Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

tiểu luận quản trị kinh doanh Dịch vụ tổ chức đám cưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI-DU LỊC H-MARKETING
BẢN ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI
DỊCH VỤ TỔ CHỨC ĐÁM CƯỚI
Giảng viên: TS Hoàng Thị Phương Thảo
Danh sách nhóm:
1/ Trần Thụy Khánh Hà
2/ Võ Thanh Hương
3/ Phạm Thị Ngọc Loan
4/ Phạm Thị Trúc Mỹ
5/ Nguyễn Thị Thu Trâm
6/ Trần Phương Vy
I/ VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Vấn đề: Dịch vụ đám cưới nhàm chán
-Câu hỏi quản trị: Làm thế nào để đa dạng hóa dịch vụ cưới?
-Câu hỏi nghiên cứu: Nên thiết kế “dịch vụ cưới xanh” như thế nào?
2. Mục tiêu nghiên cứu:
1/ Xác định rào cản tâm lý, phong tục tập quán khiến khách hàng ngần ngại khi đến với “dịch
vụ cưới xanh”?
2/ Xác định khách hàng mục tiêu?
3/ Khám phá lợi ích mà khách hàng tìm kiếm ở “dịch vụ cưới xanh”?
4/ Tìm hiểu mức chi phí mà khách hàng sẵn sàng bỏ ra cho một “dịch vụ cưới xanh”?
5/ Xác định các nhà cung ứng đáp ứng được các yêu cầu của “dịch vụ cưới xanh” ?
6/ Xác định cách thức quảng bá “dịch vụ cưới xanh”?
3. Danh mục thông tin cần thiết và nguồn gốc thông tin:
a. Danh mục thông tin cần thiết:
 Các phong tục lễ nghi trong tiệc cưới hỏi
 Thị hiếu của khách hàng
 Thu thập của khách hàng tiềm năng
 Danh sách các nhà cung ứng và danh sách giá các mặt hàng, dịch vụ cần thiết.


 Giá cà các hình thức quảng cáo và tác động của từng loại quảng cáo đố với khách
hàng ( báo/ tạp chí nào?, kênh truyền hình nào? )
 Những điều khách hàng chưa hài lòng với dịch vụ cưới hiện nay ( phần nghi lễ, tiệc
chiêu đãi…)
 Khách hàng đồng ý chi bao nhiêu cho lễ cưới?
 Những khách hàng có nhu cầu tổ chức đám cưới theo dịch vị cưới xanh.
b. Nguồn gốc thông tin:
 Sách, Báo, Internet
 Tại các nhà hàng tiệc cưới hỏi, bản nghiên cưú khách hàng
 Các danh mục hàng hoá dịch vụ trong danh mục điện thoại
 Các toà soạn , đài truyền hình
Trang 2
II/ SƠ LƯỢC THÔNG TIN THỨ CẤP CÓ LIÊN QUAN
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong hai trung tâm văn hóa-kinh tế lớn nhất
nước (cùng với thủ đô Hà Nội). . Với dân số lớn nhất nước, năm 2008 là 6611.6
ngàn người (xem phần phụ lục-bảng 1), đây thực sự là một thị trường rộng lớn với
các doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực từ sản xuất hàng hóa tới thương
mại dịch vụ. Bên cạnh đó, việc nằm trong khu vực có mức thu nhập bình quân đầu
người hàng tháng cao hơn tất cả các khu vực khác trong cả nước (khu vực miền
Đông Nam Bộ với thu nhập bình quân hàng tháng là 1146 ngàn đồng-xem phụ lục
bảng 2) càng khiến thành phố Hồ Chí Minh trở thành một thị trường hấp dẫn.
Chính vì mức độ sôi động của thị trường thành phố Hồ Chí Minh nên đây là nơi
tập trung rất đông đảo các nhà cung ứng sản phẩm và dịch vụ để có thể đáp ứng
nhu cầu đa dạng của người dân thành phố.
Riêng nói về ngành dịch vụ, trong năm 2008, đóng góp của nhóm ngành dịch vụ
vào ngân sách thành phố đạt tỷ trọng lên đến 51%. Điều này đủ để chứng minh tầm
quan trọng của nó trong hoạt động kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh. Hoạt động
của các nhà cung ứng dịch vụ trên trên địa bàn thành phố bao quát gần như mọi
nhu cầu sinh hoạt hay kinh doanh. Từ các dịch vụ phục vụ thương mại quốc tế như

các ngân hàng, các tổ chức bưu chính viễn thông…cho đến các dịch vụ phục vụ đời
sống người dân trong đó phải kể đến dịch vụ tổ chức đám cưới.
Đặc biệt tỷ lệ có xu hướng ngày càng tăng ( xem phụ lục-bảng 3),TPHCM chính
là điểm thu hút các dịch vụ tổ chức đám cưới. Với nhu cầu của khách hàng đối với
các cách thức tổ chức đám cưới ngày càng đa dạng mới lạ, các dịch vụ tổ chức
đám cưới, khách sạn, nhà hàng… cũng đẩy mạnh việc đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Sau đây là một số xu hướng cưới được yêu thích
nhất tính đến năm 2008 theo khảo sát của các tạp chí nổi tiếng “Đẹp”, “Phong cách”,
“Mùa cưới”:
-Thân thiện với môi trường
-Kết hợp với các hoạt động từ thiện
-Tổ chức tại những nơi gần gũi và mới lạ nhưng không tốn kém như là nhà kho,
công viên,…
-Tổ chức du lịch xa
ĐẶC ĐIỂM NGÀNH:
Tổ chức đám cưới là một ngày dịch vụ, vì vậy nên tất yếu nó mang các tính chất
của các ngành thương mại dịch vụ:
1) Tính đặc thù về đối tượng trao đổi trong thương mại dịch vụ
- Đối tượng trao đổi ở đây là các sản phẩm phi vật thể. Cái mà nhà cung cấp
mang đến cho khách hàng của mình không phải là những sản phẩm cụ thể có
thể cầm được, nắm được mà là những hoạt động đặc thù đòi hỏi khả năng
chuyên môn và khả năng chăm sóc khách hàng.
- Đối với riêng ngành tổ chức tiệc cưới thì sản phẩm cung cấp cho khách hàng là
một tổ hợp các hoạt động nhằm tổ chức thành công các đám cưới. Tổ hợp các
Trang 3
hoạt động này không cố định cứng nhắc mà nó bao gồm nhiều hoạt động riêng
rẽ mà khách hàng có thể lựa chọn thêm vào hay bỏ bớt. Ví dụ như một khách
hàng có thể yều cầu nhà cung cấp dịch vụ cưới lên một chương trình trọn gói
cho anh/cô ta, hoặc cũng có thể yêu cầu bỏ bớt phần dịch vụ trang trí xe hoa và
dịch vụ thuê đồ cưới. Tùy theo nhu cầu của khách hàng mà các nhà cung cấp

dịch vụ thiết kế các kế hoạch khác nhau.
- Các dịch vụ tạo nên tổ hợp dịch vụ tổ chức đám cưới ngày càng đa dạng,
phong phú. Như đã phân tích ở phần trên, cùng với sự phát triển kinh tế của đất
nước, các bạn trẻ khi muốn tổ chức đám cưới cho mình ngày càng yêu cầu
nhiều dịch vụ kèm theo. Nếu như trước kia dịch vụ tổ chức đám cưới chỉ đơn
giản gói gọn trong phạm vi đặt tiệc thì hiện nay, dịch vụ cưới đã mở rộng thành
các gói dịch vụ trọn gói bao gồm việc thuê trang phục cưới, trang điểm cô dâu,
chụp hình cưới nghệ thuật và quay phim chụp hình đám tiệc, hoa cưới và hoa
trang trí, xe hoa, cổng hoa v.v…vừa đáp ứng được nhu cầu đa dạng, vừa mang
lại sự tiết lợi và tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
2) Vì dịch vụ vô hình nên khi xẩy ra mất cân đối cung cầu theo thời gian người ta
không dự trữ chúng lại trong các kho hoặc nếu có sự mất cân đối cung cầu theo
không gian người ta không thể điều hoà bằng cách vận chuyển chúng từ nơi này
qua nơi khác bằng các phương tiện vận tải nhằm điều tiếtcung cầu như trong
trường hợp thương mại hàng hoá. Trong thương mại dịch vụ để thoả mãn đòi
hỏi của khách hàng người ta luôn phải đảm bảo sự sẵn sàng cung ứng tại nơi và
thời điểm mà thị trường có nhu cầu. Mâu thuẫn là ở chỗ cầu về dịch vụ thường
có tính đàn hồi cao và mang tính thời vụ lớn trong khi cung dịch vụ lại có tính
"cứng". Điều này dẫn tới những mâu thuẫn về cung cầu.
- Tình hình tương tự cũng xảy ra với các nhà cung ứng dịch vụ tiệc cưới hiện
nay. Như đã thành thông lệ, khoảng thời gian 3 tháng cuối năm được mệnh
danh là “mùa cưới”, Vào khoảng thời gian này các nhà hàng tiệc cưới thường
xuyên quá tải, khách hàng muốn đặt tiệc vào đúng thời gian này trong năm
thường phải liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ trước đó khoảng 2-3 tháng. Chính
vì hiện tượng quá tải này mà hàng năm vào những tháng cao điểm mùa cưới,
giá cả các dịch vụ liên quan luôn tăng giá. Trong khi đó, vào các tháng khác
trong năm, đặc biệt là khoảng thời gian sau Tết Âm Lịch là khoảng thời gian
vắng vẻ, lượng khách hàng có nhu cầu tụt xuống rất thấp gây ra nhiều khó khăn
trong việc duy trì hoạt động của các nhà cung cấp dịch vụ.
3) Tính đặc thù về các phương thức cung cấp trong thương mại dịch vụ

- Do những đặc trưng của sản phẩm dịch vụ nên các giao dịch trong thương mại
dịch vụ giữa người mua, người bán thường đòi hỏi phải có sự tiếp xúc trựctiếp.
- Do đặc điểm tiếp xúc trực tiếp này nên hiện nay các nhà cung cấp dịch vụ tiệc
cưới chỉ gói gọn phạm vi hoạt động của mình trong thị trường trong nước. Nói
cách khác thị trường trong nước là thị trường duy nhất mà các nhà cung cấp
dịch cụ cưới đang cùng cạnh tranh.
4) Tính chất nhạy cảm về tác động của dịch vụ với đời sống kinh tế, xã hội:
- TMDV là lĩnh vực hoạt động kinh tế có sự phụ thuộc chặt chẽ và đặc biệt nhạy
Trang 4
cảm vấn đề chính trị, an ninh, quốc phòng. Ngược lại, cũng là lĩnh vực mà hoạt
động của chúng có tác động rất phức tạp và khó dự báo đối với đời sống xã hội.
- Hoạt động cung cấp dịch vụ cưới chịu tác động đặc biệt từ mội trường văn hóa
xã hội. Nếu như trước kia một nghi thức cưới truyền thống bao gồm 6 lễ: nạp
thái, vấn danh, nạp cát, nạp trưng, thỉnh kì, thân nghinh thì ngày nay, để phù hợp
với cuộc sống tác phong công nghiệp, lễ cưới được rút gọn dần thành 3 lể: chạm
ngõ, lễ hỏi và lễ cưới trong đó lễ hỏi và lễ cưới thường được tổ chức cùng một
ngày để tiện lợi hơn. Cùng với sự du nhập của nền văn hóa phương Tây, các
quan điểm về thẩm mĩ, văn hóa ngày càng thay đổi. Giới trẻ luôn đòi hỏi những
nhà cung cấp dịch vụ phải nắm bắt không ngừng những đổi thay đó, từ những
mẫu áo cưới thời thượng nhất cho đến các khuynh hướng đám cưới mạo hiểm,
thân thiện với môi trường v.v…
TÌNH HÌNH CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng độc đáo và khó tính của khách hàng, các nhà
cung ứng dịch cụ cưới đã liên tục cải tiến, bổ sung, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ
của mình. Có thể kể ra một số nhà cung cấp dịch vụ nổi bật trong phạm vi thành phố
HCM như sau:
Về trang phục cưới
Dịch vụ trang phục cưới trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều nhà
cung ứng. Trong danh mục đăng kí kinh doanh tại sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hồ Chí Minh có đến gần 200 cửa hàng chuyên kinh doanh dịch vụ áo cưới. Tuy

nhiên, những nhà cung ứng mạnh nhất thường chỉ tập trung tại một số khu vực nhất
định. Nổi bật nhất là khu vực đường 3 tháng 2, đường Cách Mạng Tháng Tám. Các
cửa hàng ở những khu vực này là những cửa hàng lớn, luôn có những trang phục
mới theo kịp xu hướng mới nhất của thế giới cộng với dịch vụ trang điểm và chụp
hình chuyên nghiệp. Tuy nhiên đi cùng với chất lượng là một mức giá cao hơn hẳn
những cửa hàng nằm tại các khu vực khác. Tiền thuê một chiếc váy cưới cô dâu là
từ 3 triệu đồng trở lên.
Bên cạnh những cửa hàng chuyên cho thuê hoặc bán các trang phục cưới may
sẵn là những cửa hàng nhận may đồ cưới theo thiết kế của khách hàng. Nổi bật
trong loại hình dịch vụ này là các cửa hàng ở khu vực chợ Tân Bình-Quận Tân
Bình. Các cửa hàng này nhận may đồ cưới với mức giá giao động trong khoảng 1
đến 3 triệu đồng/bộ (váy cưới của cô dâu). Như vậy là so với việc thuê áo cưới tại
các cửa hàng lớn, việc may áo cưới theo thiết kế riêng giúp tiết kiệm chi phí hơn rất
nhiều. Tuy nhiên do những hạn chế về nguyên vật liệu và kĩ thuật may nên những
trang phục may theo yêu cầu thường không được đẹp bằng những trang phục cho
thuê tại các cửa hàng lớn (đa số được nhập từ Đài Loan và Trung Quốc). Thời gian
gần đây trên địa bàn thành phố xuất hiện một số thương hiệu áo cưới của các nhà
thiết kế trong nước nổi tiếng đã khắc phục được yếu điểm của các trang phục cưới
may theo yêu cầu. Có thể kể đến một số nhà mẫu nổi bật như MK Bridal trên đường
Nguyễn Văn Trỗi quận Phú Nhuận, Veronica Bridal trên đường Lê Thánh Tôn quận
1.
Trang 5
Hoạt động chủ yếu của các nhà cung ứng trang phục cưới là cho thuê trang
phục cô dâu chú rể kết hợp cùng trang điểm cô dâu. Một số cửa hàng lớn còn có
các phòng chụp ảnh cưới nghệ thuật hoặc có các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp đi
theo khách hàng để chụp hình ngoại cảnh.
Một số nhà cung ứng dịch vụ trang phục cưới nổi bật tại thành phố Hồ Chí Minh:
1. Áo cưới Ánh Linh (2K 3/2 quận 10): cung cấp các mẫu áo cưới mới nhất kèm
theo dịch vụ trang điểm cô dâu và chụp ảnh cưới.
2. Áo cưới Asoẻn (368/924 F4 CMT8 quận Tân Bình): trang phục cưới + dịch vụ

trang điểm cô dâu, chụp hình cưới.
3. MK Bridal Nguyễn Văn Trỗi quận Phú Nhuận.
Về nhà hàng tiệc cưới
Số lượng các nhà hàng tiệc cưới tại thành phố Hồ Chí Minh khá lớn và cơ bản
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên vào dip 3 tháng cuối năm các
nhà hàng vẫn luôn bị quá tải do đây là thời gian cao điểm mùa cưới.
Các nhà hàng tiệc cưới tại thành phố phân bố khá đồng đều và quy mô cũng phù
hợp với địa bàn hoạt động. Những nhà hàng tại khu vực trung tâm thành phố
thường là những nhà hàng lớn sang trọng và chi phí vì thế cũng khá cao. Khu vưc
vùng ven thành phố nơi tập trung nhiều công nhân viên làm việc tại các khu công
nghiệp lại có những hệ thống nhà hàng tiệc cưới dành riêng cho giới công nhân với
mức giá hợp lý.
Các nhà hàng hiện nay không đơn thuần là cung cấp những bàn tiệc thuần túy
cho các đôi uyên ương mà còn tích hợp nhiều dịch vụ tăng thêm như các vũ đoàn
múa chào mừng, MC dẫn chương trình, xe đưa đón cô dâu chú rể và khách mời,
quay phim chụp hình tiệc cưới, hoa trang trí bàn tiệc v.v…
Xu hướng phát triển nổi bật của các nhà hàng tiệc cưới hiện nay là trở thành những
trung tâm tiệc cưới liên hợp và thiết lập thành một hệ thống lớn. Các nhà đầu tư có
khả năng mạnh về vốn đang thành lập các hệ thống nhà hàng tiệc cưới có quy mô
lớn và chuyên nghiệp trong việc tổ chức tiệc cưới. Dưới đây là một số ví dụ cho các
trung tâm tiệc cưới nổi bật tại thành phố Hồ Chí Minh
1. White Palace: trung tâm tiệc cưới White Palace có nhiều dịch vụ đa dạng. Từ
Lễ gia tiên, chương trình khai mạc, xe Limousine đưa đón đến thiết kế trang
trí sảnh tiệc đặc biệt, hoa cưới, ảnh cưới…
2. Hệ thống nhà hàng Kỳ Hòa cung cấp gói dịch vụ đi kèm theo những ưu đĩa;
cung cấp gói dịch vụ đi kèm theo những ưu đãi đặc biệt như miễn phí MC
dẫn chương trình, miễn phí bắn pháo hoa kim tuyết, miễn phí tháp ly
Champagne…và các dịch vụ múa chào mừng, dàn chào nữ, lễ gia tiên…
3. Khu liên hợp nhà hàng tiệc cưới-khách sạn Đệ Nhất phường 12 quận Tân
Bình.

Hoa-xe cưới:
Các cửa hàng hoa trên địa bàn thành phố hiện nay đa số có cung cấp dịch vụ
hoa cưới bao gồm hoa tay cô dâu, hoa cổng chào và hoa xe. Đa số các cửa hàng
này không chuyên biệt chỉ để phục vụ các đám cưới mà chỉ nhận làm nếu có yêu
cầu của khách hàng. Một số có những mối liên hệ với các cửa hàng chuyên cho
thuê các vật phẩm để tổ chức đám cưới như cổng cưới, mâm quả, đồ cúng gia tiên
Trang 6
v.v…và có liên hệ với các nhà xe. So với dịch vụ trang phục cưới và nhà hàng tiệc
cưới, dịch vụ hoa cưới so với những năm trước đây không có nhiều thay đổi. Chưa
có cửa hàng nào nổi bật lên như một nhà cung ứng dịch vụ hoa dành riêng cho đám
cưới. Đa số vẫn là các cửa hàng hoa nhỏ lẻ.
Nhà cung ứng hoa tương nổi bật nhất hiện nay là công ty TNHH Dalat Hasfarm
Agrivina ( 336 đường 3/2 quận 10)
Tóm lại, các nhà cung cấp dịch vụ cưới ở thành phố HCM hiện nay rất đông đảo,
các dịch vụ họ đưa ra cũng khá phong phú hấp dẫn. Tuy nhiên phần lớn vẫn chỉ
xoay quanh một loại dịch vụ đặc thù của nhà cung cấp.
Số lượng những nhà cung cấp có khả năng xâu chuỗi toàn bộ các sự kiện này với
nhau còn rất hạn chế. Nổi bật nhất hiện nay Có thể kể đến dịch vụ trọn gói của công
ty TNHH Cô Dâu . Như vậy, số lượng nhà cung cấp những dịch vụ nhỏ lẻ thì rất
nhiều, còn số lượng doanh nghiệp có khả năng tổ chức trọn gói một đám cưới cho
khách hàng thì rất ít. Và trong số lượng rất ít này cũng chưa có nhà cung ứng dịch
vụ nào thật sự nổi trội, tạo được dấu ấn riêng trên thị trường.
(chi tiết dịch vụ xin tham khảo phần phụ lục)
III/ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU (kế hoạch thu thập thông tin sơ cấp)
1. Thiết kế nghiên cứu định tính
a. Phương pháp thảo luận: THẢO LUẬN NHÓM
Lý do chọn:
 Thông qua việc thảo luận nhóm có thể phát sinh được các ý tưởng để thiết kế dịch vụ
cưới mới.
 Giúp biểu lộ thái độ, nhu cầu của khách hàng về “dịch vụ cưới xanh”

 Giúp lực chọn được nhóm khách hàng mục tiêu ( so với kỹ thuật quan sát đại trà)
b. Chọn mẫu:
Nam: tuổi từ 25-40 sống ở thành phố Hồ Chí Minh, độc thân , thu nhập
Nữ: tuổi từ 22-35 trung bình => cao, chủ yếu là giới trí thức.
Họ không quen biết nhau từ trước
 Lí do:
- Nam (25-40): Do xu hướng kết hôn muộn hơn nữ, do người nam cần có một
khoảng thời gian ổn định sự nghiệp.
- Nữ (22-35): Dựa theo tình hình thực tế độ tuổi kết hôn của nữ giới hiện nay.
(tham khảo thêm phụ lục –bảng 3)
Kích thước mẫu: 12 nam và 12 nữ.
Trang 7
c. Cách thảo luận:
i)Tổ chức thảo luận hai nhóm nam nữ riêng biệt ( thời gian cho mỗi nhóm 90’)
ii)Thảo luận chung hai nhóm ( thời gian: 30’)
d. Phương pháp chọn mẫu: phi xác suất, dựa trên những yêu cầu đã nêu
e. Bảng câu hỏi phỏng vấn
DÀN BÀI THẢO LUẬN
NHÓM CHUYÊN ĐỀ: “DỊCH VỤ CƯỚI XANH”
Thời gian thảo luận: 90’
***
Chào hỏi. Giới thiệc các thành viên tham gia thảo luận. Tạo một không khí thoải mái
Giải thích tóm tắt đề tài thảo luận và vai trò người tham gia thảo luận và người hướng dẫn
chương trình.
THÔNG TIN CHUNG ( 10 phút):
Bạn đã có ý định kết hôn chưa?
Bạn có lo lắng gì khi đám cưới? Những trở ngại của bạn là gì? Theo bạn làm thế nào
để vượt qua những khó khăn đó? Tại sao bạn lại chọn những phương pháp đó?
NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÁC DỊCH VỤ CƯỚI HIỆN NAY (40 phút):
1.Bạn muốn đám cưới của mình như thế nào?

• Số lượng khách mời: càng nhiều càng tốt / trung bình / ít khách.
• Điạ điểm: tại nhà hàng / tại gia / khu du lịch
• Phong cách: sang trọng / ấm cúng / độc đáo / hiện đại / truyền thống / đơn giản
2. Khi tổ chức đám cưới, bạn có chịu ảnh hưởng bởi người khách không? Người đó là ai?
o Gia đình bạn: cha mẹ, anh chị…
o Người bạn đời tương lai
o Bạn bè
o Đối tượng khác…
Mức độ bị ảnh hưởng :
 Yếu ( chỉ có tác dụng tham khảo)
Trang 8
 Trung bình
 Mạnh
3.Mức chi phí bạn chấp nhận được cho đám cưới của bạn ?
Chi tiết: Giá của mỗi bàn tiệc
Tiền thuê áo cưới, trang điểm.
Chi phí hoa cưới, phương tiện di chuyển.
Chi phí chụp ảnh cưới.
Chi phí thuê mặt bằng, nhà hàng (nếu có).
4.Bạn tìm hiểu thông tin về dịch vụ cưới ở đâu? (nhà hàng, studio chụp ảnh cưới, cửa hàng
thuê áo cưới…)
NHẬN THỨC CHUNG VỀ “DỊCH VỤ CƯỚI XANH”( 40 phút)
1.CHIẾU SLIDE CHƯƠNG TRÌNH “DỊCH VỤ CƯỚI XANH”
2.Bạn có quan tâm đến vấn đề môi trường không? Bạn có muốn đám cưới của mình thân
thiện với môi trường không?
3.Ý kiến của bạn về dịch vụ cưới vừa được giới thiệu. Thích điểm nào? Không thích điểm
nào? Bạn thấy nó có phù hợp với truyền thống cưới xin ở Việt Nam không? Nếu có, là ở
điểm nào? Không phù hợp ở điểm nào?
4.Bạn thấy cần bổ sung gì cho dịch vụ cưới này hoàn thiện hơn.
2. Thiết kê nghiên cứu định lượng:

• Quy mô mẫu: xác định kích thước mẫu tùy chọn (1%- 5% đám đông nghiên cứu)
• Phương pháp chọn mẫu định lượng: chọn mẫu phi xác suất.
Giới tính: 50% nam, 50% nữ
Tuổi: Nam 25-35: 60%
35-40: 40%
Nữ: 22-28: 60%
28-35: 40%
• Phương pháp phỏng vấn: phương pháp phỏng vấn trực tiếp
• Thiết kế bản câu hỏi định lượng
BẢN CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG
Trang 9
Bảng câu hỏi số: Đáp viên:
Phỏng vấn lúc: Địa chỉ:
Độ dài phỏng vấn: ĐT:
Phỏng vấn viên: Email:
Xin chào, chúng tôi đến từ công ty LYC. Chúng tôi hiện đang thực hiện một đề tài nghiên
cứu “Dịch vụ tổ chức đám cưới tại TPHCM.”. Xin anh/chị vui lòng dành chút thời gian
trả lời các câu hỏi dưới đây càng chính xác càng tốt. Các thông tin cá nhân của anh/chị sẽ
được giữ kín hoàn toàn
Quan điểm chung về đám cưới:
Dưới đây là một số phát biểu về đám cưới. Ở đây không có câu trả lời đúng hay sai mà điều
quan trọng là ý kiền của riêng anh/chị. Xin hãy đánh dấu câu trả lời bằng cách khoanh tròn
một số duy nhất trên mỗi dòng từ 1 đến 5 tùy theo quan điểm của anh/chị về quan điểm đó
Không đồng ý Đồng ý
Câu 1. Đám cuới càng rình rang càng tốt. 1 2 3 4 5
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q1), mỗi biến 5 giá trị (S
1
, S
2
, , S

5
)
Câu 2. Đám cuới phải có đủ các nghi lễ truyền thống 1 2 3 4 5
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q2), mỗi biến 5 giá trị(S
1
, S
2
, … , S
5
).
Câu 3. Đám cưới là dịp để đôi vợ chồng trẻ có một số 1 2 3 4 5
vốn kinh doanh sau này.
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q3) , mỗi biến 5 giá trị(S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 4. Nghi thức cưới hỏi phải do người lớn hoàn toàn 1 2 3 4 5
quyết định.
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q4), mỗi biến 5 giá trị(S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 5. Đám cuới là sự khởi đầu cho một cuộc sống 1 2 3 4 5
lứa đôi hạnh phúc.

*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q5) , mỗi biến 5 giá trị(S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 6. Đám cuới là việc hệ trọng của đời người nên 1 2 3 4 5
phải chuẩn bị thật lực lưỡng.
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q6), mỗi biến 5 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 7. Việc sử dụng dịch vụ đám cưới trọn gói 1 2 3 4 5
giúp bạn tiết kiệm được thời gian.
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q7), mỗi biến 5 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 8. Việc sử dụng dịch vụ đám cưới trọn gói 1 2 3 4 5
giúp bạn tiết kiệm được chi phí
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q8), mỗi biến 5 giá trị (S
1
, S

2
,…, S
5
).
Trang 10
Câu 9. Đám cưới là dịp củng cố các mối quan hệ. 1 2 3 4 5
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 1 biến (q9), mỗi biến 5 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 10.Bạn có chịu ảnh hưởng từ người khác khi tổ chức đám cưới không? Cho biết
mức độ ảnh hưởng.
Hoàn toàn không Rất nhiều
a. Người lớn tuổi trong gia đình. 1 2 3 4 5
(vd: ông bà, cha mẹ)
b. Anh, chị em của bạn. 1 2 3 4 5
c. Bạn bè. 1 2 3 4 5
d. Đồng nghiệp 1 2 3 4 5
e. Các phương tiện truyền thông 1 2 3 4
5
*Mã hóa: Thang đo khoảng, 5 biến (q10_1, q10_2, …, q10_5) mỗi biến 5 giá trị
(S
1
, S
2
,…, S
5

).
Câu 11.Bạn tìm hiểu thông tin về dịch vụ cưới ở đâu?
 Qua truyền hình  Gợi ý từ bạn bè
 Qua Internet  Gợi ý từ người thân
 Bạn liên hệ trực tiếp với các nhà hàng, công ty kinh doanh dịch vụ tổ chức đám
cưới.
*Mã hóa: Thang đo định danh MA, 1 biến (q11), mỗi biến 5 giá trị (S
1
, S
2
,…,
S
5
).
Câu 12.Hãy sắp xếp thứ tự những vấn đề bạn quan tâm khi tổ chức đám cưới bằng cách
đánh số thứ tự từ 1 đến 8 (1: quan tâm nhiều nhất, 2: vấn đề quan tâm thứ 2, 3: vấn đề quan
tâm thứ 3…8: vấn đề ít quan tâm nhất)
Chi phí …… Phong cách tổ chức ……
Khách mời …… Thời điểm ……
Các nghi lễ truyền thống …… Dịch vụ tổ chức ……
Địa điểm …… Lợi ích tổ chức ……
*Mã hóa: Thang đo thứ tự, 8 biến (q12_1, q12_2, …, q12_8), mỗi biến 8 giá trị
(S
1
, S
2
,…, S
8
).
Câu 13.Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên công việc khi bạn chuẩn bị đám cưới bằng cách đánh

số từ 1 đến 7 ( 1: công việc làm đầu tiên, 2: công việc làm thứ 2, 3: công việc làm thứ 3,…7:
công việc làm cuối cùng)
Đặt tiệc cưới …… Đặt thiệp cưới ……
Chụp ảnh cưới …… Lên danh sách khách mời ……
Chọn trang phục cưới …… Chuẩn bị mâm quả, sính lễ ……
Đặt hoa trang trí lễ cưới ……
*Mã hóa: Thang đo thứ tự, 7 biến (q13_1, q13_2, …, q13_7), mỗi biến 7 giá trị
(S
1
, S
2
,…, S
7
).
Câu 14.Bạn thích tổ chức đám cưới vào thời điểm nào nhất?
Trang 11
 Vào mùa cưới (khoảng tháng 11, 12, 1)
 Vào thứ 7 hay chủ nhật bất cứ tuần nào trong năm.
 Vào ngày lành tháng tốt.
*Mã hóa: Thang đo định danh, 1 biến (q14), 3 giá trị (S
1
, S
2
, S
3
).
Câu 15.Hình thức tổ chức đám cưới mà bạn thích là:
 Tiệc buffet trong nhà.
 Tiệc buffet sân vườn.
 Tiệc bàn.

*Mã hóa: Thang đo định danh, 1 biến (q15), 3 giá trị (S
1
, S
2
, S
3
).
Câu 16.Địa điểm nào sau đây bạn thích tổ chức tiệc cưới:
 Nhà hàng  Khu du lịch  Trên du thuyền
 Khách sạn  Tại gia  Địa điểm khác (nếu có)……
*Mã hóa: Thang đo định danh, 1 biến (q16), 6 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
6
).
Câu 17.Hãy chọn hình thức hoa cưới mà bạn thấy cần thiết:
 Hoa trang trí bàn thờ tổ tiên  Hoa cầm tay của cô dâu
 Hoa cổng cưới Vu quy/ Tân hôn  Hoa trang trí tại phòng tổ chức tiệc
 Hoa cài áo khách mời  Hoa trang trí trên mỗi bàn ăn
*Mã hóa: Thang đo định danh, MA, 1 biến (q17), 6 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
6
) .
Câu 18.Bạn thích sử dụng loại hoa nào sau đây trong tiệc cưới của mình
 Hoa khô  Hoa thật

 Hoa vải  Hoa vải và hoa thật kết hợp với nhau
*Mã hóa: Thang đo định danh, 1 biến (q18) , 4 giá trị(S
1
, S
2
,…, S
4
).
Câu 19.Bạn muốn trang phục cưới của mình:
 Thuê lại tại cửa hàng
 Mua trang phục may sẵn
 Đặt may riêng cho bạn
 Bạn tự thiết kế, tự may cho mình
*Mã hóa: Thang đo định danh, SA, 1 biến (q19), 4 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
4
).
Câu 20.Bạn muốn dung hình thức thiệp mời nào khi đám cưới:
 Thiệp mời in sẵn mẫu, đơn giản, tiết kiệm.
 Email, thiệp mời bằng thư điện tử.
 Thiệp mời thiết kế riêng, cầu kỳ
 Thiệp chất liệu đắt tiền: lụa, giấy ướp hương
 Bạn chỉ dung điện thoại mời khách
*Mã hóa: Thang đo định danh, SA, 1 biến (q20), 5 giá trị (S
1
, S
2

,…, S
5
).
Câu 21.Bạn có muốn thể hiện ý tưởng sáng tạo, độc đáo trong đám cưới của mình
không?
 Tất nhiên, tôi muốn đám cưới của mình càng độc đáo càng tốt (câu 22)
Trang 12
 Có, nhưng chỉ nên có một vài điểm nhấn khác biệt (đến câu 22)
 Không nên, tôi chỉ muốn đám cưới làm theo phong cách truyền thống.
*Mã hóa: Thang đo định danh, SA, 1 biến (q21), 3 giá trị (S
1
, S
2
, S
3
).
Câu 22.Bạn thấy những yếu tố nào sau đây sẽ thể hiện tính độc đáo cho đám cưới của
mình:
 Món ăn cầu kỳ
 Địa điểm ngoài trời với cảnh đẹp hùng vĩ: gần thác nước, hang động, địa
đạo…
 Địa điểm ngoài trời với cảnh đẹp nên thơ: thảo nguyên, thung lũng…
 Địa điểm tổ chức có ý nghĩa: khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
 Phương tiện di chuyển độc đáo
 Sự xuất hiện của các nhân vật hoạt hình, cổ tích trong tiệc cưới
 Ý kiến khác ……
*Mã hóa: Thang đo định danh, MA, 1 biến (q22), 7 giá trị ((S
1
, S
2

,…, S
7
).
Câu 23.Theo bạn, địa điểm tổ chức đám cưới nào là độc đáo?
 Ngoài trời với cảnh đẹp hùng vĩ (gần thác nước, hang động, địa đạo…)
 Ngoài trời với cảnh đẹp nên thơ (thảo nguyên, thung lũng…)
 Địa điểm nổi tiếng (khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh…)
 Sân thượng của các tòa nhà cao tầng
 Ý kiến khác……
*Mã hóa: Thang đo định danh, MA, 1 biến (q23), 5 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 24.Món ăn độc đáo:
 Món ăn xuất xứ từ ngoài nước
 Trang trí cầu kỳ
 Biểu diễn chế biến tại bàn
 Chỉ đãi tiệc ngọt
 Ý kiến khác……
*Mã hóa: Thang đo định danh, MA, 1 biến (q24), 5 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 25.Bạn thích phương tiện di chuyển gì trong đám cưới của bạn:

 Xe hơi càng sang trọng càng tốt
 Thuyền, canô
 Xe ngựa
 Xích lô, xe đạp, các loại xe cơ giới khác
 Xe máy
*Mã hóa: Thang đo định danh, SA, 1 biến (q25), 5 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 26.Những giá trị nhân văn nào sau đây bạn thấy có thể đưa vào trong đám cưới của
bạn:
 Mang tính xã hội, hướng về cộng đồng, quyên tiền làm từ thiện.
 Nêu ra một xu hướng cưới mới tiết kiệm, đơn giản.
 Đưa ra một mô hình cưới mới mẻ, độc đáo, đầy sáng tạo
Trang 13
 Thân thiện với môi trường như: sử dụng vật liệu không gây hại cho môi
trường
*Mã hóa: Thang đo định danh, MA, 1 biến (q26), 4 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
4
).
Câu 27.Khi tham dự đám cưới, điều gì làm bạn không hài lòng về dịch vụ tổ chức đám
cưới hiện nay:
 Phong cách phục vụ không chuyên nghiệp

 Thời gian nhập tiệc lâu
 Sắp xếp các tiết mục không hợp lý
 Không khí nhàm chán
 Món ăn dở
*Mã hóa: Thang đo định danh, MA, 1 biến (q27), 5 giá trị (S
1
, S
2
,…, S
5
).
Câu 28.Bạn muốn chụp ảnh cưới ở đâu?
 Studio
 Ngoại cảnh ở thành phố (Bình Quới, Nhà thờ Đức bà…)
 Ngoại cảnh ở các địa phương khác ( Đà Lạt, Nha Trang…)
 Tại địa điểm tổ chức đám cưới
*Mã hóa: Thang đo định danh, SA, 1 biến (q28), 3 giá trị (S
1
, S
2
, S
3
).
Câu 29.Chi phí có thể chấp nhận được cho một bộ ảnh cưới?
*Mã hóa: 1 biến có n giá trị mã hoá ( nhập vào con số do đáp viên trả lời)
.
Phương pháp xử lý dữ liệu: Sử dụng phần mềm SPSS, EXCELL
PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BIẾN BẰNG CÁC PHÉP
KIỂM ĐỊNH THÍCH HỢP
Dựa vào câu hỏi quản trị và mục tiêu nghiên cứu, chúng tôi đề xuất việc kết hợp

các biến sau đây để có được những thông tin cần thiết.
1/ Những người có trình độ học vấn khác nhau (dữ liệu định danh) có thể hiện
thái độ đồng tình giống nhau đối với ý kiến “Đám cưới phải có đủ các nghi lễ truyền
thống” (dữ liệu khoảng) không ? Dùng phép kiểm nghiệm Independent sample t-test.
2/ Giữa các độ tuổi khác nhau (dữ liệu định danh) có thể hiện mức độ đồng
tình như nhau đối với ý kiến “Nghi thức cưới hỏi phải do người lớn hoàn toàn quyết
định” (dữ liệu khoảng)=> Sử dụng phép kiểm nghiệm independent sample t-test.
Kiểm định 1 và 2 nhằm xác định ảnh hưởng của phong tục tập quán và tính
truyền thống đến việc tổ chức đám cưới.
3/ Mối liên hệ giữa giới tính (dữ liệu định danh) và ước muốn thể hiện tính độc
đáo trong đám cưới (dữ liệu định danh)=> Sử dụng phương pháp Crosstabs.
Trang 14
4/ Mối liên hệ giữa độ tuổi (dữ liệu định danh) và ước muốn thể hiện tính độc
đáo (dữ liệu định danh)=> Sử dụng phương pháp Crosstabs.
Kiểm định 3 và 4 nhằm khám phá nhu cầu mới lạ của khách hàng khi tổ chức
đám cưới.
5/ Mối liên hệ giữa trình độ học vấn (dữ liệu định danh) và ước muốn thể hiện
tính nhân văn trong đám cưới (dữ liệu định danh)=> Sử dụng phương pháp
Crosstabs.
6/ Giữa ý muốn thể hiện tính độc đáo (dữ liệu định danh) trong đám cưới với ý
muốn thể hiện tính nhân văn (dữ liệu định danh) trong đám cưới có mối liên hệ
không?=> dùng phép kiểm nghiệm Crosstabs.
Kiểm định 5 và 6 nhằm khám phá mối quan tâm của khách hàng đối với việc
tạo điểm độc đáo mang tính nhân văn trong đám cưới của mình.
7/ Mối liên hệ giữa trình độ học vấn (dữ liệu định danh) và việc xếp hạng các
yếu tố quan tâm nhất khi tổ chức đám cưới (dữ liệu thứ tự)=> Sử dụng phương
pháp Crosstabs.
8/ Giữa độ tuổi (dữ liệu định danh) với việc xếp hạng các vấn đề được quan tâm
khi tổ chức đám cưới (dữ liệu thứ tự) có mối liên hệ không =>Sử dụng phương
pháp Crosstabs.

Kiểm định 7 và 8 nhằm phát hiện trình tự tổ chức đám cưới hợp lý phù hợp với
nhu cầu của khách hàng cho dịch vụ cưới.
9/ So sánh sự khác biệt về mức độ đồng ý đối với hai phát biểu “Việc sử dụng
dịch vụ cưới trọn gói giúp bạn tiết kiệm được thời gian” (dữ liệu khoảng) và “Việc sử
dụng dịch vụ đám cưới trọn gói giúp bạn tiết kiệm được chi phi” (dữ liệu khoảng)=>
Sử dụng phương pháp Paired sample t-test.
Nhằm xác định giữa 2 yếu tố “thời gian” và “chi phí”, yếu tố nào được khách
hàng quan tâm hơn khi tìm đến dịch vụ cưới.
10/ Giữa các mức thu nhập khác nhau (dữ liệu định danh) có thể hiện mức độ
đồng tình như nhau với ý kiến “việc sử dụng các dịch vụ cưới trọn gói giúp bạn tiết
kiệm chi phí” (dữ liệu khoảng) không?=> Sử dụng phương pháp independent
sample t-test.
Nhằm tìm hiểu sự liên hệ giữa thu nhập và mối quan tâm về tiết kiệm về chi phí
khi tìm đến dịch vụ cưới.
Trang 15
11/ Mối liên hệ giữa độ tuổi (dữ liệu định danh) và kênh thông tin được dùng để
tìm hiểu về dịch vụ đám cưới (dữ liệu định danh)=> Sử dụng phương pháp
crosstabs.
.Nhằm tìm hiểu cách thức mà khách hàng tìm hiểu thông tin về dịch vụ cưới.
NGÂN SÁCH VÀ THỜI GIAN BIỂU NGHIÊN CỨU
Ngân sách:
Trang 16
Công việc Thời
gian
(giờ)
Người thực
hiện
Mức chi
(1.000đ)
Tổng cộng

(1.000đ)
Làm việc với giám
đốc tiếp thị (vấn đề,
mục tiêu, thông tin)
10 CG 120 2.400
Phỏng vấn khám
phá
3
3
CG
TL
100
70
300
210
Tìm thông tin thứ
cấp
2
3
CG
TL
80
50
1.600
1.500
Phỏng vấn đáp viên
(200 bản hợp lệ)
PVV 30 6.000
Vào dữ liệu (6’ mỗi
bản)

20 PVV 20 400
Viết báo cáo 20 CG 120 2.400
Phân tích dữ liệu 10
10
CG
TL
100
70
1.000
700
Chi phí photo, in ấn 60
Quà tặng cho những
người tham gia
phỏng vấn định tính
(50.000đ*24 người)
1.200
Tổng cộng 18.570
Chi phí hỗ trợ
nghiên cứu (15%)
2.785,5
Tổng chi phí 21.355,5
Ghi chú :
Chuyên gia nghiên cứu chính : CG
Trợ lý nghiên cứu : TL
Phỏng vấn viên: PVV
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trang 17
1) />ID=Dan_so_va_lao_dong&parent_ID=2008
2)
3)

4)archive/index.php/t-33200.html
5)Giáo trình “ Nghiên cứu thị trường” – Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang
6)Đề cương “ Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh”- TS. Hoàng Thị Phương
Thảo, Đại học Kinh tê TPHCM
7)”Nghiệp vụ kinh doanh thương mai dịch vụ”- Nguyễn Thị Lực, NXB Hà Nội
PHỤ LỤC
Bảng 1:
Dân số trung bình phân theo địa phương
Nghìn
người

2005 2006 2007 2008
CẢ NƯỚC 83106.3 84136.8 85171.7 86210.8
Đồng bằng sông Hồng 19107.5 19318.9 19488.3 19654.8
Hà Nội 3149.8 3236.4 3288.2 6116.2
Hải Phòng 1790.3 1807.5 1826.9 1845.9
Trung du và miền núi phía Bắc 10838.6 10970.9 11099.4 11207.8
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 19367.2 19494.8 19659.9 19820.2
Thừa Thiên Huế 1134.4 1137.9 1145.3 1150.8
Đà Nẵng 777.0 789.8 804.7 818.3
Tây Nguyên 4757.9 4854.9 4934.1 5004.2
Đông Nam Bộ 11779.1 12097.2 12455.7 12828.8
Bình Dương 923.4 967.1 1026.7 1072.0
Đồng Nai 2194.5 2225.3 2257.2 2290.2
TP.Hồ Chí Minh 5911.6 6107.8 6342.5 6611.6
Đồng bằng sông Cửu Long 17256.0 17400.1 17534.3 17695.0
Cần Thơ
1134.5 1143.3 1159.0 1171.1
Nguồn:số liệu của tổng cục thống kê trên trang www.gso.net
Bảng 2:

Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá thực tế
phân theo thành thị, nông thôn và phân theo vùng
Trang 18


Nghìn
đồng
1999 2002 2004 2006

CẢ NƯỚC 295 356 484 636
Phân theo thành thị, nông thôn
Thành thị 517 622 815 1058
Nông thôn 225 275 378 506
Phân theo vùng
Đồng bằng sông Hồng 282 358 498 666
Trung du và miền núi phía Bắc 199 237 327 442
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung 229 268 361 476
Tây Nguyên 345 244 390 522
Đông Nam Bộ 571 667 893 1146
Đồng bằng sông Cửu Long 342 371 471 628
Nguồn: số liệu của tổng cục thống kê trên trang www.gso.net
Bảng 3:
Tình trạng kết hôn năm 2008
Marriage status in 2008
Người - Person

Tổng số
Total
Chia ra - Of which

Nam –
Male
Nữ –
Female
Tổng số – Total 95.762 47.881 47.881
Dưới 18 tuổi – Under 18
years
14 - 14
18 – 19 3.765 1.007 2.758
20 – 24 26.896 10.515 16.378
25 – 29 30.678 15.464 15.214
30 – 34 15.666 9.35 6.316
35 – 39 8.675 5.467 3.208
40 – 44 4.379 2.746 1.633
Trang 19
45 – 49 2.53 1.5 1.03
50 tuổi trở lên – 50 years and
over
3.159 1.829 1.33
Bảng 4:
Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị và nông thôn
02.02 Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị và nông thôn
Average population by sex and by urban, rural

Tổng số
Total
Phân theo giới tính
By sex
Phân theo thành thị, nông
thôn By urban, rural

Nam
Male
Nữ
Female
Thành thị
Urban
Nông thôn
Rural
Người – Person
1990 4.118.360 1.955.534 2.162.826 3.026.994 1.091.366
1995 4.640.117 2.219.832 2.420.285 3.322.323 1.317.794
2000 5.248.702 2.527.685 2.721.017 4.354.117 894.585
2001 5.449.203 2.626.665 2.822.538 4.474.154 975.049
2002 5.658.997 2.729.380 2.929.617 4.589.325 1.069.672
2003 5.867.496 2.830.598 3.036.898 4.721.727 1.145.769
2004 6.062.993 2.920.213 3.142.780 5.170.070
892.923
(1)
2005 6.239.938 2.996.516 3.243.422 5.314.898 925.04
2006 6.424.519 3.081.804 3.342.715 5.463.481 961.038
2007
6.650.94
2
3.184.175 3.466.767 5.640.288 1.010.654
2008 6.810.461 3.262.901 3.547.560 1.020.557
Chỉ số phát triển - (Năm trước = 100) (%)
Index (Previous year = 100) (%)
1995 102,4 102,6 102,3 101,7 104,2
Trang 20
2000 103,6 103,7 103,6 104,0 101,7

2001 103,8 103,9 103,7 102,8 109,0
2002 103,8 103,9 103,8 102,6 109,7
2003 103,7 103,7 103,7 102,9 107,1
2004 103,4 103,3 103,6 109,5 78,3
2005 102,9 102,6 103,2 102,8 103,6
2006 103,0 102,8 103,1 102,8 103,9
2007 103,5 103,3 103,7 103,2 105,2
2008 102,4 102,5 102,3 102,6 100,9

(1) Trong năm này đã chuyển một số xã vùng nông thôn thành phường và thị trấn.
In that year, some rural communes changed into precints and
towns.
Bảng 5:
Dân số nam trung bình chia theo quận huyện
Average male population by districts
Người - Person
2000 2005 2006 2007 2008
Toàn thành - Whole city 2.527.685 2.996.516 3.081.804 3.184.175 3.262.901
Các quận - Urban
districts
2.042.070 2.511.897 2.582.166 2.662.113 2.712.492
Quận 1 - Dist. 1 102.755 92.023 95.362 95.511 96.798
Quận 2 - Dist. 2 49.957 61.988 64.08 65.327 68.301
Quận 3 - Dist. 3 101.978 92.649 91.939 92.584 91.845
Quận 4 - Dist. 4 93.796 86.394 88.54 87.907 88.674
Quận 5 - Dist. 5 96.149 93.956 91.016 94.491 93.374
Trang 21
Quận 6 - Dist. 6 122.428 114.623 117.002 119.103 121.728
Quận 7 - Dist. 7 57.05 75.309 80.763 96.786 103.921
Quận 8 - Dist. 8 162.921 175.04 177.109 180.596 181.171

Quận 9 - Dist. 9 76.318 103.102 106.402 109.98 112.844
Quận 10 - Dist. 10 115.827 121.306 120.586 121.475 121.675
Quận 11 - Dist. 11 113.943 107.235 108.238 109.48 109.928
Quận 12 - Dist. 12 88.149 143.267 148.31 156.252 164.954
Gò Vấp - Go Vap 158.339 233.051 247.134 251.059 254.411
Tân Bình - Tan Binh 313.193 188.317 185.207 192.111 192.816
Tân Phú - Tan Phu - 182.176 183.728 188.601 188.037
Bình Thạnh - Binh Thanh 195.361 206.851 214.106 227.635 230.654
Phú Nhuận - Phu Nhuan 85.359 83.083 83.386 84.697 84.59
Thủ Đức - Thu Duc 108.546 159.033 164.613 168.92 171.743
Bình Tân - Binh Tan - 192.497 214.645 219.598 235.028
Các huyện - Rural
districts
485.615 484.619 499.638 522.062 550.409
Củ Chi - Cu Chi 131.21 141.039 146.849 149.625 152.23
Hóc Môn - Hoc Mon 106.756 121.638 122.228 132.102 140.988
Bình Chánh - Binh Chanh 186.577 152.649 160.341 168.581 182.069
Nhà Bè - Nha Be 31.976 35.803 36.47 37.542 40.381
Cần Giờ - Can Gio 29.095 33.49 33.75 34.212 34.741
Trang 22
Bảng 6:
Dân số nữ trung bình chia theo quận huyện
Average female population by districts
Người - Person
2000 2005 2006 2007 2008
Toàn thành - Whole city 2.721.017 3.243.422 3.342.715 3.466.767 3.547.560
Các quận - Urban districts 2.217.252 2.728.619 2.805.172 2.902.862 2.953.227
Quận 1 - Dist. 1 117.749 107.876 105.406 107.703 109.3
Quận 2 - Dist. 2 52.232 64.096 66.109 67.93 69.893
Quận 3 - Dist. 3 116.858 106.648 107.233 108.931 108.157

Quận 4 - Dist. 4 104.114 98.874 101.408 102.418 103.251
Quận 5 - Dist. 5 107.78 98.201 100.242 101.35 102.269
Quận 6 - Dist. 6 133.223 128.794 131.818 133.713 136.716
Quận 7 - Dist. 7 60.166 88.3 95.578 102.172 107.22
Quận 8 - Dist. 8 175.414 191.211 195.977 199.734 200.55
Quận 9 - Dist. 9 77.916 104.594 107.943 111.334 114.972
Quận 10 - Dist. 10 128.894 114.064 118.213 119.577 119.847
Quận 11 - Dist. 11 125.096 118.673 118.982 120.136 120.523
Quận 12 - Dist. 12 91.182 156.039 158.612 173.499 181.684
Gò Vấp - Go Vap 168.887 235.417 249.771 263.459 266.517
Tân Bình - Tan Binh 331.399 205.964 202.474 207.832 208.817
Tân Phú - Tan Phu - 190.343 193.127 197.972 197.277
Bình Thạnh - Binh Thanh 214.938 228.45 235.837 240.573 243.552
Phú Nhuận - Phu Nhuan 95.143 92.633 92.439 95.814 95.682
Thủ Đức - Thu Duc 116.261 187.296 191.475 199.112 201.535
Trang 17
Bình Tân - Binh Tan - 211.146 232.528 249.603 265.465
Các huyện - Rural districts 503.765 514.803 537.543 563.905 594.333
Củ Chi - Cu Chi 138.469 154.993 162.799 172.038 174.486
Hóc Môn - Hoc Mon 111.202 130.174 132.37 139.404 151.236
Bình Chánh - Binh Chanh 190.829 159.053 170.264 178.697 191.372
Nhà Bè - Nha Be 32.881 37.629 38.475 39.443 42.435
Cần Giờ - Can Gio 30.384 32.954 33.635 34.323 34.804

Trang 18

×