Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CTY CP LONG HẬU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.65 KB, 58 trang )

MỤC LỤC

Lời cảm ơn .................................................................................................................i
Nhận xét của cơ quan thực tập ..................................................................................ii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ............................................................................iii
Mục lục ......................................................................................................................iv
Danh sách sơ đồ .......................................................................................................vii
Giải thích từ viết tắt ................................................................................................. viii
Lời mở đầu ................................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LONG HẬU
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................1
1.2 Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................................3
1.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý
1.3.1 Tổ chức quản lý......................................................................................4
1.3.2 Tổ chức sản xuất ...................................................................................8
1.4 Tổ chức quản lý cơng tác kế tốn
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Công ty CP Long Hậu..............................8
1.4.2 Tổ chức tài khoản ..................................................................................11
1.4.3 Tổ chức hình thức kế tốn, chứng từ kế tốn .......................................12
1.4.4 Tổ chức báo cáo kế tốn .......................................................................12
1.4.5 Chính sách kế toán ................................................................................12
1.5 Phương hướng phát triển ....................................................................................18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1 Khái quát đặc điểm loại hình doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng khu cơng
nghiệp ........................................................................................................................19
2.2 Kế tốn doanh thu
Trang
iv



2.2.1 Xác định doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu ..............................19
2.2.2 Chứng từ sử dụng hạch toán doanh thu ....................................................20
2.2.3 Tài khoản sử dụng .....................................................................................20
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1 Xác định giá vốn và điều kiện ghi nhận giá vốn ......................................21
2.3.2 Chứng từ sử dụng hạch toán giá vốn ........................................................21
2.3.3 Tài khoản sử dụng .....................................................................................21
2.4 Kế tốn chi phí bán hàng
2.4.1 Khái niệm chi phí bán hàng ..................................................................22
2.4.2 Chứng từ kế toán ...................................................................................22
2.4.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................22
2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
2.5.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................23
2.5.2 Chứng từ kế toán ...................................................................................23
2.5.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................23
2.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.6.1 Khái quát về việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................24
2.6.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CTY CP LONG HẬU.
3.1 Kế toán doanh thu, giá vốn
3.1.1 Hoạt động kinh doanh cơ sở hạ tầng (cho thuê đất)..................................26
3.1.1.1 Xác định doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.................26
3.1.1.2 Xác định giá vốn và điều kiện ghi nhận giá vốn ........................27
3.1.1.3 Quy trình kế tốn ........................................................................28
a) Doanh thu ..................................................................................28
b) Giá vốn hàng bán ......................................................................31
3.1.2 Hoạt động cho thuê mặt bằng ...............................................................32

Trang v



3.1.2.1 Xác định doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.................32
3.1.2.2 Xác định giá vốn và điều kiện ghi nhận giá vốn ........................33
3.1.2.3 Quy trình kế tốn ........................................................................33
a) Doanh thu ..................................................................................33
b) Giá vốn hàng bán ......................................................................33
3.1.3 Hoạt động cung cấp nước .......................................................................34
3.1.3.1 Xác định doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.................34
3.1.3.2 Xác định giá vốn và điều kiện ghi nhận giá vốn ........................34
3.1.3.3 Quy trình kế tốn ........................................................................35
a) Doanh thu ..................................................................................35
b) Giá vốn hàng bán ......................................................................35
3.2 Kế tốn chi phí bán hàng
3.2.1 Nội dung ..................................................................................................36
3.2.2 Quy trình kế tốn ....................................................................................36
3.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
3.3.1 Nội dung ..................................................................................................41
3.3.2 Quy trình kế tốn ....................................................................................42
3.4 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh
3.4.1 Nội dung ..................................................................................................43
3.4.2 Quy trình kế tốn ....................................................................................44
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ
4.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Long Hậu..........................................46
4.2 Kế toán doanh thu, giá vốn hoạt động kinh doanh cơ sở hạ tầng.......................47
4.3 Cách ghi nhận giá vốn hoạt động cho thuê mặt bằng.........................................50
KẾT LUẬN................................................................................................................52

Trang
vi



DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Công ty CP Long Hậu ...................................................4
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phịng Tài Chính Kế Tốn .............................................9
Sơ đồ 3.1: Lưu đồ quy trình thu ...............................................................................
Sơ đồ 3.2: Lưu đồ quy trình chi.................................................................................

Trang
vii


GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT

LHC

:

Cơng ty cổ phần Long Hậu

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

CSHT


:

Cơ sở hạ tầng

PCCC

:

Phòng cháy chữa cháy

BTGĐ

:

Ban tổng giám đốc

KCN

:

Khu cơng nghiệp

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

GPMB


:

Giải phóng mặt bằng

KDC

:

Khu dân cư

HTQLMT:

:

Hệ thống quản lý môi trường

CP

:

Cổ phần

TSCĐ

:

Tài sản cố định

CCDC


:

Công cụ dụng cụ

GTGT

:

Giá trị gia tăng

TNCN

:

Thu nhập cá nhân

LỜI MỞ ĐẦU

LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI:
Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế là
chủ trương, chiến lược đang được Chính Phủ tích cực triển khai để thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngồi, phấn đấu đưa Việt
Nam trở thành nước cơng nghiệp vào năm 2020.
Sau 15 năm xây dựng (từ năm 2006 đến 2010) Việt Nam đã có những bước
chuyển biến mới trong hệ thống các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và

Trang
viii



đã đạt được những kết quả tích cực, có những đóng góp hết sức nổi bật vào sự tăng
trưởng kinh tế nước ta đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong bối cảnh đó thì ngành đầu tư xây dựng khu công nghiệp là một trong
những ngành sản xuất đặt thù có vai trị quan trọng trong việc xây dựng, cải tạo, đổi
mới cơ sở hạ tầng. Chính vì vậy việc hạch tốn đúng đắn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà
cịn đối với các bên liên quan để có các quyết định đầu tư hợp lý.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Sự hỗ trợ của cơng tác hạch tốn kế tốn trong doanh nghiệp là hết sức cần
thiết bởi hạch toán kế toán là cơng cụ có vai trị quan trọng trong sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, thực hiện tốt cơng tác kế tốn, đặc biệt là tổ chức hạch tốn
doanh thu, chi phí như thế nào để có được kết quả kinh doanh tốt nhất, và trung
thực nhất chính là thách thức lớn nhất, đồng thời cũng là cả một nghệ thuật đối với
người kế toán.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Công ty CP
Long Hậu, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.
Dựa vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của Công ty kết hợp với lý
luận được trang bị ở trường, em viết báo cáo chun đề tốt nghiệp: “Kế tốn doanh
thu, chi phí, và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Long
Hậu”
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương
pháp tìm hiểu thực tế, đánh giá thực trạng.
Đồng thời sử dụng phương pháp mô tả làm rõ thực trạng của vấn đề để rút ra
các kết luận cần thiết.

Trang
ix



KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài gồm có 4 chương :
Chương 1: Giới thiệu về Công ty CP Long Hậu.
Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Chương 3: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, và kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh tại Công ty CP Long Hậu.
Chương 4: Nhận xét, kiến nghị.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
LONG HẬU
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
-

Giới thiệu chung về công ty:

 Tên gọi công ty

:Công ty Cổ phần Long Hậu

 Tên giao dịch đối ngoại :Long Hau corporation
 Tên viết tắt

:LHC

 Điện thoại


:(08) 37 818 929

 Fax

:(08) 37 818 940

 Email

:

 Website

:www.longhau.com.vn

 Vốn điều lệ

:200,000,000,000 đồng

 Logo

:

Ngày 23/5/2006 Công ty cổ phần Long Hậu (“LHC”) được thành lập tọa lạc
tại xã Long Hậu, bởi 3 cổ đông sáng lập là Công ty phát triển công nghiệp Tân
Thuận (IPC), Công ty cổ phần Việt Âu và Quỹ Jaccar (theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 5003000142 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Long An cấp).

Trang x



Trên cơ sở phê duyệt qui hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo quyết định số 1107/QĐ-TTg, ngày
21/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ và giấy Chứng nhận Đầu tư số 50221000001
do Ban quản lý các khu công nghiệp Long An (“LAIZA”) cấp ngày 03/05/2007, lễ
động thổ Khu công nghiệp Long Hậu được tổ chức ngày 26/8/2006, đánh dấu một
cột mốc quan trọng trong lịch sử hình thành khu công nghiệp.
Nắm bắt được lợi thế về đầu tư sản xuất kinh doanh, tin tưởng vào uy tín các
cổ đơng sáng lập, đặc biệt sự thuận lợi về vị trí của khu công nghiệp Long Hậu; là
vùng tiếp giáp của Long An với TP.HCM, ngay cạnh các cảng qui mô lớn trong khu
đơ thị cảng Hiệp Phước, có thể tận dụng cơ sở hạ tầng, thị trường tiêu thụ rộng lớn,
nguồn lao động có kỹ năng dồi dào từ TP.HCM và nguồn nguyên vật liệu chính từ
các tỉnh miền Tây; chưa đầy 1 năm sau, các nhà máy của các khách hàng đầu tiên
tại khu công nghiệp Long Hậu như Công ty cổ phần Cát An, Công ty cổ phần VDF
đã được khởi công xây dựng.
Để tăng cường hiệu quả công tác quản lý và đảm bảo giá trị “Tôn trọng và bảo
vệ môi trường”, công ty đã sớm thiết lập và được tổ chức TUV Rheinland cấp Giấy
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 vào
ngày 06/11/2007 (nâng cấp theo phiên bản ISO 9001:2008 ngày 05/05/2010) và hệ
thống quản lý môi trường ISO 14001:2004 ngày 16/09/2010.
Nằm trong chiến lược gia tăng dãy sản phẩm hỗ trợ, ngày 03/02/2010, khu lưu
trú khu công nghiệp Long Hậu tiến hành khởi công xây dựng nhằm đáp ứng nhu
cầu an cư cho người lao động trong khu cơng nghiệp, góp phần hỗ trợ nhà đầu tư
trong việc thu hút lao động.
Phát huy năng lực cốt lõi, đa dạng hóa sản phẩm bất động sản, cùng với việc
đầu tư phát triển sản phẩm đất công nghiệp, LHC còn tiến hành quy hoạch, đầu tư
phát triển khu dân cư - tái định cư Long Hậu và chính thức được UBND huyện Cần
Giuộc cấp quyết định vào ngày 04/05/2010.
Tính đến tháng 6/2010, giai đoạn 1 khu công nghiệp Long Hậu triển khai trên
diện tích 141ha đã được lắp đầy hơn 80% diện tích cho thuê. Với mong muốn đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhà đầu tư, LHC tiếp tục mở rộng, phát triển dự án


Trang
xi


trên diện tích 145ha (khu cơng nghiệp 108ha; khu dân cư và tái chi tiết khu công
nghiệp Long Hậu mở rộng bằng Quyết định của UBND tỉnh Long An số 2256/QĐUBND, ngày 01/09/2010.
Ngoài ra, được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và HĐQT, Long Hậu
đã tham gia đầu tư tài chính vào các dự án có khả năng sinh lợi cao như khu cơng
nghiệp Bourbon An Hịa, Cảng Sài Gòn Hiệp Phước... và nghiên cứu phát triển dự
án khu đô thị công nghiệp Long Hậu 3 (quy mô 2.865ha), ...
Kết quả của sự nỗ lực và phát triển không ngừng, LHC vinh dự được nhận
bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ, Giải Vàng Chất Lượng Quốc Gia năm 2010
(tháng 11/2010), Cờ và Cúp Doanh nghiệp xuất sắc nhất tỉnh Long An được UBND
tỉnh Long An trao tặng (tháng 5/2008)...
1.2 Chức năng và nhiệm vụ
-

Căn cứ Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Công ty Cổ

phần Long Hậu sẽ khai thác kinh doanh các lĩnh vực sau đây :
• Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và khu dân cư, tư vấn
đầu tư xây dựng, mua bán nhà ở, chung cư, nhà xưởng, kho, bến bãi, bãi đỗ
xe, cho thuê đất.
• Xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, xây dựng giao thơng và hệ
thống cấp thốt nước, thủy lợi.
• Xử lý chất thải và vệ sinh cơng nghiệp.
-

Giai đoạn từ 2007 đến 2010 LHC xác định lĩnh vực kinh doanh chính là cho


thuê lại đất đã đầu tư CSHT (hoặc hoàn thành một phần CSHT) tùy thuộc vào thời
điểm nhà đầu tư vào thuê đất.
1.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý
1.3.1 Tổ chức quản lý

Trang
xii


Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Long Hậu

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC LHC NĂM 2009
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG

THƯ KÝ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

P. KINH
DOANH
TIẾP THỊ


P. CHĂM
SÓC
KHÁCH
HÀNG

P. PHÁT
TRIỂN
DỰ ÁN

P. KỸ
THUẬT

P. TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN

P. HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ

P. QUẢN
LÝ CHẤT
LƯỢNG
VÀ MT

NHÀ
MÁY


P. DỰ ÁN
TTĐT
NGUỒN
NHÂN LỰC

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Long Hậu

Mơ tả chức năng từng phịng ban
+ Phịng kinh doanh, tiếp thị:
Thực hiện chức năng bán hàng đối với các sản phẩm-dịch vụ của công ty;

Trang
xiii


Hoạch định và thực hiện kế hoạch bán hàng cho từng năm, quý, tháng nhằm đạt
mục tiêu được giao theo BSC;
Thực hiện các kế hoạch chiến lược đã được duyệt (do BP.Tiếp thị hoạch định)
nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ hệ thống mục tiêu Cơng ty giao cho Phịng KD;
Đề xuất chính sách nhằm hồn chỉnh và cải tiến Chiến lược 4P, Chiến lược
khác;
Xúc tiến bán hàng, Đàm phán để đạt đến các thoả thuận, hợp đồng bán hàng và
đảm bảo chỉ tiêu độ thỏa mãn của khách hàng liên quan đến sản phẩm-dịch vụ của
công ty.
Hoạch định và thực hiện kế hoạch tiếp thị cho từng năm, quý, tháng nhằm đạt
mục tiêu được giao;
Nghiên cứu, phân tích thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh và tìm ra các
cơ hội thị trường từ đó phát triển sản phẩm mới đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng
và làm gia tăng giá trị sản phẩm
Triển khai các chương trình Marketing nhằm thu hút khách hàng tiềm năng đến

với KCN Long Hậu
Quảng bá rộng rãi thương hiệu LHC đến khách hàng mục tiêu
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về giá trị thương hiệu LHC theo hệ thống
tôn chỉ của công ty
+ Phịng chăm sóc khách hàng:
Chăm sóc khách hàng để tạo sự khác biệt về sản phẩm, gia tăng vị thế cạnh
tranh của Cơng ty.
Chăm sóc khách hàng để tạo sự khác biệt về sản phẩm, gia tăng vị thế cạnh
tranh của Công ty.
Cung cấp các dịch vụ PCCC, y tế, nhà lưu trú cho khách hàng trong KCN
Quản lý các quan hệ về quyền và nghĩa vụ các bên (LHC – khách hàng).
Tạo nên sự hài lòng cao nhất cho nhà đầu tư hoạt động lại KCN Long Hậu
Cung cấp các dịch vụ gia tăng, tạo ra nhiều tiện ích nhất cho nhà đầu tư
Đảm bảo thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu doanh thu, thực thu.
+ Phòng phát triển dự án:

Trang
xiv


Thực hiện việc hoạch định chiến lược phát triển các Dự án đầu tư mở rộng theo
tinh thần tầm nhìn/ sứ mệnh/ chiến lược phát triển chung của cty.
Đảm bảo tiến độ công tác chuẩn bị đầu tư theo đúng kế hoạch và phân tích đánh
giá báo cáo tổng hợp tình hình cho nội bộ & bên ngồi cty.
Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, đảm bảo pháp lý cho các dự án của cơng ty
và thực hiện chính sách bồi thường & hỗ trợ GPMB cho dự án của cơng ty LHC.
Tham mưu cho BTGĐ về các chính sách pháp luật và mới liên quan đến hoạt
động đầu tư phát triển các loại hình Dự án của cty (DA: KCN, KDC, KĐT, và XD
#....)
Đảm bảo giấy phép đầu tư cho các dự án hoạt động của công ty.

+ Phòng kỹ thuật:
Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc trong công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng do công ty đầu tư, bao gồm công tác thực hiện quy hoạch xây dựng, thiết kế
xây dựng, quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
Tổ chức quản lý thi cơng xây dựng cơng trình và giám sát chất lượng thi cơng
xây dựng cơng trình.
Hướng dẫn nghiệp vụ có liên quan đến công tác XDCB cho các dự án của Công
ty; đề xuất tổ chức học tập, phổ biến các văn bản pháp quy mới về XDCB cho nhân
viên kỹ thuật xây dựng trong Công ty
Tổ chức kiểm tra định kỳ hạ tầng kỹ thuật, lên phương án và đề xuất giải pháp
duy tu bảo vệ cơ sở hạ tầng.
+ Nhà máy:
Quản lý vận hành & bảo trì Nhà máy cấp nước; Nhà máy xử lý nước thải tập
trung; các đường ống thu gom nước thải, phân phối nước sạch; các giếng khoan
khai thác nước ngầm.
Cung cấp các dịch vụ liên quan đến nhu cầu cầu sử dụng nước sạch cho sản xuất
và sinh hoạt;
Cung cấp các dịch vụ liên quan đến xử lý nước thải;
+ Phòng hành chánh nhân sự:

Trang
xv


Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, tuyển dụng,
đào tạo và tái đào tạo
Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BTGĐ và
Người lao động trong Công ty.
Tham mưu xây dựng cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của công ty, các quyết
định, chính sách liên quan đến cơng tác quản trị nguồn nhân lực.

Xây dựng hệ thống các qui chế, qui trình, qui định cho Cơng ty và quản lý việc
chấp hành các nội qui đó.
Xây dựng mơi trường làm việc văn minh, hiện đại.
Quản lý toàn bộ tài sản thuộc văn phịng cơng ty thơng qua việc lập kế hoạch
mua sắm, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng …
+ Phịng tài chính kế tốn:
Chức năng: Quản lý cơng tác tài chính, kế tốn của Cơng ty nhằm:
- Gia tăng giá trị cơng ty, lợi ích của cổ đơng
- Đảm bảo tài chính minh bạch, vững mạnh.
- Đúng Luật định.
Nhiệm vụ:
- Hoạch định nguồn vốn, đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ đầu tư, kinh doanh.
- Sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả
- Kiểm sốt, quản lý tài sản của Cơng ty.
- Xác định hợp lý kết quả kinh doanh
- Vận dụng chính sách thuế hợp lý.
- Quản lý rủi ro
- Đúng Luật định.
+ Phòng quản lý chất lượng:
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
Kiểm sốt an tồn chất lượng nước cung cấp cho Khách hàng.
Quản lý và xây dựng hệ thống quản lý tài liệu và dữ liệu.
Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị được dùng để theo dõi và đo lường sản
phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, ISO 14001:2004.

Trang
xvi


Lập kế họach và chủ trì việc đánh giá để kiểm tra hiệu quả của hệ thống chất

lượng. Quản lý đánh giá nội bộ và đánh giá tuân thủ HTQLMT.
1.3.2 Tổ chức sản xuất
-

LHC kinh doanh loại hình đặc thù: kinh doanh CSHT cho khu cơng nghiệp. Khi

đó, LHC khơng trực tiếp xây dựng các hạng mục CSHT mà tiến hành đấu thầu, sau
đó lựa chọn nhà thầu thích hợp và đáng tin cậy để xây dựng.
-

Song song với đầu tư CSHT cho khu đất, LHC vẫn có thể tiến hành cho thuê

khu đất đó (tức là thời điểm cho th đất khơng phụ thuộc vào CSHT hồn thành
hết hay chưa).
-

Quy trình cho th đất được tóm tắt như sau: sau khi nhà đầu tư và LHC thảo

luận tìm hiểu thơng tin thì tiến hành ký “thỏa thuận giữ đất”. Trong vòng 7 ngày
sau, nhà đầu tư phải đặt cọc 10% số tiền thuê. Sau khi thanh toán tiền đặt cọc, nhà
đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký đầu tư trong vòng 30 ngày.
Sau khi có giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư và LHC sẽ ký “hợp đồng thuê lại
đất”, đồng thời nhà đầu tư thanh toán thêm tiền thuê đợt 1 (căn cứ vào hợp đồng).
Trong vòng 30 ngày sau ký “hợp đồng thuê lại đất”, nhà đầu tư phải thanh toán
thêm tiền thuê đợt 2 (căn cứ vào hợp đồng). Khi số tiền th được thanh tốn đúng
hạn thì các bên tiến hành ký “biên bản bàn giao đất”. Sau đó nhà đầu tư bắt đầu xây
dựng nhà xưởng và đi vào hoạt động.

1.4 Tổ chức quản lý công tác kế tốn
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP Long Hậu

Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
-

Hiện tại, phịng tài chính kế tốn có 5 người, và đảm nhiệm cả hai chức năng tài

chính và kế tốn. Giám đốc tài chính chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp nhân viên
tài chính và gián tiếp các kế tốn viên thơng qua Trưởng bộ phận kế tốn. Hỗ trợ
cho Giám đốc tài chính về khía cạnh kế tốn là Trưởng bộ phận kế toán. Trưởng bộ

Trang
xvii


phận kế toán phụ trách cả kế toán quản trị và kế tốn tài chính. Đội ngũ nhân viên
thừa hành cơng việc là các nhân viên kế tốn và tài chính.
-

Song song với việc quy định cụ thể trách nhiệm của từng nhân viên, trong phịng

ln có sự phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ cùng nhau hoàn thành tốt công việc được
giao.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC P.TCKT NĂM 2009
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

TRƯỞNG PHỊNG
TÀI CHÍNH

KẾ TỐN TRƯỞNG


TRƯỞNG BP KẾ
TỐN QUẢN TRỊ

TRƯỞNG BP KẾ
TỐN TÀI CHÍNH

CHUN

N.VIÊN

KẾ

KẾ

KẾ

THỦ

VIÊN TÀI

KT

TỐN

KẾ TỐN
TSCĐ-

TỐN

TỐN


QUỸ

CHÍNH

QUẢN

DOANH

CCDC

XDCB

TRỊ

THU

THUẾ

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phịng tài chính kế tốn

Mơ tả chức năng nhiệm vụ từng nhân viên kế toán
+ Giám đốc tài chính
-

Hiện tại, Giám đốc tài chính đang đảm nhiệm hai chức năng Trưởng phịng tài

chính và Kế tốn trưởng. Do đó, Giám đốc tài chính là người chịu trách nhiệm
chính trước Tổng giám đốc và các cơ quan pháp luật Nhà nước về tồn bộ cơng việc
của mình cũng như tồn bộ thơng tin, báo cáo cung cấp cho Ban Tổng giám đốc,

Hội đồng quản trị và các bên liên quan khác.
-

Trách nhiệm của Giám đốc tài chính được thể hiện thông qua các nhiệm vụ sau:
Trang

xviii


Tổ chức các cơng tác tài chính
Quản lý chun viên, nhân viên tài chính
Quản lý nhân viên kế tốn
Ký duyệt chứng từ kế toán
Ký duyệt các báo cáo kế toán
Đào tạo huấn luyện
-

Đồng thời phân tích và quản trị các rủi ro tài chính hiện tại và tương lai của công

ty; hỗ trợ nhân viên về kỹ năng, tinh thần, kiến thức chuyên môn, và tổ chức thành
công hệ thống trao đổi thông tin giữa các bộ phận trong Công ty.
+ Trưởng bộ phận kế toán (kiêm kế toán XDCB)
-

Trưởng bộ phận kế toán chịu trách nhiệm trước Giám đốc tài chính về các thơng tin

tài chính và quản trị; đảm bảo sự vận hành chính xác, kịp thời hệ thống kế toán, đồng
thời là người quản lý trực tiếp các kế toán viên.
-


Trách nhiệm của trưởng bộ phận kế tốn được thể hiện thơng qua các nhiệm vụ

chính sau đây:

Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kế toán tài chính
Hướng dẫn nghiệp vụ kế tốn
Quản lý các kế tốn viên
Triển khai hệ thống thơng tin kế tốn
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kế toán quản trị
Quản lý các nhân viên kế tốn quản trị
-

Bên cạnh đó, Trưởng bộ phận kế toán kiêm nhiệm vụ của Kế toán xây dựng cơ bản,

trực tiếp ký duyệt các hồ sơ thanh toán xây dựng cơ bản và hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến hoạt động này.

+ Kế toán tổng hợp (thuế, TSCĐ, CCDC, thủ quỹ)
Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp: trực tiếp hạch toán tất cả các nghiệp vụ liên quan
đến phần phần hành đã được phân cơng như rà sốt doanh thu, điều chỉnh chi phí cho
phù hợp để ra kết quả báo cáo tài chính, kịp thời chuẩn bị báo cáo quản trị cho công ty;

Trang
xix


kết chuyển cơng nợ, hạch tốn lương, cập nhật tình hình cơng cụ dụng cụ, tài sản cố
định, kê khai, lập báo cáo tất cà các loại thuế (ngoại trừ thuế GTGT, TNCN) …
+ Kế toán thanh toán
-


Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ kinh tế đã hạch toán và các

báo cáo luân chuyển tiền tệ đã lập trước Trưởng bộ phận kế toán. Đồng thời, có trách
nhiệm đảm bảo mọi hoạt động thanh tốn đều hợp lý, hợp lệ.
- Nhiệm vụ chính của kế tốn thanh toán: Kiểm tra hồ sơ thanh toán; Thực hiện
các thủ tục thanh toán; Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán; Lưu trữ các hồ sơ thanh
toán; Lập các báo cáo liên quan đến tiền, công nợ nội bộ; Kê khai thuế giá trị gia tăng
+ Kế toán doanh thu
Nhiệm vụ chính của kế tốn doanh thu: Ghi nhận doanh thu; Lưu trữ các hồ sơ
liên quan đến ghi nhận doanh thu; Ghi nhận công nợ, theo dõi công nợ bán hàng; Lập
các báo cáo doanh thu, công nợ; Thực hiện các cơng việc khác khi có u cầu.

1.4.2 Tổ chức tài khoản
Hệ thống Tài khoản kế toán LHC đang áp dụng theo hệ thống Tài khoản ban
hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế tốn.

1.4.3 Tổ chức hình thức kế tốn, chứng từ kế tốn
-

Hình thức kế tốn tập trung, tất cả hồ sơ, chứng từ đều được tập trung về phịng Tài

chính kế tốn của cơng ty để xử lý.
-

Để bảo đảm cung cấp số liệu kịp thời và tiết kiệm thời gian cho các kế toán viên,

LHC áp dụng hình thức kế tốn máy, sử dụng phần mềm kế toán ACCOS và cho in sổ
theo phương pháp sổ kế tốn nhật kí chung.

-

Trình tự ghi sổ: hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ dùng để nhập liệu đã kiểm tra,

xét duyệt, và nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành nhập liệu vào
phần mềm kế tốn ACCOS. Sau đó cho in các chứng từ có liên quan như phiếu thu,
phiếu chi,… Sau khi thực hiện thao tác khóa sổ, số liệu kế tốn tự động được phần
mềm cập nhật vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái và sổ Chi tiết các tài khoản có liên quan

Trang
xx


-

Cuối quý, cuối năm, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển để phần mềm lập bảng

cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính.

1.4.4 Tổ chức báo cáo kế tốn
Các báo cáo tài chính của Cơng ty được trình bày bằng đồng Việt Nam
(“VNĐ”) phù hợp với Hệ thống Kế toán và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
(“CMKTVN”) do Bộ Tài chính ban hành.
Theo đó bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính được trình bày kèm theo và việc
sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng không được cung cấp các
thông tin về các thủ tục, ngun tắc và thơng lệ kế tốn tại Việt Nam và hơn nữa
khơng được chủ định trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và
lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi
ở các nước và lãnh thổ khác ngồi Việt Nam.

1.4.5 Chính sách kế tốn
Các chính sách kế tốn mà Cơng ty áp dụng là nhất quán với các năm trước
ngoại trừ việc Công ty đã áp dụng Thơng tư 201/2010/TT-BTC do Bộ Tài Chính
ban hành ngày 15 tháng 10 năm 2010 (“Thông tư 201”) cung cấp hướng dẫn về việc
xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối. Thơng tư 201 khác với chính sách kế toán áp dụng
trong các năm trước theo VAS 10.
+ Tiền
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
+ Đầu tư
Đầu tư vào công ty liên kết. chứng khoán và các hoạt động đầu từ khác được ghi
nhận theo giá mua thực tế. Dự phòng được lập cho việc giảm giá trị của các khoản
đầu tư có thể chuyển nhượng được trên thị trường vào ngày kết thúc năm tài chính.
+ Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các
khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng được lập cho các
khoản phải thu khó địi.

Trang
xxi


Dự phịng nợ phải thu khó địi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản
phải thu khơng được khách hàng thanh tốn phát sinh đối với số dư các khoản phải
thu tại thời điểm kết thúc năm tài chính.
Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phịng được hạch tốn vào chi phí quản lý
doanh nghiệp trong năm.
+ Hàng tồn kho
Chi phí phát triển khu công nghiệp được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành
và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá thành bao gồm các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc phát triển khu công nghiệp, bao gồm cả chi phí đi vay. Giá trị thuần có

thể thực hiện được bao gồm giá bán hiện hành trừ đi chi phí ước tính để hồn thành
khu cơng nghiệp và các chi phí bán hàng và tiếp thị ước tính.
+ Chi phí chờ phân bổ
Chi phí trả trước được trình bày như là chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả
trước dài hạn trên bảng cân đối kế tốn riêng của Công ty và được phân bổ tương
ứng với thời gian mà chi phí này được trả trước hoặc thời gian mà các khoản chi phí
này đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
+ Tài sản cố định
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và
đổi mới tài sản cố định được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch toán
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi tài sản được bán hay thanh lý,
nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào
phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
+ Khấu hao và khấu trừ
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và khấu trừ tài sản cố định vơ hình được trích
theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong thời gian hữu dụng ước tính của các
tài sản như sau:
Nhà cửa và vật kiến trúc 25 năm
Phương tiện vận tải 6 năm

Trang
xxii


Máy móc 5 - 7 năm
Thiết bị văn phịng 3 - 5 năm
+ Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được hạch tốn như chi phí phát sinh trong năm ngoại trừ các khoản

được vốn hóa như theo nội dung của đoạn tiếp theo.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc phát triển khu công nghiệp được vốn hóa
vào chi phí phát triển khu cơng nghiệp.
+ Các khoản phải trả và trích trước
Các khoản phải trả và trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai
liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty
đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.
+ Trích trước trợ cấp thôi việc
Trợ cấp thôi việc cho nhân viên được trích trước vào cuối mỗi năm báo cáo cho
tồn bộ cơng nhân viên đã làm việc tại Cơng ty được hơn 1 năm tính cho đến 31
tháng 12 năm 2008 với mức trích bằng một nửa tháng lương cho mỗi năm làm việc
phù hợp với Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội và các hướng dẫn thực hiện liên
quan. Kể từ 1 tháng 1 năm 2010, lương bình qn tháng dùng để tính trợ cấp sẽ
được điều chỉnh vào ngày kết thúc niên độ dựa theo mức lương bình qn của 6
tháng cuối năm tài chính. Bất kỳ chênh lệch nào sẽ được ghi nhận vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Công ty áp dụng Thông tư 201/2010/TT-BTC đối với các nghiệp vụ phát sinh bằng
ngoại tệ trong năm 2010.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ không phải là đơn vị tiền tệ ghi sổ
kế tốn của Cơng ty (VNĐ) được hạch tốn theo tỷ giá giao dịch trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm. tài
sản và cơng nợ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá quy định vào ngày kết
thúc năm tài chính. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và
chênh lệch do đánh giá lại số dư cuối kỳ được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt

Trang
xxiii



động kinh doanh của năm tài chính ngoại trừ một số khoản giới hạn có thể ghi nhận
hỗn lại như trình bày ở đoạn sau.
Chênh lệch tỷ giá hối đối chưa thực hiện phát sinh từ đánh giá lại tài sản và cơng
nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc kỳ kế toán được ghi nhận vào tài
khoản “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” ở phần nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán và
được ghi âm lại vào năm sau.
+ Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể chia cho các nhà đầu tư sau
khi được các cổ đông chấp thuận và sau khi đã trích lập các quỹ theo Điều lệ Công
ty và các quy định pháp lý của Việt Nam. Cổ tức được công bố từ phần lợi nhuận
chưa phân phối căn cứ dựa theo tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu quy định trên Giấy Phép
đầu tư.
+ Quỹ dự phịng tài chính
Quỹ dự phịng tài chính được trích lập từ lợi nhuận thuần của Cơng ty theo đề xuất
của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội Cổ đông Thường
niên. Quỹ được dành riêng nhằm bảo vệ các hoạt động kinh doanh của Công ty
trước các rủi ro hoặc thiệt hại kinh doanh hoặc dự phòng cho các khoản lỗ hoặc
thiệt hại và các trường hợp bất khả kháng ngoài dự kiến. ví dụ như hỏa hoạn. bất ổn
kinh tế và tài chính của quốc gia hoặc của bất kỳ nơi nào khác. v.v...
+ Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ đầu tư phát triển kinh doanh được trích lập từ lợi nhuận thuần của Công ty theo
đề xuất của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội Cổ đơng
Thường niên. Quỹ này được trích lập nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc đầu
tư chiều sâu của Công ty.
+ Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Quỹ khen thưởng và phúc lợi được trích lập từ lợi nhuận thuần của Công ty theo đề
xuất của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội Cổ đơng
Thường niên. Quỹ này được trích lập nhằm khen thưởng và khuyến khích, đãi ngộ
vật chất, đem lại phúc lợi chung và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
công nhân viên.


Trang
xxiv


+ Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi Cơng ty có khả năng nhận được các lợi ích
kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau
đây cũng phải được đáp ứng trước khi ghi nhận doanh thu:
Doanh thu kinh doanh cơ sở hạ tầng
Doanh thu từ cho thuê lại đất đã phát triển cơ sở hạ tầng được hạch tốn một lần
theo phương pháp lơ đất, tức là doanh thu được ghi nhận khi đất được chuyển giao
cho bên đi thuê trên thực địa và toàn bộ số tiền chuyển nhượng đã được thu hoặc
được ghi nhận là phải thu.
Doanh thu từ dịch vụ
Doanh thu được ghi nhận khi dịch vụ hoàn tất
Tiền cho thuê
Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán vào
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng
trong suốt thời gian cho thuê.
+ Tiền lãi
Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích trừ khi khả năng
thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
+ Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ
đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty trước khi trích quỹ khen thưởng, phúc
lợi cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
trong năm.
+ Thuế
Thuế hiện hành

Tài sản thuế và thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định
bằng giá trị dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế. sử dụng các
mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc năm tài chính.
Thuế thu nhập hỗn lại

Trang
xxv


Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày
kết thúc năm tài chính giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả
và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích báo cáo tài chính.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào
ngày kết thúc năm tài chính và được ghi giảm đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi
nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa ghi
nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và được ghi nhận
khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo
thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được
thanh toán. dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc
năm tài chính.
Cơng ty chỉ bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hỗn lại phải
trả khi Cơng ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành
với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế
thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý
bởi cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế
và Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu
nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

1.5 Phương hướng phát triển trong tương lai
Trong những năm tới, công ty tiếp tục vận dụng các kinh nghiệm trong lĩnh
vực phát triển hạ tầng, khai thác các lợi thế về vị trí địa lý, huy động các nguồn lực
từ bên trong lẫn bên ngoài để tiếp tục mở rộng dãy sản phẩm bất động sản công
nghiệp phù hợp với quy hoạch chung của vùng huyện Cần Giuộc. Đồng thời, công
ty từng bước phát triển dãy sản phẩm bất động sản dân dụng phục vụ nhu cầu mở
rộng thị trường hướng tới sự phát triển hài hòa và bền vững của một "nhà phát triển
cơ sở hạ tầng hiệu quả nhất tỉnh Long An" đã đặt ra.
Hệ thống tôn chỉ

Trang
xxvi


-

Tầm nhìn: Cơng ty cổ phần Long Hậu là Nhà phát triển cơ sở hạ tầng hiệu quả nhất

tỉnh Long An.
-

Sứ mạng:

 Cung cấp những tiện ích nhằm đem lại hiệu quả cho Nhà đầu tư.
 Tạo giá trị gia tăng cao nhất cho cổ đông và thành viên của tổ chức.
 Đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.
-

Giá trị cốt lõi:


 Đối với khách hàng:
 Lấy khách hàng làm trung tâm.
 Lấy hiệu quả của khách hàng định hướng mọi hành vi.
 Lấy tính chuyên nghiệp làm tiêu chuẩn phục vụ khách hàng
 Đối với thành viên:
 Tạo minh bạch trong tư duy và hành động
 Liên kết để tạo sức mạnh và đột phá
 Đối với cộng đồng:
 Tôn trọng và bào vệ mơi trường.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1 Khái quát đặc điểm loại hình doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp
-

Đầu tiên theo dự án quy hoạch khu công nghiệp của nhà nước, doanh nghiệp thuê

quyền sử dụng đất từ nhà nước để thực hiện dự án.
-

Đối với dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước

có thẩm quyền phê duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng
đất.

Trang
xxvii



-

Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, kể cả trường hợp thuê lại đất được cấp

“giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
-

Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp theo thời hạn của dự án đầu tư đã được

cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài
hơn thời hạn sử dụng đất cịn lại của khu cơng nghiệp thì doanh nghiệp đầu tư xây
dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải xin phép cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn
sử dụng đất không quá bảy mươi (70) năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê
đất đối với phần diện tích đất được gia hạn sử dụng.

2.2 Kế toán doanh thu
2.2.1 Xác định doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
+ Khái niệm doanh thu
-

Là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được

trong kỳ kế toán, phát sinh từ những hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
+ Xác định doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
-

Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn


mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế tốn khác có
liên quan.
-

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận

một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương đương có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.
-

Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm khi thỏa mãn đồng thời 5 điều

kiện sau:
• Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Trang
xxviii


×