Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

“ Hoàn thiện hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Sông Đà 11-3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.32 KB, 87 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nước đang trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nước do đó ngành XDCB đóng một vai trò rất quan trọng trong việc kiến
thiết cơ sở hạ tầng. Năm bắt được xu thế này ngành XDCB ở nước ta ngày
càng phất triển, đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, một vấn đề
chung đặt ra hiện nay là làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả, có thể đứng
vững sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước và
với doanh nghiệp nước ngoài. Do đó một yêu cầu đặt ra là các nhà doanh
nghiệp phải nắm bắt được các thông tin một cách chính xác, nhanh chóng từ
công tác kế toán đặc biệt là công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Xí
nghiệp Sông đà 11-3 dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Đức Vinh và sự giúp
đỡ của các anh chị trong phòng kế toán em quyết định chọn đề tài “ Hoàn
thiện hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Sông
Đà 11-3”
Chuyên đề thực tập gồm những nội dung sau
Phần I: Thực trạng hạch toán doanh thu và xác định kết quả tại Xí
nghiệp Sông Đà 11-3
Phần II: Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu và
xác định kết quả tại Xí nghiệp Sông Đà 11-3

Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN I:
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11 – 3
I. TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP 11 - 3
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Sông Đà 11
Công ty cổ phần Sông Đà 11 (trước đây là công ty Sông Đà 11) là
doanh nghiệp Cổ phần thành viên của Tổng công ty Sông Đà. Được chuyển


đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần theo quyết định số
1332/QĐ - BXD ngày 17/8/2004 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
Tên giao dịch quốc tế là: Song Da N 11 Joint- Stocks Company.
Hình thức: Công ty Cổ phần Sông Đà 11 được thành lập trên cơ sở cổ
phần hoá doanh nghiệp Nhà nước theo hình thức giữ nguyên phần vốn hiện có
tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn để phát triển doanh
nghiệp.
Trụ sở và địa bàn hoạt động đặt tại: Km 10 đường Trần Phú, Phường
Văn Mỗ – Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây.
Tư cách pháp nhân: Công ty có:
 Con dấu riêng, độc lập về tài sản được mở tài khoản tại ngân
hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
 Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
 Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong
phạm vi vốn điều lệ.
 Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được hạch toán kinh
tế độc lập, tự chủ về tài chính.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Bảng cân đối kế toán riêng, được độc lập các quỹ theo quy định
của pháp luật và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.
Hoạt động kinh doanh chính của công ty:
a. Xây lắp đường dây tải điện, trạm biến áp đến cấp điện áp 500
KV. Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông, bưu điện. Quản
lý vận hành, phân phối điện năng do Tổng công ty Sông Đà quản lý.
b. Xây lắp hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và khu công
nghiệp; xây lắp các kết cấu công trình. Quản lý vận hành nhà máy thuỷ điện
vừa và nhỏ, nhà máy nước tại các khu công nghiệp và đô thị.
c. Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm về cơ khí; quản lý và vận
hành kinh doanh bán điện.
d. Mua bán phương tiện vận tải và cơ giới, chuyên chở hàng hoá

đường bộ, vật tư thiết bị phục vụ thi công xây dựng, xuất nhập khẩu vật tư,
thiết bị, phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng, các công trình giao thông,
thuỷ lợi và bưu điện.
e. Xây lắp, thí nghiệm, hiệu chỉnh, bảo dưỡng, lắp giáp tủ bảng
điện công nghiệp cho đường dây nhà máy điện, trạm biến áp và các dây
truyền công nghệ có cấp điện áp đến 500 KV.
f. Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các nhà máy điện, trạm biến áp, sử lý
sự cố bất thường cho các công trình điện. Tư vấn chuyên ngành thiết kế hệ
thống điện - điện tử và tự động hoá.
g. Kinh doanh xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng và chung
cư, kinh doanh xây dựng khu công nghiệp
h. Kinh doanh các ngành nghề khác được pháp luật cho phép
phù hợp với mục tiêu và định hướng của công ty
Vốn điều lệ của Công ty: do các cổ đông tự nguyện tham gia đóng góp
bằng nguồn vốn họp pháp của mình. Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thành lập được xác định là: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng).Cơ cấu vốn
được phân theo chủ sở hữu, cụ thể như sau:
Tổng giá trị cổ phần phát hành: 20.000.000.000 đồng
Cổ phần Nhà nước: 10.600.000.000 đồng, chiếm 53% vốn điều lệ.
Trong đó góp vốn bằng thương hiệu Sông Đà là 1.000.000.000 đồng, chiếm
5% vốn điều lệ.
Việc tăng (giảm) vốn điều lệ do đại hội đồng cổ đông quyết định và
được cơ quan Nhà nước có thêm quyền chấp nhận, thủ tục xác nhận vốn điều
lệ được thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền .
Công ty đã xây lắp nhiều công trình đường dây và trạm biến áp 500KV
như trạm biến áp 500KV Hoà Bình; đường dây 500 KV Bắc – Nam, Pleiku –
Phú Lâm, Pleiku – Thường Tín; trạm 220KV: Việt Trì, Tràng Bạch, Nghi
Sơn, Sóc Sơn; trạm biến áp 110KV: Lạc Sơn, Thái Nguyên, Phú Thọ, …;
đường dây 220KV: Phả Lại – Bắc Giang, Bắc Giang – Thái Nguyên, Na

Dương – Lạng Sơn…;đường dây 110 KV: Thái Bình – Thái Thụy, Huế -
Đồng Hới, Bắc Cạn – Chợ Đồn…; thi công xây lắp hệ thống cấp thoát nước
như: hệ thống cấp thoát nước thành phố Hạ Long; bốn tỉnh Miền Trung
(SP5); Thi công lắp đặt điện nước cho công trình công nghiệp như : Hệ thống
điện nước khách sạn Deawoo, Tây Hồ …; thi công và quản lý vận hành hệ
thống điện nước cho các công trình thuỷ điện : SêSan 3, SêSan 3A, SêSan 4,
Sơn La, Thí nghiệm hiệu chỉnh các nhà máy thuỷ điện : RyNinhll, Nà lơi ,
Nậm Mu, Cần Đơn…
Qua hơn 40 năm phát triển và trưởng thành cùng Tổng công ty Sông
Đà, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực thi công xây lắp và điều hành sản xuất. Hiện nay công ty có một đội
ngũ 1500 cán bộ kỹ thuật , cử nhân, công nhân lành nghề (trong đó có gần
300 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và trên đại học). Chú trọng đầu tư đổi
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mới trang thiết bị xe máy chủ yếu cho xây lắp đường dây và trạm, gia công cơ
khí , thí nghiệm hiệu chỉnh điện …
2.Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 11-3
Xí nghiệp Sông Đà 11-3 là thành viên cuả công ty cổ phần Sông Đà 11,
tiền thân là Xí nghiệp xây lắp điện nước số 1. Sau đổi tên thành chi nhánh
Công ty xây lắp năng lượng Sông Đà 11 tại Hà Nội theo Quyết định số 66
TCT- TCLĐ ngày 30/ 4/ 1993 của Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng
Sông Đà. Tháng 12 /1998 sau khi công ty chuyển trụ sở từ Yaly ra Hà Đông
chi nhánh được đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp năng lượng Sông Đà 11-3
theo Quyết định số 19 TCT – TCLĐ ngày 16/12/1998 của Tổng công ty và
Quyết định số 267 QĐ - UB của Uỷ ban Nhân Dân thành phố Hà Nội.
Các ngành nghề kinh doanh của Xí nghiệp cũng giống như Công ty.
Nhưng Xí nghiệp 11-3 chủ yếu kinh doanh trên lĩnh vực xây lắp và năng
lượng như : Xây dựng Trạm biến áp, đường dây tải điện, kinh doanh nước,
điện và lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ các nhà máy…
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, qua nhiều lần đổi tên, bổ

sung chức danh, nhiệm vụ . Xí nghiệp không ngừng lớn mạnh về quy mô, tổ
chức sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống vật chất và tinh thần
của người lao động ngày một nâng cao.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3. Các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình hình thành và phát triển của
doanh nghiệp
Công ty CP Sông Đà 11
Xí nghiệp Sông Đà 11-3-MST: 0500313811-003
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phần I – lãi, lỗ
ĐVT: Đồng
CHỈ TIÊU

SỐ
NĂM 2004 NĂM 2005
1 2 4 4
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 9.704.272.558 13.410.221.120
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03
+ Chiết khấu thương mại 04
+ Giảm giá hàng bán 05
+ Hàng bán bị trả lại 06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-03)
10 9.704.272.558 13.410.221.120
2. Giá vốn hàng bán 11 9.036.784.450 12.403.875.255
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

(20 =10 – 11)
20 667.488.108 1.006.345.865
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 87.974.947 126.797.887
5. Chi phí tài chính 22 100.350.966 (255.346.980)
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 99.865.604 (257.848.141)
6. Chi phí bán hàng 24 0
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 583.132.139 1.123.661.489
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30 =20 +(21 – 22) –(24+25)]
30 71.979.950 264.829.243
9. Thu nhập khác 31 55.000
10. Chi phí khác 32 4.462.269
11. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 0 (4.407.269)
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50 = 30 +40) 50 74.979.950 260.421.974
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51
14. Lợi nhuận sau thuế
(60 =50 – 51)
60 71.979.950 260.421.974
Một số chỉ tiêu khác
STT Chỉ tiêu ĐVT Kế h\oạch năm Thực hiện Tỷ lệ HT/KH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2005 năm 2005 năm 2005
I
Các khoản nộp ngân
sách
Nghìn
đồng
1.754.660 1.120.087 64%
- Thuế GTGT phải
nộp

Nghìn
đồng
1.284.933 1.117.087 87%
II
Tiền lương và thu
nhập
1
Lao động có đến cuối
kỳ
Người 260 210 81%
2
Tổng quỹ lươmg phải
trả
Nghìn
đồng
5.700.000 2.217.363 39%
3
Các khoản thu nhập
khác
Nghìn
đồng
150.000 28.350 19%
4 Tổng thu nhập 5.850.000 2.245.713 38%
5
Tiền lương bq/người/
tháng
1900 1.478 77%
6
Thu nhập bq/ người/
thnáng

1.950 1.497 77%
2. Đặc điểm quy trình công nghệ
Do đặc điểm riêng có của ngành xây dựng là công trình được xây
dựng thường kéo dài trong nhiều năm, quá trình hạch toán kế toán phức tạp.
Vì vậy, Công ty Sông Đà 11 và Xí nghiệp 11- 3 thường áp dụng hình thức
khoán gọn, khoán 1 hoặc khoán một số khoản chi phí đối với các công trình
trúng thầu hoặc giao thầu
Hợp đồng
kinh tế ký A
Hợp đồng giao
nhận khoán
Ứng vốn thi công lần đầu
(Tiến độ, kế hoạch sử dụng vốn)
Thi công công trình
- ứng vốn tiếp theo
- ứng vốn tối đa 70% giá trị thực
hiện
- Có xác nhận của phòng kỹ thuật
và phòng kinh tế- kế hoạch
Thanh toán tạm ứng
- Chứng từ thanh toán đảm bảo
hợp pháp hợp lệ
- Phân theo các khoản mục NVL
trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung
Hoàn thành công trình
Sau khi bàn giao toàn bộ công
trình cho chủ đầu tư, tiến hành
quyết toán giá trị công trình
Website: Email : Tel : 0918.775.368

3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
* Sơ đồ tổ chức
Công ty CP Sông Đà 11
Xí nghiệp Sông Đà11-3
Thuỷ
điện
bản
vẽ
Đội
xây
lắp 1
Đội
xây
lắp 2
Đội
xây
lắp 3
Đội
xây
lắp 4
Đội
xây
lắp 5
Đội
xây
lắp 6
Xưởng
cơ khí
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Mối quan hệ giữa Xí nghiệp với các đội trực thuộc

Trong phân cấp hoạt động kinh doanh các đội trực thuộc được Xí
nghiệp khoán gọn cho từng công trình
Trong phân cấp quản lý và tài chính các đội trực thuộc công ty hoạt
động theo nguyên tắc lấy thu bù chi, đảm bảo có lãi, mức lãi sẽ được quy định
theo từng Hợp đồng giao khoán công trình, thực hiện hạch toán báo sổ theo
quy định Công ty và luật kế toán. Được bố trí nhân viên kế toán đội để thu
thập chứng từ và theo dõi hạch toán tại xí nghiệp. Tuy nhiên, các đội trực
thuộc không có quyền chủ động về tài chính tức là khi muốn có vốn để tiến
hành các hoạt động kinh doanh như: mua nguyên, vật liệu… các đội trực
thuộc phải làm giấy đề nghị vay vốn lên Xí nghiệp.
* Mối quan hệ giữa xí nghiệp với Công ty
Xí nghiệp chịu sự kiểm tra, giám sát của Công ty và trực tiếp nhận
vốn từ Công ty để phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong phân cấp quản lý và hạch toán kinh doanh xí nghiệp có con dấu riêng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và được mở một tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, có bảng cân đối kế toán
riêng. Xí nghiệp có quyền tự chủ về kinh tế tài chính trong phạm vi phân cấp
của Công ty, các quy định của Tổng công ty và Nhà nước. Xí nghiệp là đơn vị
hạch toán kinh tế nội bộ, hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi và đảm bảo
có lãi, mức tối thiểu phải bằng kế hoạch công ty giao
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp Sông Đà 11 - 3
4.1. Sơ đồ tổ chức
gi¸m ®èc
pt kinh tÕ
phã gi¸m ®èc phã g® pt ®Çu t­
thu vèn
phã gi¸m ®èc
pt kt thi c«ng
ban kt - cg ban tc - hcban kt - kh ban tc - kt
4.2. Chức năng, nhiệm vụ

4.2.1. Ban Kinh tế kế hoạch :
 Chức năng: Tham mưu cho giám đốc xí nghiệp :
 Hoạch định chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của đơn vị
 Thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tuân thủ
đúng pháp luật và các quy định hiện hành của nhà nước , của ngành,
của Tổng công ty, của Công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm tiết kiệm chi phí , giá thành và
từng bước nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên
 Nhiệm vụ :
 Lập kế hoạch sản xuất và báo cáo việc thực hiện kế hoạch sản xuất
 Lập và ký kết các hợp đồng kinh tế
 Nghiệm thu, lên phiếu giá thanh quyết toán với chủ đầu tư
Lập dự toán khoán, thanh quyết toán với các đội, các chủ công
trình
4.2.2. Ban kỹ thuật vật tư cơ giới :
 Cán bộ giám sát công trình :
 Chức năng : Giúp trưởng ban thực hiện công tác giám sát kỹ thuật hiện
truờng nhằm nâng cao chất lượng công trình thi công
 Nhiệm vụ :
 Chuẩn bị thi công : nhận mốc giới , kiểm tra tính chính
xác của bản vẽ, so sánh khối lượng trong bản vẽ với hồ sơ trúng
thầu, lập biện pháp thi công chi tiết
Công tác giám sát công trình : Kiểm tra các đội thi công theo bản
vẽ thiết kế, lập báo cáo thi công hàng tháng theo điều khoản trong
hợp đồng, nghiệm thu kỹ thuật, khối lượng của các đội
Giám sát an toàn công trình
Làm báo cáo
 Cán bộ tiếp liệu vật tư :
 Chức năng : Giúp trưởng ban trong công tác tiếp nhận, vận chuyển vật

tư đến chân các công trình an toàn
 Nhiệm vụ:
 Kiểm tra tiến độ cấp hàng theo hợp đồng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Kiểm tra chất lượng khối lượng hàng theo hợp đồng trước khi
nhập kho
 Làm thủ tục xuất nhập kho theo quy định
4.2.3. Ban tổ chức hành chính:
 Công tác tổ chức tiền lương:
 Chức năng :
 Tham mưu cho giám đốc sắp xếp sơ đồ tổ chức của xí nghiệp
 Tham mưu cho giám đốc trong công tác lập kế hoạch nhân sự, sắp
xếp cán bộ
 Nhiệm vụ :
 Đề xuất hoạch định chiến lược đào tạo thay thế cán bộ
 Đảm bảo việc thực hiện các chế độ chính đối với cán bộ công
nhân viên chức như: Chế độ BHXH
 Công tác nhân sự:
 Chức năng :
 Giúp giám đốc tổ chức nhân sự sắp xếp cơ cấu tổ chức, tuyển
chọn cán bộ công nhân viên phù hợp với từng nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh trong từng thời kỳ
 Lập kế hoạch và cân đối nhân lực từng quý
 Nhiệm vụ :
 Tiếp nhận và làm thủ tục cho cán bộ công nhân được điều động
đến xí nghiệp và chuyển đi nơi khác
 Lập sổ trích ngang sổ theo dõi công nhân viên
 Lưu trữ hồ sơ, sổ sách, các quyết định đến, chuyển công tác
 Công tác hành chính :
 Chức năng :

Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Giúp giám đốc thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với cán
bộ công nhân viên
 Quản lý con dấu theo đúng hướng dẫn của cấp trên
 Quản lý toàn bộ công văn giấy tờ và các hồ sơ lưu trữ của xí
nghiệp
 Nhiệm vụ :
 Quản lý và mua sắm trang thiết bị văn phòng, dụng cụ hành
chính , văn phòng phẩm trong toàn xí nghiệp khi có nhu cầu
 Soạn thảo văn bản, công văn giấy tờ thuộc phạm vi ban đảm
nhiệm
 Lập sổ theo dõi công văn đến đi
 Làm công tác văn thư
 Làm công tác lưu trữ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II. C IM T CHC CễNG TC K TON
1. T chc cụng tỏc k toỏn
1.1. S t chc b mỏy k toỏn
theo dõi sxkd đội
công trình
công tác theo dõi
ngân quỹ và lưu trữ
công tác hạch toán
kế toántín dụng
công tác tài chính
tài chính kế toán
trưởng ban
1.2. Chc nng nhim ca ban ti chớnh k toỏn
Cụng tỏc ti chớnh tớn dng
Chc nng

Xỏc nh nhu cu vn cn thit cho sn xut kinh doanh trong tng
thi k
T chc ngun vn kp thi ỏp ng nhu cu vn cho sn xut
kinh doanh
Phõn b hp lý trờn cỏc giai on luõn chuyn trong quỏ trỡnh sn
xut
Xỏc nh gii phỏp ti u lm lnh mnh hn ti chớnh v nõng cao
hiu qu sn xut kinh doanh ca n v
Nhim v
Xõy dng h thng cỏc k hoch ti chớnh, k hoch vn lu ng,
d toỏn chi phớ qun lý, k hoch thu vn, k hoch vn u t ti
chớnh tng hp, k hoch t chc cụng tỏc thu vn v thu hi cụng
n
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Lập đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị của
đơn vị theo quy định của nhà nước và của Tổng công ty
 Nghiên cứu cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước và của Tổng công
ty, Công ty
 Tính toán chính xác các khoản phải nộp Nhà nước, các khoản công
nợ phải thu, phải trả của khách hàng, phải trả của công nhân viên,
các khoản phải trả nợ công ty và các tổ chức tín dụng
 Lập và thông báo công khai tài chính theo quy định của nhà nước
 Công tác hạch toán kế toán
 Chức năng
 Giám sát tinh tiết kiệm, tính hiệu quả của việc tạo lập và sử dụng
vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính như: chỉ tiêu về số lượng vốn,
kết cấu vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời từ đó đánh giá
một cách chính xác và toàn diện tình hình tài chính và tình hình sản
xuất kinh doanh của đơn vị
 Thực hiện công tác hạch toán kế toán thống kê và thông tin kinh tế

nội bộ theo luật kế toán và luật thống kê
Nhiệm vụ
 Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh của đơn vị cùng với việc
nghiên cứu cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước và Tổng công ty,
Công ty để tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán cho phù hợp
đảm bảo nguyên tắc:
1. Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo đúng với những quy định
trong điều lệ tổ chức kế toán nhà nước, trong chế độ thể lệ kế toán
do nhà nước ban hành và phù hợp chính sách, chế độ quản ký kinh
tế tài chính của nhà nước trong từng thời kỳ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức
kinh doanh, tổ chức quản lý doanh nghiệp
3. Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
4. Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo kết hợp tốt giữa kế toán
tài chính và kế toán quản trị
 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế
toán phương pháp tinh giảm phù hợp với đặc điểm của từng đơn vị,
lựa chọn hình thức kế toán phù hợp
 Lập và ghi chép phản ánh chính xác kịp thời đúng chế độ kết quả
kiểm kê tài sản của đơn vị
 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán nội bộ doanh nghiệp
 Hướng dẫn thực hiện kịp thời các chế độ thể lệ tài chính, kế toán
nhà nước của Tổng công ty và Công ty có liên quan đến công tác kế
toán trong doanh nghiệp
 Tổ chức bảo quản lưu giữ chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và tài
liệu có liên quan đến công tác tài chính kế toán thông kê của doanh
nghiệp
 Công tác theo dõi ngân quỹ
 Chức năng

 Theo dõi quản lý quỹ tiền mặt của toán đơn vị
 Giám sát việc cấp phát vốn
 Nhiệm vụ
 Nhập và xuất tiền mặt theo phiếu thu và chi được duyệt
 Lập bảng kê quỹ theo từng ngày
 Lưu trữ chứng từ khi chưa giao nộp cho bộ phận hạch toán kế toán
 Lưu trữ chứng từ kế toán ngoài niên độ kế toán
 Lưu trữ công văn đi đến, hợp đồng kinh tế
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Công tác theo dõi đội, chủ công trình
 Chức năng
 Giám sát các hoạt động của đội, chủ công trình liên quan đến kinh
tế – tài chính của đơn vị
 Hướng dẫn các đội, chủ công trình làm theo cơ chế quản lý tài
chính của Nhà nước, Tổng công ty, Công ty
 Nhiệm vụ
 Hàng tháng cán bộ theo dõi đội, chủ công trình phải yêu cầu lập
chứng từ chi phí và nghiệm thu thanh toán nội bộ, đối chiếu công nợ
theo đúng thời gian quy định
 Kiểm tra và hướng dẫn các chủ công trình làm theo quy định ứng
vốn và thanh toán vốn
 Đôn đốc các đội chủ công trình nghiệm thu thanh toán các khối
lượng đã thực hiện cho chủ đầu tư
 Kết thúc công trình phải quyết toán với chủ công trình, đội công
trình
 Danh sách cán bộ ban tài chính kế toán
STT
Họ và tên
Giới
tính

Công tác tài
chính tín dụng
Công tác
hạch toán kế
toán
Công tác
ngân quỹ, lưu
trữ
Công tác
theo dõi đội,
công trình
1 Ngô Đình Khương Nam x x x x
2 Nguyễn Thị Mai Nữ x x x
3 Ngô Tuyết Minh Nữ x x x
4 Đỗ Thị Minh Nữ x x
5 Nguyễn Hồng Minh Nữ x x
Nhiệm vụ:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngô Đình Khương: Trưởng ban Tài chính kế toán, phụ trách chung về
công tác tài chính kế toán
Nguyễn Thị Mai: Kế toán Nhật ký chung, kế toán tổng hợp và làm
công tác tài chính tín dụng
Đỗ Thị Minh: Kế toán vật tư, thủ quỹ và làm công tác hạch toán kế
toán
Ngô Tuyết Minh: Kế toán công trình và làm công tác theo dõi ngân quỹ
và lưu trữ
Nguyễn Hồng Minh: kế toán thanh toán, lương và theo dõi công trình
1.3. Mối quan hệ trong hệ thống tài chính kế toán công ty
 Với phòng tài chính kế toán công ty
 Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của kế toán trưởng công ty

 Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng Công ty về toàn bộ công tác
tài chính kế toán của đơn vị.
 Thực hiện mọi quy định liên quan đến việc vay trả vốn ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn theo đúng quy định quản lý tài chính tín dụng,
đầu tư của Tổng công ty và Công ty
 Tham gia các lớp tập huấn, chương trình đào tạo về tài chính kế
toán- kế toán trưởng do Tổng công ty tổ chức
 Với bộ máy kế toán đơn vị
 Hưỡng dẫn các kế toán viên tại đơn vị thực hiện đúng các quy định
của Nhà nước, Tổng công ty và của Công ty về quản lý kinh tế tài
chính
 Phổ biến kịp thời các quy định của Nhà nước, Tổng công ty và
Công ty về quản lý tài chính và hạch toán kế toán
 Kiến nghị về việc đề bạt, thuyên chuyển, khen thưởng kỷ luật các
cán bộ làm công tác kế toán tại đơn vị
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.4. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong xí nghiệp
 Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, cùng ban
kinh tế kế hoạch, ban kỹ thuật vật tư cơ giới tham gia lập các dự
toán chi phí sản xuất, dự toán mua hàng, xây dựng các phương án
khoán
 Cùng các phòng ban trong xí nghiệp quản lý giá đầu vào của quá
trình sản xuất kinh doanh
 Cùng các phòng ban trong xí nghiệp tổ chức phân tích hoạt động
kinh tế nhằm đánh giá đúng thực trạng và kết quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị
 Trong trường hợp phát hiện ra những tổn thất về tài sản, chuẩn bị
đầy đủ thủ tục cho việc xử lý và đề xuất biện pháp cho hội đồng xử
lý giải quyết kịp thời và đúng chế độ
2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán

Doanh nghiệp sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐTC ban hành ngày 1/11/1995 và có sự thay đổi theo quyết
định số 167/2000/QĐ của Bộ Tài Chính.
Bảng trích trước sửa chữa lớn, lãi vay vốn cố định cho các công trình
Biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01-TSCĐ-BB)
Thẻ TSCĐ (MS 02- TSCĐ- BB )
Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03-TSCĐ-BB)
Thẻ TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (MS 04-TSCĐ-HD)
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho các công trình
Bảng chi tiết trích khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ chi phí sửa chữa lớn, lãi vay, khấu hao TSCĐ cho các
công trình
Bảng theo dõi TSCĐ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Hoá đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế
Giấy báo giá
Biên bản nghiêm thu vật liệu, công cụ dụng cụ
Phiếu nhập kho
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Giấy đề nghị hoàn chi phí
Phiếu xuất kho
Giấy yêu cầu nhận vật tư
Bảng kê luỹ kế nhập – xuất – tồn
Quyết định tuyển dụng
Quyết định bãi miễn
Quyết định bổ nhiệm
Quyết định xa thải

Quyết định thuyên chuyển
Cam kết sử dụng dịch vụ lao động
Hợp đồng lao động
Danh sách công nhân hợp đồng
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Phiếu giao khoán
Phiếu báo làm thêm giờ
Biên bản kiểm tra chất lượng công việc hoàn thành
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương và BHXH
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng tổng hợp trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Bảng phân bổ vật liệu và công cụ
Bảng phân bổ chi phí trả trước
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Giấy báo Nợ của ngân hàng
Chứng từ hạch toán doanh thu
Bảng kê doanh số điện nước
Giấy đề nghị thanh toán (Phiếu báo nợ)
Phiếu xác nhận sử dụng điện, nước
3. Đặc đểm tổ chức hệ thống tài khoản
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐTC ban hành ngày 1/11/1995 và có sự thay đổi theo quyết
định số 167/2000/QĐ của Bộ Tài Chính.
111; 112; 113; 133; 138; 141; 142; 144; 152; 153; 154; 155; 211; 214;
311; 331; 333; 334; 338; 411; 421; 431; 511; 512; 515; 621; 622; 623; 627;
642; 711; 811; 911.
Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản ngoài bảng sau:

TK 002: Vật tư, hàng hoá nhận gia công chế biến, giữ hộ
TK 009: Nguồn vốn khấu hao xây dựng cơ bản
4. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
Xí nghiệp 11-3 sử dụng phương pháp ghi sổ theo hình thức nhật ký
chung và áp dụng phần mềm kế toán do Tổng công ty Sông Đà thiết kế.
* Quy trình ghi sổ:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
sổ quỹ
ghi hàng ngày
ghi cuối kỳ
quan hệ đối chiếu
hệ thống báo cáo kế toán
sổ tổng hợp chi tiết
bảng cân đối số phát sinh
sổ cái tài khoản
nhật ký chung
chứng từ gốc
sổ kế toán chi tiết
* Hng ngy cn c vo chng t gc, k toỏn ghi vo nht ký chung,
trờn c s nht ký chung k toỏn ghi vo s cỏi ti khon liờn quan. Vi cỏc
i tng cn m chi tit thỡ t chng t gc ghi vo s k toỏn chi tit. Cui
thỏng cng s k toỏn chi tit ghi vo s tng hp chi tit. S ny c i
chiu vi s cỏi ti khon liờn quan. i vi chng t thu, chi tin mt hng
ngy th qu ghi vo s qu. S ny c i chiu vi s cỏi ti khon tin
mt cui thỏng. Cui thỏng cn c vo s cỏi cỏc ti khon ghi vo bng
cõn i s phỏt sinh. Cui quý t bng cõn i s phỏt sinh, bng tng hp chi
tit k toỏn ghi vo h thng bỏo cỏo k toỏn.
* S k toỏn tng hp Xớ nghip ang s dng bao gm:
- S nht ký chung
- S cỏi cỏc ti khon

* S k toỏn chi tit doanh nghip ang s dng
+ S chi tit vt t, sn phm hng hoỏ
+ S chi titchi phớ sn xut kinh doanh
+ S chi tit chi phớ s dng mỏy thi cụng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
+ Sổ chi tiết chi phí trả trước, phải trả
+ Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
+ Sổ chi tiết thanh toán (nội bộ, người mua, người bán, nhà nước)
+ Sổ chi tiết tiêu thụ
+ Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh…
Xía nghiệp không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt
5. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐTC ban hành ngày 1/11/1995 và có sự thay đổi theo quyết
định số 167/2000/QĐ của Bộ tài chính.
Các báo cáo doanh nghiệp đang sử dụng:
* Báo cáo quyết toán
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo thực hiện kế hoach tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo chi tiết doanh số bán hàng
- Bảng tổng hợp số dư chỉ tiết
* Báo cáo quản trị
- Báo cáo tồn quỹ tiền mặt
- Báo cáo số dư tiền gửi ngân hàng
- Báo cáo chi tiết tiền đang chuyển
- Báo cáo chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn khác

- Báo cáo chi tiết dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác
- Báo cáo chi tiết ứng trước của khách hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Báo cáo chi tiết tài sản thiếu chờ xử lý
- Báo cáo chi tiết phải thu khác
- Báo cáo chi tiết chi phí trả trước
- Báo cáo chi tiết chi phí chờ kết chuyển
- Báo cáo chi tiết thế chấp, kỹ quỹ, ký cược ngắn hạn
- Báo cáo chi tiết hàng mua đi đường
- Báo cáo kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá
- Báo cáo chi phí dở dang
- Báo cáo chi tiết ký quỹ, ký cược dài hạn
- Báo cáo tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
- Bảng kê tăng, giảm TSCĐ
- Báo cáo khấu hao TSCĐ
- Báo cáo TSCĐ bình quân cần tính khấu hao
- Báo cáo TSCĐ chưa phải tính khấu hao
- Báo cáo TSCĐ phải tính khấu hao
- Báo cáo thực hiện đầu tư XDCB
- Báo cáo chi tiết vay ngân hàng
- Báo cáo chi tiết nợ dài hạn đến hạn trả
- Báo cáo chi tiết phải trả khách hàng
- Báo cáo chi tiết ứng trước cho người bán
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với cấp trên
- Báo cáo tình hinh sử dụng quỹ tiền lương
- Báo cáo quỹ BHXH và KPCĐ
- Báo cáo chi tiết phải trả phải nộp khác
- Báo cáo chi tiết vay dài hạn
- Báo cáo chi tiết nợ dài hạn

Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Báo cáo nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
- Báo cáo chi tiết chi phí phải trả
- Báo cáo tài sản thừa chờ xử lý
- Báo cáo nguồn vốn kinh doanh
- Báo cáo nguồn vốn đầu tư XDCB
- Báo cáo các quỹ doanh nghiệp
- Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp
- Báo cáo chi tiết lãi vay
- Báo cáo CPSX và giá thành sản phẩm
- Báo cáo kết quả kinh doanh theo công trình, sản phẩm
- Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
- So sánh chi phí và sản lượng
- Báo cáo thu vốn
- Báo cáo chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ
- Báo cáo quản lý vốn đầu tư trong hoạt động đầu tư nước ngoài
- Quyết toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Quyết toán chi phí tiền lương
- Kiểm kê giá trị khối lượng thi công dở dang
- Báo cáo kiểm kê TSCĐ
III. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp
Sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp thường là các cột điện, đường dây,
trạm biến áp là các công trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn
chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc
tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp nhất thiết phải
lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công) quá trình dự toán xây lắp phải

×