Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

lop 5 tuan 32 - CKT - KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.91 KB, 15 trang )

Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
TUẦN 32
Thứ hai, ngày tháng năm 2011
Đạo đức
(Dành cho địa phương)
TẬP ĐỌC
ÚT VỊNH
I . MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát bài văn, biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động
dũng cảm của em nhỏ Út Vịnh.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS noi gương Út Vịnh.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra b ài cũ: -Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ :
“Bầm ơi” và trả lời câu hỏi.
? Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ
con thắm thiết, sâu nặng?
2. Dạy –học b ài mới :
-GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-HD HS đọc theo quy trình .
Lưu ý các từ khó trong bài
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi theo nhóm bàn thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài dựa theo những câu hỏi
trong SGK.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm


khác bổ sung.
-GV nhận xét và chốt lại:
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: :
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn :
“Một buổi chiều đẹp trời ……………… xúc động
không nói nên lời.”
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi
uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
nhất.
3. C ủng cố - dặn dò
-Yêu cầøu 1 HS nêu ND
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài, trả
lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp
theo.
-2 HS đọc
-HS luyện đọc theo quy trình
-HS đọc thầm trao đổi theo nhóm
bàn thảo luận, tìm hiểu nội dung bài
dựa theo những câu hỏi trong SGK.
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi,
nhóm khác bổ sung.
HS nêu cách đọc từng đoạn và thể
hiện cách đọc.(4 em 4 đoạn)
-Theo dõi nắm bắt.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 em đọc ND
TOÁN :

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Nguyễn Thị Nguyền
1
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
- Biết thực hiện phép chia,viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra b ài cũ ) : Gọi HS lên bảng làm bài
tập, HS khác làm vào giấy nháp.
(6,7 + 2,3 + 5,8 ) : 1,2
-GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy –học b ài mới: GV nêu yêu cầu tiết
học.
HĐ1. Luyện tập
* Bài 1.
-HD HS vận dụng chia phân số cho số tự
nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân
chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân.

* Bài 2.
-Cho HS làm bài vào vở -2 HS làm vào phiếu
Chú ý cách chia nhẩm: Chia số tự nhiên cho 0,5
ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho
0,25 ta lấy số đó nhân với 4.
* Bài 3: HD HS quan sát kĩ mẫu và làm. –
Gọi 2 HS lên bảng

* Bài 4( HS giỏi). Cần vận dụng cách tính tỉ
số phần trăm vào làm bài.
3. Củng cố -Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn
bị bài tiếp theo.
1 HS lên bảng
HS lắng nghe
-HS làm bài vào vở, 4HS lên bảng làm.
a.
17
2
6
1
17
12
6:
17
12
=×=
22
8
11
16
11
8
:16 =×=
2 HS làm vào phiếu
a. 3,5 : 0,1 = 35 b. 12 : 0,5 = 24
7,2 : 0,01 = 720 11 : 0,25 = 44

8,4 : 0,01 =840 20 : 0,25 = 80
2 HS lên bảng
7 : 5 =
4,1
5
7
=
1 : 2 =
5,0
2
1
=
Đáp án: D. 40%
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS lắng nghe
KHOA HỌC
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
2. Kĩ năng: - Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Môi trường.
-232 Giáo viên nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới:
“Tài nguyên thiên nhiên”.
Nguyễn Thị Nguyền
2
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
* Mục tiêu: Hình thành khái niệm ban
đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Hỏi: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Nhận xét - sửa chữa
 Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể
chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”.
* Mục tiêu: Kể được tên một số tài
nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn
học sinh cách chơi.
- Chia số học sinh tham gia chơi thành 2
đội có số người bằng nhau.
- Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”,
người đứng trên cùng cầm phấn viết lên
bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa
phấn cho bạn tiếp theo.
- Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Nhóm cùng quan sát các hình trang 130,
131 /SGK để phát hiện các tài nguyên

thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình
và xác định công dụng của tài nguyên đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- H S chơi như hướng dẫn.
 Hoạt động nối tiếp.
- Thi đua : Ai chính xác hơn.
- Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.
- Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
- Nhận xét tiết học .
**
Thứ ba, ngày tháng năm 2011
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh chóng, động tác thành
thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi: "Lăn bóng bằng tay” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật. hào
hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 1-2’ @ * * * * * * *

Nguyễn Thị Nguyền
3
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 –
200 m rồi đi thường hít thở sâu, xoay các khớp theo yêu
cầu.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập
1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ
và cá nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3 lần
1-2’

1-2’
1-2’
* * * * * * *
-ĐHTL: GV

* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV

* * * *
* * * *

- ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
CHÍNH TẢ:
(Nhớ - viết)
BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhớ - viết đúng chính tả bài Bầm ơi ; Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
-HS tiếp tục ôn lại quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị .
-Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ : -GV : Bảng phụ viết phần đáp án bài tập 2.
- HS: Xem trước bài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên viết, lớp viết vào

nháp: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ
niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục. -GV nhận xét
sửa sai.
2. Dạy – học bài mới :
HĐ1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết
a)Tìm hiểu nội dung bài viết :
-Gọi1 HS đọc thuộc lòng bài chính tả bài Bầm ơi (
Từ đầu đến … tái tê lòng bầm)
?Điều gì gợi anh chiến sĩ nhớ tới quê nhà? Anh
nhớ hình ảnh nào của mẹ?
b) Viết đúng :
-GV nêu và đọc cho HS viết những chữ dễ viết sai:
lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe,…
-Sửa lỗi.Yêu cầu HS viết sai, viết lại.
c) Viết bài :
- Nhắc nhở HS trình bày đúng khổ thơ khi viết.
-GV đọc HS soát bài:
-Chấm chữa 8-10 bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
- HS thực hiện, nhận xét.
- Mở SGK theo dõi bạn đọc.
-1-2 em thực hiện trả lời.
( Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc
… )
-Theo dõi GV nêu và thực hiện viết trên
bảng, nháp.
-HS sửa lại (nếu viết sai.)
-4-5 HS đọc trước lớp, HS còn lại đọc
thầm.
-HS viết bài theo trí nhớ.

Nguyễn Thị Nguyền
4
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tâp 2
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu tổ chức cho HS làm bài.Yêu cầu 2 em
làm vào bảng nhóm.
Bài 3: -Y êu cầu HS làm việc cá nhân vào vở.
-GV nhận xét bài chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò : Nhắc lại cách viết hoa tên
các cơ quan đơn vị đã viết ở trong bài.
-HSï soát lỗi, sửa lỗi theo hướng dẫn
GV
1 em đọc yêu cầu BT trước lớp.
-HS đổi phiếu, theo dõi và sửa bài trên
bảng.
-HS làm bài vào vở
-Thực hiện sửa bài và đọc kết qủa trong
bài làm, lớp nhận xét.
-Tiếp thu VN thực hiện; chuyển tiết.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
-Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm; Giải toán liên quan đến tỉ số phần
trăm .
-Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra b ài cũ ) : Đặt tính và tính: 0,768
: 0,16 771,9 : 18,6
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy –học b ài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1. Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi 4 HS yếu
lên bảng
-Củng cố cách tìm tỷ số phần trăm của 2 số
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài vào vở -2 HS
làm vào phiếu
Bài 3 :Cho HS làm vào vở -1 HS làm vào
phiếu

Bài 4: HD về nhà làm
3. Củng cố -Dặn dò :
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn
bị bài tiếp theo.
2 HS lên bảng làm bài tập, HS khác làm vào
giấy nháp.
-HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. ( 2
: 5 = 0,4 = 40 %)
HS nhận xét bài bạn trên bảng; kết hợp nêu
cách làm.
-2 HS làm vào phiếu
2,5% +10,34%= 12,48% ;
56,9% - 34,25% = 91,15%
-HS làm vào vở -1 HS làm vào phiếu

Đáp số: a.150%
b. 66,66%
-HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
-HS lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu phẩy )
I. MỤC TIÊU:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn ( BT1)
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác
dụng của dấu phẩy.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng đúng dấu phẩy khi viết văn.
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, 4 phiếu to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nguyễn Thị Nguyền
5
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ và
nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu và đặt?
-GV nhận xét sửa sai.
2. Dạy – học bài mới :
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1 .
?Bức thư đầu là của ai
Bức thư hai là của ai?
- Yêu cầu đọc thầm mẩu chuyện vui và điền dấu
chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp. HS làm bài vào
phiếu theo nhóm 2 em.
- Gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
? Mẫu chuyện có gì vui và hài hước?
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài nhóm 6 vào tờ phiếu, với
nhiệm vụ:
+ Chọn đoạn văn đáp ứng yêu cầu của bài tập, viết
vào khổ giấy to.
+ Trao đổi nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy
trong đoạn văn.
- Yêu cầu đại diện nhóm dán phiếu lên bảng trình
bày, nêu tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét và chốt ý đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy trong
câu.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và nêu được tác
dụng của dấu phẩy trong câu. Chuẩn bị bài tiếp theo.
.
- HS thực hiện
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Học sinh thảo luận làm bài theo
nhóm 2 em.
-HS làm vào phiếu to dán lên bảng,
lớp cùng nhận xét sửa bài.
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề.
-Học sinh thảo luận nhóm 6 làm vào
phiếu.
-Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
-HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy

trong câu.
-Lắng nghe, thực hiện.
**
Thứ tư, ngày tháng năm 2011
TẬP ĐỌC : NHỮNG CÁNH BUỒM
I.MỤC TIÊU:
-Luyện đọc đúng, trôi chảy;Đọc diễn cảm toàn bài với giọng lưu loát ; ngắt giọng đúng nhịp
thơ.
-Hiểu nội dung bài: Cảm xúc tự hào của người cha , ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người
con.
Trả lời các câu hỏi trong bài; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài Út Vịnh và trả
lời các câu hỏi cuối bài
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới :
Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
2 HS đọc và trả lời
1 em đọc toàn bài lớp đọc thầm.
-Theo dõi làm dấu vào SGK.
Nguyễn Thị Nguyền
6
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
-GV giới thiệu cách chia bài thành 4 đoạn thơ (theo
các khổ trong bài)
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ trước lớp:

+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai
sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc
sai lên bảng.
+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn
HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-GV chia lớp theo nhóm bàn, đọc thầm bài trả lời
các câu hỏi trong SGK.
-GV nêu từng câu hỏi, mời đại diện nhóm trả lời,
sau khi HS phát biểu yêu cầu HS khác nhận xét, bổ
sung ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra ý
nghĩa của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung
chốt:
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc
từng đoạn thơ.
-Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc.
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3.
-GV đọc mẫu đoạn đọc diễn cảm, chú ý đọc đúng lời
của nhân vật: Lời của con – ngây thơ, háo hức, khao
khát hiểu biết ; lời cha: ấm áp, dịu dàng.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo
dõi uốn nắn.
-Yêu cầu HS đọc thuộc bài thơ( 1,2 khổ thơ).
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
nhất.

3. Củng cố - Dặn dò
-Gọi 1 HS đọc toàn bài ý nghĩa bài thơ
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi
cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS nối tiếp đọc trước lớp.(2 lần)
Kết hợp phát âm lại từ đọc sai và cách
ngắt nghỉ.
-Lắng nghe nắm bắt cách đọc.
-HS đọc thầm trao đổi theo nhóm bàn
thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ
dựa theo những câu hỏi trong SGK.
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi,
nhóm khác bổ sung.
HS nêu cách đọc từng khổ thơ và thể
hiện cách đọc.( 5 em 5 khổ thơ)
-Theo dõi nắm bắt.
-Theo dõi nắm bắt.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS đọc thuộc bài thơ
-Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
1 HS nêu
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I . MỤC TIÊU :
-Qua lời nhận xét của GV về kết quả bài viết, HS biết nhận ra ưu khuyết trong bài viết của
mình.
-Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
-Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.

II . CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần sửa ; phiếu ghi lỗi sai cần sửa của cả
lớp.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nguyễn Thị Nguyền
7
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nêu dàn bài
chung của bài văn tả con vật.
-Nhận xét, bổ sung ( nếu thiếu).
2. Dạy học bài mới:
HĐ 1: Nhận xét kết quả bài làm của lớp Yêu
cầu đọc đề bài và cả lớp cùng xác định lại trọng
tâm của đề.
-Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài viết
của học sinh
HĐ 2 : Hướng dẫn chữa bàia) Hứơng dẫn sửa
lỗi chung
- Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên
bảng phụ. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn
sửa trên phiếu.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
- Giáo viên sửa lại cho đúng bằng phấn màu
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài làm
- Phát bài cho HS .Yêu cầu HS đọc lời phê, phát
hiện lỗi sai trong bài và tự sửa
- Đổi bài cho bạn rà soát lại lỗi đã sửa.
c) Hướng dẫn HS học tập đoạn văn hay
- Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu cho HS nghe.
- Yêu cầu học sinh phân tích cái hay, cái đáng

học, từ đó rút kinh nghiệm.
d) Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn hay hơn.
- Yêu câu mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
( mở bài ; một đoạn thân bài hay kết luận )
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn văn viết lại
- Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
3. Củng cố - dặn dò : -GV đọc một bài viết hay
nhất, đặc sắc nhất.
2 HS nêu
-Học sinh đọc lại đề bài
-Học sinh bắt cặp tìm hiểu đề bài. Học
sinh lên dùng phấn màu gạch chân các
từ ngữ trọng tâm.
-Học sinh lắng nghe: học tập; rút kinh
nghiệm.
-Nhóm trưởng nhận phiếu vềï. Các
nhóm thảo luận trao đổi trong nhóm, tất
cả thành viên trong nhóm cùng góp ý
kiến.
-Nhận bài : xem và tự sửa lỗi của mình.
-Đổi bài và kiểm tra cho nhau.
-Lắng nghe và nêu nhận xét.
-Chọn một đọan rồi viết lại.
-Cá nhân đọc bài, lớp nhận xét.
- Lắng nghe và nêu ý kiến
TOÁN
ÔN CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU:
-Ôn tập củng cố các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian, giải các bài toán chuyển
động.

-Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.
-Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
ND- TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra
b ài cũ :
4-5’
-Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS khác
làm vào giấy nháp.
HS1. Tỉ số của hai số bằng 30%, hiệu của
hai số bằng 8,4. Tìm hai số đó?
-GV nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
- HS thực hiện
Nguyễn Thị Nguyền
8
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
2. Dạy –học
b ài mới:
HĐ1. Hướng
dẫn làm bài
tập
30-32’
3 .Củng cố
-Dặn dò :
(khoảng 2
phút)
Bài 1, 2:
Yêu cầu HS làm vào vở -2 HS yếu lên
bảng

-Củng cố cách thực hiện các phép tính về
số đo thời gian
Bài 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thời gian
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
-GV chấm điểm và chốt lại:
Đáp số: 1 giờ 48 phút
Bài 4: (HS khá –Giỏi )
Lưu ý HS đổi
2 giờ 16 phút = 2
60
16
giờ =
15
34
giờ
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán ,
chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe
-HS đọc từng bài tập 1, 2 SGK
/165 và nêu yêu cầu của từng
bài.
-4 HS nêu lại cách cộng trừ,
nhân, chia, số đo thời gian.
-HS làm bài vào vở, Thứ tự 4
em lên bảng làm.
-Đổi chéo bài nhận xét bài bạn
trên bảng.
-HS nhắc lại cách tìm cách tìm

thời gian
-HS làm bài vào vở, Thứ tự 2
em lên bảng làm.
-Lắng nghe thực hiện.
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống
con người.
2. Kĩ năng: - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên
và môi trường.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-398 Tài nguyên thiên nhiên.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.”
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ môi
trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời
sống con người.
- Nêu ví dụ về những gì môi trường
cung cấp cho con người và những gì con

Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
quan sát các hình trang 132 / SGK để phát
Nguyễn Thị Nguyền
9
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
người thải ra môi trường?
Giáo viên kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con
người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi
làm việc, nơi vui chơi giải trí,…
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất
thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất,
hoạt động khác của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào
nhanh hơn”.
* Mục tiêu: Trình bày được tác động của
con người đối với tài nguyên thiên nhiên
và môi trường.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt
kê vào giấy những thứ môi trường cung
cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và
sản xuất của con người.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo
luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai
thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa
bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc

hại?
hiện.
- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho
con người những gì và nhận từ con người
những gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh viết tên những thứ môi trường
cho con người và những thứ môi trường
nhận từ con người.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi
trường sẽ bị ô nhiễm,….
 Hoạt động nối tiếp.
- Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN:
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu
chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cảm phục trước hành động dũng cảm cứu người của Tôm Chíp.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa trong SGK phóng to. Bảng phụ ghi sẵn tên các nhân vật trong
câu chuyện (Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể lại câu chuyện
em được chứng kiến hoặc tham gia kể về việc làm
tốt của bạn em.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới:
HĐ 1 : Giáo viên kể chuyện
-GV kể lần 1 không sử dụng tranh. Giáo viên mở
2 HS thực hiện.
-HS lắng nghe và ghi nhớ nhân
Nguyễn Thị Nguyền
10
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu
chuyện ( Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt,
Tôm Chíp).
-GV kể lần 2 ( Kết hợp chỉ tranh ). GV lần lượt
đưa từng tranh lên bảng và kể cho HS nghe.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của từng tranh HĐ 2 :
Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
a) Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời kể của
người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả
lời các câu hỏi trong SGK.
-Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm
Chíp toàn bộ câu chuyện.
b) Kể trước lớp:
-Gọi HS thi kể nối tiếp trước lớp.
-Gọi HS kể toàn bộ chuyện bằng lời của người kể
chuyện.

-Gọi HS kể toàn bộ chuyện bằng lời của nhân vật
Tôm Chíp.
- Lưu ý HS câu hỏi :
+Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngời
của Tôm Chíp?
-GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu bội dung ý
nghĩa truyện.
-Yêu cầu cả lớp bình xét và chọn bạn kể chuyện
hay nhất
3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học,
tuyên dương những HS, nhóm HS kể chuyện hay.
-Dặn chuẩn bị bài tiếp theo.
vật.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau nêu từng tranh, lớp
nhận xét và bổ sung
-HS kể 3 vòng:
+Vòng 1: ! em kể 1 tranh.
+Vòng 2: Kể cả câu chuyện trong
nhóm.
+Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời nhân
vật Tôm Chíp.
-Mỗi HS kể về 1 nội dung 1 bức tranh.
-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-HS nêu theo ý của mình.
-HS trao đổi và rút ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay.
- Lắng nghe, học tập
-Thực hiện tốt về nhà; Ghi bài và

chuyển tiết.
**
Thứ năm, ngày tháng năm 2011
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học.
-HS biết vận dung thành thạo cách tính chu vi, diện tích các hình đã học vào làm toán có liên
quan.
-Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Vẽ các hình cần ôn vào bìa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra b ài cũ : Đặt tính và tính:
5 giờ 22 phút + 23 giờ 56 phút ;
7 giờ 12 phút : 4
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy –học b ài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
HĐ1. Ôn tập hệ thống hóa về công thức tính
chu vi và diện tích các hình.
-Yêu cầu HS nêu các hình đã học là hình nào?
-GV kết hợp gắn hình lên bảng, yêu cầu HS chỉ
ra các yếu tố tương ứng.
2 HS lên bảng
-HS nêu các hình đã học, HS khác bổ
sung.
Nguyễn Thị Nguyền
11
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1

-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi, diện tích các
hình.
-GV nhận xét chốt lại.
HĐ2. Luyện tập thực hành.
Bài 1:
Củng cố cách tính chu vi ,diện tích hình chữ
nhật
Bài 2
-Yêu cầu HS nêu cách hiểu về tỉ lệ xích
Bài 3 :
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và làm
bài giải.
-Củng cố công thức tính diện tích hình vuông
,hình tròn .
3. Củng cố -Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị
bài tiếp theo.
-HS quan sát hình và chỉ ra các yếu tố của
các hình.
-HS nêu cách tính chu vi, diện tích các
hình.
-Cả lớp làm vào vở ,1 HS lên bảng
(Đáp số: 0,96ha)
-Cả lớp làm vào vở ,1 HS làm vào phiếu
(Đáp số: 800m
2
)
-Cả lớp làm vào vở ,1 HS làm vào phiếu
Đáp số: a) 32cm
2

; b) 18,24 cm
2
-HS ghi nhớ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm )
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm.
- Biết kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấ; phiếu bài tập bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc lại đoạn
văn tả hoạt động của HS giờ ra chơi và nêu tác
dụng của dấu phẩy trong đoạn văn đó.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 em nêu tác
dụng của dấu hai chấm trong câu a và b ở bài tập
1.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
-Yêu cầu học sinh xác định những chỗ nào dẫn
lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu
hai chấm.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng:
HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài 3

-Yêu cầu HS làm việc cá nhân sửa lại câu văn
của ông khách để khách hàng khỏi hiểu lầm.
Lưu ý: Dùng dấu câu cho đúng không dẫn tới
người khác hiểu lầm.
3. Củng cố. - dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu hai chấm?
-GV nhận xét tiết học Dặn dò
-2 HS thực hiện
-HS thảo luận theo nhóm 2 em nêu tác
dụng của dấu hai chấm trong câu a và b ở
bài tập 1.
-HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu của bài.
-HS làm vào phiếu bài tập.
-HS làm ở giấy khổ to dán lên bảng, cả lớp
cùng sửa bài.
-HS làm việc cá nhân sửa lại câu văn của
ông khách để khách hàng khỏi hiểu lầm.
-HS làm bàivào vở bài tập.
-Một số em đọc lại lời nhắm đã sửa, HS
khác nhận xét.
-HS nêu tác dụng của dấu hai chấm.
-Lắng nghe để thực hiện ở nhà.
Nguyễn Thị Nguyền
12
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
**
Thứ sáu, ngày tháng năm 2011
Kĩ thuật:
LẮP RÔ - BỐT (tiếp)
I/ Mục tiêu:

HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô-bốt.
- Lắp từng bộ phận và ráp Rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của Rô-bốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: “Lắp rô- bốt (tiết 1)”
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt.
-Giáo viên nhận xét.
3) Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp Rô-bốt (tiết 2).
b- Bài giảng:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp Rô-bốt.
a- Chọn chi tiết.
GV phát bộ lắp ghép.
- Yêu cầu HS chọn các chi tiết ra nắp hộp.
- GV cho HS tiến hành lắp.b- Lắp từng bộ phận.
- GV hỏi: Để lắp Rô-bốt ta cần lắp mấy bộ
phận đó là bộ phận nào ?
- Hát vui.
- 2 HS nêu
- HS chọn chi tiết và tiến hành ghép Rô-bốt.
- HS nêu: Gồm 6 bộ phận: chân, thân, đầu, tay, ăng
ten, trục bánh xe.
- GV theo dõi giúp đỡ HS lắp cho đúng.
c- Lắp rô- bốt.

- Sau khi các nhóm hoàn thành các bộ phận cho HS
tiến hành lắp Rô-bốt.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Các nhóm trình
bày sản phẩm.
4) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt.
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp ghép mô hình tự chọn.
- HS các nhóm tiến hành ráp các bộ phận với nhau để
thành Rô-bốt.
TẬP LÀM VĂN:
TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
-Viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan
sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
-Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
-Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: Một số tranh ảnh minh họa nội dung kiểm tra ; chép 5 đề bài vào bảng
phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2-3 HS nêu lại dàn bài văn tả cảnh.
GV nhận xét.
2. Dạy – học bài mới:
HĐ1 : Hướng dẫn tìm hiểu đề
-GV treo bảng phụ có 4 đề tập làm văn lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc 4 đề kiểm tra.
2 HS thực hiện
Nguyễn Thị Nguyền

13
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
-Yêu HS đọc từng đề và xác định yêu cầu đề bài.
-GV kết hợp gạch dưới các từ trọng tâm của đề
bài.
- GV giao việc :
+ Các em chọn một trong 4 đề.
+ Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn.
- GV gọi một số HS cho biết em đã chọn đề nào.
- GV giải đáp những thắc mắc ( nếu có ).
HĐ 2 : Học sinh làm bài.
- GV nhắc lại cách trình bày bài.
- Cho HS làm bài vào vở, GV theo dõi.
- GV thu bài vào cuối giờ học.
3. Củng cố - Dặn dò . -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tới
“Tập viết đoạn đối thoại”
-1 HS đọc to 4 đề bài, lớp đọc thầm.
-HS đọc từng đề và xác định yêu cầu đề
bài.
-HS nêu đề mình chọn.
- HS lắng nghe.
-Cả lớp làm bài.
-Nộp bài vào cuối giờ
TOÁN
Tiết 160: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp Hs ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình
chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng.
a. Tính chu vi khu vườn đó.
b. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
16’
16’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và
diện tích hình chữ nhật
Bài 1/167:
-Gọi Hs đọc đề và nêu tóm tắt.
-Dẫn dắt để Hs nêu được ý nghĩa của tỉ lệ 1:1000, công
thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/167:
-Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Gợi ý để Hs hiểu được muốn tính số thóc thu hoạch trên thửa
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.

-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Nguyễn Thị Nguyền
14
Giáo án lớp 5 Trường TH Tiền Phong1
3’
ruộng cần tính được diện tích của thửa ruộng.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ2: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và
diện tích hình vuông, hình thang.
Bài 2/167:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV đặt câu hỏi dẫn dắt để Hs phát hiện được cách tính cạnh
hình vuông dựa vào chu vi của nó.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 4/167:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính diện tích hình thang và
cách tìm chiều cao của hình thang khi biết kích thước của
hai đáy .
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu Hs nêu cách chu vi diện tích của hình vuông, hình chữ
nhật, hình thang.
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.

-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
LỊCH SỬ
(lịch sử địa phương)
Nguyễn Thị Nguyền
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×