Tuần 19: Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2007
Tiết 1 Đạo đức
kính trọng và biết ơn ngời lao động (t1)
I Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận thức vai trò quan trọng của ngời lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với ngời lao động .
II Các hoạt động trên lớp:
1/ KTBC :(3) Vì sao phải yêu lao
động? Em đã thực hiện bài học này
nh thế nào ?
2/ Dạy bài mới:
* GV nêu mục tiêu bài học. (1)
HĐ1: Đọc truyện: (12)
Buổi học đầu tiên .
- GV KC. Y/C HS thảo luận:
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cời
khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề
nghiệp của bố mẹ mình ?
+ Nếu em cùng lớp với Hà , em sẽ làm
gì trong tình huống đó ? Vì sao ?
- KL: GV chốt lại câu nói của cô giáo
HĐ2: Ngời lao động. (BT1) (7)
- Y/C HS chia nhóm thảo luận y/c
BT1: Theo em ,ai là ngời lao động
trong những ngời sau đây:
+ GV đọc từng tên .
+ Y/C các nhóm trình bày .
- KL: Họ đều là những ngời lao động
(lao động trí óc,hoặc tay chân).
HĐ3: Ngời lao động mang lại những
lợi ích gì ?(BT2) (8)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
mỗi nhóm thảo luận 1 tranh và ghi lại
kết quả vào bảng sau:
- 2 HS nêu miệng
- HS khác nghe, nhận xét.
* Mở SGK và theo dõi bài .
- HS nghe,nắm nội dung câu chuyện .
+ 1HS đọc lại .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
về nội dung thảo luận của nhóm mình
+ KL: Cần phải kính trọng mọi ngời
lao động ,dù họ là những ngời lao
động bình thờng nhất .
- Phân nhóm theo cặp (Thảo luận bài
tập1).Nêu đợc:
+ Đó là những nông dân, bác sĩ , ngời
giúp việc trong gia đình .
+ HS khác nhận xét ,tranh luận.
- HS chia làm 6 nhóm : Mỗi nhóm
thảo luận 1 tranh
+ Th kí ghi lại kết quả .
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
TT Ngời lao động
- KL: Mọi ngời lao động đều mang lại
lợi ích cho bản thân ,gia đình và XH.
HĐ4: Thái độ đối với ngời lao
động .(7)
- Nêu những việc làm thể hiện sự kính
trọng và biết ơn đối với ngời lao
động .
- Y/C HS đọc ghi nhớ .
3/. Củng cố, dặn dò: (2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
Lợi ích mang lại cho xã hội
+ Đại diện các nhóm nêu kết quả .
+ HS khác nhận xét .
- HS nắm đợc đề bài ,nêu đợc: Chào
hỏi ,lễ phép ,giữ gìn sách vở ,đồ
dùng ,đồ chơi,..dùng 2 tay khi đa hoặc
nhận vật gì từ ngời lao động
+ HS nhắc lại n/dung ghi nhớ.
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 tập đọc
BốN ANH TàI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đoạc liền mạch các tên riêng: Nắm
Tay Đóng Cọc, LấyTai Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca
ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh.
+ Hiểu nội dung truyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa củ 4 anh em Cẩu khây.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ: Ghi các câu, đoạn văn cần HD HS LĐ.
II. Các hoạt động trên lớp :
1.Giơí thiệu bài: (3)
- Giới thiệu 5 chủ điểm TV- Tập 2.
+ CĐ: Ta là hoa đất
- Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài
theo tranh SGK.
2/Dạy bài mới:
HĐ1: HD Luyện đọc(12)
- Chia bài làm 5 đoạn:
- HS quan sát tranh MH CĐ và nêu đ-
ợc: những bạn nhỏ trong tranh tợng tr-
ng cho hoa của đất đang nhảy múa.
- 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài.
( từ 2 3 lợt)
+ HS nhận diện các nhân vật.
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
+ GV kết hợp cho HS xem tranh MH
để nhận ra từng n/vật , có ấn tợng về
biệt tài của từng cậu bé.
+ Treo bảng phụ câu dài Đến một
.......vào ruộng
+ Y/c HS đọc chú giải
- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
+ GVđọc diễn cảm toàn bài, giọng kể
khá nhanh.
HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu bài:(10)
- Em hãy đọc thầm phần đầu truyện
và tìm những chi tiết nói lên SK và tài
năng đặc biệt của Cẩu Khây.
+ Có chuyện gì xảy ra với quan hệ của
Cẩu khây?
- Y/c HS đọc thầm phần còn lại.
+ Cẩu khây lên đờng diệt trừ yêu tinh
cùng những ai?
+ Mỗi ngời bạn của Cẩu khây có tài
năng gì?
* ND : Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca
ngợi cái gì ?
HĐ3: HD HS luyện đọc diễn cảm
(10)
- Y/c 5 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu
cách đọc đoạn ,bài .
+ GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm
mẫu.
+ GV n/xét cho điểm.
3/. Củng cố, dặn dò: (3)
- Y/C HS đọc và nêu lại ND bài học .
- Chốt lại nd và nhận xét giờ học.
+ Luyện đọc liền mạch các tên riêng:
Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát N-
ớc.
+ HS nắm đợc cách nghỉ hơi đúng
trong câu này.
+ HS đọc chú giải các từ mới và khó
trong bài.
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn, bài.
+ 1- 2 HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện.
Nêu đợc:
+ Sức khoẻ: Cẩu khây nhỏ ngời nhng
ăn 1 lúc hết 9 chõ xôi
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ
nghệ
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt ngời, súc
vật.
- Lớp đọc thầm
+Nêu đợc: Cùng với 3 ngời bạn
+ HS tự nêu.
- 2 -3 HS nêu: Ca ngợi S/K, tài năng
và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa
- 5 HS đọc 1 lợt: Mỗi HS nêu cách
đọc từng đoạn.
+ Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn
+ Vài HS thi đọc trớc lớp.
+ Lớp bình xét.
- 1-2HS đọc cả bài .
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
Tiết 3 toán
ki - lô - mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích km
2
.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km
2
, biết
1km
2
= 1.000 000 m
2
và ngợc lại.
- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo S : cm
2,
,
dm
2
, m
2
,
km
2
.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài: (1)
- GV nêu mục tiêu bài dạy.
2/Dạy bài mới:(35)
HĐ1: Ki lô mét vuông: (7)
- Giới thiệu: Để đo diện tích lớn nh
diện tích thành phố , khu rừng , ngời
ta thờng dùng đơn vị đo diện tích ki-
lô-mét vuông .
+ Ki lô mét vuông là diện tích hình
vuông có cạnh 1km.
+ Giới thiệu:cách đọc,viết đơn vị S
này.
+ Mối liên hệ giữa km
2
và m
2
:
HĐ2: Hớng dẫn thực hành . (30)
* Y/C HS làm các BT: 1,2,3,4- SGK.
Bài1,2: Củng cố cho HS về đọc và viết
đúng đơn vị đo diện tích .
- Giúp HS nắm đợc mối liên hệ giữa
các đơn vị km
2
với m
2
, m
2
với dm
2
Bài3: Bài toán y/c làm gì ?
+ Y/C HS làm bài vào vở .
+ Y/C HS chữa bài ,GV nhận xét-cho
điểm .
Bài4 : Giúp cho HS định hình rõ hơn
- HS mở SGK ,theo dõi bài .
- HS theo dõi,nắm thêm 1 đơn vị đo
diện tích mới .
+HS đọc : ki-lô-mét vuông
+HS viết : km
2
+Nắm đợc: 1 km
2
= 1 000 000 m
2
và ngợc lại .
- HS luyện viết đơn vị km
2
vào bảng
con :
+ Đọc đồng thanh,đọc cá nhân đơn vị
này .
- HS nhắc lại : Hai đơn vị đo diện tích
bằng nhau hơn kém nhau 100 lần .
+ Nêu đợc thứ tự các đơn vị để đổi
(vài HS lên đổi trên bảng lớp )
- 1HS nêu y/c đề bài : Tìm diện tích
hình chữ nhật .
+ HS nhắc lại cách tìm diện tích HCN
+ 1HS giải bảng lớp ,HS khác nhận
xét .
3 x 2 = 6 (km
2
)
- HS đọc đề toán và làm bài tập cá
nhân :
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
về đơn vị đo diện tích km
2
+ Đo diện tích phòng học ,thờng sử
dụng đơn vị nào ?
+ Đo diện tích một quốc gia thờng sử
dụng đơn vị nào ?
HĐ2.Củng cố dặn dò : (2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
+ Đổi các số đo theo đơn vị đo thích
hợp để so sánh và tìm đáp số của bài
toán .
Đ/S : Diện tích phòng học : 40 m
2
Diện tích nớc VN: 330 991 km
2
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết4 : chính tả ( nghe viết )
kim tự tháp ai cập
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn : Kim tự
tháp Ai Cập .
- Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x đúng với nghĩa đã cho.
II.Chuẩn bị:
- GV : 3tờ phiếu viết ND BT2 , 3băng giấy viết ND bài 3a.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ Mở đầu: (2)
+ Nêu gơng những HS viết chữ đẹp
và có t thế ngồi đúng ở HKI .
2/Dạy bài mới:
*GV nêu mục tiêu bài dạy .(1)
HĐ1: HD HS nghe viết.(25)
- GVđọc bài chính tả: Kim tự tháp
Ai Cập .
+ Y/C HS đọc thầm lại đoạn văn .
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Nhắc HS : Chú ý những từ ngữ dễ
viết sai,cách trình bày bài .
- GV đọc từng câu, từng bộ phận để
HS viết .
+ GV đọc lại bài viết .
- GV chấm và nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả.(8)
Bài2: GV nêu y/c BT:
- HS theo dõi .
- HS mở SGK .
- 1HS đọc to bài viết .
- HS đọc thầm lại đoạn văn .
+ HS tự nêu.
+ HS luyện viết những từ ngữ đó vào
nháp .
Quan sát cách trình bày (tên bài,
những đoạn xuống dòng).
- HS gấp sách ,viết bài cẩn thận.
+Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
+ HS soát lỗi .
- 1/3 số HS đợc chấm bài.
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
+ Gạch dới những chữ viết sai chính
tả ,Viết lại cho đúng .
(Dán 3tờ phiếu lên bảng)
Bài3a: Nêu những từ ngữ viết đúng
chính tả,viết sai chính tả .
+ Dán tờ phiếu viết BT 3a lên bảng .
+ GV nhận xét chung .
3/Củng cố, dặn dò: (2)
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc y/c bài tập .
+ HS làm bài cá nhân vào vở
+3HS làm vào phiếu trên bảng .
+ HS chữa bài và nhận xét .
- 3HS làm trên băng giấy :
+ Viết đúng : sáng sủa,sản sinh,sinh
động.
+ Viết sai: sắp sếp ,tinh sảo ,bổ xung
- HS nhận xét.
* VN: Luyện viết bài
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 + 6 : luyện tiếng việt
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Rèn kĩ năng :
+ Nhận biết và lấy đợc những VD về vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì ?
+ Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật .
II.Các hoạt động trên lớp:
1/ktbc :
- Đọc ghi nhớ về bài : Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì ? Cho VD minh hoạ .
2/Nội dung bài ôn luyện :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì ?
1: Đọc đoạn văn :
Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nớc. Cả đàn cá quay lại, ngoảnh đầu về
phía boong tàu, nhảy vung lên nh để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng. Hôm sau, tàu
nhổ neo. Đàn cá heo lại kéo đến. Chúng bơi trớc mũi tàu nh kẻ dẫn đờng,
quyến luyến không muốn chia tay .
2: Viết lại các câu kể : Ai làm gì ? trong đoạn văn trên .Gạch chân vị ngữ
trong những câu vừa tìm đợc .
....
3. Nối từ ngữ ở cột a với từ ngữ ở cột b để tao thành câu kể : Ai làm gì?
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
CcC
HĐ2: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật .
Hãy viết một đoan văn tả bên trong chiếc cặp của em,theo các gợi ý sau :
a) Chiếc cặp có mấy ngăn ? Vách ngăn đợc làm bằng gì ? Trông nh thế nào ?
b) Em đựng gì ở mỗi ngăn ?
* GV bao quát, HD HS làm bài ,chữa bài.
3.Củng cố dặn dò ;
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2007
Tiết 1 khoa học
tại sao có gió ?
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết làm thí nghiệm chứng minh : Không khí chuyển động tạo thành gió .
- Giải thích tại sao có gió ?
- Giải thích tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền ,ban đêm gió từ
đất liền thổi ra biển .
II. Chuẩn bị:
- GV: Hộp đối lu
HS : chong chóng , nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hơng .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài : (3)
- Y/C HS quan sát H1,2-T74 SGK và
- 2HS nêu miệng
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
hỏi : Nhờ đâu lá cây lay động,diều
bay ?
2/Nội dung bài mới: (35)
*GV nêu mục tiêu bài bài(1)
HĐ1: Chơi chong chóng . (10)
- Trong quá trình chơi,tìm hiểu xem :
+ Khi nào chông chóng không quay ?
+ Khi nào chông chóng quay ?
+ Khi nào chông chóng quay nhanh,
quay chậm ?
+ VS bạn chạy nhanh thì chong chóng
quay nhanh ?
- KL: Khi ta chạy không khí xung
quanh ta chuyển động ,tạo ra gió ,gió
thổi làm chong chóng quay ..
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây
ra gió .(12)
- Hãy giải thích tại sao có gió ?
+ GV chuẩn bị dụng cụ: Hộp đối lu để
HS làm thí nghiệm.
+ Y/C HS tiến hành thí nghiệm .
- GV kết luận về sự tạo gió .
HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra
sự chuyển động của không khí
trong tự nhiên .(12)
- Giải thích tại sao gió tù biển thổi vào
đất liền ,ban đêm gió từ đất liền thổi
ra biển ?
+ GV KL chung về sự tao gió .
3.Củng cố dặn dò (2):
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học .
+ HS khác nhận xét
- HS mở SGK theo dõi bài .
- Mỗi HS 1 chong chóng chơi ngoài
sân theo nhóm ,
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn
chơi .
+ Giải thích đợc khi trời lặng,chong
chóng không quay
+ 2-3HS cầm chông chóng chay cho
HS khác quan sát thấy chông chóng
quay
- Chia mỗi lớp thành 4 nhóm: Đọc
mục thực hành trang 74 để biết cáhc
làm .
KQ :
+ Không khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng .Sự chênh lạch nhiệt độ
của không khí gây ra sự chuyển động
của không khí và tạo ra gió .
- HS làm việc theo cặp
+ HS quan sát và độc mục thông tin ở
mục bạn cần biết .
+ Nêu đợc lý do gây ra hiện tợng
trên :
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 toán
luyện tập
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .
- Luyện kĩ năng tính toán và giải bàitoán có liên quan đến diện tích theo đơn
vị đo km
2
.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: (3) Y/C HS chuyển đổi :
5 km
2
= .m
2
18 000 m
2
= .km
2
2/Dạy bài mới(35)
* GV nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Thực hành
Bài1: Đề bài y/c điều gì?
+ Y/C HS nắm vững đợc mối liên hệ
giữa các đơ vị đo để làm bài .
Bài2: Đề bài y/c tính gì ? + Y/c HS
nêu cách làm.
+ Y/C HS tính diện tích HCN khi biết
chiều rộng,chiều dài HCN.
Bài3: Cho biết diện tích của: HN ,Đà
Nẵng ,thành phố Hồ Chí Minh .
a. So sánh diện tích của các đị danh
trên .
b. Thành phố nào có diện tích lớn nhất
,thành phố nào có diện tích bé nhất ?
Bài4:
- Y/C HS nhận xét về chiều dài và
chiều rộng của HCN.
Bài5: Y/C HS quan sát kĩ biểu đồ :
Mật độ dân số .
+ Thành phố nào có mật độ dân số lớn
nhất ?
+ So sánh mật độ dân số thành phố
- 2HS làm bảng lớp.
+HS khác nhận xét.
- HS mở SGK và theo dõi bài .
- Nêu đợc : Chuyển đổi các đơn vị đo
diện tích :
+ HS làm bài vào vở :
530 dm
2
= 53 000 cm
2
13 dm
2
29 cm
2
= 1329 cm
2
- HS nêu đợc : tính diện tích của khu
đát HCN .
a) S hình chữ nhật:
4 x 5 = 20 km
2
b) 8 000 m = 8 km
S hình chữ nhật:
8 x 2 =16 km
2
- HS nêu miệng kết quả :
+ S Hà Nội : 921 km
2
bé hơn
S Đà Nẵng : 1255 km
2
+ S Đà Nẵng : 1255 km
2
bé hơn
S TP Hồ Chí Minh : 2095 km
2
+ Nên diện tích TP Hồ Chí Minh lớn
hơn diện tích Hà Nội
+ TP Hồ Chí Minh có diện tích lớn
nhất .
Hà Nội có diện tích bé nhất .
- 1HS nêu y/c đề bài .
+ HS nêu hớng giải và giải bài tập.
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét.
- HS đọc y/c bài tập ,quan sát biểu đồ
và nêu đợc :
+ Mật độ dân số lớn nhất là Hà Nội.
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
Hồ Chí Minh với mật độ dân số Hải
Phòng .
3/. Củng cố, dặn dò(2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
+ Gấp khoảng 2 lần .
* VN: Ôn bài,
Chuẩn bị bài sau.
tiết 3 luyện từ và câu
chủ ngữ trong câu kể : ai làm
gì ?
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể : Ai làm gì ?
- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu,biết đặt câu với boọ phận chủ ngữ
cho sẵn .
II. Chuẩn bị:
- GV : 3tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét và BT 1.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài :(1)
- GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
2/Nội dung bài mới:
HĐ1: Phần nhận xét (12)
- Y/C HS đọc đề bài.
+ GVdán bảng 3 tờ phiếu đã viết nội
dung đoạn văn .
+ Xác định chủ ngữ trong các câu kể
+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ .
+ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ .
HĐ2: Phần ghi nhớ (4)
- Y/C HS đọc phần ghi nhớ SGK .
HĐ3: Phần luyện tập (21)
Bài1: Xác định chủ ngữ trong các câu
kể : Ai làm gì ?
+ Y/c HS đọc đề bài.
+GV nhận xét.
Bài2: Gọi HS đọc BT 2
+ Đặt câu với mỗi chủ ngữ sau:
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS đọc BT 1, lớp đọc thầm đoạn văn
.
+ 3HS lên bảng làm bài .
VD: Câu kể Một đànbọn trẻ
Chủ ngữ : Một đàn ngỗng - chỉ con
vật .
Loại từ ngữ : Cụm danh từ .
+ HS khác theo dõi và nhận xét .
- 2HS đọc nội dung phần hi nhớ .
- HS phân tích một VD minh hoạ .
+ HS xác định chủ ngữ trong các câu
kể :
Câu3: Chim chóc
Câu4: Thanh niên
Câu5: Phụ nữ
- HS đọc y/c đề bài .Mỗi HS đặt 3 câu
với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ .
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
Các chú công nhân
Mẹ em
Chim sơn ca
Bài3: Y/C HS quan sát tranh minh hoạ
bài tập .
- Nói 2-3 câu về hoạt động của ngời
và vật đợc miêu tả trong tranh .
+ GV nhận xét cho điểm .
HĐ2:Củng cố, dặn dò. (2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
+ HS đọc tiếp nối nhau câu văn mình
đặt .
+ HS khác nghe,nhận xét .
- HS đọc thầm bài tập và quan sát
tranh minh hoạ:
+ 1HS khá làm mẫu.,HS khác theo dõi
,vận dụng làm bài cá nhân .
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn văn,
+ Lớp bình chọn bạn có đoạn văn hay
nhất.
+ Nhắc lại nd bài học.
* VN: Ôn bài.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 thể dục
tiết 5 kĩ thuật
trồng rau, hoa trong chậu (t1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu .
- Làm đợc công việc chuẩn bị và trồng cây trong chậu .
- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình .
II.Chuẩn bị:
Gv : Mẫu : Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài:(3) ổn định tổ chức
- KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của
HS.
- GV nêu mục tiêu bài dạy.
2/Nội dung bài mới:(35)
HĐ1: HD HS quy trình trồng cây
trong chậu.(7)
- Nêu quy trình trồng cây trong chậu?
+ So sánh các bớc trong quy trình
trồng cây trong chậu với quy trình
trồng cây rau ,hoa đã học.
- HS trình diện theo bàn.
+ HS khác tự KT chéo.
- HS quan sát,đọc thông tin trong
SGK để nêu đợc quy trình .
+ Các bớc thực hiện tơng tự ,nhng đất
trong chậu ít nên phải chọn đất tốt để
đảm bảo đủ chất dinh dỡng cho cây .
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân
+ Nêu các công việc chuẩn bị để trồng
cây trong chậu .
+ Quan sát H2- nêu cách trồng cây
trong chậu.
HĐ2:HD thao tác kĩ thuật. (8)
- GV HD chậm từng thao tác để HS
nắm vững đợc từng thao tác .
- GV tổ chức cho HS trồng cây trong
chậu.
+ Gv bao quát HS thực hành .HD HS
bổ sung nớc hằng ngày .
3/Củng cố, dặn dò:(2)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ
học.
+ Nêu đợc:
a. Chuẩn bị cây để trồng
b. Chậu trồng cây
c. Đất trồng cây
+ 2HS nêu cách trồng cây.
- HS quan sát và nhắc lại quy trình :
+ Đặt cây vào giữa chậu,một tay giữ
cây thẳng đứng ,tay kia đổ đất vào
chậu
+ Tới nớc cho cây .
- HS thực hành : Mỗi nhóm trồng một
cây.
- Nhắc lại ND bài học.
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 6 kể chuyện
Bác đánh cá và gã hung thần
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn KN nói:
+ Biết dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ thuyết minh đợc một đến hai
câu .Kể lại đợc câu chuyện ,có thể phối hợp lời kể với điệu bộ ,nét mặt một
cách tự nhiên .
+ Nắm đợc nội dung câu chuyện ,biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện :
Ca ngợi bác đánh cá thông minh ,mu trí đã thắng kẻ hung thần vô ơn ,bạc ác .
- Rèn KN nghe:
Chăm chú nghe bạn kể chuyện ,nhớ cốt truyện, nhận xét đúng lời bạn kể của
bạn.
II.Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hạo truyện phóng to .
III. Các hoạt động trên lớp :
GV Cáp Phi Dũng Trờng TH Minh Tân