Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA 4 tuần 30 đủ 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.21 KB, 22 trang )

Tuần 30: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010.
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài, đọc rành mạch các chữ số chỉ
ngày, tháng, năm. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca Ma
gien lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV viết các tên riêng lên bảng. - Luyện đọc các tên riêng đó.
- Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Ma gien lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì
- Khám phá những con đờng trên biển dẫn đến
những vùng đất mới.
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đờng
- Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thủy thủ phải


uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để
ăn. Mỗi ngày có vài ba ngời chết
- Hạm đội của Ma gien lăng đã đi theo
hành trình nào
- Chọn ý c.
- Đoàn thám hiểm của Ma gien lăng
đã đạt đợc những kết quả gì
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dơng và nhiều vùng đất mới.
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các
nhà thám hiểm
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám v-
ợt mọi khó khăn để đạt đợc mục đích đặt ra.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn các em đọc diễn cảm thể
hiện đúng nội dung bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
đọc hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1 số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 2:
- HD hs tóm tắt và nêu các bớc giải.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm vở và chữa bài.
Bài giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
10
9
5
18

(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
1801018

(cm
2
)
Đáp số: 180 cm

2
.
+ Bài 3:
- HD hs tóm tắt và nêu các bớc giải.
- HD học sinh làm bài.
- Đọc và tóm tắt bài.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
35 + 10 = 45 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi.
Tuổi bố: 45 tuổi.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- HS biết kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
Tuổi con:
Tuổi bố:
?
?
35 tuổi
- Trình bày nhu cầu chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế kiến thức đó trong trồng

trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 118, 119 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,
b, c, d trang 118 SGK và thảo luận để trả lời
câu hỏi:
+ Bớc 2: HD hs trình bày ý kiến.
- GV kết luận: SGK.
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
- HS đọc lại kết luận.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
+ Bớc 1: Tổ chức hớng dẫn.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đọc mục Bạn cần biết trang 119 để làm
bài tập.
+ Bớc 2: - Làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
- Kết luận: Cùng 1 cây ở vào những giai đoạn
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng
cũng khác nhau..
- 3 4 em đọc lại.
C. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học, hệ thống bài học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch
hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm.
- Phiếu viết dàn ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại truyện giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dới những từ - 1 em đọc đề bài.
quan trọng.
- HD học sinh hiểu các gợi ý của bài. - 2 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả lớp
theo dõi.
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- GV dán dàn ý bài kể chuyện lên bảng. - 1 em đọc lại.
b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi với
bạn về nội dung câu chuyện:
- Cho hs đại diện nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Thi kể trớc lớp.

- Nối tiếp nhau thi kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- Biết cách ôn lại cách viết tỉ số của 2 số.
- Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT 1, 2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: - HS tự làm và chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- 1 HS chữa bài.
a)
4
7
c)
4
4
1
=

c)
3 1
6 2
=
+ Bài 2:
- Cho hs tự làm và chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm vở và chữa bài.
+ Bài 3:
- Cho hs tự làm và chữa bài.
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 4:
- HD hs tóm tắt và nêu các bớc giải bài
toán.
- Đọc bài toán, tóm tắt, vẽ sơ đồ rồi làm bài vào
vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
GV nhận xét, cho điểm.
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 20 = 12 (m)
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
Chiều rộng: 12 m.
C. Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: du lịch thám hiểm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ::
- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi tìm từ
ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những
nhóm tìm đúng vào đợc nhiều từ.
VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du
lịch:
- Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ,
quần áo bơi, đồ ăn, nớc uống.
b) Phơng tiện giao thông: - Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay,
tàu điện, xe buýt
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du
lịch:
- Khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng

nghỉ, công ty du lịch
d) Địa điểm tham quan: - Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, đền
chùa, di tích lịch sử
+ Bài 2: Cách thực hiện tơng tự bài 1. - Làm theo nhóm vào giấy khổ to sau đó dán
lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
những nhóm làm đúng và tìm đợc nhiều
từ.
a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ
ăn, nớc uống, đèn pin
b) Bão, thú dữ, núi cao, rừng rậm, sa mạc, ma
gió, tuyết, sóng thần
c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền
gan, bền chí, thông minh,
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------
Toán
tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản

đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có
ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói:
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000
ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Cả lớp nghe GV giới thiệu và quan sát trên
bản đồ.
- GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên
bản đồ nh SGV.
- Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- HD học sinh đọc và hiểu các tỉ lệ ghi
trên đó.
- Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là
1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là
1000dm.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
+ Bài 3:
- HD học sinh làm nh trên.
- GV nhận xét, chấm điểm.
HS: Ghi Đ hoặc S vào ô trống:
a) 10.000 m

b) 10.000 dm
c) 10.000 cm
d) 1 km
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------------------------
S
Đ
S
Đ
chính tả
Nhớ viết: đờng đi sa pa
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài Đờng đi
Sa Pa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu của bài. - 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn văn
- Gấp SGK, nhớ lại đoạn văn tự viết bài vào
vở.
- GV chấm, nhận xét, chữa bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:

+ Bài 2:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Nêu yêu cầu, suy nghĩ trao đổi nhóm.
- Chia giấy khổ to cho các nhóm. - Các nhóm thi tiếp sức vào giấy dán lên bảng
lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Làm vào vở bài tập.
a ong ông a
r
ra lệnh, ra vào, ra mắt rong chơi, rong biển nhà rông rửa tay
d
da thịt, da trời, giả da cây dong, dòng nớc cơn dông quả da
gi
gia đình, tham gia, giả dối giong buồm nòi giống ởgiữa
+ Bài 3: Tơng tự bài 2. - Đọc yêu cầu, làm dới hình thức trò chơi tiếp
sức hoặc thi làm bài cá nhân.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải. - Thế giới rộng biên giới dài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
lịch sử
những chính sách về văn hóa và kinh tế của vua quang trung
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể đợc 1 số chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung.
- Tác dụng của những chính sách đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Th Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài học giờ trớc.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV nói tóm tắt tình hình kinh tế đất nớc
trong thời Trịnh Nguyễn phân tranh:
- Cả lớp nghe và theo dõi SGK.
+ Ruộng đất bị bỏ hoang.
+ Kinh tế không phát triển.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi cho các
nhóm:
- Các nhóm đọc SGK để trả lời câu hỏi.
- Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế?
- Ban bố chiếu khuyến nông, lệnh cho dân
làng đã từ bỏ quê phải trở về quê cũ cày cấy,
khai phá ruộng hoang.
- Chiếu khuyến nông quy định điều gì?
Tác dụng của nó ra sao?
- Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa
biên giới cho dân 2 nớc đợc tự do trao đổi hàng
hóa, mở cửa cho thuyền buôn nớc ngoài vào
buôn bán.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm
- Vì chữ Nôm là chữ của dân tộc nên Quang
Trung đề cao tinh thần dân tộc, đề cao dân trí,
để phát triển đất nớc phải coi trọng việc học
hành.

- Kết luận: (SGK). - 3 4 em đọc lại.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.
Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010.
Tập đọc
Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm, thể hiện
niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê h-
ơng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×