
- HS phát biểu.
- Nhận nhiệm vụ.

- Thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận nhiệm vụ.
- Thảo luận
- Trình bày
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch văn bản bản có tính chất liệt kê.đúng giọng một văn bản có
tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng MLS để tra cứu, và trả lời các câu hỏi.
II. Chuẩn bò:
- Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi.
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A./ Ổn đònh
- Hát bài : Múa vui.
– Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 hs đọc lại bài Chiếc bút mực, trả
lời các câu hỏi
- Cả lớp hát.
- HS đọc bài.
9
– Nhận xét
B./ Dạy bài mới :
1) Giới thiệu b
- GV ghi bảng.
2) Luyện đọc :
* Hoạt động 1: Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc rõ ràng,
mạch lạc.
* Hoạt động2 : Luyện đọc+ giải nghóa từ.
a) Đọc từng mục.
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng
dòng.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ:
+ Một. // Quang Dũng. // Mùa quả cọ. // Trang
7. //
+Hai. // Phạm Đức.// Hương đồng cỏ nội. //
Trang 28. //
b)Đọc từng ML trong nhóm.
- Hướng dẫn HS nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ trong bài.
d) Thi đua đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc .
- Hình thức thi (từng mục – cả bài).
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Câu 1 – Câu 4 (sgk).
4/ Luyện đọc lại:
Tổ chức HS thi đọc toàn bài.
5./ Củng cố, dặn dò:
*GV chốt lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về đọc MLS.
- HS nhắc lại.
- HS lần lượt đọc.
- HS luyện đọc.
- HS lần lượt nối tiếp nhau đọc


- HS nhận xét.
- Đọc trong SKG trả lời.
- Nhận xét.
- HS thi đọc & truy tìm Mục lục
sách.
Luyện từ & câu.
CÂU KIỂU : Ai là gì?. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Phân biệt cá từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật .Bước đầu
biết viết hoa tên riêng BT1,2
Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?
Rèn kó năng đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) là gì ?
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
A . Bài cũ :
Tìm từ chỉ tên người , vật
Nhận xét , cho điểm
B . Bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
2 . Hướng dẫn làm bài tập
+BT1:
- Yêu cầu hs đọc
Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2 ?
Các từ ở cột 1 dùng làm gì ?
- Các từ dùng gọi tên một loại sự vật nói
chung không phải viết hoa
Các từ ở cột 2 có ý nghóa gì ?
Các từ dùng để gọi tên riêng của một sự vật

cụ thể phải viết hoa .
GV đọc phần đóng khung trong SGK
+ BT2 :
HS đọc yêu cầu
Gọi HS lên bảng
Gọi HS đọc tên các con sông tìm được
Nhận xét , cho điểm
Tại sao lại phải viết hoa tên của bạn và tên
dòng sông ?
+ BT3 :
Gọi HS đọc yêu cầu
C . Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học , chuẩn bò bài sau
2 HS trả lời miệng
HS đọc câu mẫu
HS trả lời
Đ ọc yêu cầu bài
4 hs lên bảng
HS đọc
Trả lời
Đ ọc yêu cầu bài
Toán
HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác bằng cách nối các điểm cho trước.
- Nhận ra hình chữ nhật, hình tứ giác trong các hình cho trước.
II.CHUẨN BỊ :
- Một số miếng nhựa hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Các hình vẽ phần bài học, SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* BÀI MỚI :
1) Giới thiệu hình chữ nhật:
11
- Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi nói :
Đây là hình chữ nhật.
- Yêu cầu hs lấy trong hộp đồ dùng một
hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD và
hỏi : Đây là hình gì ?
- Hãy đọc tên hình.
- Hình có mấy cạnh ?
- Hình có mấy đỉnh ?
- Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần
bài học.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã
học ?
1) Giới thiệu hình tứ giác :
Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và giới
thiệu (TTnhư trên)
- Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác.
Theo em như vậy là đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Hình chữ nhật và hình vuông là những hình
tứ giác đặc biệt.
2) Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs tự nối.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật.

- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
Bài 2 :
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs quan sát kó hình và dùng bút
chì màu tô màu các hình tứ giác .
Bài 3 :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn : Kẻ thêm nghóa là vẽ thêm 1
đoạn nữa vào trong hình.
* Củng cố – dặn dò :
Tổ chức cho HS chơi thi vẽ hình theo yêu
cầu :
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để được 2
hình tam giác và 1 hình tứ giác.
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để có 3 hình
- 1 hs lên bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Tìm trong hộp đồ dùng lấy đúng
hình chữ nhật.
- Đây là hình chữ nhật.
- ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh
- ABCD, MNPQ, EGHI
- HS trả lời theo suy nghó. (gần giống
hình vuông).
- Quan sát và cùng nêu: Tứ giác
MNPQ
- HS suy nghó trả lời.
- Dùng thước và bút nối các điểm để

được hình chữ nhật và hình tứ giác.
- HS tự nối, đổi chéo vở để kiểm tra.
- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ.
- Hình tứ giác EGHK.
- Tô màu vào hình tứ giác có trong
mỗi hình vẽ sau.
-Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình
sau để được 1 hình chữ nhật và 1 hình
tam giác, ba hình tứ giác.
- Phát biểu cách vẽ và lên bảng vẽ.
- Nhận xét .
- Làm VBT. Sửa bài.
- Mổi tổ cử 1 bạn đại diện lên thi vẽ.
- Nhận xét.
12
tứ giác
* Tổng kết tiết học.
Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được tên và chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu
hoá trên sơ đồ.
- Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dòch tiêu hoá.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
- Học sinh : Sách TN&XH,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Tập động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn
ngực.

Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và
săn
chắc?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài : Trò chơi “ Chế biến thức ăn”
+B1: Giáo viên hướng dẫn cách chơi ( STK/tr
18)
+B2: Tổ chức cho HS chơi
Hoạt động 1 : QS và chỉ đường đi của thức ăn
trên sơ đồ ống tiêu hoá.
* Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
+B1: Làm việc theo cặp
-Giáo viên yêu cầu HS QS h1 SGK.
+B2: Làm việc cả lớp
-Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực
quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ
dưỡng. ruột non các chất bổ dưỡng được
thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bả
được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
-1 em lên chỉ vò trí các cơ trên mô
hình.
-1 em làm động tác.
Tập thể dục thể thao thường xuyên,
năng vận động, làm việc hợp lí, vui
chơi bổ ích,ăn uống đủ chất.
-nghe.

-HS thực hiện.
-HS thực hiện theo cặp
-HS đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
-Nghe
13
Hoạt động 2 : Quan sát, nhận biết các cơ quan
tiêu hoá trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên
các cơ quan têu hoá.
*Cách tiến hành:
+B1: GV giảng (sgv)
+B2: Yêu cầu HS QS h2 (sgk) và chỉ các cơ
quan tiêu hoá.
*Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm: miệng, thực
quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến
tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, t.
HĐ3: Trò chơi “Ghép chữ vào hình”
*MT: Nhận biết và nhớ vò trí các cơ quan tiêu
hoá.
*Cách tiến hành:
+B1: Yêu cầu HS vở VBT ra.
+B2: Yêu cầu HS điền.
+B3: HS trình bày.
3.Củng cố : Cơ quan tiêu hoá gồm những gì?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Học bài.
-Nghe.
-HS quan sát.
-Nghe.

-Nghe và thực hiện.
-Vài em đọc và chỉ trước lớp.
-HS nêu .
Học bài.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2009
Tập viết.
Chữ D – Dân giàu nước mạnh
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Rèn kó năng viết chữ :
- Biết viết chữ cái viết hoa D ( theo cỡ vừa , nhỏ )
- Biết viết ứng dụng câu Dân giàu nước mạnh theo cỡ nhỏ , chữ viết đúng mẫu
đều nét và nối chữ đúng quy đònh .
II . CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ – Bảng – Tập vit
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
14
A . Bài cũ :
Gọi hs lên bảng viết chữ Choa , từ Chia
B . Bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài
2 . Hướng dẫn viết chữ hoa :
- Giới thiệu mẫu chữ D hoa
- Hướng dẫn H quan sát , nhận xét
+ Các em cho cô biết chữ này cao mấy li ,
gồm mấy đường kẻ ngang ?
+ Được viết bởi mấy nét ?
- GV viết mẫu chữ và trình bày cách viết :
Chữ D hoa được viết bởi 1 nét liền gồm một

nét thẳng đứng lượng cong 2 đầu nối liền với
một nét cong phải
- Kiểm tra viết bảng
- GV nhận xét , uốn nắn
3 . Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
- Giới thiệu câu ứng dụng
- GV giải thích nghóa của câu ứng dụng
- Hướng dẫn H quan sát , nhận xét
+ Yêu cầu hs nhận xét về độ cao của các chữ
trong cụm từ ứng dụng ?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ thế nào ?
+ Các chữ ( tiếng ) viết cách nhau khoảng
bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ Dân và trình bày cách
viết
- Kiểm tra viết bảng
- GV nhận xét
4 . Hướng dẫn viết vở :
- Dặn dò tư thế ngồi
- Viết mẫu từng dòng
- GV theo dõi , uốn nắn
5 . Chấm , chữ bài
- GV chấm 5 – 7 bài
6 . Củng cố , dặn dò
- Nhận xét bài viết – Cho HS thi đua viết chữ
đẹp
- Nhận xét tiết học . Về nhà viết nốt bài tập
viết .
4 HS viết , lớp viết bảng con
HS nhắc lại

HS quan sát , nhận xét
HS trả lời
HS viết bảng con chữ D
HS đọc ( Dân giàu nước mạnh)
HS nghe
HS quan sát , trả lời
HS trả lời
HS quan sát
HS viết bảng con chữ Dân
HS viết theo
15
Chính tả (nghe – viết)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu
- Biết trình bày mọt bài thơ 4 tiếng.
-làm đúng các bài tập điền vào chổ trống vần en / eng
II. CHUẨN BỊ :- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . Bài cũ :
- Gọi hs lên bảng kiểm tra
- Nhận xét , cho điểm
B . Bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
2 . Hướng dẫn nghe - viết :
a / HDHS chuẩn bò
- GV đọc đoạn văn
- Gọi 2 hs đọc lại
b / Hướng dẫn cách trình bày :

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế
nào ?
c / Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hs đọc và viết bảng các từ khó ,
dễ lẫn :
- Theo dõi , chỉnh sửa
d / HS viết bài vào vở
- GV đọc, HS chép bài vào vở.
e / Soát lỗi
- HS kiểm bài .
d / Chấm bài :
- GV chấm một số bài.
3 . Hướng dẫn làm bài tập :
- BT 2b:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- HS tự làm
- BT2b : (tiến hành tt BT2)
C . Củng cố :
- Cả lớp viết bảng con : khuyên, chuyển
, chiều
- Đọc thầm
- Đọc , cả lớp theo dõi
-trống, nghỉ, ngẫm nghó,. Buồn, tiếng, …
- Viết bảng con
- Nghe – viết bài
- Hai HS trao đổi vở kiểm tra bài.
- Đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng , lớp làm vào VBT
+ Lời giải: chen, leng keng, hẹn, len

+ Lời giải: len, kén, khen, hẹn, …
xẻng, leng keng, kẻng, …
16
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm 5 từ chứa tiếng có vần en /
eng.
Toán
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC ĐÍCH :
-Hiểu khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn.
-Rèn kó năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
II.CHUẨN BỊ :
- Đồ dùng dạy toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Tổ chức cho hs vẽ hình:
- Gọi HS của tổ khác nhận xét.
2/ Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Giới thiệu về bài toán nhiều hơn :
- Yêu cầu HS tập trung theo dõi trên bảng.
- Cài 5 quả cam ở hàng trên lên bảng gài và
nói : Cành trên có 5 quả cam.
- Cài 2 quả cam xuống hàng dưới, sau 5 quả
hàng trên và nói : Hãy so sánh số cam 2
cánh với nhau.
- Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu
quả cam ?
- GV dùng thước chỉ lên bảng gài và đọc đề

bài toán : Cành trên có 5 quả cam. Cành
dưới nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi
cành dưới có mấy quả cam ?
- Muốn biết cành dưới có mấy quả cam, ta
làm thế nào ?
- Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp. Gọi 1
HS lên bảng rời quay mặt xuống lớp làm
bài.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
c) Thực hành :
• Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt.
- Chơi trò chơi.
Tổ 1 : hình tam giác
Tổ 2 : hình tứ giác
Tổ 3 : hình chữ nhật
Tổ 4 : hình vuông
Nghe giảng.
- Cành dưới nhiều hơn cành trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- Lấy 5 cộng 2 bằng 7 quả cam.
- Số quả cam cành dưới có là:
- Thực hành
- Đọc đề bài.
- Đọc tóm tắt.
- Hoà có 6 bút chì màu. Lan có
nhiều hơn Hoà 2 bút chì màu.
- Hỏi Lan có mấy bút chì màu?

- Lấy 6 cộng 2 bằng 8 bút chì
màu.
- Số bút chì màu Lan có là :
17
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Lan có mấy cây bút chì màu, ta
làm thế nào ?
- Trước khi làm phép tính, ta phải trả lời thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Gọi 1 HS
lên bảng rời làm bài.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
• Bài 2 :
- TT BT1.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
• Bài 4 :
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Gắn số.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 4 tổ cử đại diện lên chọn thẻ số lần
lượt gắn vào ô trống thích hợp.
- Các số trong dãy số có gì đặc biệt ?
3/ Củng cố :
* Tổng kết tiết học.
- Thực hành.
Tiến hành tương tự bài 1.
- Trò chơi.
- Câu trả lời mong muốn : Số đứng
sau nhiều hơn số đứng trước 2 đơn
vò .


Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- Giúp hs củng cố cách giải bài toán cólời văn về nhiều hơn bằng một phép
tính cộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
• Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gọi hs lên bảng ghi tóm tắt.
- Để biết hộp của Bình có bao nhiêu bút
chì, ta làm thế nào ?
- Yêu cầu hs trình bày bài giải. 1 hs lên
bảng rời làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2
- Đọc đề bài.
- Viết tóm tắt
- Lấy 8 cộng 4 bằng 12 bút chì.
- Thực hành.
- Nhận xét bạn.
18
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt và đọc đề
toán.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
Bài 3 : Tiến hành tương tự bài 2

Bài 4 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có
độ dài cho trước và vẽ.
* Củng cố – Dặn dò
- Thực hành.
- Đọc đề bài.
- Thực hành.
- Đọc đề bài.
- Thực hành.
Tập làm văn
TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI
LUYỆN TẬP: MỤC LỤC SÁCH
I.MỤC ĐÍCH YC:
1.Rèn kó năng nghe và nói :
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi , kể lại được từng việc thành câu , bước đầu biết tổ
chức các câu thành bài và đặt tên cho bài .
2. Rèn kó năng viết : Biết đọc, soạn một mục lục đơn giản
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ BT1 trong SGK .
VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . Bài cũ :
Gọi hs lên bảng kiểm tra
Nhận xét , cho điểm
B . Bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
2 . Hướng dẫn làm bài tập :

BT1 :
Tranh 1 và hỏi :
Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
Treo tranh 2 , hỏi :
Bạn trai nói gì với bạn gái ?
Treo tranh 3 , hỏi :
Bạn gái nhận xét như thế nào ?
Treo tranh 4 , hỏi :
2 hs đóng vai Tuấn trong truyện Bím
tóc đuôi sam nói lời xin lỗi với bạn

2hs đóng vai Lan trong truyện Chiếc
bút mực nói lời cám ơn với bạn Mai
HS theo dõi , nhận xét
Quan sát tranh , trả lời
19
Hai bạn đang làm gì ?
Vì sao không nên vẽ bậy ?
Yêu cầu hs ghép nội dung của các bức tranh
thành 1 câu chuyện
Nhận xét , chỉnh sửa và cho điểm
BT2 :
Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi từng hs đặt tên truyện của mình
BT3 :
Yêu cầu hs đọc yêu cầu
Yêu cầu hs đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng
Việt tập 1 lớp 2
Yêu cầu hs đọc các bài tập đọc
Nhận xét

C . Củng cố :
Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng
ta điều gì?
Về nhà kể lại chuyện
4 hs nối tiếp từng bức tranh
2 hs kể toàn bộ câu chuyện
HS nhận xét
Đ ọc yêu cầu bài
HS tự đặt tên
Đ ọc yêu cầu
Đ ọc thầm
3 hs đọc tên
Trả lời
SINH HOẠT LỚP
Tuần 5
1/ Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần
- Só số lớp, tỉ lệ chuyên cần của HS.
- HS thực hiện nộ quy của lớp, của trường, 4 nhiệm vụ của người HS.
- Những HS đạt điểm tốt,HS có tiến bộ, và những hạn chế về việc học.
- Về vệ sinh: VS trường- lớp- cá nhân.
- Phong trào VS- CĐ:Tổ, nhóm, cá nhân.
2/ Biện pháp khắc phục
- Củng cố và duy trì các mặt đã thực hiện được.
- Điều chỉnh kòp thời những hạn chế bằng những việc cụ và có kết quả.
3/ Kế hoạch tuần tới
- Duy trì só số tốt, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Thực hiện tốt NQ của lớp,của trường,và 4 nhiiệm vụ của người HS.
- Thi đua học tốt, học có tiến bộ ( từng cá nhân, từng bàn từng tổ ).
- Thường xuyên vệ sinh cá nhân- lớp- trường.
- Tiếp tục thi đua VS-CĐ (Cá nhân, Nhóm, Tổ )

Tổ trưởng kiểm tra BGH duyệt
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×