Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tìm hiểu về Mái trong Kiến trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.58 KB, 23 trang )

A)Mái bằng :
I=2%
Vật lòu bê tông cốt thép cấu tạo như sàn bê tông cốt thép.
Kết cấu chòu lực:dầm và bản sàn.
Chống thấm và cách nhiệt kém
Biện pháp khắc phục:
Cấu tạo mái bằng phải tổ chức lớp vữa tạo độ dốc chống thấm và thoát nước i=2%về phía seno .
Seno là hình thức máng thu nước đúc bằng bê tông cốt thép liền khối với cấu trúc mái bằng
Các biện pháp chống nóng :
Quả cầu hút nhiệt
Đóng trần giả
Trồng cây trên mái
Phương pháp 1
Lớp cây trồng
Lớp đất trồng
Cơ cấu lọc đất bẩn
Lớp thoát nước
Lớp chống thấm
Lớp chống thấm phụ
Sàn mái
Lớp cây trồng
Lớp đất cây trồng
Lớp lọc nước
Lớp thoát nước
Lớp chống thấm
Panel đở
Lớp cách nhiệt
Lớp điều chỉnh hơi nước
Kết cấu mái đỡ
a)Lợi ích về kinh tế : tiết kòm giá thành cho người chủ công trình bao gồm :
_Tiết kòm chi phí thay thế : thời gian tồn tại lâu hơn gấp đôi mái nhà thông thường .


_Tiết kòm năng lượng làm ấm và chi phí làm mát không khí .Tùy thuộc vào hướng nhà , khí hậu và
loại má sử dụng
b)Cách âm:đất cây và các lớp vật lòu có thể sử dụng làm cách âm –sóng âm thanh do thiết bò máy
móc ,giao thông , máy bay có thể bò hấp thu , phản xạ hoặc tán xạ bởi kết cấu .Lớp vật lòu ở phía
dưới ngăn cản âm có tần số thấp , cây trồng bean trên có khả năng ngăn cản âm có tần số cao .
_Một mái trồng cây xanh với lớp trung gian bên dưới dày khoảng 12cm có thể giảm 40 decibels âm
thanh.
B)Mái dốc lợp tôn :i=10-20%
Kết cấu chòu lực là tường thu hồi hoặc vì kèo ,kết cầu đỡ tấm lợp đơn giản (xà gồ)
Tấm lợp tôn có kích thước lớn ->thoát nước tốt
Khuyết điểm : diện tích mái tôn lớn chú ý đến yêu cầu cách âm cách nhiệt
Nhược điểm của tấm tơn là hấp thụ nhiệt cao, gây nóng. Để giảm nhiệt, nhà sản xuất đã ép dính lớp
nhựa PU (polyurethane) dày 1,6 cm dưới tơn để cách nhiệt. Ngồi ra, nhờ lớp PU phẳng, trắng đục dưới
tơn mà có thể lộ như một cách trang trí, khơng phải làm trần. Nếu mái tơn cũ là loại thơng thường, có thể
dùng tơn có lớp PU đóng trần để cản sức nóng lan xuống phòng.
Với nhà lợp tơn, khơng nên dùng lớp xốp để ngăn giữa mái tơn và trần nhựa vì lớp xốp này giữ nhiệt rất
lâu làm nhà nóng hơn vào mùa hè.
Thị trường còn có tấm nhựa polynum cấu tạo từ nhựa chứa các túi khí nhỏ lấm tấm như những hạt; trên
bề mặt phủ một hay hai lớp nhơm mỏng ngun chất để cách nhiệt bức xạ mặt trời theo phương pháp
phản nhiệt. Tấm này trải áp dưới các dạng mái như ngói, tơn và các loại tấm lợp khác. Tấm polynum dày
0,5 cm, có thể thi cơng làm mới hay đóng trên mái nhà hiện hữu.
Gần giống như tấm polynum, thị trường còn những tấm nhựa mút mỏng 3-5 ly, bề mặt giả như lớp nhơm,
thường gọi là tấm OPP hay PE bạc.
Dùng tôn cách âm
Ngoài ra cũng có thể đóng trần giả để cách âm cách nhiệt.
Các loại tấm lợp tôn : tôn sóng vuông , sóng cao (i=5-8%, khẩu độ bán kéo 30m), sóng vòm . sóng
ngói , tôn không dùng vít ( hạn chế nước dột)
Tole sóng ngói
Tole sóng ngói
Sản phẩm tơn sóng ngói thơng thường sử dụng để lợp cho các mái nhà có kiến trúc nhiều mái theo kiểu

nhà biệt thự.
Các mái nhà có độ dốc lớn, sử dụng tôn sóng ngói lợp mái sẽ giảm đi rất nhiều tải trọng lên khung sườn
của mái, cột và móng so với lợp bằng ngói gạch thông thường. Dạng sóng được thiết kế theo kiểu dáng
ngói tây với nhiều màu sắc và độ dày khác nhau để Khách hàng chọn lựa. Và chắc chắn, người sử dụng
còn tiết kiệm được nhiều chi phí khác cho phần mái so với lợp bằng các loại ngói gạch thông thường.

Tole uốn cong
Tấm lợp được uốn thành dạng vòm trên một phần hoặc cả chiều dài tấm tôn sóng vuông
các loại với bán kính từ 250 mm đến 25 m tùy theo yêu cầu của thiết kế.
Tôn sóng cao chuyên dùng
1. Sóng vuông chuyên dùng cao 80 mm:
Dùng cho các mái lợp có độ dốc rất nhỏ từ 5% -> 8% khẩu độ bán kèo trên 30 mét. Hoặc dùng cho việc làm tấm
đổ sàn bê tông chịu lực với các loại tôn có độ dày: 0,6 mm; 0,75 mm; 0,95mm
Tôn sóng vòm
Tấm lợp được uốn thành dạng vòm trên một phần hoặc cả chiều dài tấm tôn sóng vuông các loại với bán kính từ
250 mm đến 25 mét tùy theo yêu cầu của thiết kế. Trường hợp bán kính cong của mái vòm lớn hơn 25 mét thì có thể
tự uốn cong được mà không cần phải qua gia công bởi thiết bị đối với các loại tôn có độ dày thấp hơn 0,50 mm.
1. Dạng vòm cả chiều dài tấm tôn: Vòm lăn
Lưu ý:
- Bán kính tối đa của mái vòm được đề nghị là R = 80 mét nhằm giúp cho việc thoát nước hoàn hảo ở gần đỉnh của
mái cong .
- Các mối nối dọc cạnh tấm tôn (chồng mí – H1) nên được lắp chặt bằng loại vis rút và keo được đề nghị bởi công ty
Nippovina. Nếu dùng các loại mối nối đầu tấm của các tấm với nhau (mái vòm lớn phải chia làm nhiều line tôn) thì các
mối nối này không nên đặt tại đỉnh vòm.
- Công thức tính R , chiều dài tấm tôn uốn cong theo bề rộng, chiều cao và góc ở tâm.
Nếu việc thiết kế mái hoặc một ứng dụng nào đó đòi hỏi tấm tôn phải được uốn cong với các bán kính nhỏ hơn
giá trị tối thiểu trong bảng 1 thì tấm tôn phải được bẻ cong nhờ quá trình uốn sóng.
2. Dạng vòm một phần chiều dài tấm tôn: Vòm dập.
Các tấm tôn có thể được uốn cong để tạo thành 3/4 hình tròn nhưng để tiện cho việc nối dọc cạnh tấm chỉ nên uốn
tối đa 1/2 hình tròn.

Khi cả hai đầu tấm đều được uốn cong , phần thẳng ở giữa hai tấm cong nên lấy tối đa là:
Nhằm tạo sự dễ dàng trong việc vận chuyển cũng như tạo sự an toàn tối đa cho các tấm tôn cong, chiều cao tối
đa và chiều dài tối đa của tấm tôn nên là:
Tôn sóng Nippoklip
Tấm lợp không dùng vis dùng cho các mái lợp nhà xưởng có yêu cầu chất lượng cao, có độ mỹ thuật công nghiệp
hiện đại. Vì không sử dụng vis lợp bắt trực tiếp vào tôn nên hạn chế được tối đa nước dột tại vị trí bắt vis.

C)Maùi lôïp ngoùi ;i>15%
Kết cấu chòu lực: vì kèo go,ã ngày nay còn sử dụng dàn vì kèo bằng thép mạ trọng lượng nhẹ
Kêt cấu đỡ tấm lợp gồm 3 lớp xà gồ , cầu phong , li to (do ngói có kích thước nhỏ )
Khả năng thoát nước cũa mái thấp do đó mái ngói luôn có độ dốc lớn 1:2,2:3,3:5,1:1,
Ưu điểm có tính thẫm mó cách nhiệt tốt
Vật liệu ngói
Vật liệu đất nung
Vật liệu ngói màu xi măng , bỏ những khoảng rổng ,hạn chế độ xốp nên nhẹ và đẹp hơn
.được phủ màu đa dạng
Ngói nhựa tổng hợp , tuy nhiên tuổi thọ kém
D)Mái đúc nghiêng dán ngói
Bền vững chòu lực tốt thoát nước và chống thấm phù hợp hình thức mái phong phú cách âm
cách nhiệt tốt .
Khối lượng bộ mái khá nặng bao gồm dầm sàn , vữa hồ và lưu nhiệt trong kết cấu , thời gian
thi công khá lâu và phức tạp .
Viên ngói dán cứng lên bê tông nên không co giãn tốt theo thời tiết .
Ngối gốm sứ tráng men:
Mỗi viên ngói có kích thước cơ bản 305 x 400 mm, cứ 10 viên sẽ dùng được cho một m
2
mái, khoảng 25 kg một m
2
,
nhẹ hơn nhiều nếu so sánh với sản phẩm ngói màu xi măng (nặng khoảng 40-42 kg một m

2
) và ngói truyền thống
(48-50 kg một m
2
). Do kích thước viên ngói lớn và có trọng lượng nhẹ, nên người sử dụng sẽ tiết kiệm được chi phí
khoảng 40%.
Ưu điểm đặc biệt của ngói gốm sứ tráng men là bền màu vĩnh cửu, men màu thấm sâu vào bề mặt ngói, tạo cho
viên ngói có độ bền vĩnh cửu và loại trừ hồn tồn rêu mốc. Màu sắc đa dạng, phù hợp với kiến trúc, màu sắc của
mọi căn nhà. Khả năng hút nước của sản phẩm là dưới 3,5%, chịu nhiệt lạnh tốt.
Ngồi sự đa dạng và phong phú về màu sắc trong trang trí, ngói gốm sứ tráng men còn tạo nên nét đặc trưng cho
từng ngơi nhà, nhất là các nhà dạng biệt thự cao cấp theo phong cách mới.
Giữa các viên ngói có kết cấu ngồm chặt với nhau. Đầu viên ngói được thiết kế hai lỗ bắt vít để bắt chặt viên ngói
vào giàn đỡ, chống tốc mái.
Khi thi cơng, đối với mái ngói có độ dốc từ 30 đến 40 độ, ngói chồng lên nhau tối thiểu là 10 cm và chiều dài mái ngói
khơng q 10 m (tính từ đỉnh xuống). Còn đối với các mái ngói có độ dốc từ 45 độ trở lên, ngói chồng lên nhau tối
thiểu 8 cm, và ngói phải được cố định một cách chắc chắn bằng đinh vít. Trường hợp các mái ngói lõm phải có máng
xối dẫn nước bên dưới để thốt nước hợp lý.
c)Một số vật liệu mới:
Tấm lợp policacbonat.
Ngói trang men vilagcera:
• Nhe
• Chòu uốn cao:900kg/cm2
• Chống thấm ồn rêu mốc
• Kích thước lớn,các viên đươc bắt vít chặt chẽ->chống mưa bão.
Tââấm lợp sinh thái onduline:sợi tổng hợp+nhựa bitum
• Ko có amiang->ko hại sức khỏe
• Cách âm,cách nhiệt tốt
• Ko phai màu
• Ko ăn mòn,rỉ sét,dễ dàng bảo quản,thi công ,trong lượng nhẹ ko sắc cạnh
Cấu tạo tấm lợp tonmat 3 lớp.

 !"
#!$%&'&( )!!*!+,-.))/0123432
5'!"1621)!!*!+,7899):
:1;)$98)78&4<-
,=>'?


,%@A><)-



,%@BB><)-

B-C62?
C621)/DEFG#HI=(G#J(1G#K(<
4L)&':)1/8061M)-
N2)$@)>O4L)62!PQ'>1R5')$I&
G&G&&#,)$IS!(T/)=
TG'&-
U-C!"#!$%&'&(?
,!"&>=D3V)1W)-XYH
8Z[\!"T>O4L)1H1)%]
^$4_)1)$)`23a%7b;>1
4c)`).)-!"d)4L)%7)%T%)))
>=^>=D%)^$4_)1.>9)?1H
5]<)^)8)8)e-2
))9)<)1f))144L)-
,3V)aH5'!"?
3V)?!"7%)M)<34g%)
1H-,$<`)M<)%91h)<`4$%]

7c#i&=))>98JH!"1=)>>
3V)!"11H8(-
3V)?,!"<8=V)')=`9'0)f5'
%.)^)j'#8=V)Uk4I(-
l=V)mn=?!"<8=V)mn%92.)7m
n5'1H>oV)/8804311625'1H^$4_)
8-
l=V)80431M)6?%)8=).)'):X8'%7^OW
9c)!"<8=V)8043M143625'1H^$
4_)8-
l=V)b)3$n11H8?!"<`4p4)80431
1Ha0?)$8>Zn1M')q41
1H_'-,$h))<YV)780431765'!"-
36?!"<`>O4L)1)M761M)%)68
7)%.XPBBr\, rU\,-
l=V)9)D'?!"<3V)9)D1%7%)68_
/<7D'23V)9)DV)/88011H
9)D8!!2!+,-
361M)%)%.)86?)%)4)4m<7SBs%)[\
)$8)<=d)-
ItuSvuGwlxS"y,z,S{!"

TÍNH CHẤT VẬT LÝ ĐƠN VỊ TRỊ SỐ
Tỷ trọng Kg/m
3
25 ÷40
Tỷ suất truyền nhiệt Kcal/mh
0
C 0,021
Khả năng cách âm dB 27,3

Tỷ suất hút ẩm % 0,51
Khả năng chịu lực nén N/cm
2
35
Nhiệt độ ứng dụng
0
C
-118 ÷ 82
Tấm lợp lấy sáng TANADO
Tấm lấy sáng FRP TANADO được sản xuất từ nguyên liệu nhựa Polyester gia cường sợi
thủy tinh kết hợp các phụ gia đặc biệt tạo nên sản phẩm chất lượng cao với khả năng
truyền sáng tuyệt hảo và độ bền dẻo dai mạnh mẽ. Sự kết hợp các nguyên liệu nhựa gia
cường sợi thủy tinh và công nghệ sản xuất tiên tiến đã tạo cho tấm lấy sáng TANADO
những tính năng đặc biệt mang lại nhiều ích lợi cho người sử dụng:
* Tấm lấy sángTANADO cho ánh sáng xuyên qua từ 60% tới 85% nguồn sáng tự
nhiên và mang tới cho công trình nguồn năng lượng trong sạch, giảm phần lớn chi phí
điện năng dành cho ánh sáng vào ban ngày;
* Tấm lấy sángTANADO có bề mặt nhẵn bóng giúp cho sản phẩm có khả năng tự
làm sạch, chống bám bụi bẩn đảm bảo cho khả năng xuyên sáng của sản phẩm được tốt
hơn, lâu dài hơn. Thành phần chống tia cực tím (Ultra-violet - UV) trong Tấm lấy sáng
TANADO được pha trộn với tỉ lệ thích hợp bảo vệ ngăn ngừa sự phai màu và phân hủy
của sản phẩm dưới tác động của thời tiết khắc nghiệt ;
* Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các thành phần hỗn hợp nhựa Polyester với sợi
thủy tinh và các phụ gia đặc biệt đã tạo cho Tấm lấy sáng TANADO sức bền dẻo dai,
chịu được lực uốn cong và lực va đập rất tốt. Ngoài ra do đặc thù của nguyên liệu nên sản
phẩm không bị thấm nước, không bị dẫn điện nên rất thuận tiện, dễ dàng và an toàn cho
việc lắp đặt khi thi công tại công trình;
* Tấm lấy sáng TANADO được cấu tạo bởi các thành phần nguyên liệu có khả năng
chịu nóng và chống sự ăn mòn cao dưới tác động của các loại hóa chất ăn mòn mạnh như
các loại Axit, muối, kiềm vv… chính vì thế các công trình xí nghiệp, nhà máy, nhà

xưởng, nhà kho đặc thù thường xuyên bị ảnh hưởng bởi tác động ăn mòn của hơi hóa
chất hoàn toàn yên tâm khi sử dụng tấm lấy sáng TANADO;
* Tấm lấy sáng TANADO được sản xuất đa dạng phù hợp với mọi loại múi sóng
tấm lợp kim loại rất thuận tiện cho các nhà xây dựng thiết kế và lắp đặt . Tấm lấy sáng
TANADO được sản xuất theo mọi yêu cầu từ phía khách hàng như: kiểu múi sóng, màu
sắc, khổ rộng, chiều dài vv…


Tấm lợp PROOF - tấm lợp chống ăn mòn
Tấm lợp PROOF được sản xuất từ nguyên liệu nhựa Vinylester kết hợp gia cường sợi
thủy tinh, chất chống tia cực tím và các phụ gia đặc biệt khác tạo nên sản phẩm tấm lợp
có khả năng chống sự ăn mòn của các loại hóa chất trong các môi trường đặc biệt như :
các nhà máy cán thép, nhà máy ximạ , nhà máy phân bón, nhà máy giấy, nhà máy dệt
nhuộm, nhà máy thuộc da, vv
Lâu nay các nhà máy chịu ảnh hưởng bởi các loại hóa chất ăn mòn thường bị hơi hóa
chất bay lên ăn mòn tấm lợp mái bằng kim loại. Trong các môi trường bị hơi hóa chất ăn
mòn như trên giải pháp tốt nhất để khắc phục nhược điểm bị ăn mòn của tấm lợp kim loại
là thay thế bằng loại vật liệu composite.
Sự ra đời của tấm lợp PROOF đã giải quyết hoàn toàn vấn đề chống ăn mòn của hệ
thống kết cấu bao che cho các công trình nhà xưởng như trên.
* Tấm lợp PROOF được sản xuất từ các nguyên liệu composite cao cấp nhất với
tính năng chống các loại hóa chất ăn mòn cao (axit, kiềm vv… ) ;
* Tấm lợp PROOF có nhiều dạng múi sóng, màu sắc, độ dài phù hợp với mọi thiết
kế của các công trình;
* Tấm lợp PROOF có khả năng cách âm cách nhiệt cao nên không mất thêm chi phí
cho việc lắp đặt tấm cách nhiệt đồng thời giảm tiếng ồn khi trời mưa to;
* Bề mặt của tấm lợp PROOF nhẵn bóng giúp cho sản phẩm giảm khả năng bám
bụi, không bị rêu mốc và ngăn cản hoàn toàn việc thấm nước làm tăng độ bền sản phẩm
và giảm hoàn toàn chi phí sửa chữa hay thay thế cho công trình;
* Tấm lợp PROOF có khả năng chịu nhiệt độ cao ( tới 300°C ) nên có thể sử dụng

trong những môi trường hầm lò có khí nóng bốc tỏa lên trên mái mà không sợ bị biến
dạng như một số tấm lợp nhựa PVC , Polycarbonate hay tấm lợp có nguồn gốc dầu mỏ
vv … ;
* Với mọi tính năng linh hoạt, Tấm lợp PROOF thi công lắp đặt thuận tiện, dễ dàng;



ỨNG DỤNG:

Copyright 2007 by TaNaDo
1303 min_icon_389
/w EPDwUKLTIyO

×