Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại LICOGI 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.63 KB, 34 trang )

Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc khủng hoảng tài chớnh-tớn dụng trên toàn cầu đến nay chưa
dừng lại đã ảnh hưởng xấu tới tất cả các nước với những mức độ khác nhau.
Đối với Việt Nam, tuy chưa hội nhập sâu vào thị trường tài chớnh-tớn dụng
thế giới nhưng do hoạt động sản xuất chủ yếu dựa vào xuất khẩu và chưa
khai thác tốt thị trường trong nước rộng lớn nên mức độ ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng này là khá nặng nề. Song để thích ứng với điều kiện này và để
có thể tồn tại, phát triển mạnh mẽ và bền vững thì nền kinh tế nước ta phải
có bước chuyển mình tốt và tạo ra được nền tảng vững chắc. Từ đó đặt cho
các cấp quản lý doanh nghiệp cần có những đánh giá và quyết định sản xuất
đúng đắn hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho toàn doanh nghiệp.
Một trong những vấn đề các doanh nghiệp hiện nay quan tâm là tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, sản xuất ra những mặt hàng phù hợp
với thị yếu của người tiêu dùng và làm tốt công tác quản lý. Để thực hiện tốt
công việc này thì tổ chức tốt công tác tài chính kế toán là công cụ hữu hiệu
nhất. Bởi hoạt động kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc đánh giá
đúng từng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tính toán
đúng và ghi chép các số liệu chính xác sẽ giỳp cỏc ban lãnh đạo đưa ra quyết
định đúng đắn hợp lý cho doanh nghiệp.Trong thời gian thực tập ở Công ty
Cổ phần LICOGI 16, được anh chị trong Công ty giúp đỡ em đã tiếp cận
thực tế với công việc kế toán, từ đó giúp em hiểu sâu sắc hơn những kiến
thức đã học tập tại nhà trường cũng như hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động
của công ty. Bài báo cáo thực tập của em bao gồm các nội dung chính sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần LICOGI 16
Phần 2: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại
LICOGI 16
Phần 3: Thu hoạch, nhận xét và kết luận
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12


1
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Do kiến thức còn hạn hẹp, kiến thức thực tế cũn ớt nờn báo cáo của em
không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của cụ chỳ, anh chị
hướng dẫn ở công ty và thầy giáo CN. Nguyễn Tiến Thanh để báo cáo thực
tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
2
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16
1.1 Qỳa trình hình thành và phát triển của LICOGI 16
Công ty cổ phần LICOGI 16 tiền thân là Công ty Xõy dựng số 16, là
doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng
(LICOGI) được thành lập theo quyết định số 427/QĐ – BXD ngày
08/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng trên cơ sở tổ chức lại Chi Nhánh của
Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng tại Tp Hồ Chí Minh.
BẢNG DOANH THU- LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TRƯỚC KHI
CỔ PHẦN HÓA
Năm Tổng Tài Sản Doanh Thu Lợi Nhuận Ghi Chú
2001 14.403 5.351 22
2002 50.183 61.156 463
2003 84.665 64.467 503
2004 104.821 117.869 601
2005 138.681 148.069 141
Tổng 396.912 1.73

đvt: tr.đ
Thực hiện chủ trương của Nhà nước về việc chuyển đổi các Doanh
nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần. Năm 2005 Công ty tiến hành công
tác cổ phần hoá và đến năm 2006 Công ty Xây dựng số 16 chính chuyển
thành Công ty Cổ phần Licogi 16 theo Quyết định số 327/QĐ-BXD ngày
28/02/2006 và Quyết định số 844/QĐ-BXD ngày 31/5/2006 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng. Công ty chính thức nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do Sở Kế hoạch và Đầu tư TpHCM cấp ngày 02/06/2006, với vốn điều lệ là
12 tỷ đồng.
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
3
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
- Tên công ty:CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16
- Tên giao dịch đối ngoại: LICOGI 16 JOINT STOCK
COMPANY
- Tên giao dịch viết tắt: LICOGI 16
- Logo Công ty
- Trụ sở giao dịch của Công ty:
ã Địa chỉ: 24A Phan Đăng Lưu, phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
ã Điện thoại: (84.8) 38 411 375 – (84.8)2445477 Fax: (84.8) 38
411 376
ã Email:
Website: www.licogi16.com
ã Mã số thuế: 0302310209
ã Nơi mở tài khoản:
TT Ngân hàng giao dịch Số tài khoản
ghi
chú

1
nông nghiệp & phát triển nông thôn
- CN đông sài gòn
6280.00.030192 VND
2 Ngân hàng liên doanh lào-việt
040.00.7300.00097.
4
USD
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
4
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
ã Vốn điều lệ: 136.000.000.000 đồng(một trăm ba mươi sáu tỷ đồng)
ã Quá trình thay đổi vốn điều lệ:
Bảng 1: Quá trình thay đổi vốn điều lệ
Thời gian
Vốn điều lệ
(VND)
Giá trị tăng
(VND)
Phương Thức
30/12/200
6
12.000.000.000 13.000.000.000
Cháo bán ra
công chúng
30/06/200
7
56.500.000.000 31.500.000.000

Bán cho CBCNV, Cổ
Đông hiện hữu
cổ đông chiến lược
,bán riêng lẻ cho các
nhà đầu tư lớn theo
nghị quyết
HDĐCĐ ngày
07/02/2007
30/03/200
8
136.000.000.00
0
79.500.000.000
Chào bán ra công
chúng theo giấy
phép chấp nhận bán số
232/UBCK-GCN ngày
29/11/2007
ã Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 30/7/2008
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
5
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Bảng 2: Cơ cấu vốn điều lệ thời điểm 30/7/2008 (mệnh giá 10.000
đồng/cổ phần)

Số lượng cổ
đông
Số cổ phần nắm

Giữ
Tỷ trọng
(%)
A.Cổ đông nhà nước 1 1.584.000 11.65
B.Cổ đông trong cty 82 1887.851 13.88
Cổ đông hội đồng quản trị 6 875.785 6.44
Ban TGĐ 1 10,000 0.073
Ban kiểm soát 1 11.167 0.082
kế toán trưởng 1 3.848 0.028
Cổ phiếu quỹ 1 216,500 1.59
Cán bộ CNV 72 770.551 5.66
C.Cổ đông ngoài Cty 242 10.128.149 74.47
Cổ đông trong nước
215 6.196.108 45.56
Cá nhân 200 2.829.314 20,80
Tổ chức 15 3.366.794 24.76
Cổ đông nước ngoài
27 3.932.041 28.91
Cá nhân 16 512.347 3.77
Tổ chức 11 3.419.694 25.14
Tổng cộng(A+B+C) 325 13.600.000 100
Đến nay Công ty đó cú 10 đơn vị thành viên, 2 công ty con, 2 chi nhánh
và 2 Công ty góp vốn đầu tư, hoạt động trên mọi lĩnh vực, ngành nghề:
Tên công ty thành viên
Vốn điều lệ
(tỷ đồng)
Tỷ lệ vốn góp
LICOGI
16(%)
Công ty Cổ phần LICOGI 16.1 15 40

Công ty Cổ phần LICOGI 16.2 20 40
Công ty Cổ phần LICOGI 16.5 30 49
Công ty Cổ phần LICOGI 16.6 41 36,58
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư LICOGI 16.8 10 40
Công ty Cổ phần LICOGI 16.9 25 47
Công ty Cổ phần Cơ khí LICOGI 16 39 46,15
Cty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn 150 45
Công ty Cổ phần điện lực LICOGI 16 50 35
Công ty TNHH-TM-DV Điền Phước 150 95
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
6
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Công ty TNHH Siêu Thành 50 100
Chi Nhánh Hà Nội
Chi Nhánh Lai Châu
Ngoài ra, Công ty Cổ phần LICOGI 16 đã liên doanh với các đối tác để
thành lập hai công ty liên kết: Công ty TNHH khu đô thị Phú Hội với vốn
điều lệ 1.000 tỷ động, trong đó LICOGI 16 sở hữu 30% vốn điều lệ và hai
công ty nước ngoài trực thuộc quản lý Tập đoàn Vina Capital sở hữu 70% và
Công ty TNHH Nhiên liệu sinh học Phương Đông với vốn điều lệ 600 tỷ
đồng, trong đó LICOGI 16 sở hữu 22% vốn điều lệ và hai đối tác khác là
Tổng công ty dầu Việt Nam(Pvoil), ITOCHU- Nhật Bản sở hữu 78%.
1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh
Phát huy thế mạnh của LICOGI về thi công hạ tầng, nền móng công
trình. Công ty Cổ phần LICOGI 16 chuyên đảm trách:
 Thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, thủy điện, sân bay, bến cảng, đường dây và trạm
biến thế, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công

nghiệp.
 Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
 Đầu tư kinh doanh phát triển và hạ tầng đô thị.
 Gia công, lắp đặt kết cấu thộp, cỏc sản phẩm cơ khí, kết cấu phi
tiêu chuẩn.
 Thi công các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường.
 Đào tạo nghề. Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Đào tạo cao
đẳng THPT.
Công ty kinh doanh đa lĩnh vực với phương châm kinh doanh phát triển liên
tục, bền vững, giữ chữ tín, sẵn sàng hợp tác với các doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
7
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Công ty hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần, với cơ cấu đơn giản
nhưng đảm bảo mang lại hiệu quả cao trong quản lý và hoạt động kinh
doanh.
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty theo(Phụ lục 1)
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty
Cổ phần Licogi 16. ĐHĐCĐ có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của HĐQT
về tình hình hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án, nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh và đầu tư; tiến hành thảo luận thông qua, bổ sung, sửa đổi
Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm
HĐQT, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty và các
nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.
Hội đồng quản trị

HĐQT là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra.
HĐQT nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và
quyền lợi của Công ty.
Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài
chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông.
Ban điều hành
Ban điều hành của Công ty gồm có một Tổng Giám đốc và bốn Phó
Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người chịu trách
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
8
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
nhiệm chính và duy nhất trước HĐQT về tất cả các hoạt động kinh doanh
của Công ty.
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
9
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Các Phòng nghiệp vụ
- Phòng Tài chính – Kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, quản lý
tài chính của Công ty, lập sổ sách, hạch toán, báo cáo số liệu kế
-Phòng Kinh tế- Kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
thực hiện công tác tiếp thị, xúc tiến các công tác kinh doanh theo kế hoạch;
thiết lập hệ thống quản lý chất lượng của Công ty; theo dõi, duy trì và cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ; quản lý theo dõi, giám sát chất
lượng các công trình xây dựng do công ty làm chủ đầu tư và các công trình

đấu thầu khác; lập hồ sơ đầu thầu và khai thác công việc cho toàn công ty.
- Phòng Tổ chức- hành chính: Có nhiệm vụ quản lý điều hành công tác
hành chính, tổ chức của Công ty; theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách
cho người lao động.
-Phòng Đầu tư và Quan hệ Công chúng: Tham mưu giúp việc cho Hội
đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc trong việc đầu tư tài chính, quản lý và
khai thác các dự án mà Đại hội đồng cổ đông, HĐQT thông qua, quan hệ
công chúng và nghiệp vụ thư ký HĐQT.
-Ban quản lý dự án Khu đô thị mới Nhơn Trạch
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời
kỳ kế toán, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác.
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
10
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Năm
Chỉ tiêu
Giá trị Chênh lệch
Tăng giảm
lợi nhuận
2009 2010 Số tiền %
Doanh
thu
thuần
bh&ccdv
297.262.339.168 444.593.853.451
147.331.514.283

49,56
147.331.514.
283
Giá vốn
hàng bán
219.968.386.162 318.003.881.001
98.035.494.839
44.57
(98.035.494.
839)
Lợinhuậ
n gộp
77.293.953.006 126.589.972.450
49.296.019.444
63,78
49.296.019.4
44
Doanh
thu hoạt
động TC
671.434.101 39.268.798.579
38.597.364.478
572,37
38.597.364
.478
Chi phí
tài chính 10.704.477.906 16.672.163.637
5.967.685.731
55,75
(5.967.685.

731)
Chi phí
QLDN
7.813.821.615 14.105.751.665
6.291.930.050
80,52
(6.291.930.0
50)
Lợi
nhuận
thuần từ
HĐKD
59.447.087.586 135.080.855.727
75.633.768.141
127,23
75.633.768
.141
Thu nhập
khác
9.226.018.668 81.743.180.771
72.517.162.103
786,01
72.517.162.1
03
Chi phí
khác
221.880.857 32.186.572.386
31.964.691.529
14406,
24

(31.964.691.
529)
Lợi
nhuận
khác
9.004.137.811 49.556.608.385
40.552.470.574
450,37
40.552.470.5
74
Lợi
nhuận
trước thuế
68.451.225.387 184.637.464.112
116.186.238.725
169,74
116.186.238.
725
Lợi
nhuận sau
thuế
TNDN
68.451.225.397 133.377.329.743
64.926.104.346
94,85
64.926.104.3
46
Lãi cơ
bản trên
cổ phiếu

12.115 11.405 (710) (5,86) (710)
Qua bảng biểu, trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty năm 2009 và năm 2010 ta thấy:
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
11
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng so với
năm 2009 là 147.331.514.283 tương ứng là 49,56%. Chứng tỏ công ty sản
xuất kinh doanh có hiệu quả có uy tín. Việc tăng lợi nhuận trước thuế có thể
kể tới nguyên nhân tăng đáng kể lợi nhuận gộp và của các kết quả từ hoạt
động khác. Năm 2010 chi phí khác tăng 31.964.691.529 điều này là hợp lý
vì thu nhập khác tăng tới 72.517.162.103. Đây là một xu thế tích cực Công
ty cần chú ý khai thác trong kỳ tới. Năm 2010 Công ty mở rộng thêm cơ sở
vật chất cho bộ phận quản lý doanh nghiệp nên chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng 6.291.930.050 tương ứng 80,52%. Chớ phớ doanh nghiệp tăng cao hơn
nhiều so với năm 2009 vì vậy Công ty cần xem xét tỷ lệ tăng này đã hợp lý
hay chưa. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế lại tăng khá cao so với năm 2009 lên
tới 64.926.104.346 tương ứng 94,85%. Năm 2010 tình hình hoạt động chứng
khoán trên cả nước đề chịu ảnh hưởng nhiều bởi nền kinh tế thế giới và
Công ty cũng không tránh khỏi ảnh hưởng đú. Lói cơ bản trên mỗi cổ phiếu
giảm 710 so với năm 2009.
Như vậy qua việc phân tích một số chỉ tiêu kinh tế trích trong bảng phân
tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cùng với những
biến động kinh tế và những cạnh tranh mạnh trên thị trường ta nhận thấy so
với năm 2009 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng rất cao và từ đó
doanh nghiệp cần giữ vững và phát huy tình hình sản xuất và kinh doanh của
doanh nghiệp. Đồng thời khẳng định vị thế của mỡnh trờn sàn đấu kinh tế
khốc liệt ngày nay.

Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
12
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
PHẦN 2:
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI LICOGI 16
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Được tổ chức theo mô hình tập trung, phòng Kế toán của LICOGI 16
luôn duy trì: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 4 nhân viên kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán (phụ lục 2)
Kế toán trưởng:
Chỉ đạo chung toàn bộ công tác tài chớnh-kế toỏn, chịu trách nhiệm
pháp lý cao nhất về các số liệu kế toán trước cơ quan thuế và các cơ quan
chủ khoản khác.
Cập nhật thông tin kịp thời về chế độ tài chính – kế toán do nhà nước
ban hành để phổ biến cho cấp dưới.
Tổ chức kiểm tra nội bộ công ty và các đơn vị trực thuộc.
Kế toán ngân hàng và thuế:
Theo dõi chi tiết và đối chiếu tiền vay, tiền gửi, thu chi vốn bằng tiền
của công ty ở tại các công ty và tổ chức tín dụng mà công ty có quan hệ.
Kiểm tra số liệu và đối chiếu với thủ quỹ hàng ngày.
Lập tờ khai thuế hàng tháng và làm quyết toán thuế hàng năm và theo
dõi thuế vãng lai.
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
13
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________

Kế toán công nợ
Theo dõi chi tiết tạm ứng nội bộ, công nợ phải thu, phải trả các đối tượng.
Viết phiếu thu, phiếu chi khi có chứng từ đã ký duyệt của Ban giám đốc.
Viết hóa đơn nhận lưu chuyển chứng từ qua cỏc phũng ban.
Kế toán TSCĐ – Vật tư – Công cụ dụng cụ
Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao và thực
hiện phân bổ khấu hao vào từng công trình và hạng mục công trình để tính
giá thành.
Mở sổ theo dõi chi tiết công cụ và dụng cụ, lập bảng phân bổ tính chi
phí vào các công trình hạng mục công trình để tính giá thành. Búc tỏch vật
tư của các đội thi công.
Thủ quỹ
Thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ, trực tiếp nhận tiền từ các tổ
chức tín dụng và các đơn vị khác. Đối chiếu hàng ngày số liệu kế toán với số
tiền còn trong quỹ để tránh thất thoát.
Mở sổ chi tiết để thu chi tiền, BHXH, BHYT và lập bảng thanh toán lương.
2.2 Các chính sách kế toán hiện hành của công ty
 Công ty LICOGI 16 tiến hành hạch toán trên cơ sở áp dụng và tuân
theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
 Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán:
- LICOGI 16 sử dụng hình thức Kế toán Nhật ký Chung
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
14
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Quy trình ghi sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: (Phụ Lục 3)
Quy trình kế toán trờn mỏy(Phụ Lục 4)
Căn cứ vào các chứng từ được cỏc phũng ban chuyển xuống đã được
tổng giám đốc ký duyệt, kế toán trưởng kiểm tra và ghi định khoản các

nghiệp vụ phát sinh theo đối tượng và nội dung trên bộ chứng từ, sau đó
chuyển xuống cho bộ phận nhập liệu. Trên cơ sở đó bộ phận nhập liệu kiểm
tra và nhập liệu theo công trình và hạng mục cụng trỡnh.Cú nhiều chứng từ
cùng một nội dung, cùng đối tượng, bộ phận nhập liệu phải lập bảng tổng
hợp chứng từ
- Hệ thống báo cáo Tài chính là hệ thống chứng từ được ban hành
theo chế độ Kế toán Việt Nam, đồng thời có bổ sung theo tình hình kinh
doanh thực tế của Công ty.
- Hiện nay Công ty vẫn sử dụng húa đơn GTGT do cục thuế TP.HCM
phát hành.
 Hệ thống tài khoảng áp dụng theo quyết định của Bộ tài chính số
15/2006/QĐ-BTC.
 Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán là đồng Việt Nam đồng.
 Năm tài chính: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
 Phương pháp khấu hao: Licogi 16 tiến hành khấu hao TSCĐ theo
phương pháp khấu hao đường thẳng, dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính của tài sản cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính
theo quy định 206/2003QĐ-BTC.
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
15
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
 Báo cáo tài chính, trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ, được lập trên cơ sở
dồn tích sử dụng khái niệm giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
lập theo phương pháp gián tiếp.
2.3 Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán cỏc phân hành kế
toán tại LICOGI 16

2.3.1. Kế toán TSCĐ
Tài sản cố định là tài sản chủ yếu của Công ty, đó là những tư liệu lao
động có giá trị lớn, thời hạn sử dụng lâu dài, bao gồm: nhà trụ sở văn
phòng công ty, cầu trục 2 dầm, máy phát điện, thiết bị quản lý, phương
tiện vận tải, container, máy dập…
 Kế toán chi tiết TSCĐ tại LICOGI 16
o Tiêu chuẩn để nhận biết TSCĐ: Một TS được coi là TSCĐ nếu
đồng thời thỏa mãn cả hai điều kiện sau: có thời gian sử dụng từ
một năm trở lên và có giá trị từ 10 triệu VNĐ trở lên.
o Mọi TSCĐ trong Công ty đều có bộ hồ sơ riêng, bộ hồ sơ
TSCĐ(phụ lục 5) bao gồm: tờ trỡnh(copy), biên bản họp hội
đồng đầu tư(copy), hợp đồng mua bỏn(copy), hóa đơn mua
TSCĐ(copy), các chứng từ khác có liên quan( chí phí vận
chuyển lắp đặt, chạy thử…).
 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại LICOGI 16
• Tài khoản sử dụng:
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 213: TSCĐ vô hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
• Phương pháp kế toán TSCĐ:
Kế toán tăng TSCĐ:
Ví dụ 1: Ngày 14/10/2009 nhập mua xe Toyota Fortuner 56N-5999 nguyên
giá 778.698.476 thuế GTGT 10%
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
16
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao( phụ lục 6)
định khoản như sau:

Nợ TK 2114: 778.698.476
Nợ TK 1332: 38.934.924(nguyờn giỏ x 10% x50%)
Có TK 3311: 817.633.400
Kế toán giảm TSCĐ:
Ví dụ 2: Thanh lý máy ủi bánh xích Caterpillar D5K nguyên giá: 2.536.793.073,
giá trị khấu hao: 158.549.568, giá nhượng bán: 2.570.000.000. Kế toán dựa vào
tờ trình về việc nhượng bán TSCĐ phục vụ thi công(phụ lục 7), quyết định
nhượng bán và các giấy tờ liên quan hạch toán
Nợ TK 214: 158.549.568
Nợ TK 811: 2.378.243.505
Có TK 2113: 2.536.793.073
Kế toán hao mòn TSCĐ:
Khấu hao TSCĐ được tính theo nguyên tắc làm tròn tháng. Nếu TSCĐ được
tính chi phí trong thỏng thỡ tài sản đó sẽ được tính khấu hao từ tháng sau.
Ví dụ 3: Trích khấu hao xe TOYOTA FORTUNER( ví dụ 1), năm khấu hao
là 10 năm. Kế toán TSCĐ tiến hành trích khấu hao như sau:
Mức khấu hao trung bình = 778.698.476/10 = 77.869.847,6
hàng năm
Mức KH trung bình hàng tháng = 77.869.874,6/12 = 6.489.156,217
Ví dụ 4: Quý I năm 2009, tổng số giá trị khấu hao TSCĐ hữu hình VP Công
ty là: 208.864.577. Kế toán dựa và số liệu đã nhập vào phần mềm lập nên
bảng kê phân bổ khấu hao, trình kế toán trưởng phê duyệt sau đó kế toán
tiến hành định khoản phân bổ chi phí khấu hao
Nợ TK 6424: 208.864.577
Có TK2141: 208.864.577
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
17
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________

2.3.2 Kế toán tiền mặt
Tiền mặt bao gồm:
− Tiền mặt của công ty bao gồm: tiền Việt Nam(VND), ngoại tệ
− Tiền mặt của công ty thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản
khác (như tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia)…v…v.
− Tiền mặt để chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, chi trả cho
người lao động, chi khác từ hoạt động kinh doanh v…v…
Chứng từ:
Để theo dõi lượng tiền bán hàng, nhập quỹ, các khoản thu khỏc, cỏc
khoản tiền xuất quỹ kế toán sử dụng phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu
tiền.
Tài khoản sử dụng:
TK111: tiền mặt
- TK 1111: tiền VNĐ
- TK 1112: tiền USD
Phương pháp kế toán tiền mặt:
 Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế đã nhập quỹ tiền
mặt. Đối với những khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng
(không qua quỹ tiền mặt) thì không ghi vào tài khoản 111 mà ghi vào tài
khoản 113- tiền đang chuyển
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi có đủ
chữ ký của người nhận, người giao
 Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,
nhập tiền mặt, ngoại tệ.
 Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt,
ngoại tệ. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và
tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và thủ quỹ phải kiểm
tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa

12
18
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Ví dụ 1: Ngày 17/02/2009 tạm ứng chi phí tháng 2 cho Phạm Văn Phỳ
phũng tổ chức hành chính 5.000.000 đồng(phụ lục 8)
Nợ TK 141: 5.000.000
Có TK111: 5.000.000
Ví dụ 2: Ngày 19/2/2009 thu lại tiền tạm ứng cho Phạm Văn Phú: 775.150
đồng(phụ lục 9)
Nợ TK 111: 775.150
Có TK 141: 775.150
2.3.3 Kế toán tiền gửi Ngân Hàng
Căn cứ để hoạch toán trên tài khoản tiền gửi ngân hàng là giấy báo
Cú, bỏo Nợ hoặc sổ phụ là những chứng từ do ngân hàng cung cấp kèm theo
chứng từ gốc.
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có chênh lệch giữa số liệu trên sổ
sách kế toán của công ty, số liệu của chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ
của Ngõn hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng biết để cùng
đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng vẫn chưa xác định được thì
kế toán ghi sổ theo giấy báo của Ngân hàng. Số chênh lệch ghi trên tài
khoản 1388 – Tài sản thiếu chờ xử lý hoặc ghi vào tài khoản 3388 – Tài sản
thừa chờ xử lý. Sang tháng sau, phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên
nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản sử dụng:
TK112: tiền gửi Ngân hàng
TK1121: tiền mặt Việt Nam
TK1122: tiền ngoại tệ
Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng

Ví dụ 1: Ngày 20/10/2009 trả tiền công ty CP Thịnh Cường bằng tiền gửi
Ngân hàng 82.026.000đ
Căn cứ vào ủy nhiệm chi kế toán hạch toán
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
19
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Nợ TK331: 82.026.000
Có TK1121: 82.026.000
Ví dụ 2: Ngày 17/11/2009 Công ty ký Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn vào Ngân
hàng TMCP Tiên Phong- CN Hồ Chí Minh: 115.500.000.000(phụ lục 10)
Nợ TK1121: 115.500.000.000
Có TK111: 115.500.000.000
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Công ty trả lương cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao
động mà họ đóng góp cho công ty. Ngoài tiền lương, người lao động còn
được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp, BHXH, BHYT…
Hình thức trả lương:
Công ty trả lương theo hình thức lương thời gian. Lương được trả 2 lần
trong 1 tháng vào ngày 15 và ngày cuối tháng.
Tổng tiền lương = T1 + T2
T1 = ( Hệ số x 750.000)/24 x ngày nghỉ phép
T2 = ( Mức lương / 24) x ngày làm việc thực tế
Chứng từ về lao động tiền lương:
Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương, các
phiếu chi.
Tài khoản sử dụng:
TK 334: phải trả công nhân viên
TK 338: phải trả phải nộp khác

Phương pháp kế toán:
Tới kỳ tính và thanh toán lương kế toán căn cứ vào bảng chấm công,
các giấy tờ liên quan như giấy nghỉ ốm, xin tạm ứng tương đương… và căn
cứ các quy định tính lương cho nhân viên, kế toán nhập số liệu vào phần
mềm lên bảng lương từng phòng ban trong công ty sau đó trình kế toán
trưởng ký duyệt.
Dựa vào bảng lương của bộ phận tổng hợp(phụ lục 11) hạch toán lương
của nhân viên Hoàng Minh Khai như sau:
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
20
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
BT1: Khấu trừ vào lương phải đóng góp về BHXH và BHYT:
Nợ TK 3343: 409.125
Có TK 338: 409.125
-CT TK 3383: 327.300(5.455.000 x 6%)
-CT TK 3384: 81.825(5.455.000x1,5%)
BT2: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642: 1.100.550
Có TK 338: 1.100.550
-CT TK3382: 109.100
-CT TK3383: 827.800
-CT TK3384: 163.650
BT3: Tính lương phải trả nhân viên
Nợ TK 642: 6.970.000
Có TK 334: 6.970.000
2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Bao gồm: chi phí NVLTT(TK621), chi phí NCTT(TK622) và chi phí

SXC(TK627)
Chi phí NVLTT bao gồm: tất cả những chi phí vật liệu trực tiếp sử
dụng cho thi công xây lắp như xi măng, cỏt, đỏ, gạch…và các loại vật liệu
phụ như đinh, kẽm, giây buộc…
Phương pháp kế toán:
Khi phát inh nghiệp vụ liên quan tới NVLTT, kế toán sau khi kiểm tra
tính chính xác của chứng từ phát sinh sẽ nhập các số liệu vào phần mềm kế
toán để lên sổ cái chi tiết TK 621. Căn cứ sổ cái chi tiết TK 621(phụ lục
12), hạch toán:
Nợ TK 621: 21.779.552.372
Có TK 131: 21.779.552.372
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
21
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Chi phí NCTT: bao gồm tất cả những khoản phải trả cho nhân công
trực tiếp, gián tiếp thi công công trình gồm tiền lương chính lương phụ và
các khoản phụ cấp…
Phương pháp kế toán:
Kế toán căn cứ vào sổ cái chi tiết tài khoản 622(phụ lục 13) hạch toán
như sau
Nợ TK622: 12.662.679.790
Có TK 334: 12.662.679.790
Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khác ngoài chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi
công) và các chi phí về tổ chức quản lý phục vụ sản xuất xây lắp
Phương pháp hạch toán: Kế toán căn cứ sổ cái chi tiết TK 627(phụ lục 14)
Nợ TK 627: 7.419.639.379
Có TK liên quan: 7.419.639.379

 Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp:
−TK sử dụng: TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
−Phương pháp kế toán:
Số liệu như phần tập hợp chi phí sản xuất, cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVLTT, NCTT, SXC vào tài khoản 154 để phục vụ tính giá thành, định
khoản:
Nợ TK 154: 41.861.871.540
Có TK 621: 21.779.552.372
Có TK 622: 12.662.679.790
Có TK 627: 7.419.639.379
Kế toán tính giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm xây lắp có thể tính theo nhiều phương pháp khác
nhau tùy thuộc vào quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
22
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
giá thành sản phẩm đã xác định của doanh nghiệp xây lắp .Đối với công ty
CP Licogi 16. kế toán tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
Giá thành sản phẩm= Chi phí NVLTT+ chi phí NCTT+Chi phí SXC
BẢNG GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN
Công trình Bản Chát
STT Chi Phí Ký Hiệu Cách tính Giá trị

Chi Phí vật liệu theo
đơn giá

Chi Phí vật liệu A Theo bảng TH 19,779,556,452
Chênh lệch vật liệu CLVL bảng Chênh lệch vật tư 1,999,995,920

Chi phí nhân công B Theo bảng TH 8,673,068,349
CP máy thi công C Theo bảng TH 1,702,073,636
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP T VL+NC+M 36,263,450,942
1 CP Vật liệu VL (A+CLVL)*1 21,779,552,372
2 Chi phí nhân công NC B*1,46 12,662,679,790
3 CP máy thi công M C*1,07 1,821,218,780
II CP CHUNG CPC NC*67% 8,483,995,459
III Thu nhập chịu thuế TL (T+CPC)*5,5% 2,461,109,552
Giá trị xây lắp trước thuế Z T+CPC+TL 47,208,555,953
IV Thuế GTGT đầu ra VAT Z*5% 2,360,427,798

GT XÂY LẮP SAU
THUẾ
GxL Z+VAT 49,568,983,751
2.3.6 Kế toán thuế
2.3.6.1Thuế giá trị gia tăng:
Tài khoản sử dụng:
TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Chứng từ kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra,
bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, tờ khai thuế GTGT.
Phương pháp kế toán:
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
23
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Hàng ngày phát sinh các nghiệp vụ mua bán phục vụ sản xuất kinh
doanh(phỏt sinh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) cũng như các nghiệp vụ

xuất bán hàng hóa cho khỏch hàng…(phỏt sinh thuế GTGT đầu ra), kế toán
liên tục cập nhật các chứng từ vào sổ sách và phần mềm. Cuối thỏng kờn tờ
khai thuế GTGT nộp cơ quan thuế(phụ lục 15), dựa trên bảng kê thuế
GTGT hàng mua vào(phụ lục 16 ), bảng kê thuế GTGT bán ra(phụ lục 17)
và đinh khoản thuế GTGT như sau:
− Thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 133: 1.439.532.674
Có TK 111,112,331… 1.439.532.674
− Thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 111,112,131… 104.309.675
Có TK 3331 104.309.675
− Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đã được
khấu trừ:
Nợ TK 333(1): 1.439.532.674
Có TK 133: 1.439.532.674
2.3.6.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Là thuế thu trên lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp sau một thời kì
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Cách xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Thu nhập chịu
thuế trong kỳ
tính thuế
=
Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế
-
Chi phí hợp
lý trong kỳ
tính thuế

+
Thu nhập
chịu thuế
khác trong kỳ
tính thuế
Trong đó doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng,
tiền cung ứng dịch vụ gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh
được hưởng.
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
24
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ HN Khoa : Kế Toán
______________________________________________________________
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính như sau:
Tổng số thuế thu
nhập doanh nghiệp
phải nộp trong kỳ
=
Tổng số thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế
* Thuế suất
Phương pháp kế toán:
Cuối niên độ kế toán xác định số thu nhập chịu thuế và tính thuế phải
nộp. Với số thuế TNDN phải nộp là 260.774.000đ, kế toán hạch toán ghi
giảm lợi nhuận chưa phân phối:
Nợ TK 421: 260.774.000đ
Có TK 3334: 260.774.000đ
Họ Và Tên : Tạ Thị Anh Lớp: Kế Toán 22-Khóa
12
25

×