Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Kỹ năng, nghiệp vụ trong công tác quản lý đất đai ở phường, thị trấn_Tài liệu ôn thi công chức ngành địa chính cấp xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 83 trang )

347
Chuyên đề 9:
KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Kỹ năng quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Thu hồi đất và bồi thường hỗ trợ tái
định cư.
1.1. Xây dựng báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của UBND phường, thị trấn
1.1.1. Trách nhiệm báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trên địa bàn phường, thị trấn
- UBND phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoch, k
hoch s dng đất trên địa bàn phường, thị trấn trong phương án quy hoch, k
hoch s dng đất cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyt định
xét duyệt (Khoản 1, Điều 49 - Luật Đất đai 2013).
- UBND phường, thị trấn có trách nhiệm quản lý đất chưa s dng (Điều 58
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ).
+ Đất chưa s dng gồm đất bằng chưa s dng, đất đồi núi chưa s dng,
núi đá không có rừng cây.
+ Hàng năm, UBND phường, thị trấn có trách nhiệm báo cáo UBND cấp
huyện về tình hình quản lý, khai thác quỹ đất chưa s dng ti địa phương.
- UBND phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi việc
thực hiện quy hoch, k hoch s dng đất của phường, thị trấn; phát hiện, ngăn
chặn các hành vi s dng đất trái với quy hoch, k hoch s dng đất đã được
công bố ti phường, thị trấn.
- UBND phường, thị trấn có trách nhiệm báo cáo hàng năm về kt quả thực
hiện quy hoch, k hoch s dng đất trên địa bàn phường, thị trấn được quy định
ti (Điểm a, Khoản 1, Điều 50 - Luật Đất đai 2013).
1.1.2. Viết báo cáo về việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm (mẫu 08
phần phụ lục)
Báo cáo về việc thực hiện k hoch s dng đất hàng năm của phường, thị


trấn có thể được lập theo mẫu quy định ti Ph lc số 08 - Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài nguyên và Môi
trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT) .
UBND phường, thị trấn phải có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chi tit về tình
hình thực hiện k hoch s dng đất hàng năm trên địa bàn phường, thị trấn
quản lý tính đn ngày 31 tháng 12 năm và tập trung chủ yu vào các nội dung
quy định ti các mc 2, mc 3 và mc 4 của Ph lc số 08 - Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT.
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn phải báo cáo đầy đủ, chi tit về tình hình
348
thực hiện k hoch s dng đất hàng năm tính đn ngày 31 tháng 12 năm ti
các mc 2, mc 3 và mc 4.
Mục 2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất (theo các chỉ tiêu kế hoạch
đã được phê duyệt, đặc biệt đối với chỉ tiêu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa
nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ):
2.1. Kt quả thực hiện các chỉ tiêu s dng đất (bảng 1 - phần ph lc).
Từ Bảng diện tích hiện trng s dng đất năm trước của phường, thị
trấn. UBND phường, thị trấn tổng hợp và báo cáo kt quả thực hiện các chỉ tiêu
s dng đất theo k hoch s dng đất hàng năm được giao ti địa bàn.
Cần phân tích, đánh giá, làm rõ một số nội dung:
- Những chỉ tiêu s dng đất nào đã thực hiện tốt.
- Những chỉ tiêu nào thực hiện còn chậm, nguyên nhân.
- Những chỉ tiêu nào chưa hoặc không thực hiện được, chỉ ra nguyên nhân.
2.2. Kt quả thực hiện k hoch chuyển mc đích s dng đất (bảng 2 -
phần ph lc)
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có trách nhiệm báo cáo c thể kt quả k
hoch chuyển mc đích s dng đất (Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp và Chuyển đổi cơ cấu s dng đất trong nội bộ đất nông nghiệp) trên địa
bàn phường, thị trấn c thể theo bảng 2 – phần ph lc.
Cần phân tích, đánh giá, làm rõ một số nội dung:

- Những chỉ tiêu s dng đất nào đã thực hiện tốt.
- Những chỉ tiêu nào thực hiện còn chậm, nguyên nhân.
- Những chỉ tiêu nào chưa hoặc không thực hiện được, chỉ ra nguyên nhân,
hướng đề xuất giải quyt.
2.3. Kt quả thực hiện k hoch đưa đất chưa s dng vào s dng (bảng 3
- phần ph lc)
UBND phường, thị trấn có trách nhiệm báo cáo c thể kt quả k hoch cải
to đưa đất chưa s dng vào s dng trong k hoch s dng hàng năm cho
mc đích nông nghiệp và phi nông nghiệp năm trên địa bàn phường, thị trấn c
thể theo bảng bảng 3 - phần ph lc
Cần phân tích, đánh giá, làm rõ một số nội dung:
- Những chỉ tiêu s dng đất nào đã thực hiện tốt.
- Những chỉ tiêu nào thực hiện còn chậm, nguyên nhân.
- Những chỉ tiêu nào chưa hoặc không thực hiện được, chỉ ra nguyên nhân,
hướng đề xuất giải quyt.
2.4. Kt quả thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mc đích s dng đất
để thực hiện các công trình, dự án (có danh mc công trình, dự án kèm theo bảng 4
349
và bảng 5 - phần ph lc)
UBND phường, thị trấn báo cáo kt quả thu hồi đất giao đất, cho thuê đất,
chuyển mc đích s dng đất để thực hiện các công trình, dự án năm trên địa
bàn phường, thị trấn theo bảng 4 và bảng 5 phần ph lc.
- Kt quả thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn phường,
thị trấn:
+ Nhóm đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp.
- Kt quả giao đất đất để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn phường,
thị trấn:
+ Nhóm đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp.

- Kt quả cho thuê đất để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn
phường, thị trấn:
+ Nhóm đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp.
- Kt quả cho phép chuyển mc đích s dng đất để thực hiện các công trình,
dự án trên địa bàn phường, thị trấn:
+ Nhóm đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp.
Cần phân tích, đánh giá, làm rõ một số nội dung:
- Những chỉ tiêu s dng đất nào đã thực hiện tốt.
- Những chỉ tiêu nào thực hiện còn chậm, nguyên nhân.
- Những chỉ tiêu nào chưa hoặc không thực hiện được, chỉ ra nguyên nhân,
hướng đề xuất giải quyt.
Mục 3. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân trong
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
- Những kt quả đt được.
- Những tồn ti.
- Nguyên nhân.
Mục 4. Kết luận, kiến nghị
- Kt luận.
- Kin nghị.
1.2. Một số kỹ năng nghiệp vụ trong công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất tại phường, thị trấn
350
1.2.1. Trong công tác giao đất, cho thuê đất
* Lập Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Ti Điều 4 - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)

quy định:
“ 1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại
Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập gồm:
a. Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 4 - Thông tư 30/2014/TT-
BTNMT;
b. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP);
c. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo
quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-
BTNMT”.
- Công chức địa chính hướng dẫn người s dng đất vit đầy đủ và chính
xác các thông tin trong đơn xin giao đất hoặc đơn xin thuê đất theo đúng mẫu số
01 và chuẩn bị các tài liệu có liên quan đn trích lc bản đồ địa chính tha đất
hoặc trích đo địa chính tha đất. Hướng dẫn cho người s dng đất có nhu cầu
xin giao đất, thuê đất lập bộ Hồ sơ xin giao đất, xin thuê đất đúng theo mẫu quy
định ti Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT,
bao gồm:
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
+ Trích lc bản đồ địa chính tha đất hoặc trích đo địa chính tha đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lc bản đồ
địa chính tha đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích
đo địa chính tha đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
- Hướng dẫn người xin giao đất, cho thuê đất nộp hồ sơ ti cơ quan tài
nguyên và môi trường.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ
ti Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thì Ủy ban nhân dân phường, thị trấn nơi
có đất tip nhận hồ sơ và trả kt quả.
- Kt quả giải quyt thủ tc hành chính phải trả cho hộ gia đình, cá nhân và
351
cộng đồng dân cư trong thời hn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kt
quả gải quyt, trừ trường hợp quy định ti Điểm b, Khoản 5 - Điều 60, Nghị định
43/2014/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư không đủ
điều kiện giải quyt thì Ủy ban nhân dân phương, thị trấn có trách nhiệm trả li
hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyt cho của hộ gia đình,
cá nhân và cộng đồng dân cư theo quy định ti Điểm c, Khoản 5 - Điều 60, Nghị
định 43/2014/NĐ-CP.
- Thông báo về thời gian thực hiện thủ tc hành chính về giao đất, cho thuê
đất, chuyển mc đích s dng đất cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
theo quy định ti Điều 61, Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Thời gian thực hiện thủ tc
giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng.
- Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thực hiện việc lập hồ sơ cho thuê đất
theo mẫu số 03 và 04 (Theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
- Cùng tham gia bàn giao đất và giấy chứng nhận trên thực địa.
- Hồ sơ giao đất trên thực địa gồm:
+ Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư 30;
+ Biên bản giao giấy chứng nhận quyền s dng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (nu có).
* Mẫu biểu đi kèm (mc 2 - phần ph lc).
1.2.3. Trong công tác chuyển mục đích sử dụng đất
* Lập Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 - TT
30/2014/TT- BTNMT
Ti Điều 6 - Thông tư 30/2014/BTNMT quy định Hồ sơ xin chuyển mc

đích s dng đất:
- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
+ Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
+ Biên bản xác minh thực địa;
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận
352
đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm
định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự
án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và
Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông
nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta
trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai 2013;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này”
- Tương tự người s dng đất lập và nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp
chuyển mc đích s dng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; hồ sơ gồm:
+ Đơn xin chuyển mc đích s dng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận quyền s dng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền s dng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền s dng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Hướng dẫn người xin chuyển mc đích s dng đất nộp hồ sơ ti cơ quan
tài nguyên và môi trường.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ
ti Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thì Ủy ban nhân dân phường, thị trấn nơi
có đất tip nhận hồ sơ và trả kt quả.
- Kt quả giải quyt thủ tc hành chính phải trả cho hộ gia đình, cá nhân và
cộng đồng dân cư trong thời hn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kt
quả gải quyt, trừ trường hợp quy định ti Điểm b, Khoản 5 - Điều 60, Nghị định
43/2014/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư không đủ
điều kiện giải quyt thì Ủy ban nhân dân phương, thị trấn có trách nhiệm trả li
hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyt cho của hộ gia đình,
cá nhân và cộng đồng dân cư theo quy định ti Điểm c, Khoản 5 - Điều 60, Nghị
định 43/2014/NĐ-CP.
353
- Thông báo về thời gian thực hiện thủ tc hành chính về chuyển mc đích
s dng đất cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư theo quy định ti
Điều 61, Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Thời gian thực hiện thủ tc chuyển mc
đích s dng đất là không quá 15 ngày.

- Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thực hiện việc lập hồ sơ xin chuyển
mc đích s dng đất theo mấu số 01 và 05 (Theo Thông tư 30/2014/TT-
BTNMT).
* Mẫu đi kèm - mục 3. phần phụ lục.
1.3. Một số kỹ năng nghiệp vụ trong công tác thu hồi đất và bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư
1.3.1. Trong công tác thu hồi đất
1.3.1.1. Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành thông báo thu
hồi đất gồm:
- Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án theo
Mẫu số 07 (mc 4 - phần ph lc).
- Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có
trong k hoch s dng đất hang năm của cấp huyện).
- Trích lc bản đồ địa chính tha đất hoặc trích đo địa chính tha đất đối
với các tha đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
1.3.1.2. Hồ sơ trình ban hành quyết định kiểm đến bắt buộc, quyết định cưỡng
chế thực hiện quyết định kiểm đến bắt buộc
- Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kiểm đn bắt
buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập:
+ Thông báo thu hồi đất
+ Văn bản đề nghị kiểm đn bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm v bồi
thường, giải phóng mặt bằng
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về
quá trình vận động, thuyt phc người s dng đất theo quy định để thực hiện
điều tra, khảo sát, kiểm đn
+ Trích lc bản đồ địa chính tha đất hoặc trích đo địa chính tha đất (đã
có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất)
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyt định kiểm đn bắt buộc theo Mẫu số 08
(mc 4 - phần ph lc)

- Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyt định
cưỡng ch thực hiện quyt định kiểm đn bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi
trường lập:
+ Quyt định kiểm đn bắt buộc
354
+ Văn bản đề nghị cưỡng ch kiểm đn bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm v
bồi thường, giải phóng mặt bằng
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyt định cưỡng ch thực hiện quyt định
kiểm đn bắt buộc theo Mẫu số 09 (mc 4 - phần ph lc).
1.3.1.3. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu
hồi đất
- Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyt định thu
hồi đất gồm:
+ Thông báo thu hồi đất
+ Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và
bản tổng hợp ý kin đóng góp của người có đất bị thu hồi
+ Giấy chứng nhận quyền s dng đất hoặc Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở
và quyền s dng đất ở
+ Trích lc bản đồ địa chính tha đất hoặc trích đo địa chính tha đất (đã
có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất)
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyt định thu hồi đất Mẫu số 10 (mc 4 -
phần ph lc).
- Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyt định
cưỡng ch thu hồi đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
+ Quyt định thu hồi đất
+ Văn bản đề nghị cưỡng ch thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm v bồi
thường, giải phóng mặt bằng
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nới có đất thu hồi về quá trình vận
động, thuyt phc người có đất thu hồi theo quyt định nhưng không chấp hành
việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm v bồi thường, giải phóng mặt bằng

+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyt định cưỡng ch thu hồi đất theo mẫu số
11 (mc 4 - phần ph lc).
1.3.2. Trong công tác bồi thường và hỗ trợ, tái định cư
- Phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện xác
nhận đất đai, tài sản của người bị thu hồi;
- Xác nhận vào biên bản niêm yt công khai giá trị bồi thường, giải phóng
mặt bằng (theo mẫu trong mc 5 - phần ph lc)
- Xác nhận vào biên bản kt thúc công khai giá trị bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng.
2. Kỹ năng về đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; Thống kê, kiểm kê
đất đai
2.1. Đăng ký đất đai lần đầu, tài sản gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính
355
2.1.1. Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu và tài sản gắn liền với đất
2.1.1.1. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu và tài sản gắn liền với đất
Thủ tc đăng ký đất đai lần đầu và tài sản gắn liền với đất được thực hiện
thông qua các bước sau:
Bước 1: Người s dng đất làm hồ sơ đăng ký
Bước 2: Người s dng đất nộp hồ sơ
- UBND phường, thị trấn
- Văn phòng đăng ký đất đai
+ Trường hợp địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì hồ sơ
ti nộp Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai
+ Trường hợp địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì hồ sơ
được nộp ti Văn phòng đăng ký quyền s dng đất cấp tỉnh hoặc cấp huyện
Bước 3: Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Trách nhiệm của UBND phường, thị trấn (trình bày c thể ở mc 1.2.2.1
phần chuyên để đăng ký, thống kê đất đai, cở sở dữ liệu đất đai )
- Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai

- Trách nhiệm của cơ quan tài nguyên môi trường
- Trách nhiệm của UBND cấp huyện, tỉnh
2.1.1.2. Các loại giấy tờ được lập trong quá trình đăng ký đất đai lần đầu và tài
sản gắn liền với đất.
Mẫu số 04a/ĐK
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền s dng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Mẫu số 04b/ĐK
Danh sách người s dng chung tha đất, chủ sở hữu
chung tài sản gắn liền với đất
Mẫu số 04c/ĐK
Danh sách các tha đất nông nghiệp của cùng một người
s dng, người được giao quản lý đất
Mẫu số 04d/ĐK
Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một tha đất
Mẫu số 05/ĐK
Phiu lấy ý kin của khu dân cư về nguồn gốc và thời
điểm s dng đất
Mẫu số 06/ĐK
Danh sách công khai kt quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp
giấy chứng nhận quyền s dng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Mẫu số 07/ĐK
Phiu lấy ý kin về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
Mẫu số 08a/ĐK
Báo cáo kt quả rà soát hiện trng s dng đất của tổ
chức, cơ sở tôn giáo
Mẫu số 08b/ĐK
Thống kê các tha đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện

trng quản lý, s dng đất)
356
Chú ý: Các loi giấy tờ trên được thể hiện phần ph biểu
2.1.2. Lập hồ sơ địa chính
2.1.2.1. Lập sổ mục kê đất đai
* Khái niệm, mc đích lập sổ.
- Khái niệm: Sổ mc kê đất đai là sổ ghi các tha đất và các đối tượng
chim đất nhưng không có ranh giới khép kín trên bản đồ.
- Mc đích lập sổ: Lập sổ mc kê đất để quản lý tha đất, tra cứu thông tin
tha đất, thống kê và kiểm kê đất đai.
* Nguyên tắc lập sổ
- Lập chung cho các tờ bản đồ địa chính thuộc từng phường, thị trấn.
- Thứ tự vào sổ theo thứ tự số hiệu của tờ bản đồ đã đo vẽ.
- Mỗi tờ bản đồ vào theo thứ tự số hiệu tha đất; ghi ht các tha đất thì để
cách số trang =1/3 số trang đã ghi cho tờ đó, tip theo ghi các đối tượng theo
tuyn; sau đó mới vào sổ cho tờ bản đồ địa chính tip theo.
* Cách ghi sổ mc kê đất đai
* Cách ghi trang nội dung sổ mc kê đất đai
- Dòng Số thứ tự tờ bản đồ: ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính trong
phm vi mỗi phường, thị trấn theo quy định ti Quy phm thành lập bản đồ địa
chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Cột 1: Số thứ tự tha đất: ghi số thứ tự tha đất từ số 01 đn số cuối cùng
trên mỗi tờ bản đồ địa chính.
- Cột 2: Tên người s dng, quản lý: ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và
tên người đối với cá nhân (trong nước) s dng đất, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền s dng đất ở; ghi “Hộ ông (hoặc Hộ bà)”,
sau đó ghi họ và tên người đi diện đối với hộ gia đình s dng đất (chủ hộ) ;
ghi tên tổ chức (trong nước) theo quyt định thành lập hoặc giấy phép kinh
doanh đối với tổ chức s dng đất; ghi tên của tổ chức thực hiện dự án đầu tư
theo giấy phép đầu tư được cấp đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài,

tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài là nhà đầu tư; ghi tên tổ chức được giao
đất để quản lý và ghi “Giao QL” vào cột Ghi chú; ghi tên tổ chức có chức năng
ngoi giao theo điều ước quốc t hoặc thoả thuận ngoi giao đối với trường hợp
tổ chức có chức năng ngoi giao s dng đất; ghi tên thường gọi của cơ sở tôn
giáo s dng đất; ghi tên thường gọi của cộng đồng dân cư s dng đất hoặc
được giao đất rừng để quản lý, trường hợp được giao đất rừng để quản lý thì ghi
“Giao QL” vào cột Ghi chú; ghi "UBND phường, thị trấn" đối với đất giao cho
Uỷ ban nhân dân để s dng hoặc để quản lý, đối với đất nông nghiệp s dng
vào mc đích công ích thì ghi "Đất NN công ích" vào cột Ghi chú, đối với đất đã
xác định mc đích s dng nhưng chưa giao, chưa cho thuê thì ghi "Chưa G-
CT" vào cột Ghi chú, đối với đất s dng vào mc đích công cộng giao cho Uỷ
ban nhân dân quản lý thì ghi "Giao QL" vào cột Ghi chú. Trường hợp tha đất
357
có nhiều người s dng chung (kể cả trường hợp quyền s dng đất là tài sản
chung của cả vợ và chồng, không kể trường hợp đất xây dựng nhà chung cư) thì
ghi tên của tất cả mọi người s dng chung tha đất vào các dòng dưới k tip
và ghi “Đồng s dng đất” vào cột Ghi chú; ghi "Nhà chung cư" và ghi “Đồng s
dng đất” vào cột Ghi chú đối với tha đất xây dựng nhà chung cư đã bán căn
hộ.
- Cột 3: Đối tượng s dng, quản lý: ghi đối tượng s dng đất bằng mã
(ký hiệu) là "GDC" đối với hộ gia đình, cá nhân; "UBS" đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã; "TKT" đối với tổ chức kinh t trong nước; “TCN” đối với cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và
đơn vọi sự nghiệp của Nhà nước; "TKH" đối với tổ chức khác trong nước (bao
gồm cả cơ sở tôn giáo); "TLD" đối với doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài;
"TVN" đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; "TNG" đối với tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoi giao; "CDS" đối với cộng đồng dân cư và ghi
đối tượng được Nhà nước giao đất để quản lý bằng ký hiệu là "UBQ" đối với Ủy
ban nhân dân cấp xã; "TPQ" đối với Tổ chức phát triển quỹ đất; "TKQ" đối với
tổ chức khác; "CDQ" đối với cộng đồng dân cư.

- Cột 4: Diện tích: ghi diện tích của tha đất theo đơn vị mét vuông (m
2
)
làm tròn đn một (01) chữ số thập phân; trường hợp tha đất do nhiều người s
dng nhưng xác định được diện tích s dng riêng của mỗi người thì ghi diện
tích s dng riêng đó vào dòng tương ứng với tên người s dng đất đã ghi ở cột
Tên người s dng, quản lý. Đối với đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được
công nhận có diện tích nhỏ hơn diện tích tha đất thì ghi diện tích vào dòng dưới
k tip theo từng mc đích s dng và ghi mc đích s dng tương ứng vào cột
Mc đích s dng; trường hợp nhiều người s dng chung tha đất đó thì ghi
diện tích theo từng mc đích ứng với từng người s dng ghi ở cột Tên người s
dng, quản lý.
- Cột: Mc đích s dng gồm bốn cột Cấp GCN, Quy hoch, Kiểm kê, Chi
tit;
+ Cột 5: ghi mc đích s dng đất theo giấy chứng nhận quyền s dng đất
đã cấp
+ Cột 6: ghi mc đích s dng đất theo quy hoch s dng đất đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
+ Cột 7: ghi mc đích s dng đất theo hiện trng lúc lập sổ và lúc kiểm kê
đất đai thống nhất với hệ thống chỉ tiêu kiểm kê đất đai
+ Cột 8: ghi mc đích s dng đất chi tit (Cà phê, Chè, Xoài, Tôm, ) theo
yêu cầu của từng địa phương vào cột.
Mc đích s dng đất ti cột Cấp GCN, Quy hoch, Kiểm kê được ghi
bằng mã quy định ti Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trng s dng đất.
Mc đích s dng đất ghi vào cột Cấp GCN, cột Kiểm kê được ghi bằng mã
(ký hiệu) như trong bảng dưới đây. Tha đất thuộc khu dân cư nông thôn được
358
đánh thêm dấu sao "*" vào góc trên bên phải của ký hiệu mc đích s dng đất
ti cột Cấp GCN. Trường hợp tha đất được s dng vào nhiều mc đích thì ghi

mc đích s dng chính vào dòng ghi số thứ tự tha đất, ghi các mc đích s
dng ph kt hợp vào các dòng dưới k tip.
Quy định mc đích s dng ghi trên cột Cấp GCN, Quy hoch, Kiểm kê
được thể hiện ở phần ph biểu:
- Cột 10: Ghi chú ; ghi chú thích trong các trường hợp quy định ti cột 2;
ghi loi bản đồ, sơ đồ hoặc trích đo địa chính tha đất đối với nơi chưa đo vẽ
bản đồ địa chính; ghi số thứ tự của các tha đất mới đối với trường hợp tách
tha hoặc hợp tha; ghi loi thông tin đã thay đổi; trường hợp thay đổi mc đích
s dng đất thì ghi thêm ký hiệu “KKE-“ đối với mc đích s dng theo kiểm
kê, “GCN-“ đối với mc đích s dng theo giấy chứng nhận quyền s dng đất,
“QHO-" đối với mc đích s dng theo quy hoch, sau đó ghi nội dung thông
tin thay đổi trong trường hợp có bin động về s dng đất mà không to thành
tha đất mới. Nội dung ti cột Ghi chú về loi đối tượng s dng, quản lý, mc
đích s dng của tha đất và nội dung ghi chú về tha đất được ghi bằng mã (ký
hiệu) quy định ti các cột 2, 3, 5, 6 và cột 7. Nội dung ghi chú được ghi liên tc
từ dòng đầu trong cột Ghi chú theo thứ tự bin động của tha đất trong cùng
trang sổ mc kê đất đai; trường hợp ht chỗ ghi chú trong cột Ghi chú thì ghi
vào cột Ghi chú của trang trống đầu tiên thuộc phần các trang sổ dành cho tờ
bản đồ đó; cuối cột ghi chú của trang đã ht chỗ ghi “Chuyển tip trang số (ghi
số thứ tự trang chuyển đến)”, đầu cột Ghi chú của trang chuyển đn ghi “Tip
theo trang số (ghi số thứ tự của trang đã hết chỗ)”.
* Ghi đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, các công trình khác theo tuyn
mà có s dng đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn; sông, ngòi, kênh, rch, suối
và các đối tượng thủy văn khác theo tuyn; các khu vực đất chưa s dng mà
không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ vào sổ mc kê đất đai theo quy định
sau:
- Ghi số thứ tự từ số 01 trở đi đối với từng loi đối tượng như: đường giao
thông; hệ thống thủy lợi; sông, ngòi, kênh, rch, suối và các đối tượng thuỷ văn
khác theo tuyn; đất chưa s dng vào cột 1.
- Ghi tên tổ chức được giao quản lý đối với từng đối tượng là đường giao

thông; hệ thống thuỷ lợi (dẫn nước phc v cấp nước, thoát nước, tưới nước,
tiêu nước, đê, đập); công trình khác theo tuyn; sông, ngòi, kênh, rch, suối và
đối tượng thủy văn khác theo tuyn; khu vực đất chưa s dng không có ranh
giới khép kín thuộc mỗi tờ bản đồ địa chính (trường hợp chưa giao cho tổ chức
quản lý thì ghi "UBND phường"); ghi loi đối tượng được giao quản lý vào cột
Đối tượng s dng, quản lý vào cột 2; ghi tên từng đối tượng (nu có) vào cột
Ghi chú.
- Ghi diện tích của phần đường giao thông, phần hệ thống thuỷ lợi, phần
công trình khác theo tuyn, phần sông, ngòi, kênh, rch, suối và đối tượng thủy
văn khác theo tuyn, phần khu vực đất chưa s dng không có ranh giới khép
kín trên phm vi tờ bản đồ địa chính vảo cột 4.
359
- Cột Mc đích s dng: ghi bằng ký hiệu quy ước đối với từng loi đối
tượng như hướng dẫn ghi ở các cột : 5, 6, 7 và 8
2.1.2.3. Lập sổ địa chính
2.1.2.3.1. Sổ địa chính điện tử
* Nguyên tắc chung
- Sổ được lập theo từng phường, thị trấn; thể hiện kt quả đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo từng tha đất và từng đối tượng chim đất không to
thành tha đất (sau đây gọi chung là tha đất); thông tin của mỗi tha đất được
thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
- Tha đất có nhà chung cư thì ngoài việc thể hiện thông tin về tha đất và
nhà chung cư theo quy định ti điểm 1 mc này; còn phải thể hiện kt quả đăng
ký theo từng căn hộ, từng văn phòng làm việc, cơ sở thương mi, dịch v (sau
đây gọi chung là căn hộ chung cư) trong từng nhà chung cư; mỗi căn hộ chung
cư được thể hiện vào 01 trang riêng.
- Việc chỉnh lý bin động trên sổ địa chính chỉ được thực hiện đối với các
trường hợp đã hoàn thành thủ tc đăng ký bin động và có đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật đất đai.
- Trường hợp đăng ký bin động mà có thay đổi một trong các thông tin đã

đăng ký trên sổ địa chính nhưng không hình thành tha đất mới hoặc căn hộ mới
thì cập nhật thông tin mới thay đổi vào trang đăng ký của tha đất, căn hộ chung
cư đó để thay th thông tin cũ đã thay đổi; thông tin cũ trước khi bin động sẽ
được chuyển thành thông tin lịch s để tra cứu khi cần thit.
Trường hợp đăng ký bin động mà hình thành tha đất mới thì lập trang sổ
địa chính mới để đăng ký cho tha đất mới tách và thể hiện thông tin lịch s
hình thành tha đất trên trang đăng ký của tha mới đó.
- Sau khi cập nhật, chỉnh lý sổ địa chính cho mỗi trường hợp đăng ký,
Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền s dng đất nơi chưa thành lập văn phòng
đăng ký đất đai (sau đây gọi là cơ quan đăng ký đất đai) thực hiện việc ký (điện
t) vào góc trên bên phải của trang sổ địa chính theo thẩm quyền.
* Đăng ký thửa đất
Tha đất: để thể hiện thông tin cơ bản của tha đất bao gồm:
- Số thửa: thể hiện như quy định ti Điểm a Khoản 1 Điều 13; Điểm a
Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ
tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ).
- Số tờ bản đồ: thể hiện như quy định ti Điểm b Khoản 1 Điều 13 và Điểm
b Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Địa chỉ thửa đất: thể hiện như quy định ti Khoản 2 Điều 13 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
360
- Diện tích: thể hiện như quy định ti Khoản 4 Điều 13 và Khoản 4 Điều 14
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Tài liệu đo đạc sử dụng: thể hiện như quy định ti Khoản 5 Điều 13 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
* Người sử dụng đất/Người quản lý đất:
Lựa chọn loi đối tượng đăng ký để thể hiện, nu là người s dng đất
đăng ký thì thể hiện “Người s dng đất”; nu là người quản lý đất thì thể hiện
“Người quản lý đất”.

- Người thứ nhất:
Nội dung thông tin lần lượt thể hiện tên, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân
và địa chỉ của người đó theo quy định ti các khoản 2, 3 và 4 Điều 15 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Người thứ hai: được ghi đối với trường hợp tha đất có nhiều người cùng
s dng chung tha đất với người s dng đất thứ nhất.
+ Nội dung thể hiện lần lượt từng người s dng đất (“Người thứ hai:”;
“Người thứ ba:”;…) và các thông tin về từng người như quy định đối Với người
s dng đất thứ nhất
+ Trường hợp tha đất có nhiều người cùng s dng đất mà chưa xác định
được ht tên người cùng s dng thì thể hiện thông tin của những người đã xác
định và ti cuối của điểm này thể hiện: “Còn một số người cùng sử dụng đất
chưa xác định “.
* Quyền sử dụng đất/quyền quản lý đất:
- Lựa chọn một trong hai loi quyền để thể hiện tương ứng với loi đối
tượng đăng ký ti Mc 2; nu đăng ký cho người s dng đất thì thể hiện
“Quyền s dng đất”, nu đăng ký cho người được Nhà nước giao quản lý đất
thì thể hiện “Quyền quản lý đất”.
- Hình thức s dng
Hình thức s dng đất được thể hiện theo quy định ti Khoản 1 Điều 16 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ: Trường hợp tha đất có 100m
2
, trong đó có 40m
2
thuộc quyền s
dng chung của ông A và bà B; có 30m
2
thuộc quyền s dng chung của ông A
và bà C; có 30m

2
thuộc quyền s dng riêng của ông A thì ghi: “40m
2
s dng
chung của ông A và bà B; 30m
2
s dng chung của ông A và bà C; 30m
2
s
dng riêng của ông A”.
- Loi đất :
+ Loi đất được thể hiện bằng tên theo quy định ti Điểm b Khoản 2 Điều
16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước.
+ Trường hợp tha đất s dng đồng thời vào nhiều mc đích khác nhau
(không phân biệt ranh giới s dng giữa các mc đích) thì thể hiện lần lượt các
361
mc đích s dng đó. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước; Đất nuôi trồng thủy
sản.
+ Trường hợp tha đất s dng đồng thời vào nhiều mc đích mà trong đó
có mc đích chính, mc đích ph theo quyt định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mc đích s dng đất hoặc theo đăng ký của người s dng đất thì
phải ghi chú thêm “là chính” hoặc “là ph)” trong ngoặc đơn ( ) sau từng mc
đích. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước (là chính); Đất nuôi trồng thủy sản (là
phụ).
+ Trường hợp tha đất có nhiều mc đích s dng khác nhau mà xác định
được diện tích theo từng mc đích s dng thì thể hiện từng mc đích s dng
và diện tích kèm theo. Ví dụ: Đất ở đô thị 200m
2
; Đất trồng cây lâu năm 300m
2

.
- Thời hn s dng/quản lý:
Nội dung thông tin thể hiện theo quy định ti Khoản 3 Điều 16 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Nguồn gốc s dng:
Nguồn gốc s dng đất được thể hiện bằng tên gọi và mã (ký hiệu) đối Với
từng loi nguồn gốc trong các trường hợp như quy định ti Khoản 4 Điều 16 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Nghĩa v tài chính:
Nội dung thông tin về tình hình thực hiện nghĩa v tài chính về đất đai thể
hiện theo quy định ti Khoản 5 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ:
+ Trường hợp đã thực hiện một phần nghĩa v tài chính thì thể hiện: Tiền
sử dụng đất phải nộp 350.000.000 đồng, đã nộp 200.000.000 đồng ngày
25/5/2010;
+ Trường hợp được miễn nghĩa v tài chính thì thể hiện: Tiền s dng đất
được miễn nộp theo Quyt định số 250/QĐ-UBND ngày 15/10/2011 của UBND
tỉnh;
+ Trường hợp không phải thực hiện nghĩa v tài chính thì thể hiện: Tiền sử
dụng đất không phải nộp theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai
2013;
+ Trường hợp được giảm nghĩa v tài chính thì thể hiện: Tiền sử dụng đất
là 300.000.000 đồng, được giảm 50% theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày
15/10/2011 của UBND tỉnh, đã nộp 100.000.000 đồng ngày 15/10/2012, số tiền
còn phải nộp: 50.000.000 đồng;
+ Trường hợp được nợ nghĩa v tài chính thì thể hiện: Nợ tiền sử dụng đất
200.000.000 đồng theo Thông báo số 156/TB-CCT ngày 23/5/2015 của Chi cục
thuế quận Bắc Từ Liêm.
362
+ Trường hợp được xoá nợ thì thể hiện: Đã được xoá nợ tiền sử dụng đất

theo Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai;
+ Trường hợp đã nộp đủ số tiền s dng đất ghi nợ thì thể hiện: Đã nộp
xong tiền sử dụng đất theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 23/5/2013; trường hợp
ghi nợ nhưng chưa xác định số tiền nợ thì khi hoàn thành nghĩa v tài chính thể
hiện: Đã nộp xong tiền sử dụng đất số tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm
triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 23/5/1998.
- Hn ch s dng:
+ Nội dung thông tin về hn ch quyền s dng đất thể hiện theo quy định
ti Khoản 6 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ: Trường hợp trong giấy tờ về nhận thừa k quyền s dng đất có nội
dung hn ch về việc không được chuyển nhượng quyền s dng đất: Thửa đất
chỉ được sử dụng mà không được chuyển nhượng theo văn bản thừa kế ngày 15
tháng 5 năm 2013.
+ Trường hợp toàn bộ tha đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn Quốc lộ 1A:
Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình Quốc lộ 1A.
- Quyền s dng hn ch đối với tha đất liền kề:
Nội dung quyền s dng hn ch đối với tha đất liền kề thể hiện theo quy
định ti Khoản 7 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
* Tài sản gắn liền với đất
* Tài sản thứ nhất
- Tên loi tài sản
+ Trường hợp nhà ở thì thể hiện loi nhà: Nhà ở riêng lẻ; Nhà chung cư;
+ Trường hợp công trình xây dựng thì thể hiện tên công trình theo quyt
định giao đất hoặc quy hoch xây dựng chi tit hoặc dự án đầu tư hoặc giấy
phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền;
Trường hợp công trình có nhiều hng mc khác nhau thì lần lượt thể hiện
tên từng hng mc chính của công trình theo quyt định giao đất hoặc quyt
định phê duyệt quy hoch xây dựng chi tit hoặc dự án đầu tư được duyệt.
Ví dụ: Nhà làm việc A1;
Nhà xưởng chế biến gỗ.

+ Trường hợp rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện “Rừng sản xuất là
rừng trồng”
+ Trường hợp tài sản là cây lâu năm thì thể hiện tên loi “Cây lâu năm”.
- Đặc điểm của tài sản
Đặc điểm của tài sản thể hiện theo quy định ti Khoản 2 Điều 17 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
363
- Chủ sở hữu tài sản thứ nhất:
+ Nội dung thông tin chủ sở hữu tài sản lần lượt thể hiện tên, giấy tờ pháp
nhân hoặc nhân thân và địa chỉ của người đó theo quy định ti các Khoản 2, 3 và
4 Điều 15 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản đồng thời là người s dng đất thì thể
hiện thêm: “Đồng thời là người s dng đất”.
+ Trường hợp nhà chung cư để bán hoặc bán kt hợp cho thuê thì khi đăng
ký bán căn hộ đầu tiên phải thể hiện thêm: “Của các chủ sở hữu căn hộ chung cư
được thể hiện chi tit ti phần đăng ký căn hộ chung cư”.
+ Hình thức sở hữu thể hiện thông tin theo quy định ti Khoản 3 Điều 17
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
+ Thời hn được sở hữu thể hiện thông tin theo quy định ti Khoản 4 Điều
17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Chủ sở hữu tài sản thứ hai
+ Chỉ thể hiện đối với trường hợp tài sản ti điểm 4.1 của bản Hướng dẫn
lập sổ địa chính điện t (ph biểu kèm thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
+ Trường hợp tài sản có nhiều chủ cùng sở hữu tài mà chưa xác định được
ht tên người cùng sở hữu thì thể hiện thông tin của những người đã xác định
được; ti điểm cuối cùng của điểm 4.1 thể hiện: “Còn một số người khác cùng
sở hữu tài sản nhưng chưa xác định được”.
* Tài sản thứ hai
- Thể hiện đối với trường hợp có nhiều tài sản và các thông tin được thể
hiện như tài sản thứ nhất ti điểm 4.1của bản Hướng dẫn lập sổ địa chính điện t

(ph biểu kèm thông tư 24/2014/TT-BTNMT)
- Trường hợp ti thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà tha đất không có tài
sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người s dng đất
(đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài
sản hoặc có đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng không đủ điều kiện
chứng nhận thì ti điểm ghi về tài sản gắn liền với đất trên được thể hiện bằng
dấu “-/-” . Ví d: “Tài sản thứ 1: -/-”.
* Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền Với
đất
- Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký lần đầu: thể hiện ngày tháng năm cơ quan
có thẩm quyền tip nhận hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
hợp lệ;
- Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính: thể hiện ngày tháng năm cơ quan
đăng ký nhập thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào sổ địa chính;
- Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở hữu: thể hiện theo quy định ti Khoản 2
Điều 18 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
364
Các loi giấy tờ pháp lý thể hiện phải được liên kt (có đường dẫn) với hồ
sơ quét.
- Giấy chứng nhận: thể hiện theo quy định ti Khoản 3 Điều 18 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Số seri phát hành của Giấy chứng nhận phải được liên kt (có đường dẫn)
với bản lưu Giấy chứng nhận (bản quét).
- Hồ sơ thủ tục đăng ký số: thể hiện số thứ tự của hồ sơ thủ tc đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định ti Điểm b Khoản 2 Điều 30 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Số hồ sơ đăng ký phải được liên kt (có đường dẫn) với hồ sơ quét quy
định ti Khoản 4 Điều 23 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
* Đăng ký căn hộ, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà
chung cư

- Tên tài sản: Thể hiện các thông tin như quy định ti Điểm a Khoản 6 Điều
17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Thuộc nhà chung cư (nhà hỗn hợp): Thể hiện các thông tin như quy định
ti Điểm b Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Chủ sở hữu: Thể hiện các thông tin như quy định ti Tit 4.1 Mc IV của
Hướng dẫn này.
- Diện tích sàn căn hộ: Thể hiện như quy định ti Điểm d Khoản 6 Điều 17
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Hình thức sở hữu căn hộ: Thể hiện như quy định ti Điểm đ Khoản 6
Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Hng mc được sở hữu chung ngoài căn hộ: Thể hiện như quy định ti
Điểm e Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví d: Hành lang tầng 12; lối đi tầng 1; Phòng họp cộng đồng số 203
(100 m
2
), cầu thang máy và các hạng mục khác theo quy định của Luật Nhà ở
- Thời hn sở hữu: Thể hiện như quy định ti Điểm g Khoản 6 Điều 17 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
* Quyền s dng đất chung:
- Số thửa: thể hiện số hiệu của tha đất có tòa nhà chung cư.
- Số tờ bản đồ: thể hiện số hiệu tờ bản đồ địa chính nơi có tha đất làm nhà
chung cư;
- Diện tích đất sử dụng chung: Thể hiện diện tích phần đất thuộc quyền s
dng chung của các chủ sở hữu căn hộ theo quy định của pháp luật và được ghi
trong hợp đồng mua bán nhà ở; đơn vị thể hiện là mét vuông (m
2
) làm tròn số
đn một (01) chữ số thập phân.
365
* Tình trng pháp lý về quyền s dng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền

Với đất: Thể hiện các thông tin như hướng dẫn ti Khoản 5 Mc II của Hướng
dẫn này.
* Cập nhật, chỉnh lý bin động sổ địa chính được thực hiện như quy định
đối Với trường hợp thay đổi về quyền s dng đất ti Khoản 6 Mc II của
Hướng dẫn này.
2.1.2.3.2. Sổ địa chính dạng giấy
* Khái niệm, mục lập sổ
- Khái niệm: Sổ địa chính là sổ ghi về người s dng đất và thông tin về
tha đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền s dng đất của người đó.
- Mc đích lập sổ: Lập sổ địa chính để cung cấp thông tin phc v yêu cầu
quản lý nhà nước về đất đai.
* Cách ghi sổ địa chính
Sổ địa chính dng giấy được lập theo Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngayf
2/8/2007 của Bộ tài nguyên và Môi trường và được bổ sung theo Thông tư
24/2014/TT-BTNMT như sau:
- Trường hợp tha đất có nhiều người cùng s dng đất, nhiều chủ cùng sở
hữu tài sản gắn liền với đất trên 1 tha đất thì từng người s dng đất, từng chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất được đăng ký vào một trang sổ riêng. Trong đó,
trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người s dng
đất thì phải ghi “Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”, sau đó mới ghi tên và địa
chỉ của chủ sở hữu tài sản ti Mc 1- Người s dng đất.
Sau khi ghi tên và địa chỉ của người s dng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, ti dòng cuối Mc 1- Người s dng đất ghi thông tin: “Cùng s
dng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) Với… người khác đăng ký
ti trang…, quyển số…” .
- Loi đất ghi vào sổ địa chính ti cột Mục đích sử dụng đất thể hiện các
loi đất theo quy định ti điểm các Điểm b và c Khoản 2 Điều 16 của Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT và ghi bằng mã đối với từng loi đất theo quy định về
bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nguồn gốc s dng đất ghi vào cột Nguồn gốc sử dụng đất thể hiện bằng

mã đối với từng loi nguồn gốc theo quy định ti Khoản 4 Điều 16 của Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT.
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận ghi vào cột Số vào sổ cấp GCN ghi bằng
chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và trước số thứ tự đó được ghi thêm
chữ “CH” đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của Uỷ ban nhân dân
cấp huyện; ghi thêm chữ “CT” đối với trường hợp cấp GCN thuộc thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; ghi thêm chữ “CS” đối với trường hợp Sở Tài
366
nguyên và Môi trường cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở ti Việt Nam.
- Việc ghi tài sản gắn liền với đất được ghi vào Mục III - Những thay đổi
trong quá trình sử dụng đất và ghi chú theo quy định như sau:
+ Thông tin về tài sản gắn liền với đất được ghi vào trang đăng ký của
người s dng tha đất có tài sản đó, được ghi theo quy định ti Điều 17 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Trường hợp có nhiều tài sản thì lần lượt ghi
từng tài sản theo quy định.
Ví dụ: Nhà ở riêng lẻ, diện tích xây dựng: 50m
2
; diện tích sàn: 250m
2
; kết
cấu: khung, sàn, trần bê tông, tường gạch; tổng số tầng: 5 tầng; cấp hạng: cấp
II; chủ sở hữu: là người sử dụng đất; hình thức sở hữu: riêng; thời hạn được sở
hữu: -/-; thuộc thửa đất số 35; tờ bản đồ số 15.
+ Trường hợp người s dng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và tài sản của
người đó vào Mục III - Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú
thuộc trang đăng ký của người s dng tha đất có tài sản đó theo quy định ti
Điều 15 và Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; tip theo ghi hình

thức thuê hoặc mượn đất để to lập tài sản.
Ví dụ: Nhà ở riêng lẻ, diện tích xây dựng: 50m
2
; diện tích sàn: 250m
2
; kết
cấu: khung, sàn, trần bê tông, tường gạch; tổng số tầng: 5 tầng; cấp hạng: cấp
II; thuộc quyền sở hữu của: ông Nguyễn Văn B, CMND số: 012345678999, địa
chỉ thường trú: thôn Đoài, xã Hồng Lĩnh, huyện Duyên Hải, tỉnh Quảng Ninh;
hình thức sở hữu: riêng; thời hạn được sở hữu: -/-; sở hữu tài sản trên thửa đất
số 35, tờ bản đồ số 15, thuê của người sử dụng đất.
- Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý thì ghi thông tin về
người được Nhà nước giao quản lý đất; thông tin về số thứ tự tha đất, số thứ tự
bản đồ, diện tích tha đất, loi đất, nguồn gốc theo quy định ti các Điều 13, 14,
15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Trường hợp người s dng đất đăng ký mà không có nhu cầu cấp GCN
thì ghi nội dung thông tin theo quy định ti các Điều 13, 14, 15 và 16 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT; trong đó thời hn s dng đất ghi “Chưa xác định”;
nguồn gốc s dng đất ghi thời điểm bắt đầu s dng và lý do có đất s dng
đất; số vào sổ cấp GCN ghi “Không đề nghị cấp GCN”; ghi “Nghĩa v tài chính:
chưa xác định” vào Mục III - Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi
chú.
- Trường hợp đăng ký đất mà không đủ điều kiện cấp GCN thì ghi nội dung
thông tin theo quy định ti các Điều 13, 14, 15 và 16 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT; trong đó thời hn s dng đất ghi “Tm s dng”; nguồn
gốc s dng đất ghi thời điểm bắt đầu s dng và lý do có đất s dng đất; số
vào sổ cấp GCN ghi “Không đủ điều kiện cấp GCN”.
367
- Trường hợp đăng ký quyền s dng hn ch tha đất liền kề thì ghi vào
Mục III- Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú của trang Sổ

Địa chính của các tha đất liên quan theo quy định ti Khoản 7 Điều 16 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Trường hợp đăng ký bin động thì thực hiện chỉnh lý bin động vào Sổ
Địa chính theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với loi sổ đã
lập; trong đó phần “Nội dung ghi chú hoặc bin động và căn cứ pháp lý” ti Mc
III của trang Sổ Địa chính được ghi nội dung đối với từng trường hợp bin động
theo quy định ti Điều 19 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2.2. Thực hiện thủ tục đăng ký biến động và chỉnh lý hồ sơ địa chính lưu tại
phường, thị trấn.
2.2.1. Thủ tục tục đăng ký biến động
Thủ tc đăng ký bin động đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện
theo các bước sau:
- Bước 1: Người có quyền s dng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
làm hồ sơ đăng ký bin động
- Bước 2: Người có quyền s dng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
nộp hồ sơ đăng ký bin động ti:
+ UBND phường, thị trấn nơi có đất hoặc có tài sản bin động
+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với địa phương đã thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai; địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp
hồ sơ ti Văn phòng đăng ký quyền s dng đất cấp tỉnh hoặc cấp huyện
- Bước 3: Trách nhiệm của cơ qua nhà nước có thẩm quyền
+ Trách nhiệm của UBND phường, thị trấn
+ Trách nhiệm của văn phòng đăng ký đất đai
+ Trách nhiệm của UBND cấp huyện và tỉnh
2.2.2. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
2.2.2.1. Chỉnh lý sổ mục kê đất đai
- Trường hợp tha đất có thay đổi diện tích mà không to tha đất mới,
thay đổi số thứ tự tha đất, thay đổi tên người s dng, quản lý, thay đổi loi đối
tượng s dng, quản lý, thay đổi mc đích s dng (ghi trong bốn cột Cấp GCN,
Quy hoch, Kiểm kê, Chi tit) thì gch bằng mực đỏ vào nội dung đã thay đổi

(trừ trường hợp thay đổi về người s dng đất nhưng chưa chỉnh lý hoặc cấp
mới giấy chứng nhận quyền s dng đất) và ghi nội dung mới vào cột Ghi chú
của trang sổ.
- Trường hợp tách tha thì gch ngang bằng mực đỏ vào toàn bộ dòng ghi
tha đất cũ; ghi "Tách tha:", sau đó ghi số thứ tự của các tha đất mới tách
(ngăn cách bằng dấu phẩy) vào cột Ghi chú, đồng thời ghi nội dung thông tin về
368
các tha đất mới tách vào dòng trống k tip trên trang sổ cho tờ bản đồ địa
chính.
- Trường hợp hợp tha thì gch ngang bằng mực đỏ vào toàn bộ dòng ghi
các tha đất cũ; ghi "Hợp tha:", sau đó ghi số thứ tự của tha đất mới vào cột
Ghi chú, đồng thời ghi nội dung thông tin của tha đất mới vào dòng trống k
tip trên trang sổ cho tờ bản đồ địa chính.
- Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính mà không thay đổi
số thứ tự các tha đất thì gch bằng mực đỏ số thứ tự cũ của tờ bản đồ và ghi số
hiệu mới của tờ bản đồ vào vị trí k tip bên phải của số hiệu cũ đã gch.
Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính mà làm thay đổi số thứ tự
của các tha đất thì gch bằng mực đỏ các trang sổ mc kê đất đai đã ghi cho tờ
bản đồ đó và lập trang sổ mc kê đất đai mới cho tờ bản đồ đó.
- Trường hợp các đối tượng có chim đất mà không hình thành tha đất
như đường giao thông; hệ thống thủy lợi; các công trình khác theo tuyn; sông,
ngòi, kênh, rch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyn; khu vực đất
chưa s dng không có ranh giới khép kín đã ghi trên sổ mc kê đất đai có thay
đổi tên, thay đổi loi đối tượng quản lý, thay đổi ranh giới tính diện tích thì gch
bằng mực đỏ vào nội dung đã thay đổi và ghi nội dung mới vào cột Ghi chú.
2.2.2.2. Chỉnh lý sổ địa chính
Theo điều 19 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT chỉnh lý số địa chính được
quy định như sau:
- Trường hợp cho thuê, cho thuê li quyền s dng đất thì thể hiện: “Cho…
(ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê li)… m

2
đất, theo hồ sơ
số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
+ Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Cho… (ghi
tên và địa chỉ bên thuê) thuê… m
2
(ghi tên loại tài sản gắn liền với đất cho thuê
và diện tích cho thuê nếu có), theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
+ Trường hợp chủ đầu tư xây dựng h tầng trong khu công nghiệp, cm
công nghiệp, khu ch xuất, khu công nghệ cao, khu kinh t cho thuê, thuê li
quyền s dng đất thì thể hiện: “Cho… (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại)
thuê (hoặc thuê li) tha đất (hoặc l) số , diện tích… m
2
, được cấp GCN số
seri và số vào sổ cấp GCN , theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
+ Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê li quyền s dng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Đã xóa nội dung đăng ký cho thuê,
cho thuê li… (ghi tài sản cho thuê) ngày …/…/… theo hồ sơ số… (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp đăng ký th chấp bằng quyền s dng đất, tài sản gắn liền với
đất thì thể hiện: “Th chấp bằng… (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất
hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) ti… (ghi tên và địa
chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
369
+ Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đó đăng ký th chấp bằng quyền
s dng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Nội dung đăng ký th chấp
ngày …/…/… có thay đổi… (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi có thay đổi)
theo hồ sơ số (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
+ Trường hợp xoá đăng ký th chấp bằng quyền s dng đất, tài sản gắn

liền với đất thì thể hiện: “Xóa nội dung đăng ký th chấp ngày …/…/… theo hồ
sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp chuyển quyền s dng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình
thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa k, tặng cho, gúp vốn đối với toàn bộ
tha đất thì thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế,…)
của… (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp chuyển quyền s dng đất, tài sản gắn liền Với đất theo thoả
thuận trong hợp đồng th chấp để x lý nợ; quyt định hành chính của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về giải quyt tranh chấp đất đai, khiu ni, tố cỏo về
đất đai, quyt định hoặc bản án của Toà án nhân dân, quyt định thi hành án của
cơ quan thi hành án đó được thi hành; văn bản công nhận kt quả đấu giá quyền
s dng đất đối Với toàn bộ tha đất thì thể hiện: “Nhận chuyển quyền theo…
(ghi căn cứ như: Thoả thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai,…) của… (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển
quyền) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp chuyển quyền s dng một phần tha đất, một phần tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp quy định ti Điểm c và Điểm d Khoản này
mà to thành các tha đất mới thì ti phần đăng ký của bên chuyển quyền thể
hiện thông tin: “Đó tách thành các tha đất số… (ghi lần lượt số thửa đất mới)
theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Các tha đất mới tách được
đăng ký vào các trang sổ mới. Ti phần ghi sự thay đổi trên trang đăng ký đối
với tha đất mới của bên chuyển quyền được ghi: “Tách từ tha đất số… (ghi số
thửa đất trước khi tách ra) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Ti
phần ghi sự thay đổi trên trang đăng ký đối với tha đất mới của bên nhận
chuyển quyền thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa
kế,…) … (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển quyền ) của… (ghi tên
và địa chỉ của bên chuyển quyền), tách ra từ tha đất số… (ghi số thửa đất trước
khi tách ra để chuyển quyền), theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chuyển quyền s dng một phần tha đất, một phần tài sản gắn

liền Với đất mà phần diện tích còn li không thay đổi số hiệu tha đất thì ti
phần ghi sự thay đổi trên trang đăng ký của bên chuyển quyền thể hiện: “Chuyển
nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế,…)… (ghi loại tài sản chuyển quyền),
cho… (ghi tên và địa chỉ của người nhận chuyển quyền), diện tích… m
2
(đối
Với tài sản là nhà thì ghi diện tích xây dựng và diện tích sàn sử dụng), có số
tha mới là…(ghi số thửa đất mới tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số…
(ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký); diện tích còn li là… m
2
, có số tha là…”;
370
- Trường hợp xoá đăng ký góp vốn bằng quyền s dng đất, tài sản gắn liền
với đất thì thể hiện: “Xóa nội dung đăng ký gúp vốn ngày …/…/… theo hồ sơ
số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Chuyển quyền s dng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của vợ hoặc của chồng thành của chung vợ và chồng thì thể hiện:
“Chuyển quyền… (ghi tên tài sản chuyển quyền) của… (ghi tên người đó
chuyển quyền) thành của chung hai vợ chồng ông… và bà… (ghi tên của hai vợ
chồng) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp phân chia quyền s dng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ
gia đình cho thành viờn hộ gia đình hoặc của nhóm người cựng sở hữu, s dng
cho thành viên nhóm người đó theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật
thì ti trang đăng ký của tha đất trước khi phân chia thể hiện: “Phân chia…
(ghi tên tài sản phân chia) cho… (ghi tên và địa chỉ của người được phân chia),
tha đất số… (ghi số hiệu thửa đất được chia tách), diện tích… m
2
(ghi diện tích
tài sản được phân chia); diện tích còn li là… m
2

, số tha là… (nếu có thay đổi)
theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
- Trường hợp người s dng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên
hoặc thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ thì thể hiện:
“Người s dng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) … (ghi nội dung
thay đổi: Đổi tên, thay đổi giấy CMND, Giấy đăng ký kinh doanh,… địa chỉ)
từ… thành… (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số… (ghi mã
hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân s dng đất thành doanh
nghiệp tư nhân của hộ gia đình, cá nhân đó hoặc chuyển đổi hình thức doanh
nghiệp mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền s dng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Người s dng đất (hoặc chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất) đổi tên từ… thành… (ghi tên và giấy tờ pháp nhân
trước và sau khi chuyển đổi) do… (ghi hình thức thành lập hoặc chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư để bán, để bán kt hợp
cho thuê và đó được cấp Giấy chứng nhận đối Với đất thì khi đăng ký chuyển
nhượng căn hộ đầu tiờn, ti trang đăng ký của chủ đầu tư thể hiện: “Tha đất
có… m
2
(ghi phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo
quy định của phỏp luật) đó chuyển sang hình thức s dng chung”.
- Trường hợp thay đổi, chấm dứt quyền s dng hn ch tha đất liền kề thì
thể hiện như sau:
+ Trường hợp thay đổi quyền s dng hn ch tha đất liền kề thì ti trang
đăng ký của tha đất thuộc bên trao và bên nhận quyền s dng hn ch được
ghi “Quyền s dng hn ch tha đất liền kề đó đăng ký ngày …/…/… có thay
đổi… (ghi nội dung thay đổi) theo… (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn
chế) ngày …/…/…”;
371

+ Trường hợp chấm dứt quyền s dng hn ch tha đất liền kề thì ti trang
đăng ký của tha đất thuộc bên trao và bên nhận quyền s dng hn ch được
ghi “Quyền s dng hn ch tha đất liền kề đăng ký ngày …/…/… đó chấm
dứt… (ghi nội dung thay đổi) theo… (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn
chế) ngày …/…/…”;
- Trường hợp thay đổi diện tích do st lở tự nhiên toàn bộ tha đất thì ghi
“St lở tự nhiên cả tha đất số… theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)”.
Trường hợp st lở tự nhiên một phần tha đất thì thể hiện: “St lở tự
nhiên m
2
theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp chuyển mc đích s dng đất thì thể hiện: “Chuyển mc đích
s dng từ đất… thành đất… (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được
chuyển); nguồn gốc s dng đất chuyển thành…; thời hn s dng đn…(ghi
nguồn gốc và thời hạn sau khi chuyển mục đích có thay đổi nếu có) theo hồ sơ
số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
- Trường hợp chuyển mc đích s dng một phần tha đất dẫn đn tách
tha thì thể hiện: “Tha đất đó tách thành các tha… (ghi số hiệu các tha đất
mới hình thành), chuyển mc đích s dng tha đất số… diện tích… m
2
(ghi số
hiệu và diện tích tha đất chuyển mc đích s dng) thành đất… (ghi mục đích
sử dụng sau khi được chuyển), theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
+ Ti trang đăng ký của tha đất mới hình thành nhưng không chuyển mc
đích s dng đất thì thể hiện: “Được tách từ tha đất số… (ghi số thửa đất trước
khi tách) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
+ Ti trang đăng ký của tha đất mới hình thành mà chuyển mc đích s
dng đất thì thể hiện: “Tách từ tha đất số… (ghi số thửa đất trước khi tách),
chuyển mc đích s dng từ… thành đất… (ghi mục đích sử dụng trước và sau

khi được chuyển) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp gia hn s dng đất thì thể hiện: “Gia hn s dng đất đn
ngày …/…/… theo Quyt định số ngày …/…/…, theo hồ sơ số… (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
- Trường hợp người s dng đất chuyển từ hình thức thuê đất sang hình
thức giao đất có thu tiền s dng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà
nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất thì
thể hiện: “Chuyển hình thức s dng từ… sang hình thức (ghi hình thức sử
dụng đất cụ thể trước và sau khi được chuyển) từ ngày …/…/… theo hồ sơ số…
(ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
- Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đó đăng ký thì
thể hiện: “… (ghi tên tài sản thay đổi) đó thay đổi… (ghi nội dung thông tin
trước khi thay đổi và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.

×