Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giao an Mi thuat 8 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.11 KB, 69 trang )

T uần 1 : Ngày dạy 17 tháng 08 năm 2010
bài: 1 ( Tiết 1 ) vẽ trang trí
trang trí quạt giấy
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
2. Kĩ năng: Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quát giấy
3. T tởng: Trang trí đợc quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do
II.Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy - học:
1. Giáo viên: - Một vài quạt giấy và một số loại quạt khác có hình dáng và kiểu
trang trí khác nhau
- Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy
- Bài vẽ của HS năm trớc
2.Học sinh: - Su tầm các loại quạt để tham khảo
- Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ.
3. Phơng pháp dạy - học: - Vấn đáp
- Đặt vấn đề
-Thảo luận
- Luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV : Đặt câu hỏi.
? . Trong cuộc sông thờng ngày, quạt
đợc dùng để làm gì?
-> Quạt mát cơ thể
?. Ngoài ra nó còn có công dụng gì?
-> Biểu diễn nghệ thuật và để trang
trí
GV; Cho học sinh quan sát ảnh một
số quạt giấy.
? Hình dáng và cách trang trí của các
quạt giấy có giống nhau không?


- > Cách trang trí khong giống nhau
*Vậy để tạo dáng và trang trí một
chiếc quạt giấy ta phải làm ntn ta
sang phần II
I. Quan sát nhận xét
- Dùng trong đời sống hằng ngày
- Dùng trong biểu diễn nghệ thuật
- Dùng để trang trí
- Quạt có hình dáng và trang trí phong phú
đa dạng
- 1 -
Hoạt động 2: H ớng dẫn học sinh trang trí quạt
giấy
*. GV: Để
- GV : Cho học sinh quan sát ảnh một
số quạt và đặt câu hỏi:
? Để tạo dáng quạt giấy chúng ta phải
tiến hành các bớc ntn?
- GV minh hoạ trên bảng bằng cách
sắp xếp hoạ tiết hoặc giới thiệu hình
gợi ý cách trang trí để HS quan sát
II. Tạo dáng và trang trí quạt giấy
- Trang trí đối xứng, hoặc không đối xứng
bằng hoạ tiết hoa lá, hình mảng
+ Cách phác mảng trang trí
+ Cách vẽ hoạ tiết
+ Cách vẽ màu
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV cho HS xem bài vẽ quạt giấy
của HS năm trớc

- GV gợi ý :
- GV khuyến khích HS vẽ hình và
màu xong ngay ở trên lớp
III. Bài tập
- Tìm hình mảng trang trí
- Tìm hoạ tiết phù hợp
- Tìm màu theo ý thích
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV treo một số bài để cả lớp nhận
xét
- GV cho HS tự đánh giá xếp loại
theo ý thích
- HS nhận xét về :
+ Bố cục
+ Hình vẽ
+ Cách vẽ màu
Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
- 2 -
T uần 2 : Ngày dạy 24 tháng 08 năm 2010
bài: 2 ( tiết 2 ) thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật thời Lê
(Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê thời kì hng thịnh của mĩ
thuật Việt Nam
2. Kĩ năng: HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di
tích lịch sử văn hoá của quê hơng

II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên :
- Một số ảnh về công trình kiến trúc, tợng, phù điêu trang trí thời Lê. (ĐDDH MT8)
- ảnh chùa bút tháp, tháp chuông chùa Keo (Thái Bình), chùa Thiên Mụ (Huế), chùa
Phổ Minh (Nam Định), tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay
- Su tầm ảnh về chạm khắc gỗ, hình vẽ trang trí, đồ gốm liên quan đến mĩ thuật
thời Lê
2.Học sinh: - Su tầm một số tranh ảnh mĩ thuật thời Lê
3. Phơng pháp dạy - học: - Vấn đáp
- đặt vấn đề
-Thảo luận
III. Tiến trình dạy - học:
* Giới thiệu bài
- Nhắc qua về lịch sử : Lê Lợi đánh thắng quân Minh, lập nên triều đại nhà Lê
Hoạt động 1: vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê
- GV trình bày ngắn gọn:
- Sau mời năm kháng chiến chống
quân Minh thắng lợi, trong giai đoạn
đầu, nhà Lê đã xây dựng một nhà nớc
phong kiến trung ơng tập quyền hoàn
thiện với những chính sách kinh tế,
I. vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê
- Đề cao t tởng nho giáo và văn hoá Trung
Hoa , nhng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt những
đỉnh cao, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc
- 3 -
chính trị, quân sự, ngoại giao, văn
hoá tiến bộ, tạo nên xã hội thái bình
thịnh
Hoạt động 2: tìm hiểu một vài nét về mĩ thuật thời Lê

- GV sử dụng ĐDDH, minh hoạ, hỏi
đáp để HS năm đợc bài
Mĩ thuật thời Lê đã phát triển nh thế
nào?
- GV giới thiệu :
- GV kết luận:
- GV nhấn mạnh:
- Các tác phẩm điêu khắc và chạm
khắc trang trí thờng gắn với loại hình
nghệ thuật nào ? bằng chất liệu gì ?
- Giới thiệu về chạm khắc trang trí :
II . tìm hiểu một vài nét về mĩ thuật
thời Lê
*1. Về kiến trúc :
Thời Lê có nhiều kiến trúc đẹp, có quy mô
lớn, gồn hai loại:
* Kiến trúc cung đình:
Kiến trúc kinh thành Thăng Long:
+ Kiến trúc Lam Kinh: xây dựng tại quê h-
ơng Thọ Xuân Thanh Hoá. Các côgn trình
này có quy mô lớn, đợc coi là kinh đô thứ hai
của đất nớc
-> Tuy dấu tích không còn lại nhiều, song
căn cứ vào bệ cột, các bậc thềm và sử sách
ghi chép cũng thấy đợc quy mô to lớn và đẹp
đẽ của kiến trúc thời Lê
* Kiến trúc tôn giáo :
-> Nhà Lê đề cao nho giáo nên cho xây dựng
nhiều miếu thờ Không Tử, trờng dạy nho học
ở nhiều nơi, cho tu sửa các chùa cũ ngoài

ra còn cho xây dựng nhiều đền, miếu thờ
những ngời có công đức với đất nớc
*2. Điêu khắc, chạm khắc trang trí và
nghệ thuật gốm:
* Điêu khắc: các pho tợng bằng đá tác ngời,
lân, ngựa, tê giác ở khu lăng miếu Lam
Kinh đều nhỏ và đợc tạc rất gần với nghệ
thuật dân gian
Tợng Rồng ở thành bậc điện Kính Thiên và
điện Lam Kinh
- Các pho tơng Phật bằng gỗ nh tợng: Phật bà
Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, Phật niết bàn

* Chạm khắc trang trí : phục vụ cho các công
trình kiến trúc, làm cho các công trình đó đẹp
hơn, lộng lậy hơn. Thời Lê chạm khắc trang
trí cong đợc sử dụng trên các tấm bia đá
- Các bậc cửa của một số công trình kiến trúc
lớn ; bia các lăng tẩm, đền, miếu, chùa. Hình
chạm khắc chìm, nổi, nông, sâu khác nhau
- 4 -
- Giới thiệu nghệ thuật gốm:
nhng đều uyển chuyển, sắc sảo với đờng nét
dứt khoát, rõ ràng
- Chùa Bút Tháp có 58 bức chạm khắc trên đá
ở lan can, thành cầu
- Các đình làng có nhiều bức chạm khắc gỗ
miêu tả cảnh vui chơi, sinh hoạt trong nhân
dân nh các bức: Đánh cờ, chợi gà, chèo
thuyền, uống rợu, nam nữ vui chơi

* Nghệ thuật gốm :
- Kế thừa truyền thống Lý Trần; thời Lê
chế tạo đợc nhiều loại gốm quý hiếm
- Đề tài trang trí gốm: các hoa văn hình mây,
sóng nớc, Long, Li hoa sen, cúc, chanh,
muông thú, cỏ cây
- Gốm thời Lê mang đậm tính chất dân gian
hơn chất cung đình
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt những câu hỏi đơn giản để
kỉêm tra nhận thức của HS
- Sau đó GV nhận xét bổ sung, nhấn
mạnh một vài đặc điểm của mĩ thuật
thời Lê
III . Đánh giá kết quả học tập
- HS trả lời câu hỏi theo trí nhớ của mình
Bài tập về nhà:
- HS học bài trong SGK
- Su tầm các bài viết và tranh ảnh trên sách báo liên quan đến mĩ thuật thời Lê
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
- 5 -
T uần3 : Ngày dạy 07 tháng 09 năm 2010
bài:3 ( tiết 3 ) vẽ tranh
Đề tà phong cảnh mùa hè
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè
2. Kĩ năng: - Vẽ đợc bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích
3. T tởng: - HS thêm yêu mến phong cảnh quê hơng đất nớc
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:

1. Giáo viên
- Su tầm một số tranh ảnh của các hoạ sĩ trong và ngoài nớc vẽ phong cảnh mùa hè
- Tranh của HS các năm trớc
- Bộ tranh ĐDDH
- Su tầm tranh phong cảnh các mùa khác để so sánh
2. Học sinh
- Bảng vẽ bằng gỗ
- Bút chì, màu, giấy vẽ
3. Ph ơng pháp dạy - học : - Vấn đáp
- đặt vấn đề
- Luyện tập
III. Tiến trình dạy - học :
Hoạt động 1: tìm và chọn nội dung đề tài
- GV gợi ý cho HS tìm các nội dung
phong cảnh mùa hè ở các vùng:
Cảnh vật mùa hè thờng có đặc điểm
gì ?
- GV cho HS xem các bức tranh
phong cảnh của hoạ sĩ, tranh cảu HS
năm trớc để các em cảm thụ đợc vẻ
đẹp và nhận biết đợc cảnh sắc mùa hè
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
- ở thành phố, thôn quê, ở rừng núi, miền
biển
- Có sắc thái và màu sắc phong phú, gây ấn
tợng mạnh mẽ hơn so với cảnh vật các mùa
khác
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV hớng dẫn cho HS tìm và chọn
cảnh mà HS yêu thích để vẽ

- GV hớng dãn cho HS tìm không
gian và màu sắc để thể hiện phong
II. H ớng dẫn cách vẽ
- HS tự tìm cho mình một nội dung phù hợp
để vẽ
- HS tìm ra các hình ảnh nh: nắng, hoa lá, cỏ
- 6 -
cảnh mùa hè cây, thả diều, chăn trâu
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV cho HS vẽ ngoài trời hoặc trong
lớp theo các bớc:
- GV gợi ý cho HS về:+ Cách chọn,
cắt cảnh
+ Cách bố cục trên giấy
+ Cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu
III. Bài tập
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV cho HS nhận xét về một số yêu
cầu của bài nh : -> Yêu cầu về bố cục
- Hình vẽ và sự hài hoà về màu sắc
- Đặc trng không gian mang sắc thái mùa hè
Bài tập về nhà:
- Vẽ một bức tranh phong cảnh tuỳ thích
- Quan sát các chậu cảnh
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
.
- 7 -
T uần 4 : Ngày dạy 14 tháng 09 năm

2010
bài: 4 ( tiết 4 ) vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức - HS hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
2. Kĩ năng: - Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
3. T tởng: - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo ý thích
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên
- ảnh + hình vẽ chậu cảnh phóng to
- Hình gợi ý cách vẽ
- Một số bài trang trí chậu cảnh của HS các năm trớc
2 . Học sinh
- Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh
- Giấy vẽ, bút chì, màu
3. Ph ơng pháp dạy - học : - Vấn đáp
- đặt vấn đề
- Luyện tập
III. Tiến trình dạy - học :
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số hình ảnh về
chậu cảnh
? Nêu tác dụng của chậu cảnh?
? Hình dáng chậu cảnh?
? Cách trang trí chậu cảnh?
I. Quan sát nhận xét
-> Có tác dụng trang trí nội, ngại thất
-> Phong phú và đa dạng
-> Sắp xếp hoạ tiết xung quanh chậu
- Hoạ tiết và màu sắc nhẹ nhàng làm tôn vẻ

đẹp của chậu cảnh
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
? Để có một chậu cảnh chúng ta
phải qua mấy bớc?
a. Tạo dáng :
- GV gợi ý cho HS rựa vào kiến thức
vẽ theo mẫu để tạo dáng và tìm dáng
II. Cách vẽ
a. Tạo dáng :
- Phác khung hình và đờng trục
- Tìm tỉ lệ các phần (miệng, cổ, thân ) và
vẽ hình dáng chậu
- 8 -
để trang trí
- GV có thể minh hoạ trên bảng
b. Trang trí :
- GV gợi ý cho HS tìm và vẽ hoạ tiết
- Tìm hoạ tiết phù hợp với dáng chậu
và sắp xếp theo nhiều cách:
- GV gợi ý để HS tìm và vẽ màu sao
cho phù hợp với loại men của chậu
nên dùng màu hạn chế, tránh loè loẹt,
sặc sỡ
b. Trang trí :
- Các cách sắp xếp hoạ tiết
+ Xen kẽ
+ Đăng đối
+ Đờng diềm quanh miệng, đáy và hoạ tiết
trang trí ở thân
+ Cảnh hoặc trang trí theo mảng

Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV gợi ý cho HS :
- Tìm khung hình chậu trong khuôn
khổ trang giấy
- Tạo dáng chậu
- Vẽ hoạ tiết và màu
III. Bài tập
- Tạo dáng và trang trí chậu cảnh trong
khuân khổ trang giấy
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá nhận
xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng
- GV tổng kết, nhận xét chug, khen
ngợi những HS có bài vẽ đẹp
- HS nhận xét bài của nhau
Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài nếu ở trên lớp cha vẽ xong
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy

- 9 -
T uần 5 : Ngày dạy 21.tháng 09 năm 2010
Bài: 5 ( tiết 5 ) thờng thức mĩ thuật
Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : HS hiểu biết thêm một số công trình mĩ thuật thời Lê
2. Kĩ năng: HS yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật mà cha ông ta để lại
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1 . Giáo viên : - Nghiên cứu kĩ hình ảnh trong SGK và bộ ĐDDH MT8

- Su tầm tranh ảnh về chùa Keo, tợng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt
ngìn tay
2. Học sinh : - Su tầm tranh ảnh, bài viết liên
quan
đến bài học
3. Ph ơng pháp dạy-học :
- Vấn đáp , Đặt vấn đề, Trực quan , Thuyết trình
III. Tiến trình dạy - học :
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu một số công
trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
? Em hãy nêu một vài nét
về mĩ thuật thời Lê ?
* Chùa Keo:
- GV yêu cầu HS quan sát
hình minh hoạ ở SGK và
giới thiệu cho các em biết:
- HS quan sát hình minh
hoạ, ở SGK và trả lời câu
hỏi
? Chuà Keo ở đâu ? em
biết gì về chùa Keo ?
- GV dựa vào tranh ảnh về
chùa Keo để diễn giải, phân
tích thêm
- GV nhấn mạnh nội dung
- Chùa đợc xây dựng vào
thời Lý(1061) bên cạnh
biển. Năm 1611 bị lụt nên
dời về vị trí ngày nay. Năm
1630 đợc xây dựng và trùng

tu lớn vào các năm
I. Kiến trúc
- HS nêu kiến thức đã học ở bài 2
* Chùa Keo:
- Chùa Keo là một điển hình của nghệ thuật kiến trúc
Phật giáo Việt Nam
Chùa Keo (tên chữ là Thần Quang Tự) ở Vũ Th
Thái Bình. Là một công trình kiến trúc có quy mô lớn
- Tổng diện tích = 28 mẫu, với 11 công trình gồm 154
gian. Hiện nay còn 128 gian
- GV nhấn mạnh:
+ Về nghệ thuật : từ tam quan đến gác chuông luôn
thay đổi độ cao, tạo ra nhịp điệu của các độ gấp mái
liên tiếp trong không gian
- Gác chuông điển hình cho kiến trúc gỗ cao tầng
* Chùa keo xứng đáng là công trình kiến trúc nổi
- 10 -
1689,1707, 1957
:
tiếng của nghệ thuật cổ Việt Nam
Hoạt động 2: tìm hiểu tác phẩm điêu khắc
- GV kết hợp diễn giải với
minh hoạ trên ĐDDH và
tranh ảnh liên quan đến t-
ợng Phật :
- GV phân tích nét đẹp của
pho tợng
* GV kết luận : Pho tợng
có tính tợng trng cao, đợc
lồng ghép hàng ngàn chi

tiết mà vẫn mạch lạc, hài
hoà trong khối và nét
+ Toàn bộ pho tợng là sự
thống nhất trọn vẹn
II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí
1. Điêu khắc
* Tợng phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay
+ Tợng thờng đợc thờ ở các chùa Việt Nam
+ Tợng Phật đợc tạc vào năm 1656. Là pho tợng đẹp
nhất trong các pho tợng cổ ở Việt Nam .
+ Tạc bằng gỗ phủ sơn, tĩnh toạ trên toà sen.
+ Tợng + Bệ cao tới 3,70m với 42 cánh tay lớn, 925
cánh tay nhỏ
+ Nghệ thậut thể hiện đạt tới hoàn hảo, tạo ra những
hình phức tạp với nhiều đầu, nhiều tay mà vẫn giữ đợc
vẻ tự nhiên, cân đối, thuận mắt
2 . Chạm khắc và trang trí
- GV nhắc lại một vài nội
dung :
+ Thời Lê có nhiều chạm
khắc hình Rồng trên đá. Có
nhiều bia đá và có kích th-
ớc lớn ở nớc ta. Trên các
bia đều chạm nổi hình
Rồng để trang trí So sánh
Rồng thời Lê + Lý + Trần ?
- GV kết luận :
* Hình tợng con rồng trên bia đá
+ Hình con Rồng thời Lê sơ (Thế kỉ XV) từ phong
cách Lý Trần, sau đó ảnh hởng của Rồng Trung

Quốc
-> Rồng thời Lý có dáng hiền hoà, mềm mại, luôn có
hình chữc S, khúc uốn lợn nhịp nhàng theo kiểu thắt
túi từ to -> nhỏ dần về phía sau. Rồng thời Trần cấu
tạo mập hơn, khúc uốn lợn có sự thay đổi tạo nên sự
khoẻ khoắn phóng khoáng
Hình Rồng thời Lê kế thừa tinh hoa của thời Lý
+ Trần, hay mang những nét gần giống với mẫu
Rồng nớc ngoài. Song đã đợc các nghệ nhân Việt
hoá cho phù hợp với văn hoá dân tộc
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt ra các câu hỏi để
kiểm tra nhậ thức của
HSChàm
- GV rút ra một vài nhận
xét về các công trình kiến
trúc và điêu khắc giới thiệu
trong bài
- HS trả lời câu hỏi theo kiến thức bài học
Bài tập về nhà:
- Học bài trong SGK và vở ghi
- Su tầm thêm các tài liệu và bài viết về mĩ thuật thời Lê
- Quan sát hình Rồng trên bia Vĩnh Lăng và tập ghi chép lại
- Chuẩn bị bài học sau
- 11 -
Tuần 6 : Ngày dạy 28 tháng 09năm 2010
bài: 6 ( tiết 6 ) vẽ trang trí
Trình bày khẩu hiệu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết cách bố cục một dòng chữ

2. Kĩ năng: Trình bày đợc khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lí
3. Thái độ : Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
II.Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
* 1. Giáo viên
- Phóng to một số khẩu hiệu ở SGK
- Một vài bài kẻ khẩu hiệu đạt điểm cao và 1 bài còn nhiều thiếu sót của HS
* 2. Học sinh
- Giấy, ê ke, thớc, chì và màu vẽ
* 3. Phơng pháp dạy - học: - Vấn đáp, đặt vấn đề, Luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu : Khẩu hiệu thờng đợc
sử dụng trong cuộc sống
- GV treo một vài khẩu hiệu để HS
quan sát :
? Chất liệu và màu sắc đợc sử dụng
nh thế nào.
? Khẩu hiệu thờng đợc đặt ở đâu.
dùng để làm gì
* GV tóm tắt: dựa vào nội dung và ý
thích của từng ngời mà có cách trình
bày khẩu hiệu khác nhau
I .Quan sát, nhận xét
- Chất liệu: giấy, vải, tờng
- Màu sắc tơng phản mạnh, nổi bật, hiểu
nhanh nội dung
- Vị trí: nơi công cộng, dễ nhìn, dễ thấy để
tuyên truyền một nội dung nào đó cho mội
đối tợng trong xã hội.
-> Kiểu chữ

- Cách sắp xếp
- Màu sắc
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung
để các em thấy:
- GV gợi ý HS về hình thức trình bầy:
II. Cách trình bày khẩu hiệu
- Cách ngắt ý hợp lí
- Cách chọ cỡ chữ, nét chữ, màu chữ
- Trình bày trên băng dài
- Trình bày trên pa-nô
- Phác dòng chữ hợp với khuôn khổ
- 12 -
- GV gợi ý HS cách sắp xếp dòng chữ
- GV gợi ý HS tìm và vẽ màu
- GV :
+ Vẽ phác lên bảng
+ Giới thiệu minh hoạ
- GV hớng dẫn HS nhận xét về:
- Phác hình trang trí
- Phác chữ: khoảng cách các con chữ
- Kẻ chữ và vẽ hình minh hoạ
- Dựa vào nội dung để chọn màu (1 đến 2
màu)
- Vẽ màu xung quanh trớc, ở giữa sau
-> Bố cục
- Kiểu chữ, màu sắc
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV hớng dẫn cho HS :
- Tìm nội dung khẩu hiệu, cách ngắt ý

- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
- Tìm màu nền, màu chữ cho nổi bật
nội dung
+ HS làm bài
- GV nhắc HS kẻ đúng kiểu chữ và vẽ
màu cho đẹp
III. Bài tập
Trang trí dòng chữ: "Không có gì quý hơn
độc lập tự do"
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV trng bày một số bài cho HS
nhận xét, đánh giá, xếp loại
- GV tổng kết, động viên và xếp loại
một số bài
- HS nhận xét về:
+ Bố cục
+ Kiểu chữ
+ Màu sắc
Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài vẽ
- Su tầm các kiểu chữ dán vào giấy khổ A4
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
- 13 -
Tuần 7 Ngày dạy 02 tháng 10 năm 2009
Bài: 7 ( tiết 7 ) vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả)
(Tiết 1 Vẽ hình)
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS biết cách trình bày mẫu nh thế nào là hợp lmẫu
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu
3. Thái độ: Hiểu đợc vẻ đẹp cuả tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ
II. Chuẩn bị:
1* Giáo viên
- Hình gợi ý cách vẽ
- Một vài phơng án về bố cục bài vẽ lọ và quả
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và bài vẽ của HS các năm trớc
- Chuẩn bị mẫu
2* Học sinh - Giấy vẽ, bút chì, tẩy
- Su tầm tranh tĩnh vật và chuẩn bị mẫu
3* Ph ơng pháp dạy - học : - Trực quan
- Vấn đáp
- đặt vấn đề
- Luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV bày mẫu và yêu cầu HS quan
sát nhận sét:
? Mãu gồm mấy vật, đợc làm từ
chất liệu gì.
? Lọ có cấu trúc nh thế nào.
? Quả có hình dáng và mầu sắc
nh thế nào.
I. Quan sát, nhận xét
- Mẫu có ba vật, lọ bằng sứ, quả cam và
táo- vật thật.
- Cấu trúc của lọ là sự kết hợp giữa các khối
hình trụ và hình chóp cụt với nhau
- Quả dạng hình cầu, quả có màu sắc khác

nhau
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV yêu cầu HS nhăc lại các bớc vẽ
theo mẫu:
? Vẽ teo mẫu đợc tiến hành qua
mấy bớc
?Làm thế nào để tìm đợc khung
II .Cách vẽ
1. Tìm khung hình chung
2. Tìm khung hình của từng vật
3. Tìm tỉ lệ các bộ phận
4. Vẽ phác né chính
5. Hoàn thiện hình
6. Vẽ đậm nhạt
- 14 -
hình chung, khung hình riêng của
vật mẫu?
- GV: Phân tích kết hợp với minh
hoạ bảng để học sinh nhớ lại các b-
ớc vẽ
*Lu ý: học sinh có thể tự xê dịch khoảng
cách, vị trí của mẫu để tạo bố cục đẹp. tuy
nhiên phải giữ đợc đặc điểm và đậm nhạt
của mẫu
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài
- GV quan sát chung, nhắc nhở HS
làm bài
- Hơng dẫn thêm cho những em còn
lúng túng:
- Cách ớc lợng tỉ lệ và vẽ khung

hình
- Cách xác định tỉ lệ các bộ phận
- Cách vẽ nét, hình
III . Bài tập
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV chọn một số bài đạt và cha đạt yêu cầu cho HS nhận xét :
? Em thích bài nào, vì sao.
- GV bổ sung và củng cố về cách vẽ hình
- Tỉ lệ khung hình chung và riêng
- Bố cục bài vẽ
- Hình vẽ
- Nét vẽ
Bài tập về nhà:
- Quan sát độ đậm nhạt ở các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
- 15 -
Tuần 8 Ngày dạy 12 tháng 10 năm 2010
Bài: 8 ( tiết 8 ) vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả)
(Tiết 2 Vẽ màu)
I. Mục tiêu bài học:
1 . Kiến thức: HS vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu
2. Kĩ năng: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu
II. Ph ơng pháp, ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Hình gợi ý cách vẽ màu
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, bài vẽ tĩnh vật màu cảu HS các năm trớc
- Mẫu vẽ
2. Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu

- Mẫu vẽ
3. Phơng pháp dạy học: Trực quan, t duy so sánh, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV Bày mãu và yêu cầu học sinh
quan sát.
? Mẫu đặt đã giống ở bài trớc cha
- Giáo viên đóng một bên cửa - lấy
ánh sáng một chiều.
? Mầu sắc của từng vật.
?Độ đậm nhất của mẫu nằm trên
vật nào.
giới thiệu một vài tranh tĩnh vật để HS
cảm nhận:
- GV giới thiệu mẫu vẽ và nêu yêu
cầu bài học:
I. Quan sát, nhận xét:
- Lọ mầu nâu, quả vàng
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV cho HS điều chỉnh lại hình
- GV hớng dẫn HS cách vẽ màu:
II . Cách vẽ
-> Nhìn mẫu và vẽ phác các mảng màu theo
dáng của lọ và quả
- Sự ảnh hởng màu sắc qua lại cảu mẫu
- Tìm sắc độ của màu ở lọ và quả
- Màu ở nền
- 16 -
- GV giới thiệu một vài tranh tĩnh vật
màu của hoạ sĩ, của HS để củng cố và

gây hứng thú
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
-GV bao quát lớp và giúp HS :
III. Bài tập
- Cách phác hình
- Cách phác mảng màu
- Cách tìm và vẽ màu
- Tơng quan giữa mẫu và nền
- HS làm và hoàn thành bài
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
-GV hớng dẫn HS nhận xét một số bài
vẽ về: -> Bố cục
- Hình vẽ lọ và quả
- Màu sắc
- HS tự nhận xét và xếp loại
Bài tập về nhà:
- Su tầm tranh tĩnh vật
- Vẽ tranh tĩnh vật theo ý thích
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
Tuần9 Ngày dạy 0.tháng.10.năm 2009
- 17 -

Bài: 9 ( tiết 9 ) vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh
2. Kĩ năng: Vẽ đợc tranh về ngày 20-11 theo ý thích
3. Thái độ: Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy, cô giáo
II. Ph ơng pháp, ph ơng tiện dạy học:

1. Giáo viên: - - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên
- Một số tranh của HS về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
- Su tầm tranh của các hoạ sĩ về các hoạt động của thầy, cô giáo
2. Học sinh
- Bút, giấy, màu
- Tranh vẽ về thầy, cô giáo
3.Ph ơng pháp dạy - học : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, chọn nội
dung
- GV gợi ý : vẽ nhiều nội dung để
chào mừng ngày 20-11
? Ngày nhà giáo việt nam thờng
diễn ra các hoạt động gì
- GV giới thiệu một số tranh đẹp về
đề tài 20-11; kết hợp câu hỏi để HS
nhận xét :
I. Tìm và chọn nội dung
- chúng em tặng hoa cho thầy, cô giáo,
hoạt động văn hoá - thể thao về ngày 20-11
- Chân dung thầy, cô giáo
-> Nội dung của các tranh
- Cách vẽ của mỗi tranh
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV cùng HS phân tích tập trung vào
cách thể hiện hình tợng ở tranh đề tài
20-11
II. Cách vẽ
- Hình ảnh các nhân vật: Thầy giáo, cô giáo

và HS với nhiều hình dáng tiêu biểu thể hiện
sự giao lu tình cảm
- Cách sắp xếp hình ảnh chính, phụ, khung
cảnh
- Cách vẽ màu
- 18 -
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- Trong quá trình HS làm bài, GV gợi
ý cho một số em tìm và thể hiện đề tài
III-Bài tập
HS thực hành theo quy trình chung sau khi
đã tìm đợc nội dung đề tài
- Phần quan trọng nhất là sắp xếp bố cục sao
cho hợp lí, chặt chẽ, có thể tiếp tục hoàn
thiện bài ở nhà
hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
- GV chọn những bài vẽ đẹp, có nội
dung, bố cục tốt để cho cả lớp xem và
rút kinh nghiệm
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại khích lệ
HS
- HS nhận xét, rút kinh nghiệm
Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy

- 19 -
Tuần10 Ngày dạy 26 tháng 10 năm 2010
Bài: 10 ( tiết 10 ) thờng thức mĩ thuật

Sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954
-1975
I. Mục tiêu bài học:
Kiến thức- HS hiểu biết thêm về cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung, giới mĩ
thuật nói riêng trogn công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh
giải phóng miền Nam
II. Ph ơng pháp, ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên
- GIáo án, SGK, SGV, SCKTKN
- Tài liệu về một số tác giả, tác phẩm sáng tác trong thời gian từ năm 1954 -1975
- Su tầm các phiên bản tranh các chất liệu: sơn dầu, sơn mài, lụa, màu bột, khắc gỗ, t-
ợng tròn, phù điêu
2. Học sinh
- Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học
3.Ph ơng pháp dạy - học : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình,
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: tìm hiểu vài nét về mĩ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954 - 1975
* GV : Băng sự hiểu biết của mình em háy
cho biết:
? Giai đoạn 1954 1975 đất nuứơc ta
sống trong hoàn cảnh lịch sử nh thế nào.
* Trớc tình hình đó thì: Cả nớc hớng về
miền Nam theo sự kêu gọi của Hồ chủ tịch:
vừa xây dựng miền Bắc vừa đấu tranh giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nớc
- Các hoạ sĩ là những chiến sĩ trên mặt trận
văn hoá - văn nghệ
- Từ những ghi chép trong chiến tranh
chống Pháp, các hoạ sĩ đã sáng tác nhiều tác

phẩm có gía trị
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
- Nớc ta tạm chia làm hai miền:
+ Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã
hội
+ Miền Nam tiếp tục đấu tranh
chống đế quốc Mĩ .
=> Cả nớc dốc sức ngời sức của cho
tiền tuyến miền nam.
- Các hoạ sĩ cũng tích cực tham gia
vào mặt trận sản xuất và chiến đấu.
Tác phẩm của họ phản ánh sinh động
khí thế xây dựng và chiến đấu của
quân và đân ta.
Hoạt động 2: một số thành tựu cơ bản của mĩ thuật Việt
Nam giai đoạn 1954 - 1975
- 20 -
? GV:Mĩ thuật việt nam từ cuối thế kỉ
XIX đến 1954 đã có thành tựu nào nổi
bật.
-> Thành công trên nhiều chất liệu nh : Sơn
dầu, sơn mài, lụa bột mầu
? Mĩ thuật việt nam giai đoạn 1954-1975
đã có những thành tựu nào.
* GV giới thiệu một số tác phẩm của các
thể loại và chất liệu sau:
- Tranh sơn mài giữ một vị trí quan trọng
trong nền hội hoạ hiện đại Việt Nam.
- Ngoài ra còn nhiều tác phẩm khácnh: Tổ
đổi công miền núi Hoàng Tích Chù, Tre

Trần Đình Thọ, Nhớ một chiều Tây Bắc
Phan Kế An, Trái tim và nồng súng
Huỳnh Văn Gấm
? Bên cạnh sự thành công của chất liệu
sơn mài, chất liệu lụa có bớc tiến nh thế
nào.
- GV giới thiệu sơ qua về đặc điểm và chất
liệu của tranh lụa:
Là chất liệu truyền thống, có nhiều tác
phẩm ghi đậm bản sắc riêng, đằm thắm,
không ồn ào, nhẹ nhàng mà sâu lắng.
Các tác phẩm tiêu biểu là:
+ Đợc mùa của Nguyễn Tiến Chung
+ Ghé thăm nhà của Trọng Kiệm
+ Về nông thôn sản xuất của Ngô Minh Cầu
+ Bữa cơm mùa thắng lợi của Nguyễn Phan
Chánh
Con đọc Bầm nghe hoạ sĩ Trần Văn
Cẩn; Hành quân ma Phan Thông;
Ghé thăm nhà Nguyễn Trọng Kiệm
- Nét nổi bật của nghệ thuật tranh lụa Việt
Nam :
- GV giới thiệu những tác phẩm tiêu biểu:
- GV giới thiệu về đặc điểm và chất liệu của
tranh khắc
II.Một số thành tựu cơ bản của mĩ
thuật việt nam giai đoạn 1954- 1975
* Mĩ thuật đợc mở rộng cả chiều
rộng và chiều sâu.
*- Chất liệu sơn mài: Tiếp tục đợc

các hoạ sĩ sử dụng trong sáng tác,
các tác phẩm tiêu biểu là:
+ Tát n ớc đồng chiêm của Trần Văn
Cẩn
+ Bình minh trên nông trang của
Nguyễn Đức Nùng.
+ Nông dân đấu tranh chống thuế
của Nguyễn T Nghiêm



* Tranh lụa:
- Chất liệu lụa đã có bớc tiến mới về
kĩ thuật cũng nh nôi dung đề tài.
Tìm đợc bảng màu riêng, lối dùng
màu đơn giản mà vẫn tạo nên sự
phong phú của sắc. Các tác phẩm tiêu
biểu là:
+ Đợc mùa của Nguyễn Tiến Chung
+ Ghé thăm nhà của Trọng Kiệm
+ Về nông thôn sản xuất của Ngô
Minh Cầu
+ Bữa cơm mùa thắng lợicủa Nguyễn
Phan Chánh
* Tranh khắc gỗ:
- Chịu ảnh hởng của dòng tranh Đông
Hồ và Hàng Trống tranh khắc dễ
hiểu, gần gũi với công chúng và có
thể in ra nhiều bản
-> Các tác phẩm:

- Ngày chủ nhật - Nguyễn tiến chung
- Ba thế hệ - Hoàng Trầm
- Mùa xuân - Đinh Trọng Khang
- Hai ông cháu Huy Oánh
- Du kích miền núi Nguyễn Trọng
Hợp
* Tranh sơn dầu:
- 21 -
- GV giới thiệu một số tác phẩm tiêu biểu:
-
GV giới thiệu sơ qua về chất liệu, đặc điểm
của sơn dầu:
- GV giới thiệu một số tác phẩm tiêu biểu:
-
GV giới thiệu sơ qua về đặc điểm và chất
liệu của màu bột
- GV giới thiệu một số tác phẩm tiêu biểu:
- GV giới thiệu sơ qua về đặc điểm và chất
liệu của điêu khắc
- Các tác phẩm tiêu biểu
- Là chất liệu của phơng Tây du nhập
vào nớc ta từ khi có trờng CĐMTĐD.
Đã đợc các hoạ sĩ Việt Nam sử dụng
rất thành thạo, có sắc thái riêng và
đậm đà tính dân tộc
-> Các tác phẩm:
- Ngày mùa Dơng Bích Liên
- Cảnh nông thôn Lu Văn Sìn
- Nữ dân quân miền biển Trần Văn
Cẩn

* Tranh màu bột:
- Là chất liệu gọn nhẹ, đơn giản, dễ
sử dụng đợc các hoạ sĩ Việt Nam
dùng để vẽ
-> Các tác phẩm:
- Đền voi phục
- Một xóm ngoại thành
- Ao làng
- Hà Nội đêm giải phóng
- Em nào cũng đợc học
* Điêu khắc:
-> Các tác phẩm: tợng tròn, phù điêu,
gò kim loại
- Chất liệu: Thạch cao, đá, gỗ, xi
măng, đồng
- Nắm đất miền Nam
- Võ Thị Sáu
- Vót chông
- Chiến thắng Điện Biên Phủ
- Nguyễn Văn Trỗi
- Cắm thẻ ruộng
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi ngắn để củng cố bài học
Bài tập về nhà:
- Su tầm các bài viết và tranh in trên báo của các hoạ sĩ
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy

- 22 -
Tuần11 Ngày dạy 02 tháng11 năm 2010

Bài: 11 ( tiết 11 ) vẽ trang trí
Trình bày bìa sách
I. Mục tiêu bài học:
Kiến thức- HS hiểu đợc ý nghĩa của việc trình bày bìa sách
2. Kĩ năng: - Biết cách trang trí bìa sách
Thái độ - Trang trí đợc một bìa sách theo ý thích
II. Ph ơng pháp, ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên
- GIáo án, SGK, SGV, SCKTKN
- Chuẩn bị một số loại bìa sách của các nhà xuất bản nh : NXB Kim Đồng, NXB Giáo
dục, NXB Văn học
- Hình gợi ý cách trang trí bìa sách
- Bài vẽ của HS các năm trớc
2. Học sinh
- Giấy vẽ, ê ke, chì, tẩy
3.Ph ơng pháp dạy - học : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số bìa sách và gợi
ý để HS thấy
- GV kết luận: Trình bày bìa sách rất
quan trọng vì:
- GV gợi ý HS nhận ra những hình
ảnh có trên bìa sách
- GV kết luận: tuỳ từng loại bìa sách
mà có cách trang trí khác nhau
I. Quan sát nhận xét
- có nhiều loại bìa sách
- bìa sách cần phải đẹp để thu hút ngời đọc
-> vì bìa sách phản ánh nội dung cuốn sách

- bìa sách đẹp, lôi cuốn ngời đọc
-> chữ là yếu tố quan trọng
- Tên cần rõ ràng, dễ đọc
- Hình minh hoạ phải phù hợp nội dung
- Màu sắc phù hợp
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV giới thiệu cách trang trí bìa sách
II. Cách vẽ.
- Hiểu nội dung để tìm cách trang trí cho phù
hợp
- Tìm bố cục:
+ Phác mảng chữ
+ Phác mảng hình
- 23 -
- GV minh hoạ một vài bố cục lên
bảng
+ Phác mảng tên tác giả
+ Phác mảng tên và biểu trng của NXB
- Hình minh hoạ phù hợp với nội dung
- Màu sắc phù hợp với đối tợng phục vụ
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV gợi ý HS chọn một tên sách để
trình bày bìa
- Gợi ý bố cục mảng, kẻ chữ, hình và
màu
III. Bài tập
- HS vẽ bài theo nội dung mà mình chọn
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV cho HS chọn những bài hoàn
thành để treo, nhận xét và xếp loại

- GV tổng kết và cho điểm
- HS tự nhận xét, xếp loại
Bài tập về nhà:
- Tiếp tục hoàn thành bài vẽ, xem một số loại bìa sách
- Chuẩn bị bài học sau


- 24 -
Tuần 12 Ngày dạy 09 tháng 11 năm 2010
Bài: 12 ( tiết 12 ) vẽ tranh
Đề tài gia đình
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết tìm nội dung và cách vẽ tranh đề tài về gia đình
2. Kĩ năng: HS vẽ đợc tranh theo ý thích
3. Thái độ : Yêu thơng ông bà, cha mẹ, anh chị em và các thành viên khác trong gia
đình, họ hàng, gia tộc
II. Ph ơng pháp, ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên - Gáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn KTKN
- Một số tranh ảnh của các hoạ sĩ, HS về đề tài gia đình
2. Học sinh - Giấy vẽ, màu.
- Su tầm tranh ảnh về đề tài gia đình
3.Phơng pháp dạy - học: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- Là tranh phản ánh sinh hoạt đời th-
ờng của một gia đình
- GV yêu cầu một số HS tự giới thiệu
bức tranh mình su tầm qua cách thể
hiện nh: bố cục, hình vẽ, màu sắc
- GV giới thiệu tranh của các hoạ sĩ về

gia đình và gợi ý cho HS nhận xét về:
I. Tìm và chọn nội dung dề tài
- Vẽ: Cảnh xum họp, ông bà, cha mẹ.
- HS giới thiệu về: bố cục, hình vẽ, màu sắc
-> Cách chọn nội dung hình tợng, cách bố
cục và cách dùng màu trong tranh
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ và làm bài
- GV yêu cầu HS tìm, chọn nội dung
đề tài gần gũi, có nhiều hình ảnh quen
thuộc
II. Cách vẽ
- Vẽ các hình chính trớc
- Chú ý đến dáng của nhận vật
- Màu cần trong sáng, đẹp mắt, phù hợp với
nội dung
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài tập
- GV giới thiệu những bài có nội dung
hay, bố cục tốt, hình vẽ, màu sắc đẹp
- GV tổng kết và cho điểm
III. Bài tập
- HS nhận xét về: + Bố cục
+ Hình vẽ
+ Đờng nét
+ Màu sắc
Bài tập về nhà:
- Vẽ một bức tranh khác về đề tài gia đình
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×