Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA 4 TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.53 KB, 20 trang )

Tuần 30
Th hai ngy 11 thỏng 4 nm 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính đợc diện tích hình bình hành.
- Giải đợc bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng( hiệu) của hai số đó.
- Làm bài tập 1, 2, 3.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS lấy ví dụ về bài toán tìm 2
số khi biết hiệu của 2 số? - 1 HS lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào
nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài
Bài 1.
- Gọi HS đọc Y/C BT.
- HDHS cách làm BT.
- HS làm VBT + phiếu.
- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào
bảng con.
- 4 HS trình bày phiếu.
- GV cùng HS NX, chữa bài, trao đổi về
cách làm bài:
a.


;
20
23
20
11
20
12
20
11
5
3
=+=+
b.
;
72
13
72
32
72
45
9
4
8
5
==
c.
4
3
48
36

3
4
16
9
==ì
d.
14
11
247
114
8
11
7
4
11
8
:
7
4
=
ìì
ì
=ì=
5
13
5
10
5
3
10

20
5
3
2
5
5
4
5
3
5
2
:
5
4
5
3
=+=+=ì+=+
Bài 2.
- Gọi HS đọc Y/C BT.
- HDHS cách làm BT.
- HS làm VBT + bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - HS nêu.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài: Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
= 10 (cm)

Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
.
* Nhắc lại cách thực hiện.
Bài 3.
- HS làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa.
1
1
- Gv thu chấm một số bài:
**Bài 4:
- Gọi HS đọc Y/C BT.
- HDHS làm BT.
- HS làm VBT + bảng lớp.
- Chữa, nhận xét.
Bài giải
Búp bê:
Ô tô:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ô tô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
Bài giải
Tuổi con:
Tuổi bố:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 2 = 7 (phần).
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: Con 10 tuổi.
**Bài 5.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, nêu miệng.
- GV cùng hs nx, chữa, trao đổi cách làm: - Khoanh vào hình B.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nx tiết học.
- VN ôn lại phần đã học và xem bài 147.
Tiết 2: Tập đọc
hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nd: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vợt qua bao khó khăn hi
sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dơng và những vùng đất mới.
- Trả lời đợc các câu hỏi SGK. HSKG TL CH5
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa sgk, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.

1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu
đến? Nêu ý chính của bài? - 2,3 HS đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài
1.Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: - 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 6 HS đọc / 1 lần.
2
2
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi
phát âm.
- 6 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa
từ.
- 6 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Vài cặp HS đọc bài
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe
2. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - HS đọc thầm, lần lợt trả lời:
+ Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì? - Có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên
biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đờng? - Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải
uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để
ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết phải ném xác
xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế
nào? - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền

lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong
đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận
giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ
thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào? - Chọn ý c đúng.
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã
đạt những kết quả gì? - Đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra
TBD và nhiều vùng đất mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám v-
ợt mọi khó khăn để đạt mục đích
? Nêu ý nghĩa của bài: * Nhắc lại một số nội dung.
3. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài: - HS đọc.
+ Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ
ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám
phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng
thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lng
da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, m-
ời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc
thuyền, gần 200 ngời bỏ mạng, khẳng định,
phát hiện,
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- GV đọc mẫu: - HS lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài.
- Thi đọc:
- GV cùng HS NX, khen hs đọc tốt, ghi
điểm.

- Cá nhân, cặp đọc.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Liên hệ + GD + NX giờ học.
3
3
- VN đọc bài và chuẩn bị bài 60.
Tiết 3: Chính tả
đờng đi sa pa
I. Mục tiêu
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm bài tập 3.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái
chai, phô trơng, c]ơng trình, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- GV cùng hs nx, ghi điểm.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn viết chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết: - 2 HS đọc.
+ Phong cảnh Sa Pa đợc thay đổi nh thế nào? -thay đổi theo thời gian trong một
ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa
thu, mùa đông, mùa xuân.
+ Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả?
- Nhận xét + HDHS cách viết.

- HS tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết,
hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
* Đọc từ khó viết.
- Nhớ viết chính tả: - Cả lớp viết bài.
- GV thu một số bài chấm. - HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- HS đọc yêu cầu.
- GV kẻ lên bảng: - HS làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày: - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình
bày miệng.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong ông a
r rong chơi, ròng ròng, rong biển,
bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng,
rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d cây dong, dòng nớc, dong
dỏng,
cơn dông,( hoặc cơn giông,) da, dừa, dứa,
g
i
giong buồm, gióng hàng, giọng
nói, giỏng tai, giong trâu, trống
giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống, ở giữa, giữa chừng,


Bài 3a.
- GV chép đè bài lên bảng: - HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài.
- GV cùng hs nx chung, chốt bài
đúng:
Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài.
4.Củng cố, dặn dò:
4
4
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Liên hệ + GD + NX giờ học.
- Ôn + chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm
I. Mục tiêu
- Biết đợc một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ( BT 1, BT 2); bớc
đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đợc đoạn văn nói về
du lịch hay thám hiểm( BT 3).
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nói
thế nào? Lấy ví dụ? - 2, 3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài.

- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động :
- HDHS làm bài tập vào phiếu. - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu:
- Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp
nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, khen nhóm tìm đợc
nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn,
nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
b. Phơng tiện giao thông:
Tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu
điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe,
vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô,
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách
sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công
ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,
d. Địa điểm tham quan du lịch:
Phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nớc,
chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm,
* Nêu lại các từ ngữ tìm đợc.
Bài 2.
- Gọi HS đọc YC BT.
- HDHS cách làm BT.
- HS làm theo nhóm 4.
- HS trình bày.
- GV nhận xét, chấm điểm cho nhóm.
- HS tự làm bài theo nhóm .
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn,
nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
5

5
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua:
Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc,
ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô
đơn,
c. Những đức tính cần thiết của ngời tham gia:
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan,
bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a
mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích
khám phá, không ngại khổ,
* Nêu lại các từ ngữ tìm đợc.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- NX tiết học.
- VN hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 60.
CHI U. Tiết 1: Toỏn
ôn tập
I. Mục tiêu
- Củng cố giải toán tìm hai số khi biết tổng( hiệu), tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy HĐ của trò
Bài tập 1: Hiệu số tuổi của cha và con là 27 tuổi. Sau
3 năm nữa tuổi cha bằng 8/5 tuổi con. Tính tuổi mỗi
ngời hiện nay?
Bài tập 2: Một khu vờn hình chữ nhật có chiều dài

gấp 3 lần chiều rộng và dài hơn chiều rộng 24 m.
tính chu vi và diện tích của khu vờn đó.
Bài tập 3:HSKG.
Tổng của hai số là 900. Nếu lấy số lớn chia cho số
bé thì đợc 3 d 4. Tìm hai số đó.
- Yêu cầu vẽ sơ đồ rồi giải
Số bé: (900 4) : 4 = 224
Số lớn : 900 224 = 676
Lớp làm vở
hs lên bảng chữa bài
1hs lên bảng chữa bài
Lớp làm vở
Đọc kết quả
Nêu miệng bài làm
Sinh hoạt tập thể
ôn bài hát : gà gáy( Dân ca Cống Dao)
I. Mục tiêu:
- HS ôn hát đúng thuộc giai điệu, lời ca bài hát.
II. Chuẩn bị:.
III. Các hoạt động day học:
6
6
Hoạt động dạy học
1. Giớ thiệu bài:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giờ trớc các em đã học nội dung gì?
- Giới thiệu bài hát , nội dung bài hát.
- GV hát mẫu.
- Hớng dấn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu.
+ GV đọc mẫu lời ca.

- Dạy hát ôn. Mỗi câu cho HS hát hai ba lần
để thuộc lời ca và giai điệu bài hát.
- Sau khi tập xong cả bài hát, cho HS hát lại
nhiều lần để thuộc lời ca và giai điệu bài hát
ngay tại lớp.
IV. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà
ôn lại bài hát.
Hoạt động học
- HS nêu, 1 HS thực hiện
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
- Hát theo nhóm, tổ, dãy, cả lớp.
- Hát cá nhân.
- Hát đồng thanh.
Th ba ngy 12 thỏng 4 nm 2011
Tiết 1: Toán
tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
- Bớc đầu nhận biết đợc ý nghĩa và hiểu nđợc tỉ lệ bản đồ là gì.
- Làm bài tập 1, 2.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi
biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó? - 2,3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.

2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV treo các bản đồ đã chuẩn bị: - HS đọc tỉ lệ bản đồ.
- GV kết luận: - Các tỉ lệ 1:10 000 000; ghi trên bản đồ gọi
là tỉ lệ bản đồ.
+ Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho
biết gì?
- Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần.
+ Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ
dài bao nhiêu trên thực tế?
- 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân
số
10000000
1
, tử số và mẫu số cho biết
gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1
đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho
biết độ dài thật tơng ứng là
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm,
10000000 dm, 10000000m, )
* Nhắc lại.
7
7
3. Bài tập:
Bài 1.
- Gọi HS đọc Y/C BT.
- HDHS nêu miệng:
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.

- Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm;
1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lợt là:
1000mm; 1000cm; 1000 dm.
* Nhắc lại.
Bài 2.
- Gọi HS đọc Y/C BT.
- HDHS làm BT vào VBT + bảng lớp.
- GV thu một số bài chấm. - HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào vở.
- GV cùng hs nx, chữa bài: - Độ dài thật: 1000cm; 300dm;
10 000mm; 500m.
**Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi:
- GV NX và kết luận: + Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Liên hệ + GD + NX giờ học.
- Ôn + chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý SGK, chọn và kể lại đợc câu chuyện ( đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về
du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nd chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe và biết trao đổi về nd, ý nghĩa câu
chuyện (đoạn chuyện). * HS khá giỏi: Kể đợc câu chuyện ngoài SGK.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa Trắng?
Nêu ý nghĩa chuyện? - 2,3 HS kể nối tiếp, nêu ý nghĩa.

- GV cùng hs nx, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài.
1. Hớng dẫn học sinh kể:
a. Hớng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài.
- GV viết đề bài lên bảng: - 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi để học sinh gạch chân những từ quan
trọng :
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đợc nghe đợc đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc 2 gợi ý : - 2 HS đọc nối tiếp.
- GV gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài
sgk đợc cộng thêm điểm:
+ Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - HS lần lợt giới thiệu.
- Dàn ý bài kể chuyện: - HS đọc.
8
8
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở
đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao
đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện: - Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện
của mình.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá.
- Thi kể: - Nhiều học sinh kể:
- Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Nhắc lại nội dung ý nghĩa.
- GV cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh

giá. Khen ghi điểm hs kể tốt.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nx tiết học.
- VN kể lại cho ngời thân nghe câu chuyện em đã kể + chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập đọc
Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hơng ( trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK; thuộc đợc đoạn thơ khoảng 8 dòng.)
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh
Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung? - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- GV cùng hs nx, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài
1. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- Chia đoạn: - 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần: - 2 HS đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và
ngắt nhịp bài thơ.
- 2 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 2 HS khác đọc.

- Đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 2 HS đọc
- GV đọc mẫu bài: - HS nghe.
2. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời: - Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc
giống nh con ngời đổi màu áo.
+ Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của
dòng sông? - Thớt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc
áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo
hoa.
9
9
+ Ngẩn ngơ nghĩa là gì? - Là ngây ngời ra, không chú ý gì đến
xung quanh, tâm trí để ở đâu.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào
trong một ngày? - Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng.
Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi
gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều
tối, đêm khuya, sáng sớm
+ Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? - Là hình ảnh nhân hoá làm cho con
sông trở lên gần gũi với con ngời
+ Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao? - Lần lợt hs nêu theo ý thích.
+ Nêu nội dung chính của bài? - ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông
quê hơng
* Nhắc lại nội dung.
3. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ: - HS đọc
- Nêu cách đọc bài: - Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc
nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thớt

tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng,
ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn và luyện đọc
cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- GV cùng hs nx tuyên dơng hs đọc tốt.
- HTL: - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ: - HTL đoạn, cả bài.
- GV cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Liên hệ + GD + NX giờ học.
- Ôn + chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu:
- HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng
khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Giải thích tại sao trong mỗi thời
điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc
khác nhau?
- Hát.
- 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Giảng bài.

- Nghe.
HĐ 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực
vật.
- Tổ chức hs làm việc theo N3:
- N3 hoạt động.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
10
10
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất
khoáng gì? ả ra sao Kết qu?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé,
thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả
ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá
bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào
phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận
gì?
- Cây a vì cây đợc bón đủ chất khoáng.
Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại
sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào
mục bạn cần biết )
- Cây b. Thiếu ni tơ,
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
*2-3 HS nhắc lại.
HĐ 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
? Những loại cây nào cần đợc cung cấp nhiều

Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống,
rau dền, bắp cải,
? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều
Phôtpho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua, càn nhiều
phốt pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn? - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng
của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu
cầu về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt
không nên bón nhiều phân?
vì trong phân đạm có nhiều phân lân
có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của
lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu
bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón
phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
*2-3 HS nhắc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
*2-3 HS đọc.
- Nắm bắt.
Th t ngy 13 thỏng 4 nm 2011

Tiết 1: Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
- Bớc đầu biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Làm bài tập 1, 2.
II. Đồ dùng: Hình mẫu
III. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC:
2.Kiểm tra bài cũ.
Chobiết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài
thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu cm; dm; m? - Một số HS trả lời, lớp nx, bổ sung.
- GV NX chung, ghi điểm.
11
11
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài.
Bài toán 1.
- GV treo bản đồ, ghi đề toán : - HS đọc.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-
ti-mét?
- Dài 2cm.
+ Bản đồ trờng mầm non xã thắng lợi vẽ
theo tỉ lệ nào?
1: 300
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu xăng ti mét?
- 300 cm.
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu xăng ti mét?

2cm x 3 cm = 6cm.
- Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp: - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung.
- GV NX chốt bài đúng: Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trờng là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số : 6m.
.Bài toán 2. Làm tơng tự bài 1.
(Lu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên
viết ngợc lại)
Bài giải
Quãng đờng hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số: 102 km.
* Nhắc lại cách thực hiện.
c. Luyện tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV kẻ bảng + HDHS cách làm BT.
- HS làm VBt + bảng lớp
- HS làm bài vào vở BT, 3 HS lên bảng
chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- GV NX chung, chốt bài đúng: Độ dài thật lần lợt là: 1000 000cm;
45 000 dm; 100 000 mm.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách
giải bài:
- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa bài.

- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số : 8m.
**Bài 3.
- Gọi HS dọc Y/C BT.
- HDHS cách làm BT.
- HS làm VBt + bảng lớp.
- Chấm, chữa, nhận xét.
- Cả lớp làm và chữa bài:
Bài giải
Quãng đờng TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 (km)
Đáp số: 675 km.
12
12
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Liên hệ + GD + NX giờ học.
- Ôn + chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập làm văn
luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu
- Nêu đợc nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở ( BT
1, BT 2); bớc đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó( BT 3, BT 4).

II. Đồ dùng: Bảng phụ và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - 1,2 HS nêu, lớp NX.
- GV nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn quan sát.
Bài 1. - 1 HS đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài
văn.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi theo cặp: - HS trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày: - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi,
bổ sung.
- GV NX chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có n-
ớc.
Cái mỏ màu nhung hơu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng
trớc
Cái đầu xinh xinh vàng nuột
Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
+ Những câu miêu tả nào em cho là hay? - HS nêu
* Nhắc lại từ ngữ miêu tả.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.

- Viết lại kết quả quan sát vào nháp: - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc
tranh ảnh treo bảng:
- Trình bày: - Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi,
bổ sung.
- GV nx chung:
VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Bộ lông hung hung có sắc vằn đo đỏ
Cái đầu tròn tròn
Hai tai dong dỏng, dựng đứng
Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng long lanh
13
13
Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
Bốn chân thon nhỏ, bớc đi êm, nhẹ nhàng lớt trên
mặt đất
Cái đuôi dài, thớt tha, duyên dáng.
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại và nêu miệng bài : - HS làm bài vào nháp:
- Trình bày: - Nhiều HS nêu miệng bài.
- GV cùng hs nx, khen hs miêu tả hoạt động
của con mèo, (hoặc chó) sinh động.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nx tiết học.
- VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu
thích
Th nm ngy 14 thỏng 4 nm 2011
Tiết 1: Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp)

I. Mục tiêu
- Biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Làm bài tập 1, 2.
II. Đồ dùng: Hình mẫu sgk
II. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ
40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp,
nêu miệng.
- GV chốt bài, ghi điểm: - Độ dài thật : 120 000 cm.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài
Bài toán 1.
- GV ghi đề toán lên bảng: - HS đọc đề bài.
- GV cùng hs trao đổi cách làm bài: - 1 HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào
vở BT, nêu miệng.
Bài giải
20 m = 2000 cm.
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm.
Bài toán 2: Làm tơng tự bài 1. Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đờng Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ
dài là:
41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
c. Luyện tập.

Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV kẻ bảng:
- HDHS cách làm BT.
- Y/C HS làm BT.
- Hs làm bài vào vở BT, 3 HS lên bảng
chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- GV nx chung, chốt bài đúng: Độ dài trên bản đồ lần lợt là:
50 cm; 5mm; 1dm.
14
14
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách
giải bài:
- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa bài.
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
12km = 1 200 000 cm
Quãng đờng từ bản A đến bản B trên bản
đồ dài là:
1 200000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
**Bài 3.
- Gọi HS đọc Y/C BT.
- HDHS làm BT.
- Chữa, nhận xét.
- Cả lớp làm và chữa bài:
Bài giải

10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 500 : 500 = 3(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài : 3cm
Chiều rộng : 2cm.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Liên hệ + GD + NX giờ học.
- Ôn + chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục tiêu:
- Biết ỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác
nhau.*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học. Tranh sgk
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Nêu nhu cầu các chất khoáng của
TV?
- Hát.
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Giảng bài:
- Nghe.
HĐ 1: Vai trò của không khí trong quá trình
trao đổi khí của thực vật.
? Không khí gồm những thành phần nào?
+ 2thành phần chính là ô xi và khí ni

tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc .
? Khí nào quan trọng đối với thực vật? + Khí ô- xi và khí các bô níc.
- Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát:
? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì?
+ Hút các bô níc, thải ô xi.
? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra
khí gì?
+ Hút ô xi, thải các bô ních.
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? + chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? + diễn ra suốt ngày đêm.
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động
trên ngừng?
+ thực vật bị chết.
15
15
- Gv kết luận: * Hs trình bày toàn bộ quá trình quang
hợp và quá trình hô hấp của cây.
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang
hợp và hô hấp. Cây dù đợc cung cấp đủ nớc,
chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không
khí cây cũng không sống đợc.
HĐ 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không
khí của thực vật.
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật
thực hiện đợc điều kiện đó?
*2-3 HS nhắc lại.
+ Khí các bô níc có trong không khí đợc
lá cây hấp thụ và nớc có trong đất đợc rễ
cây hút lên.

+ Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà
thực vật có thể sử dụng năng lợng ánh
sáng mặt trời để chế tạo chất bột đờng từ
khí các bô níc và nớc.
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu
khí các bô níc của thực vật?
? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực
vật?
Kết luận: Mục bạn cần biết.
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Chiu Tiết 1: Tập làm văn(ụn)
ôn tập
I. Mục tiêu
- Củng cố cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt
động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? Bài văn miêu tả con vật bao gồm mấy phần?
? Nêu nội dung từng phần?
Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
HĐ của thầy
Đề bài: Tả hình dáng và một vài hoạt động của một
con vật nuôi trong nhà đợc gọi là gia súc .


Nêu yêu cầu: Tả đặc điểm ngoại hình, hoạt động.
? Khi tả ngoại hình của con chó, con mèo em cần tả
những bộ phận nào? hoạt động .
( bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân,
cái đuôi.)
- Yêu cầu hs làm vở ôn.
- Chữa bài . Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
? Khi miêu tả đặc điểm ngoại hình, hoạt động của
con vật ta cần chú ý điều gì?
Nhận xét giờ học
HĐ của trò
HĐ cá nhân
Đọc bài
Nêu miệng
Làm vở
1 hs làm bảng nhóm
chữa bài
16
16
Th sỏu ngy 15 thỏng 4 nm 2011
Tiết 1: Toán
thực hành
I.Mục tiêu
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ớc lợng.
- Làm bài tập 1.HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bngf thớc dây, bớc chân.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
- Th
- Th

ớc dây cuộn (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
ớc dây cuộn (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Thực hành tại lớp:
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và
xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. - 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và
nhận xét.
- Gv nx, hớng dẫn hs đo. - Hs đọc sgk/158.
2. Thực hành ngoài lớp: - Thực hành theo N4.
- G giao nhiệm vụ: - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
3. Bài tập.
Bài 1. Thực hành đo độ dài. - Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm
vụ, đo.( luân phiên em nào cũng đo)
- Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lợt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx,
bổ sung.
Bài 2. Tập ớc lợng độ dài:
- Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát
- Chia nhóm thực hành, nhóm trởng điều
khiển: Mỗi hs đều đợc ớc lợng:
+ Ước lợng 10 bớc đi đợc khoảng mấy
mét , rồi dùng thớc đo kiểm tra lại.
và khen nhóm hoạt động tích cực.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở.
Tiết 2: Luyện từ và câu
câu cảm
I. Mục tiêu
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bớc đầu đặt đợc câu cảm theo tình huống cho
trớc, nêu đợc cảm xúc đợc bộc lộ qua câu cảm.

* HS giỏi: Đặt đợc câu cảm theo yêu cầu BT 3 với các dạng khác nhau.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch
hay thám hiểm? - 2 HS đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3:
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi: - HS thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày: - Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
17
17
- GV nx chung chốt ý đúng: Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm
sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui
mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của
con mèo.
Bài 2. Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3: Câu cảm thờng bộc lộ cảm xúc của ngời
nói.
Câu cảm thờng có các từ: ôi, chao, trời,
quá, lắm, thật
* Nhắc lại.

c. Phần ghi nhớ: - 3, 4 Hs đọc.
d. Phần luyện tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GVHD HS cách làm BT.
- HS tự làm bài vào VBT.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng: - Nhiều hs nêu lần lợt từng câu:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu
đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt
chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tơng tự)
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài:
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu từng tình huống:
- GV cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt
câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
* Nhắc lại.
Bài 3.
- HS đọc Y/C.
- HS làm BT + HS nêu miệng:
- GV cùng HS NX, chốt câu trả lời đúng và
thảo luận tình huống đa câu cảm đó.
- HS suy nghĩ và trả lời:
a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.

b. Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Liên hệ + GD + NX giờ học.
- Ôn + chuẩn bị bài sau.
Chiu Tiết 1: Tập làm văn
điền vào giấy tờ ghi sẵn
I Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm
vắng; hiểu đợc tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
? Muốn tóm tắt đợc bản tin cần chú ý điều gì?
Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò
Bài tập 1: Nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs đọc giải thích: CMND
- GV đặt một số câu hỏi để phân tích yêu cầu
? Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì?
Địa chỉ ở đâu?
Nêu miệng
18
18
? Nơi xin tạm trú, tạm vắng là phờng hoặc xã nào?
? Lí do hai mẹ con đến?
? Thời gian xin ở lại là bao nhiêu?
- Yêu cầu hs làm vở BT

- Chữa bài nhận xét.
Bài tập 2: Nêu yêu cầu
- yêu cầu hs thảo luận cặp- nêu miệng
- Gv nhấn mạnh tác dụng của việc khai tạm trú, tạm
vắng.
3. Củng cố
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong
bài văn miêu tả con vật.
Làm vở BT
1 hs làm bảng phụ
Nêu miệng
Tiết 2
Tiết 2: Toỏn (ụn)
ôn tập
ôn tập
I. Mục tiêu
- Củng cố giải toán tìm hai số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của hai số đó
.
.
II. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: (3) - Gọi 2 HS chữa bài 1,2 (BTVN)
- Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài ôn:
1. GTB: Nêu mục tiêu bài học.
- GV giao bài tập cho HS làm, ghi lên bảng
- GV gợi ý theo yêu cầu của HS
- HS tự hoàn thành bài tập vào vở BT.
- Hớng dẫn HS chữa bài, củng cố kiến thức.
2. Làm thêm BT

Bài tập 1: Một công viên hình chữ nhật có chu vi bằng 1280 m, chiều dài hơn chiều rộng
160 m. Tính diện tích công viên đó?
Bài tập 2:HSKG.
Một vờn cây có 540 cây hồng, na, bởi. Trong dó , số cây hồng bằng 1/ 2 số cây na, số cây
na bằng 1/3 số cây bởi. Tính số cây mỗi loại.
3. Củng cố
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài.
************************************************************************
19
19
20
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×