Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BC Tong ket 10 nam PC.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.3 KB, 14 trang )

UBND huyện lục nam
Ban chỉ đạo phổ cập
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Lục Nam, ngày 10 tháng 8 năm 2010
Báo cáo
Tổng kết 10 năm công tác phổ cập phổ cập
GD Đúng độ tuổi và phổ cập GDTHCS
Phần thứ nhất: Đặc điểm tình hình
I. Đặc điểm chung:
a. Về địa lí: Lục Nam là huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang gồm 27 xã, thị
trấn trong đó có 5 xã đặc biệt khó khăn, 21 xã vùng núi và 01 thị trấn thuộc trung du.
Có tổng diện tích tự nhiên 59.858 ha bao gồm diện tích đất nông nghiệp và đồi rừng.
Dân số trên 200.000 ngời gồm 8 dân tộc sinh sống: Kinh, Tày, Nùng, Hoa, Cao Lan,
Sán Dìu, Sán Chí và Mờng, mật độ dân số phân bố không đồng đều.
b. Về kinh tế: Nhân dân sinh sống chủ yếu bằng nghề nông thu nhập hàng
năm ở mức thấp. Những năm gần đây thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng và nhà n-
ớc, đời sống của đại bộ phận dân c đợc nâng cao rõ rệt.
c. Đặc điểm về giáo dục.
Cùng với sự đi lên của tình hình kinh tế xã hội, sự nghiệp giáo dục- đào tạo
không phát triển về cả số lợng và chất lợng, bớc đầu đáp ứng nhiệm vụ nâng cao dân
trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc, thúc đẩy mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội, mục tiêu giảm
nghèo của địa phơng.
II. Những thuận lợi và khó khăn :
1. Thuận lợi.
Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phơng quan tâm mọi mặt cho giáo dục- đào
tạo, nhất là sự quan tâm xây dựng CSVC, các điều kiện cho giáo dục, chỉ đạo sát sao
1
các nhiệm vụ trọng tâm của ngành. Đặc biệt từ sau khi có chỉ thị 12/CT- TW ngày
01/01/2000 của Tỉnh uỷ Bắc Giang về tăng cờng lãnh đạo thực hiện công tác phổ cập


THCS, chỉ thị số 61/CT- TW ngày 28/12/2000 của Bộ chính trị (khoá VIII) về thực
hiện PC THCS. Huyện uỷ, UBND huyện đã chỉ đạo các ban ngành trong huyện, các
đơn vị xã, thị trấn bằng nhiều biện pháp tập trung các nguồn lực cho công tác này, tạo
ra sự chuyển biến mạnh mẽ về công tác phổ cập ở các đơn vị.
Sau khi chỉ đạo hoàn thành phổ cập GDTH năm 1993 tạo cơ sở vững chắc cho
công tác phổ cập GDTHCS, toàn huyện tập trung chỉ đạo nhiệm vụ phổ cập GDTH
đúng độ tuổi và PC GDTHCS với yêu cầu từng bớc nâng cao về số lợng, chất lợng
các ngành học, cấp học đạt các mục tiêu, yêu cầu, chỉ tiêu của công tác PC GDTHCS.
Kinh tế của nhân dân bớc đầu có sự phát triển, nhu cầu học tập của nhân dân
ngày càng cao, cùng với sự quan tâm đầu t của mỗi gia đình cho con cái nên sự
nghiệp giáo dục có chiều hớng phát triển ổn định tạo ra những điều kiện thuận lợi cho
công tác phổ cập. Quy mô trờng lớp đợc mở rộng, số lợng học sinh phát triển mạnh ở
các ngành học, cấp học. Chất lợng giáo dục từng bớc phát triển và nâng cao. Công tác
quản lý, chỉ đạo của ngành giáo dục đợc đổi mới đáp ứng với yêu cầu của xã hội.
2. Khó khăn:
- Cơ sở vật chất trang thiết bị trờng học tuy đã đợc cải thiện song cha đáp ứng
đợc yêu cầu nâng cao chất lợng giáo dục nhất là yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy
học.
- Các xã đặc biệt khó khăn diện tích rộng, đi lại khó khăn, kinh tế còn nghèo,
ngời dân tộc thiểu số đông, dân trí cha cao nên công tác phổ cập còn gặp nhiều khó
khăn từ công tác điều tra, huy động đến việc duy trì sỹ số.
-Đội ngũ giáo viên những năm 2000, 2001 còn thiếu về số lợng, chất lợng
không đều, tỷ lệ thiếu cân đối giữa các bộ môn đào tạo.
-Sự phát triển các ngành học, cấp học cha thực sự cân đối, tỷ lệ học sinh bỏ học
các năm 2000, 2001, 2002 còn cao, vì vậy để thực hiện đạt chuẩn phổ cập phải huy
động một số lợng lớn học viên BTVH và phải thực hiện liên tục trong nhiều năm.
2
Phần thứ hai: Quá trình thực hiện các mục tiêu phổ
cập GDTH ĐĐT và phổ cập GD THCS
I- Sự chỉ đạo của các cấp ủy đảng, HĐND, UBND:

- Trong những năm qua từ khi Hội đồng bộ trởng (Nay là Chính phủ) có chỉ thị
số 01/HĐBT ngày 02/01/1990 về công tác chống mù chữ. Luật phổ cập GDTH đợc
ban hành ngày 13/8/1991 và nghị định số 338/HĐBT ngày 26/10/1991 của Hội đồng
Bộ trởng về thi hành luật phổ cập GDTH, công tác phổ cập GDTH và CMC đợc đẩy
mạnh tạo điều kiện cho công tác PC GDTHCS. Đặc biệt từ sau khi có nghị quyết số
41/2000/QH10 của Quốc hội, chỉ thị số 61- CT/TW ngày 28/2/2000 của Bộ chính trị
về việc thực hiện PC THCS. Huyện uỷ đã chỉ đạo Đảng uỷ các xã, thị trấn và ngành
giáo dục triển khai việc học tập và thực hiện chỉ thị ở 100% các chi bộ cơ sở và trong
toàn Đảng bộ. Huyện uỷ, Đảng uỷ các xã, thị trấn xây dựng chơng trình hành động
thực hiện nghị quyết TW2 (khoá 8) ra nghị quyết triển khai chỉ thị số 12 của Tỉnh uỷ.
Chỉ thị số 61- CT/TW của Bộ chính trị. Đa các mục tiêu của công tác phổ cập
GDTHCS vào các nghị quyết của Đại hội Đảng bộ huyện và xã. UBND huyện ra
quyết định thành lập Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp huyện, xây dựng kế hoạch
thực hiện công tác PC GDTH ĐĐT và PC GDTHCS các giai đoạn 2000- 2005, 2006-
2010 và kế hoạch cụ thể của từng năm.
- Tăng cờng vai trò của các cấp uỷ Đảng ở tất cả các khâu trong quá trình tổ
chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phổ cập, mục tiêu công tác phổ cập phải đợc UBND
các cấp xây dựng kế hoạch, chỉ đạo sát sao, triệt để. Tiến hành quy trình điều tra, cập
nhật số liệu, tổ chức các bớc kiểm tra định kỳ, đột xuất, theo đúng quy định của Bộ
GD- ĐT.
- Hàng năm từ năm 2001 đến năm 2009 từ Phòng GD&ĐT đến các trờng học
trong toàn huyện đều tổ chức tổng kết đánh giá kết quả sau 01 năm thực hiện nhiệm
vụ phổ cập; đồng thời đề ra phơng hớng thực hiện cho năm tiếp theo.
- Các ban ngành đoàn thể của huyện căn cứ vào kế hoạch của Ban chỉ đạo phổ
cập cấp huyện, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình xây dựng kế hoạch, chủ động
phối hợp với ngành giáo dục trong việc tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên,
3
cán bộ chiến sỹ tham gia thực hiện công tác PCGD trên địa bàn, đa việc thực hiện
công tác PCGD vào nội dung giao ban hàng tháng của đơn vị, tuyên truyền để toàn
dân hiểu về mục đích, ý nghĩa của công tác phổ cập, tham gia viết bài, đa tin động

viên các đơn vị, cá nhân làm tốt công tác phổ cập góp phần đẩy mạnh tiến độ hoàn
thành công tác phổ cập.
II- Công tác Tham mu và kết quả thực hiện của ngành giáo dục:
1. Tham mu trong công tác chỉ đạo.
Phòng giáo dục và đào tạo với nhiệm vụ và chức năng của mình đã tham mu
với UBND huyện:
- Thành lập Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp huyện và kiện toàn, bổ sung
hàng năm. Ban chỉ đạo phổ cập cấp huyện có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện đúng tiến độ phổ cập cấp huyện và chịu trách nhiệm trớc UBND huyện về
thực hiện kế hoạch, kết quả phổ cập của đơn vị.Giao chỉ tiêu cụ thể cho các xã, các tr-
ờng học trong việc vận động học sinh ra lớp phổ thông, lớp bổ túc. Chỉ đạo các trờng
thực hiện dạy đủ môn, đúng chơng trình, nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện, duy
trì sỹ số học sinh.
- Chỉ đạo Phòng TC- KH xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm, cân đối nguồn
kinh phí cấp trên, hỗ trợ kinh phí cho việc thực hiện công tác phổ cập.
-Chỉ đạo các xã thành lập ban chỉ đạo cấp xã, thị trấn, xây dựng kế hoạch tổ
chức thực hiện công tác phổ cập đảm bảo tiến độ yêu cầu về hồ sơ tiêu chuẩn phổ cập
đã quy định.
-Tăng cờng công tác kiểm tra, đôn đốc các xã, các trờng học trong việc thực
hiện kế hoạch của huyện và của từng đơn vị.
- Hàng năm chỉ đạo các xã, các trờng học lập hồ sơ đề nghị UBND huyện ra
quyết định kiểm tra, công nhận các xã hoàn thành các tiêu chuẩn của công tác phổ
cập theo đúng quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
2. Phát triển mạng lới giáo dục.
Nhờ có sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền trong những
năm qua đời sống kinh tế của nhân dân ngày càng cải thiện, cơ sở vật chất, trang thiết
bị phụ cho việc dạy và học ngày càng đợc bỏ sung và nâng cấp; đến nay các trờng có
4
đủ phòng học 2 ca, đủ bàn ghế và các phơng tiện thiết bị phục vụ giảng dạy và học
tập.Tỷ lệ kiên cố hoá bậc học phổ thông đạt 80,3% so với năm 2000 tăng 53,5%.

Sự quan tâm của phụ huynh đối với việc học tập của con em mình ngày càng
nhiều, tỷ lệ học sinh bỏ học hàng năm giảm, số trờng, lớp ngày càng tăng, cụ thể:
+ Giai đoạn 2000-2005:
Năm học 2000-2001: toàn huyện có: trờng ( Tiểu học:.; PTCS: ; THCS:,
THPT: ). (Có 03 trờng đạt trờng chuẩn quốc gia; TH Lan Mẫu, TH Nghĩa Phơng 1,
TH Đông Phú 2 )
Năm học 2004-2005: toàn huyện có: trờng ( Tiểu học:34; PTCS: 3; THCS: ,
THPT: ); có trờng đạt chuẩn QG trong đó: Tiểu học: 06 trờng (TH Lan Mẫu, Nghĩa
Phơng 1, Đông Phú 2, Đông Phú 1, Phơng Sơn, Đồi Ngô); THCS: 3 trờng ( Cơng
Sơn; Tiên Hng và DTNT); THPT:
+ Giai đoạn 2006-2010:
Năm học 2005-2006: toàn huyện có: trờng ( Tiểu học:34; PTCS: 03;
THCS: ); có trờng đạt chuẩn QG trong đó: Tiểu học: 10 trờng (TH Lan Mẫu,
Nghĩa Phơng 1, Đông Phú 2, Đông Phú 1, Phơng Sơn, Đồi Ngô, Nghĩa Phơng 3, Bình
Sơn, Đông Hng 1, Bình Sơn); THCS: 6 trờng ( Cơng Sơn; Tiên Hng , DTNT, Đồi Ngô,
Vô Tranh và Lan Mẫu)
Năm học 2009-2010: toàn huyện có:71 trờng ( Tiểu học:34; PTCS: 03;
THCS:27, THPT :6, GDTX:1); có trờng đạt chuẩn QG trong đó: Tiểu học: 28 trờng,
Còn 6 trờng cha đạt chuẩn ( TH Bảo Sơn 2, Đan Hội, Vô Tranh 2, Tam Dị 3, Vũ Xá,
Cơng Sơn); THCS: 17 trờng ( Cơng Sơn; Tiên Hng , DTNT, Đồi Ngô, Vô Tranh, Lan
Mẫu, Bình Sơn, Đông Phú, Phơng Sơn, Đan Hội, Cẩm Lý, Chu Điện , Đông Hng, Bảo
Sơn, Yên Sơn, Bảo Đài, Vũ Xá); THPT: 1 trờng(THPT Lục Nam).
3. Đội ngũ giáo viên.
Đội ngũ giáo viên ngày càng đủ về số lợng, cân đối, đồng đều về các bộ môn;
chất lợng đội ngũ giáo viên ngày càng nâng cao, trình độ giáo viên đạt chuẩn và trên
chuẩn tăng nhiều so với những năm trớc đây.
Giáo viên Tiểu học đạt chuẩn 100% (Trên chuẩn 35,5% so với năm 2000 tăng
28,5%).
5
Giáo viên THCS đạt chuẩn 93.6% (Trên chuẩn 29,5% so với năm 2000 tăng

27,2%).
Giáo viên THPT đạt chuẩn trở lên 100% ; trong đó trên chuẩn chiếm 7,7%.
Tỷ lệ giáo viên/lớp bậc tiểu học đạt 1,48 so với năm 2000 tăng 0,33%
Tỷ lệ giáo viên/lớp bậc THCS đạt 2.1 so với năm 2000 tăng 0,74%
Tỷ lệ Đảng viên trong ngành GD đạt 38,5 % so với năm 2000 tăng 17,9%
4. Kết quả huy động học sinh.
Từ khi có Chỉ thị số 61/CT- TW ngày 28/12/2000 của Bộ chính trị (khoá VIII)
về thực hiện PC THCS và các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT về công
tác phổ cập, Ban chỉ đạo cấp huyện đã chỉ đạo ngành giáo dục và các đơn vị trờng
học trong toàn huyện tích cực vân động học sinh ra lớp cả hai loại hình phổ thông và
bổ túc văn hoá; đồng thời làm tốt công tác tuyên truyền, công tác chủ nhiệm lớp
nhằm duy trì sĩ số học sinh. Chỉ đạo các trờng học thng xuyờn t chc kim tra h
s s sỏch, giỏo ỏn v vic ging dy ca giỏo viờn trờn lp, tích cực đổi mới phơng
pháp dạy học, thờng xuyên sử dụng và sử dụng có hiệu quả các phơng tiện, đồ dùng
dạy học nhằm nâng cao chất lợng giáo dục. Chính vì vậy số học sinh đợc huy động
đến trờng (cả hai hệ phổ thông và bổ túc) ngày càng đông, tỷ lệ học sinh trong đối t-
ợng phải phổ cập bỏ học giảm dần. Kết quả cụ thể:
Năm học Phổ thông Bổ túc
Số lớp Số HS Số lớp Số HV
2000-2001
2001-2002
2002-2003
2003-2004
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009-2010
III- Kết quả công tác xã hội hoá giáo dục:

Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phổ cập, Ban chỉ đạo cấp huyện đã chỉ đạo
đến Ban chỉ đạo các xã, thị trấn, các trờng học trên địa bàn toàn huyện cần phối hợp
6
chặt chẽ với các đoàn thể nh Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, cán bộ các thôn kết hợp
điều tra, vận động học sinh ra lớp bổ túc, vận động học sinh bỏ học ra lớp góp phần
duy trì sĩ số, giữ vững chỉ tiêu phổ cập.
IV- Kinh phí thực hiện phổ cập.
1. Kinh phí hỗ trợ từ trơng chình mục tiêu:
2. Kinh phí hỗ trợ từ xã hội hoá giáo dục:
V. Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục từ năm 2000 đến nay.
1. Phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi.
Sau khi đợc công nhận đơn vị hoàn thành phổ cập GDTH ĐĐT năm 1993. Dới
sự chỉ đạo của Huyện uỷ, toàn huyện tập trung xây dựng kế hoạch để hoàn thành mục
tiêu của phổ cập GDTH ĐĐT. Trong quá trình thực hiện phổ cập GDTH ĐĐT tỷ lệ trẻ
trong độ tuổi ra lớp ngày càng cao, đặc biệt là trẻ 6 tuổi hàng năm huy động ra lớp 1
với tỷ lệ 100%. Hoạt động dạy và học đợc coi trọng, phong trào thi đua Hai tốt đợc
các trờng hởng ứng, chất lợng, hiệu quả giáo dục không ngừng phát triển, tỷ lệ trẻ
trong độ tuổi 11 hoàn thành chơng trình tiểu học ngày càng cao. Tính đến thời điểm
tháng 10/2009:
Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp đạt 100% (So với năm 2000 tăng 2%).
Tỷ lệ học sinh bỏ học : 0% giảm 0,25 % so với năm 2000
Tỷ lệ trẻ 11 tuổi học hết chơng trình tiểu học đạt (So với năm 2000 tăng 12%)
Hiệu quả đào tạo sau 5 năm đạt 98,9 % So với năm 2000 tăng 9,9 %).
Hiện có 27/27 xã, thị trấn hoàn thành phổ cập GDTH ĐĐT so với năm 2000
tăng 5 xã ( Năm 2000 có 4 xã cha đạt : Thanh Lâm, Vũ Xá, Vô Tranh, Bình Sơn, Lục
Sơn )
2. Phổ cập Trung học cơ sở.
a. Kết qủa các tiêu chí từ năm 2001 đến năm 2010:
Sau khi có Chỉ thị số 61- CT/TW ngày 28/2/2000 của Bộ chính trị về việc thực
hiện PC THCS; đặc biệt khi có Nghị định số 88/2001-ND-CP về công tác phổ cập,

UBND huyện đã ra Quyết định thành lập Ban chỉ đạo phổ cập GD cấp huyện, xây
dựng Kế hoạch thực hiện công tác phổ cập GD THCS từ năm 2000-2005 và đợc
triển khai đến Ban chỉ đạo phổ cập cấp xã, thị trấn và các ban, ngành trong huyện,
7
trên cơ sở đó các ban ngành, đoàn thể từ huyện đến xã đã cụ thể hoá kế hoạch thực
hiện công tác phổ cập GDTHCS . Ngành GD&ĐT là đơn vị trực tiếp triển khai thực
hiện, từ Phòng GD&ĐT đến các trờng học trong toàn huyện đã tích cực trong công
tác tuyên truyền, điều tra, tổng hợp, vận động học sinh ra lớp, tổ chức dạy các lớp bổ
túc văn hoá . Đến thời điểm tháng 10 năm 2003 huyện Lục Nam đã đợc đón đoàn
kiểm tra của Bộ GD&ĐT về công tác phổ cập THCS và đã đợc Bộ GD&ĐT công
nhận là đơn vị đạt chuẩn quốc gia về phổ cập THCS với tổng số 26/27 xã đạt chuẩn
phổ cập THCS, tỷ lệ 96,2% ( xã Lục Sơn cha đạt chuẩn).
Đến thời điểm tháng 6 năm 2004 xã Lục Sơn là đơn vị cuối cùng của huyện
Lục nam đạt chuẩn phổ cập THCS đa toàn huyện lên 27/27 xã, thị trấn (100%) đạt
chuẩn phổ cập THCS.
Từ năm 2005 đến nay hàng năm Ban chỉ đạo phổ cập cấp huyện đều có các văn
bản chỉ đạo đến các xã, thị trấn tiếp tục củng cố, duy trì và nâng cao chất lợng, tỷ lệ
phổ cập THCS, đến nay toàn huyện giữ vững 27/27 xã, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GD
THCS, nâng tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15-18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS (2hệ) lên
92,1% ( tăng so với năm 2003 là 10.46%, năm 2003 đạt 81.64%)
Kết quả cụ thể các tiêu chuẩn đạt đợc cụ thể qua từng năm ( có biểu kèm
theo).
b. Kết quả phổ cập THCS tính đến tháng 6/2010
Tỷ lệ trẻ học hết chơng trình TH vào lớp 6 đạt 99,8% so với năm 2000 tăng
2,2%
Tỷ lệ học sinh bỏ học chiếm 0,1% so với năm 2000 giảm 1,28%
Tỷ lệ thanh thiếu niên 15- 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS đạt 92,1%% so với
năm 2000 tăng 36,9%
27/27 xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về PC THCS so với năm 2000 tăng 18 xã (
Năm 2000 có 9 xã đạt là : TT Đồi Ngô, TT Lục Nam, Tiên Hng, Khám Lạng, Phơng

Sơn, Lan Mẫu, Cẩm Lý, Cơng Sơn, Đan Hội )
IV. Bài học kinh nghiệm.
8
Từ công tác quản lý chỉ đạo thực hiện công tác phổ cập GDTHĐĐT và PCGD
THCS có thể rút ra bài học kinh nghiệm sau:
1. Tăng cờng sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất có hiệu quả của Huyện uỷ,
UBND huyện đối với các ban, ngành, đoàn thể ở huyện và Đảng uỷ, UBND các xã và
thị trấn tạo ra sự đồng bộ từ việc tạo ra nghị quyết, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực
hiện, kiểm tra, công tác thi đua, sơ kết, tổng kết rút ra những hạn chế, yếu kém qua
từng thời kỳ và khắc phục kịp thời.
2. Công tác tuyên truyền vận động xã hội hoá giáo dục phải đợc đẩy mạnh để
tạo ra sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của các cấp uỷ Đảng chính quyền, các
ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội và đại bộ phận quần chúng nhân dân đối với
các chủ trơng, đờng lối giáo dục của Đảng nên đã tạo ra sự phối hợp đồng bộ đa sự
nghiệp giáo dục nói chung và công tác phổ cập nói riêng ngày càng phát triển.
3. Không ngừng củng cố, nâng cao hiệu qủa của Ban chỉ đạo phổ cập từ khâu
phân công, xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm, chỉ
đạo kịp thời. Đặc biệt chú trọng công tác vận động trẻ đến lớp và biện pháp hỗ trợ,
giúp đỡ, duy trì việc học tập của các em.
4. Chỉ đạo các trờng học nâng cao chất lợng giáo dục trong nhà trờng, tập trung
nhiều biện pháp chống lu ban, bỏ học, tập trung mũi nhọn phong trào giáo viên giỏi,
học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu triệt để thực hiện đổi mới ph ơng pháp dạy học,
xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia.
Phần thứ hai
Phơng hớng, nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục thực hiện chỉ thị trong thời gian tới
1. Những nhiệm vụ trọng tâm.
Tiếp tục quán triệt sâu hơn và tích cực tổ chức thực hiện chỉ thị 61-CT/TW, các
nghị quyết, chơng trình hành động của Tỉnh uỷ, Huyện uỷ về GD- ĐT và phổ cập
giáo dục, chăm lo phát triển giáo dục- đào tạo là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của
các ngành, các cấp.

9
Các cấp uỷ tăng cờng lãnh đạo nâng cao chất lợng tham mu đẩy mạnh sự
nghiệp giáo dục- đào tạo. Tập trung vào các vấn đề nâng cao nhận thức của cán bộ
Đảng viên và nhân dân đối với sự nghiệp giáo dục- đào tạo và phổ cập giáo dục, khắc
phục bệnh thành tích trong lĩnh vực giáo dục. Tăng đầu t ngân sách và huy động các
nguồn lực để phát triển quy mô giáo dục, đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục. Nâng cao
năng lực và sức chiến đấu của các cơ sở Đảng trong trờng học và chất lợng đội ngũ
cán bộ Đảng viên nhất là đồng chí Bí th chi bộ.
Các cơ sở Đảng trong ngành giáo dục- đào tạo tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo nâng
cao đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, tích cực đổi mới quản lý giáo dục,
nâng cao chất lợng giáo dục, chất lợng phổ cập GD THCS.
Tiếp tục chỉ đạo duy trì và nâng cao chất lợng phổ cập THCS ở 27/27 xã, thị
trấn. Huy động 100% trẻ 6 tuổi ra lớp 1, trẻ 11 tuổi hoàn thành chơng trình Tiểu học
vào lớp 6. Bằng nhiều biện pháp tích cực để duy trì sỹ số học sinh, nâng cao hiệu quả
đào tạo, củng cố và phát triển các Trung tâm học tập cộng đồng. Thực hiện tốt kế
hoạch xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia.
II. Các giải pháp thực hiện.
1. Tăng cờng vai trò lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng, sự chỉ đạo của chính quyền
các cấp, công tác phổ cập phải đợc các tổ chức đoàn thể cụ thể hoá trong kế hoạch
công tác năm, chơng trình công tác tháng.
Lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện chơng trình, phổ cập hàng năm
của địa phơng, phân công Đảng viên thực hiện các nhiệm vụ của phổ cập. Đa các mục
tiêu phổ cập và các vấn đề có liên quan đến giáo dục vào các chơng trình phát triển
kinh tế- xã hội. Định kỳ nghe báo cáo tình hình công tác phổ cập và tổ chức kiểm
điểm trong chi bộ, Đảng bộ cơ sở về công tác phổ cập. Coi kết quả công tác này là
một nội dung để đánh giá hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể và của từng thành
viên.
2. Tổ chức rà soát đánh giá đúng thực trạng đội ngũ quản lý nhà nớc về giáo
dục về tình hình t tởng, đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý
nhà trờng trên cơ sở đó xây dựng, quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dỡng, đào tạo lại,

đảm bảo đủ số lợng, nâng cao chất lợng đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới.
10
Xây dựng cơ chế quản lý theo hớng tăng cờng kỷ cơng kỷ luật, nâng cao tinh
thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp. Tăng cờng công tác thanh tra, kiểm tra nhất
là thanh tra chuyên môn và quản lý chất lợng giáo dục.
3. Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả kế hoạch kiên cố hoá trờng lớp
học và xây dựng nhà công vụ giáo viên. Đẩy nhanh kế hoạch xây dựng trờng đạt
chuẩn quốc gia, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ mới.
4. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền trong nhân dân về công tác phổ cập
GD, thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục để toàn xã hội thấy rõ trách nhiệm của
mình tham gia vào quá trình thực hiện phổ cập giáo dục.
5. Trên cơ sở thực hiện phổ cập THCS tiến hành xây dựng kế hoạch hoàn thành
phổ cập bậc trung học trên địa bàn theo đúng lộ trình của tỉnh.
6. Chỉ đạo mạnh mẽ công tác hớng nghiệp cho học sinh lớp 9, xây dựng kế
hoạch phân luồng cho học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, phấn đấu có 30% học sinh
học xong lớp 9 đi học nghề, số còn lại vào học các trờng THPT.
Nơi nhận:
- Lu.
Trởng ban chỉ đạo
Phó chủ tịch UBND huyện
Vũ Trí Thành
Thời điểm
Tỷ lệ HS TN TH vào
lớp 6 hng nm
11
TS TN
Tiểu học
TS vào
lớp 6
Tỷ

lệ%
1 Tháng 10 năm 2000 4299 4197 97.6
2 Tháng 10 năm 2001 4347 4219 97.1
3 Tháng 10 năm 2002 4583 4378 95.5
4 Tháng 10 năm 2003 4370 4370 100
5 Tháng 10 năm 2004 4875 4873 99.96
6 Tháng 10 năm 2005 3943 3931 99.70
7 Tháng 10 năm 2006 3815 3815 100.00
8 Tháng 10 năm 2007 3300 3294 99.82
9 Tháng 10 năm 2008 2981 2981 100.00
10 Tháng 10 năm 2009 3059 3055 99.87
*)Tiêu chuẩn duy trì:
STT
Thời điểm
Duy trì
TS 11-18
tuổi phải
PC
Tsố
đang học
TH
Tsố
đang học
THCS
Tsố
TN
THCS
Số bỏ học
TH THCS
1 Tháng 10 năm 2000 40310 1902 24940 10266 533 2669

2 Tháng 10 năm 2001 40317 1327 23024 13726 413 1827
3 Tháng 10 năm 2002 40326 826 22563 14955 191 1791
4 Tháng 10 năm 2003 40496 429 22949 15576 133 1409
5 Tháng 10 năm 2004 40756 219 22188 17060 64 1225
6 Tháng 10 năm 2005 40389 73 20042 18912 31 1331
7 Tháng 10 năm 2006 38810 14 17979 19459 5 1353
8 Tháng 10 năm 2007 37052 71 16071 19281 2 1627
9 Tháng 10 năm 2008 34462 137 14175 18684 0 1466
12
10 Th¸ng 10 n¨m 2009 31531 172 13238 16837 0 1284
*) Tiªu chuÈn hiÖu qu¶:
STT
Thêi ®iÓm
HiÖu qu¶
Tû lÖ trÎ 11-14 tuæi TNTH Tû lÖ trÎ 15-18 tuæi TNTH
TS
11-14 tuæi
Sè TN
TH
Tû lÖ
%
TS
15-18 tuæi
Sè TN
THCS
Tû lÖ
%
1 Th¸ng 10 n¨m 2000 21020 18585 88.42 19290 10266 53.22
2 Th¸ng 10 n¨m 2001 21387 19187 89.71 19321 13726 71.04
3 Th¸ng 10 n¨m 2002 21783 19906 91.38 18543 14955 80.65

4 Th¸ng 10 n¨m 2003 21461 21053 98.10 19035 15540 81.64
5 Th¸ng 10 n¨m 2004 20877 20665 98.98 19879 17041 85.72
6 Th¸ng 10 n¨m 2005 18974 18907 99.65 21415 18906 88.28
7 Th¸ng 10 n¨m 2006 17476 17464 99.93 21334 19453 91.18
8 Th¸ng 10 n¨m 2007 4932 4932 100.00 21024 19281 91.71
9 Th¸ng 10 n¨m 2008 14241 14104 99.04 20221 18684 92.40
10 Th¸ng 10 n¨m 2009 13250 13078 98.70 18281 16837 92.10
13
Phòng giáo dục lục nam
Kết quả
đánh giá xếp loại năm học 2006- 2007
STT Đăng kí đầu năm Tự xếp loại Xếp loại Ghi chú
1 MN: Lục Sơn
2 Bình Sơn
3 Trờng Sơn
4 Vô Tranh
5 Nghĩa Phơng
6 Cơng Sơn
7 TT Lục Nam
8 Huyền Sơn
9 Vũ Xá
10 Đan Hội
11 Cẩm Lý
12 Tiên Hng
13 Khám Lạng
14 Bắc lũng
15 Yên Sơn
16 Lan Mẫu
17 Phơng Sơn
18 Chu Điện

19 Đồi Ngô
20 Hoa Hồng
21 Bảo Đài
22 Thanh Lâm
23 Bảo Sơn
24 Tam Dị
25 Đông Phú
26 Đông Hng
27 Tiên Nha
28 Trờng Giang
29 TH: Lục Sơn
30 Bình Sơn
31 Trờng Sơn
14
32 Vô Tranh 1
33 Vô Tranh 2
34 Nghĩa Phơng 1
35 Nghĩa Phơng 2
36 Nghĩa Phơng 3
37 Cơng Sơn
38 Huyền Sơn
39 Vũ Xá
40 Đan Hội
41 Cẩm Lý
42 Tiên Hng
43 Khám Lạng
44 Bắc Lũng
45 Yên Sơn
46 Lan Mẫu
47 Phơng Sơn

48 Chu Điện 1
49 Chu Điện 2
50 Đồi Ngô
51 Bảo Đài
52 Thanh Lâm
53 Bảo Sơn 1
54 Bảo Sơn 2
55 Tam Dị 1
56 Tam Dị 2
57 Tam Dị 3
58 Đông Phú 1
59 Đông Phú 2
60 Đông Hng 1
61 Đông Hng 2
62 Tiên Nha
63 THCS: Lục Sơn
64 Bình Sơn
65 Trờng Sơn
66 Vô Tranh
67 Nghĩa Phơng
68 Cơng Sơn
69 TT Lục Nam
70 Huyền Sơn
71 Vũ Xá
72 Đan Hội
73 Cẩm Lý
74 Tiên Hng
75 Khám Lạng
76 Bắc lũng
77 Yên Sơn

78 Lan Mẫu
79 Phơng Sơn
80 Chu Điện
81 Đồi Ngô
82 Bảo Đài
83 Thanh Lâm
84 Bảo Sơn
15
85 Tam DÞ 1
86 Tam DÞ 2
87 §«ng Phó
88 §«ng Hng
89 Tiªn Nha
90 Trêng Giang
91 PT DTNT
92 PTCS VÜnh Ninh
93 PTTH Lôc Nam
94 PTTH Ph¬ng S¬n
95 PTTH CÈm Lý
96 PTTH Tø S¬n
97 DL §åi Ng«
98 TT Thanh hå
99 TTGDTX - DN
100 Phßng Gi¸o dôc
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×