Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tổng hợp các câu tiếng anh hằng ngày qua việc ứng dụng cấu trúc ngữ pháp và thì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 11 trang )

Tổng hợp các câu tiếng anh hằng ngày qua việc ứng dụng cấu trúc ngữ pháp và
thì
Quá khứ 1
Viết

to write

Anh ấy đã viết một lá thư.

He wrote a letter.

Và chị ấy đã viết một cái thiếp.

And she wrote a card.

Đọc

to read

Anh ấy đã đọc một quyển tạp chí.

He read a magazine.

Và chị ấy đã đọc một quyển sách.

And she read a book.

Lấy

to take


Anh ấy đã lấy một điếu thuốc.

He took a cigarette.

Chị ấy đã lấy một miếng sô cô la.

She took a piece of chocolate.

Anh ấy đã không chung thủy, nhưng mà chị ấy đã chung thủy. He was disloyal, but she was loyal.
Anh ấy đã lười biếng, nhưng mà chị ấy đã siêng năng.
He was lazy, but she was hard-working.
Anh ấy đã nghèo, nhưng mà chị ấy đã giàu có.
He was poor, but she was rich.

Anh ấy đã khơng có tiền, mà lại cịn nợ.

He had no money, only debts.

Anh ấy đã khơng có may mắn, mà lại gặp hạn.

He had no luck, only bad luck.

Anh ấy đã không có thành cơng, mà lại thất bại.

He had no success, only failure.

Anh ấy đã khơng bằng lịng, mà lại bất mãn.

He was not satisfied, but dissatisfied.


Anh ấy đã không hạnh phúc, mà lại bất hạnh.

He was not happy, but sad.

Anh ấy khơng dễ mến, mà lại mất cảm tình.

He was not friendly, but unfriendly.




















Quá khứ 2
Bạn đã phải gọi xe cứu thương chưa?


Did you have to call an ambulance?




Bạn đã phải gọi bác sĩ chưa?

Did you have to call the doctor?

Bạn đã phải gọi công an chưa?

Did you have to call the police?

Bạn có số điện thoại khơng? Vừa xong tơi vẫn cịn.
Bạn có địa chỉ khơng? Vừa xong tơi vẫn cịn.
Bạn có bản đồ thành phố khơng? Vừa xong tơi vẫn
cịn.

Do you have the telephone number? I had it
just now.
Do you have the address? I had it just now.







Do you have the city map? I had it just now.




Anh ấy đã đến đúng giờ không? Anh ấy đã khơng đến
được đúng giờ.
Anh ấy đã tìm được đường khơng? Anh ấy đã khơng
tìm được đường.
Anh ấy đã hiểu được bạn không? Anh ấy đã không
hiểu được tôi.

Did he come on time? He could not come on
time.



Tại sao bạn đã không đến được đúng giờ?

Why could you not come on time?

Tại sao bạn đã khơng tìm được đường?

Why could you not find the way?

Tại sao bạn đã không hiểu được anh ấy?

Why could you not understand him?

Did he find the way? He could not find the way. ►
Did he understand you? He could not
understand me.


Tôi đã không đến được đúng giờ, bởi vì xe bt khơng I could not come on time because there were
chạy.
no buses.
Tơi đã khơng tìm được đường, bởi vì tơi khơng có bản I could not find the way because I had no city
đồ thành phố.
map.
I could not understand him because the music
Tôi đã không hiểu được anh ấy, bởi vì nhạc ồn quá.
was so loud.

Tôi đã phải đi tắc xi.

I had to take a taxi.

Tôi đã phải mua bản đồ thành phố.

I had to buy a city map.

Tôi đã phải tắt đài.

I had to switch off the radio.

Quá khứ 3

















Gọi điện thoại

to make a call

Tôi đã gọi điện thoại.

I made a call.

Tôi đã gọi điện thoại suốt.

I was talking on the phone all the time.

Hỏi

to ask

Tôi đã hỏi.

I asked.

Tôi lúc nào cũng đã hỏi.


I always asked.

Kể

to narrate

Tôi đã kể.

I narrated.

Tôi đã kể hết câu chuyện.

I narrated the whole story.

Học tập

to study

Tôi đã học.

I studied.

Tôi đã học suốt buổi tối.

I studied the whole evening.

Làm việc

to work


Tôi đã làm việc.

I worked.

Tôi đã làm việc suốt cả ngày.

I worked all day long.

Ăn

to eat

Tôi đã ăn rồi.

I ate.

Tôi đã ăn tất cả đồ ăn rồi.

I ate all the food.





















Quá khứ 4

Đọc

to read

Tôi đã đọc.

I read.





Tôi đã đọc cả cuốn tiểu thuyết rồi.

I read the whole novel.




Hiểu

to understand

Tôi đã hiểu.

I understood.

Tôi đã hiểu cả bài đọc.

I understood the whole text.





Trả lời

to answer

Tôi đã trả lời.

I answered.

Tôi đã trả lời tất cả các câu hỏi.

I answered all the questions.

Tôi biết cái này – tôi đã biết cái này.


I know that – I knew that.

Tôi viết cái này – tôi đã viết cái này.

I write that – I wrote that.

Tôi nghe cái này – tôi đã nghe cái này.

I hear that – I heard that.

Tôi lấy cái này – tôi đã lấy cái này.

I’ll get it – I got it.

Tôi mang cái này – tôi đã mang cái này.

I’ll bring that – I brought that.

Tôi mua cái này – tôi đã mua cái này.

I’ll buy that – I bought that.

Tôi mong chờ cái này – tôi đã mong chờ cái này.

I expect that – I expected that.

Tôi giải thích điều này – tơi đã giải thích điều này.

I’ll explain that – I explained that.


Tôi biết cái này – tôi đã biết cái này.

I know that – I knew that.














Quá khứ của động từ cách thức 1

Chúng tôi đã phải tưới hoa.

We had to water the flowers.

Chúng tôi đã phải dọn dẹp nhà.

We had to clean the apartment.

Chúng tôi đã phải rửa bát.

We had to wash the dishes.






Các bạn đã phải trả hoá đơn chưa?

Did you have to pay the bill?







Các bạn đã phải trả tiền vào cửa chưa?

Did you have to pay an entrance fee?

Các bạn đã phải trả tiền phạt chưa?

Did you have to pay a fine?

Ai đã phải chào tạm biệt?

Who had to say goodbye?

Ai đã phải đi về nhà sớm?

Who had to go home early?


Ai đã phải đi tàu hỏa?

Who had to take the train?

Chúng tôi đã không định ở lâu.

We did not want to stay long.

Chúng tơi đã khơng muốn uống gì.

We did not want to drink anything.

Chúng tôi đã không muốn làm phiền.

We did not want to disturb you.

Tôi đã muốn gọi điện thoại.

I just wanted to make a call.

Tôi đã muốn gọi tắc xi.

I just wanted to call a taxi.

Tôi đã muốn đi về nhà.

Actually I wanted to drive home.






Tôi đã nghĩ rằng, bạn đã muốn gọi điện thoại cho vợ của bạn.

I thought you wanted to call your wife.



Tôi đã nghĩ rằng, bạn đã muốn gọi điện thoại cho phòng chỉ
dẫn.

I thought you wanted to call
information.
I thought you wanted to order a pizza.

Tôi đã nghĩ rằng, bạn đã muốn đặt một cái bánh pizza.











Quá khứ của động từ cách thức 2
Con trai tôi đã không muốn chơi với búp bê. My son did not want to play with the doll.




Con gái tôi đã khơng muốn chơi bóng đá.

My daughter did not want to play football / soccer
(am.).



Vợ tôi đã không muốn đánh cờ với tôi.

My wife did not want to play chess with me.



Mấy đứa con tôi đã không muốn đi dạo.
Các bạn ấy đã khơng muốn dọn dẹp căn
phịng.
Các bạn ấy đã không muốn đi ngủ.

My children did not want to go for a walk.



They did not want to tidy the room.



They did not want to go to bed.





Anh ấy đã không được phép ăn kem.

He was not allowed to eat ice cream.

Anh ấy đã không được phép ăn sô cô la.

He was not allowed to eat chocolate.

Anh ấy đã không được phép ăn kẹo.

He was not allowed to eat sweets.

Tơi đã được phép ước điều gì đó.

I was allowed to make a wish.

Tôi đã được phép mua một cái váy cho mình. I was allowed to buy myself a dress.
Tôi đã được phép lấy cho tôi một kẹo sơ cơ la
I was allowed to take a chocolate.
có nhân.

Bạn đã được phép hút thuốc lá ở trên máy
Were you allowed to smoke in the airplane?
bay chưa?
Bạn đã được phép uống bia ở trong bệnh viện
Were you allowed to drink beer in the hospital?

chưa?
Bạn đã được phép mang con chó vào khách
Were you allowed to take the dog into the hotel?
sạn chưa?

Trong kỳ nghỉ mấy đứa con tôi đã được phép
ở ngoài lâu.
Mấy đứa ấy đã được phép chơi ở ngoài sân
lâu.
Mấy đứa ấy đã được phép thức khuya.












During the holidays the children were allowed to
remain outside late.



They were allowed to play in the yard for a long time.




They were allowed to stay up late.



Mệnh lệnh 1
Bạn lười biếng quá – đừng có lười biếng quá!

You are so lazy – don’t be so lazy!

Bạn ngủ lâu quá – đừng có ngủ lâu quá!

You sleep for so long – don’t sleep so late!

Bạn tới muộn / trễ quá – đừng có tới muộn / trễ quá!

You come home so late – don’t come home so
late!

Bạn cười to quá – đừng có cười to quá!

You laugh so loudly – don’t laugh so loudly!

Bạn nói nhỏ quá – đừng có nói nhỏ quá!

You speak so softly – don’t speak so softly!

Bạn uống nhiều quá – đừng có uống nhiều quá!

You drink too much – don’t drink so much!











Bạn hút thuốc lá nhiều quá – đừng có hút thuốc nhiều
You smoke too much – don’t smoke so much!
quá!
Bạn làm việc nhiều quá – đừng có làm việc nhiều quá! You work too much – don’t work so much!
Bạn lái xe nhanh quá – đừng có lái xe nhanh quá!
You drive too fast – don’t drive so fast!

Xin ông đứng dậy, ông Müller!

Get up, Mr. Miller!

Xin ông ngồi xuống, ông Müller!

Sit down, Mr. Miller!

Xin ông cứ ngồI, ông Müller!

Remain seated, Mr. Miller!

Bạn hãy kiên nhẫn!


Be patient!

Bạn cứ thong thả!

Take your time!

Bạn chờ một lát!

Wait a moment!

Bạn hãy cẩn thận!

Be careful!

Bạn hãy đúng giờ!

Be punctual!

Bạn đừng dốt thế!

Don’t be stupid!















Mệnh lệnh 2
Cạo râu đi!

Shave!

Tắm đi!

Wash yourself!

Chải đầu đi!

Comb your hair!

Gọi đi! Bạn hãy gọi đi!

Call!

Bắt đầu đi! Bạn hãy bắt đầu đi!

Begin!

Dừng / Ngừng lại! Bạn hãy dừng lại!

Stop!


Bỏ đi! Bạn hãy bỏ đi!

Leave it!

Nói cái này đi! Bạn hãy nói cái này đi!

Say it!

Mua cái này đi! Bạn hãy mua cái này đi!

Buy it!












Đừng bao giờ không thành thật!

Never be dishonest!

Đừng bao giờ hư hỗn!


Never be naughty!

Đừng bao giờ bất lịch sự!

Never be impolite!

Hãy luôn thật thà!

Always be honest!

Hãy luôn tử tế!

Always be nice!

Hãy ln lễ phép!

Always be polite!

Bạn về nhà an tồn nhé!

Hope you arrive home safely!

Bạn hãy cẩn thận / bảo trọng!

Take care of yourself!

Bạn hãy sớm đến thăm lại chúng tôi!

Do visit us again soon!












Mệnh đề phụ với rằng 1




Thời tiết ngày mai có thể tốt hơn.

Perhaps the weather will get better tomorrow.

Tại sao bạn biết?

How do you know that?

Tôi hy vọng rằng sẽ tốt hơn.

I hope that it gets better.

Anh ấy chắc chắn tới.

He will definitely come.


Chắc chắn không?

Are you sure?

Tôi biết rằng anh ấy tới.

I know that he’ll come.

Anh ấy chắc chắn gọi điện thoại.

He’ll definitely call.

Thật à?

Really?

Tôi tin rằng anh ấy gọi điện thoại.

I believe that he’ll call.

Rượu vang này chắc cũ rồi.

The wine is definitely old.

Bạn biết chắc khơng?

Do you know that for sure?

Tơi đốn rằng nó cũ rồi.


I think that it is old.





Ơng chủ chúng tôi trông đẹp trai.

Our boss is good-looking.











Bạn thấy vậy sao?

Do you think so?

Tôi thấy rằng ông ấy quả thật rất đẹp trai.

I find him very handsome.

Ông chủ này chắc chắn có bạn gái.


The boss definitely has a girlfriend.

Bạn thật nghĩ vậy sao?

Do you really think so?

Rất có thể rằng ơng ấy có bạn gái.

It is very possible that he has a girlfriend.







Mệnh đề phụ với rằng 2
Tơi bực mình vì bạn ngáy.

I’m angry that you snore.

Tơi bực mình vì bạn uống nhiều bia quá.

I’m angry that you drink so much beer.

Tơi bực mình vì bạn đến muộn.

I’m angry that you come so late.


Tôi nghĩ rằng anh ấy cần bác sĩ.

I think he needs a doctor.

Tôi nghĩ rằng anh ấy bị ốm.

I think he is ill.

Tôi nghĩ rằng anh ấy đang ngủ.

I think he is sleeping now.

Chúng tôi hy vọng rằng anh ấy kết hôn với con gái của chúng
We hope that he marries our daughter.
tôi.
Chúng tôi hy vọng rằng anh ấy có nhiều tiền.
We hope that he has a lot of money.
Chúng tôi hy vọng rằng anh ấy là triệu phú.
We hope that he is a millionaire.

Tơi đã nghe nói rằng vợ của bạn đã gặp tai nạn.

I heard that your wife had an accident.

Tôi đã nghe nói rằng chị ấy nằm ở bệnh viện.

I heard that she is in the hospital.

Tơi nghe nói rằng xe hơi của bạn bị hỏng hoàn toàn.


I heard that your car is completely
wrecked.

Tơi rất vui, vì bạn đã đến.

I’m happy that you came.

Tơi rất vui, vì bạn quan tâm.

I’m happy that you are interested.
I’m happy that you want to buy the
house.

Tơi rất vui, vì bạn muốn mua căn nhà.





















Tôi sợ rằng chuyến xe buýt cuối cùng chạy mất rồi.

I’m afraid the last bus has already gone.

Tôi sợ rằng chúng tôi phải lấy tắc xi.
Tôi sợ rằng tôi không mang theo tiền.

I’m afraid we will have to take a taxi.
I’m afraid I have no more money.




Mệnh đề phụ với liệu
Tơi khơng biết liệu anh ấy có u tơi khơng.

I don’t know if he loves me.

Tôi không biết liệu anh ấy có trở lại khơng.

I don’t know if he’ll come back.

Tơi khơng biết liệu anh ấy có gọi cho tơi khơng.

I don’t know if he’ll call me.


Liệu anh ấy có u tơi khơng?

Maybe he doesn’t love me?

Liệu anh ấy có trở lại khơng?

Maybe he won’t come back?

Liệu anh ấy có gọi cho tôi không?

Maybe he won’t call me?

Tôi tự hỏi, liệu anh ấy có nghĩ đến tơi khơng.

I wonder if he thinks about me.

Tơi tự hỏi liệu anh ấy có người khác không?

I wonder if he has someone else.

Tôi tự hỏi liệu anh ấy có nói dối khơng.

I wonder if he lies.

Liệu anh ấy có nghĩ đến tơi khơng?

Maybe he thinks of me?

Liệu anh ấy có người khác khơng?


Maybe he has someone else?

Liệu anh ấy có nói thật khơng?

Maybe he tells me the truth?

Tơi nghi ngờ, liệu anh ấy có thực sự thích / thương tơi khơng.

I doubt whether he really likes me.

Tơi nghi ngờ, liệu anh ấy có viết cho tôi không.

I doubt whether he’ll write to me.

Tôi nghi ngờ, liệu anh ấy có cưới tơi khơng.

I doubt whether he’ll marry me.

Liệu anh ấy có thực sự thích / thương tôi thật không?

Does he really like me?

Liệu anh ấy có viết cho tơi khơng?

Will he write to me?

Liệu anh ấy có cưới tơi khơng?

Will he marry me?
























×