BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
LỜI NĨI ĐẦU
Học đi đơi với hành, lý luận phải gắn liền với thực tế nhận thức được điều
đó, sau khi kết thúc chương trình học khố học, nhà trường đã tổ chức cho
chóng em đi thực tập, nhằm thông qua đợt thực tập này giúp sinh viên, học sinh
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế công tác về chuyên môn, nghiệp
vụ cũng như rèn luyện đạo đức, tác phong của người cán bộ kế toán.
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và yếu tố
quyết định nhất, bởi nó là nguồn gốc tại ra của cải vật chất. Cịn chi phí về lao
động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do
Công ty sản xuất ra, nếu Công ty sử dụng lao động hợp lý trong q trình sản
xuất kinh doanh thì khơng những sẽ tiết kiệm được về chi phí lao động sống mà
cịn góp phần hạ thấp sản phẩm, tăng lợi nhuận và tạo điều kiện để cải thiện,
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, công nhân viên trong Cơng ty.
ĐĨ q trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty diễn ra liên tục thì phải tái sản
xuất sức lao động, nói cách khác là phải trả thù lao cho người lao động trong
thời gian họ tham gia sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, thù lao được thể hiện dưới hình thức tiền lương.
Qua thời gian thực tập em đã nhận thức được vai trị, nhận thức của Cơng
ty và đã làm rõ vấn đề này, em xin được báo cáo tổng quát của Công ty.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO TỔNG HỢP GỒM 4 PHẦN
PHẦN I:
ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
KINH DOANH Ở CƠNG TY.
PHẦN II: HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TRONG CƠNG TY.
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM KẾ TỐN MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN
CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY
PHẦN IV: NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.
PHẦN I
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH
VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH Ở CÔNG TY
* ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH Ở CƠNG TY:
1. Q trình thành lập và phát triển của Công ty.
- Tên doanh nghiệp Công ty TNHH Vĩnh Quang
- Địa chỉ
:
143 Lê Hồng Phong - P. Ba Đình - TP. Thanh Hố
- Giám đốc
:
Lê Quang Hữu
- Điện thoại :
037.854346
- Email
Công ty Vĩnh Quang. @ yahoo. com
:
MST: 2800721491
Công ty TNHH Vĩnh quang là Công ty được thành lập ngày 03 tháng 12
năm 2002, đăng ký kinh doanh sè 2602000381 tại cơ sở kế hoạch đầu tư tỉnh
Thanh Hố.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Vận tải, du lịch và thương mại.
+ Sản xuất lắp ráp các mặt hàng cơ khí.
+ Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, dịch vụ bến bãi.
Công ty TNHH Vĩnh Quang tiền thân là doanh nghiệp vận tải, hành khách
tư nhân Thanh Hoá hoạt động từ năm 1990 trải qua bao thăng trầm của ngành
vận tải hiện nay Công ty đã đứng vững trong nền kinh tế thị trường và đang
trên đà phát triển về cả số lượng và cả chất lượng phục vụ. Với đội ngũ cán bộ
quản lý giầu kinh nghiệm, đội ngũ công nhân đã được tôi luyện trong thực tế,
yêu nghề nhiệt tình với cơng việc. Cơng ty TNHH Vĩnh Quang tin rằng sẽ vận
hành tuyến đảm bảo chất lượng, dịch vụ tốt nhất và đáp ứng nhu cầu đi lại đang
ngày càng tăng cao của nhân dân tỉnh ta.
2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm:
Đón tiếp và phục vụ các đồn khách về thăm quan tại Thanh Hố.
Cụ thể là bố trí nơi ăn chốn ở, hướng dẫn du lịch cho các đoàn khách nói
trên đồng thời bảo vệ thật tốt người và tài sản của các đoàn khách.
- Tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ kinh doanh du lịch.
- Công ty TNHH Vĩnh Quang chuyên dao dịch các mặt hàng ở đại lý lớn
của các tỉnh, để đi dải cho các cửa hàng trong tỉnh.
* Kinh doanh đóng nghÒ để đăng ký:
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Thực hiện đúng quy định của nhà nước về quản lý tài sản, tiền vốn kinh
doanh, đầu tư xây dựng ...
- Có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản khác đối với nhà ngân sách nhà
nước.
- Đảm bảo quyền lợi cho người lao động bằng việc thực hiện đúng quy
định của bộ luật lao động.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty:
a. Tổ chức hệ thống quản lý:
Công ty TNHH Vĩnh Quang là một doanh nghiệp với cơ sở vật chất ký
thuật để phục vụ kinh doanh du lịch nhằm đưa nền du lịch của nước ta đi lên
theo kịp khu vực và trên thế giới.
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, căn cứ vào u cầu quản lý
theo mơ hình sau:
MƠ HÌNH TỔ CHỨC QUN Lí
CA CễNG TY TNHH VNH QUANG
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
bảo vệ
Đoàn xe
vận chuyển
hành khách
Phó giám đốc
Phòng
quản lý
dự án
Phòng
kế toán
Trung tâm
kinh doanh
vận tải và
dịch vụ
hàng hoá
NGUYN TH PHNG - LP 41A 4
Phòng
tổ chức
hành chính
Trung tâm
kinh doanh,
dịch vụ
tổng hợp
Phòng kế
hoạch và
đầu tư
BÃi xe vµ
gara
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Ban giám đốc:
gồm có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc.
- Giám đốc: là người đứng đầu công ty TNHH Vĩnh Quang, trực tiếp lãnh
đạo và điều hành mọi hoạt động của công ty dưới sự tham mưu của phó giám
đốc và các phịng ban, đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty TNHH Vĩnh Quang.
- Phó giám đốc: phụ trách các phòng, bãi xe và gara, trung tâm kinh
doanh, dịch vụ tổng hợp.
- Phó giám đốc: phụ trách phịng bảo vệ, đồn xe vận chuyển hành khách,
trung tâm kinh doanh vận tải và dịch vụ hàng hoá.
* Khối quản lý:
- Phịng bảo vệ: gồm có 3 nhân viên trong đó có 1 tổ trưởng, có nhiệm vụ
bảo vệ an ninh cho cơng ty và cho du khách.
- Phịng quản lý dự án: có trách nhiệm về các cơng trình của Cơng ty, với
các dự án đổi mới mà xã hội đang phát triển.
- phịng kế tốn: có chức năng tổng qt chung về cơng tác kế tốn, chịu
trách nhiệm về các số liệu kế tốn trước Cơng ty, cung cấp thơng tin một cách
chính xác, kịp thời về tình hình tài chính của Cơng ty.
- Phịng tổ chức hành chính: giúp giám đốc trong cơng tác tổ chức lao
động và cơng tác hành chính, có nhiệm vụ phụ trách các vấn đề có liên quan
đến đời sống của cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty.
- Phịng kế hoạch đầu tư: giúp giám đốc trong việc lập kế hoạch và đầu tư
trong lao động, sản xuất.
* Khối trực tiếp sản xuất:
- Trực tiếp phục vụ cho khách hàng để đảm bảo cho khách hàng vừa ý, với
phương châm là “vui lòng khách hàng đến, vừa lòng khách hàng đi”.
- Đồn xe vận chuyển hành khách: trong Cơng ty có hơn 20 chiếc xe
khách, chuyên chở các hành khách đi du lịch ở các tỉnh lân cận.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Trung tâm kinh doanh vận tải và dịch vụ hàng hố: Cơng ty cịn kinh
doanh ngành vận tải và chuyên trở, trả các hàng hoá cho các cửa hàng đại lý
kinh doanh.
- Trung tâm kinh doanh dịch vụ tổng hợp là nơi mua bán, vận chuyển
hàng hoá cho các cơ sở và các cửa hàng ở các tỉnh lân cận.
- Bãi xe và gara: cơng ty cịn có bãi đỗ xe và cịn có xưởng sửa xe gara, nó
có chức năng giữ uy tín, đảm bảo chất lượng cho xe.
4. Kết quả kinh doanh của công ty một số năm gần đây:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2004; 2005; 2006
- Tổng doanh
Tình hình hoạt động sản xuất KD doanh nghiệp
2004
2005
2006
2.785.000.000
3.561.800.000
4.000.000.000
thu
- Lợi nhuận
- Quỹ lương
979.000.000
1.957.000.000
1.230.000.000
2.348.000.000
1.700.000.000
3.159.000.000
483.000
667.000
720.000
372.000.000
435.293.000
500.000.000
Chỉ tiêu
thực hiện
- Thu nhập bình
quân
người/tháng
- Tổng các
khoản nộp NS
* Nhận xét:
Qua bảng hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy tổng daonh thu, lợi
nhuận, quỹ lương thực hiện, thu nhập bình quân/ người, tháng, tổnh các khoản
nộp nhân sách của công ty năm sau đều cao hơn năm trước. Lợi nhuận của
công ty năm 2006 tăng 1.200.000.000 đồng so với năm 2004 do người lao động
đã có ý thức tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận. Nh vậy sẽ làm cho tổng doanh
thu của công ty cao hơn. Điều đó có nghĩa là hiệu quả sản xuất kinh doanh của
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Công ty ngày càng được nâng cao, dẫn đến thu nhập bình quân/ người/ tháng
và các khoản nộp ngân sách nhà nước tăng cao.
PHẦN II
HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TRONG CƠNG TY
1. Hình thức kế tốn:
Cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, hàn ngày căn cứ vào các
chứng từ gốc ghi vào bản kê chi tiết đồng thời ghi vào các sổ chi tiết, các chứng
từ gốc liên quan đến các việc thu - chi tiền mặt thì được ghi vào sổ cơng nợ và
sổ quỹ, bảng ghi chi tiết rồi đến chứng từ ghi sổ được chuyển qua kế toán tổng
hợp lên sổ cái. Cuối tháng căn cứ vào sổ cái để lên bảng cân đối phát sinh ......
các tài khoản. Căn cứ vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản và bảng tổng
hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính. Đây là hình thức mà Cơng ty
TNHH Vĩnh Quang lựa trọn và áp dụng trong nhiều năm qua.
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại như sau:
- Chứng từ gốc nh: giấy tạm ứng, phiếu xuất nhập kho, giấy đề nghị thanh
toán ...
- Bảng kê chi tiết.
- Số (thẻ) kế toán chi tiết: để theo dõi chi tiết các đối tượng hạch toán.
- Sổ quỹ.
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái: là sổ kế toán ghi hệ thống theo tài khoản kế toán, mỗi tài khoản
được mở trang dùng cho cả năm số cái được ghi theo số phát sinh bên nợ đối
ứng với các tài khoản có liên quan.
- Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
- Bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Báo cáo tài chính
Với hình thức chứng từ ghi sổ thì mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải
căn cứ vào chứng từ ghi gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ cái
và các sổ chi tiết khác.
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TỐN “CHỨNG TỪ GHI SỔ”
Chøng tõ gốc
Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
các tài khoản
Báo cáo tài chính
NGUYN TH PHNG - LP 41A 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu định kỳ hoặc cuối tháng
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Từ các chứng từ gốc như HĐGTGT, phiếu nhập kho, xuất kho... hàng
ngày ký vào sổ chi tiết cho từng loại vật liệu, từ sổ chi tiết cuối tháng kế toán
làm căn cứ để vào bảng tổng hợp chi tiết theo dõi tổng hợp cho các loại sổ và
cuối tháng làm căn cứ để vào báo cáo tài chính.
Từ các chứng từ gốc hàng ngày hoặc theo định kỳ kế toán làm căn cứ để
vào chứng từ ghi sổ theo dõi cho từng nghiệp vụ kinh tế phát phát sinh trong
tháng. Từ chứng từ ghi sổ hàng ngày hoặc định kỳ kinh tế vào sổ cái các tài
khoản theo dõi phù hợp cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Từ sổ cái cuối
tháng kinh tế vào bảng cân đối số phát sinh nhằm cân đối các số dư, số phát
sinh bên nợ và bên có của các tài khoản. Từ bảng cân đối số phát sinh cuối
tháng kinh tế làm căn cứ để lên các báo cáo tài chính, báo cáo tình hình và
nghĩa vụ của cơng ty với nhà nước.
Từ các chứng từ gốc hàng ngày thủ quỹ làm căn cứ để vào sổ quỹ theo dõi
số tiền mặt tại quỹ trong công ty và cuối ngày hoặc theo định kỳ thủ quỹ đối
chiếu sổ quỹ với sổ cái của tài khoản phù hợp.
2. Tổ chức bộ máy kế tốn:
Việc lựa chọn hình thức kế tốn là một trong những nội dung quan trọng
để tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với quy mơ hoạt động của Cơng ty. Bộ
phận kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung. Phịng
kế tốn thực hiện từ khâu thu thập và xử lý chứng từ, ghi sổ, lập báo cáo kế
toán, phân tích và kiểm tra kinh tế.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Tuy nhiên ở trường hợp bộ phận có liên quan đến tài chính Cơng ty bố trí
các nhân viên kế tốn làm nhiệm vụ thu thập chứng từ rồi tập trung lên phịng
kế tốn.
Phịng kế tốn của cơng ty TNHH Vĩnh Quang gồm có 6 thành viên:
- Kế toán trưởng: là người điều hành chung cơng việc của cả phịng, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và cấp trên về mọi hoạt động kinh tế.
- Kế tốn tổng hợp: thực hiện tập hợp chi phí sản xuất trong đơn vị qua
các kế tốn viên đẻ tính giá thành sản phẩm, kiểm kê tài sản cố định, nguyên
vật liệu. Cuối tháng đưa số liệu vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký, sổ cái chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Kế tốn thanh tốn: có nhiệm vụ theo dõi các khoản tiền mặt, tiền gửi
nhân hàng, tiền lương, BHXH. Cụ thể kế toán thanh toán cập nhật chứng từ
hàng ngày, thể kế toán thanh toán cập nhật chứng từ hàng ngày, các khoản thu
chi trong đơn vị dựa vào chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp số liệu, đối chiếu phát
hiện kịp thời những sai xót, nhầm lẫn để có biện pháp xử lý. Đồng thời cuối
tháng ký xác nhận bảng chấm công đối chiếu ngày công làm căn cứ tính và
thanh tốn lương cho cơng nhân.
- Kế tốn NVL, CCDC: có nhiệm vụ phản ánh chính xác tình hình hiện có
của NVL cơng cụ dụng cụ quản lý từ khi nhập đến lúc xuất dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đồng thời tính và phân bổ chính xác giá trị NVL
cơng cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Cuối tháng, kế tốn
NVL cơng cụ dụng cụ phải lập và nộp lên kế toán tổng hợp ký hoá đơn giá trị
gia tăng, phiếu xuất nhập khi NVL công cụ dụng cụ, phiếu báo hỏng NVL công
cụ dụng cụ và biên bản kiểm kê cơng cụ dụng cụ.
- Kế tốn tiền lương: là ngườiKÕ to¸n trëng theo dõi chi trả tiền lương
chịu trách nhiệm
cho cơng nhân viên trong Cơng ty.
- Kế tốn TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ, tình khÊu
hao TSCĐ trong cơng ty qua sổ TSCĐ. tỉng hỵp
KÕ to¸n
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 10
Kế toán thanh
toán
Kế toán NVL
CCDC
Kế toán
tiền lương
Kế toán
TSCĐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
Để phù hợp với hệ thống kế toán của các nước đang phát triển, thuận lợi
cho việc sử dụng máy tính. Cơng ty đang áp dụng hệ thống kế toán ban hành
theo quyết định số 15/2/2006 BTC chế độ kế toán ngày 20/03/2006 của bộ
trưởng bộ tài chính.
4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế tốn ở cơng ty:
Trong những năm gần đây, cơ chế thị trường đổi mới, ngày càng phát
triển.
Bên cạnh đó cơng ty đã trang bị máy tính vào làm cơng tác kế tốn, cơng
ty áp dụng phầm mềm kế tốn vào sử dụng với hệ thống sổ sách phù hợp với
tình hình hạch tốn của Cơng ty, giảm bớt được khối lượng ghi chép, hàng
ngày việc hạch toán cũng trở nên nhanh chóng chính xác.
PHẦN III
ĐẶC ĐIỂM KẾ TỐN MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN
CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY
1. Kế tốn tin lng:
S LUN CHUYN CHNG T
Bảng chấm công
NGUYN TH PHƯƠNG - LỚP 41A 11
BO CO THC TP TNG HP
Bảng thanh toán tiền lơng
Chứng tõ ghi sỉ
Sỉ c¸i TK 334
* Quy trình ln chuyển chứng từ:
Hàng ngày căn cứ vào số ngày làm việc thực tế của công nhân, người phụ
trách chấm công, chấm công cho công nhân, đến cuối tháng người phụ trách
nộp bảng chấm cơng cho kế tốn tiền lương, để kế tốn tiền lương, tính lương
cho cơng tycho cơng nhân và lên bảng thanh toán lương, từ bảng thanh toán
lương, kế toán chuyển cho kế toán tổng hợp để vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài
khoản 334.
- VD: Ngày 30/4 Cơng ty TNHH Vĩnh Quang thanh tốn lương cho công
nhân.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè: 01
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Trả lương cho cơng nhân
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
111
334
Cộng
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 13
Số tiền
5.220.000
5.220.000
Ghi chó
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị: CÔNG TY TNHH VĨNH QUANG
Địa chỉ: 143 LÊ HỒNG PHONG - P. BA ĐÌNH - TP. THANH HỐ
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: ..................
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Số hiệu:..................
Ngày
Chứng từ ghi sổ
tháng ghi Số hiệu Ngày tháng
30/4
21
30/04
Số hiệu
TKĐƯ
Diễn giải
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
Trả lương cho công
Số tiền
Nợ
Có
xxx
111
5.200.000
nhân
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
5.200.000
xxx
Ngày... tháng... năm .....
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
2. Kế toán thanh toán:
* SƠ ĐỒ LN CHUYỂN CHỨNG TỪ
Sỉ chi tiÕt
thanh to¸n víi
ngêi mua
Sổ chi tiết
thanh toán với
người bán
Hoá đơn
GTGT
Phiếu thu
Bảng tổng hợp chi
tiết thanh toán với
người mua
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Phiếu chi
Bảng tổng hợp chi
tiết thanh toán với
người bán
Chỳ thớch:
Ghi hng ngy
Ghi cui tháng
Đối chiếu định kỳ hoặc cuối tháng
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế (thanh toán) phát sinh kế toán căn
cứ vào chứng từ gốc:
Từ hoá đơn mua hàng, nếu chưa trả người bán, từ phiếu chi kế toán ghi
vào sổ chi tiết thanh toán với người bán phần chưa trả và phần thanh toán. Cuối
tháng từ sổ chi tiết thanh toán với người bán lên bảng tổng hợp thanh toán với
người bán, làm căn cứ đối chiếu sổ cái vào cuối tháng.
Từ hoá đơn bán hàng, nếu khách hàng chưa trả. Từ phiếu thu, kế toán ghi
vào sổ chi tiết thanh toán với người mua. Cuối tháng từ sổ chi tiết thanh toán
với người mua lên bảng tổng hợp thanh toán với người mua, làm căn cứ đối
chiếu sổ cái vào cuối tháng. Đồng thời từ hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi hàng
ngày vào chứng từ ghi sổ, cuối tháng từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái.
* VD: Ngày 23/4/2007 Công ty TNHH Vĩnh Quang mua hàng của đại lý
điện dân dụng Hồng Nghị, thành phố Thanh Hoá theo hoá đơn GTGT sè
43294, mặt hàng: đèn pha ô tô, Công ty Vĩnh Quang cịn nợ. Cùng ngày Cơng
ty TNHH Vĩnh Quang trả nợ cho đại lý điện dân dụng Hồng Nghị theo phiếu
chi sè 10, trả nợ tiền hàng kỳ trước là: 16.000.000VNĐ.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị: CÔNG TY TNHH VĨNH QUANG
Địa chỉ: 143 LÊ HỒNG PHONG - P. BA ĐÌNH - TP. THANH HỐ
Mẫu sè: C21 - H
(Ban hành theo QĐ số: 999 TC/QĐ/CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 04 năm 2007
Quyển sổ: 03
Sè: 10
Nợ TK: 131101
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền:
Nguyễn Văn Cường
Địa chỉ
:
5/68 Nguyễn Trãi - TP. Thanh Hoá
Lý do chi
:
Chi tiền hàng kỳ trước
Số tiền
: 16.000.000VNĐ (viết bằng chữ)Mười sáu triệu đồng
Kèm theo
: 01 chứng từ gốc
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mười sáu triệu đồng
Ngày 23 tháng 4 năm 2007
THỦ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
HOÁ ĐƠN
Mẫu sè 01GTKT - 311
(GIÁ TRỊ GIA TĂNG)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 23 tháng 4 năm 2007
KM/2005B
43294
Đơn vị bán hàng
:
Đại lý điện dân dụng Hồng Nghi
Địa chỉ
:
5/68 Nguyễn Trãi - TP. Thanh Hoá
Số tài khoản
:
MST: 2800643275
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị
:
Công ty TNHH Vĩnh Quang
Địa chỉ
:
143 Lê Hồng Phong - P. Ba Đình - TP. Thanh Hoá
Số tài khoản
:
Mua chịu
STT Tên hàng hoá DV
A
B
1 Đèn pha ô tô
ĐVT
C
Cái
MST: 2800721491
Số lượng
1
200
Cộng tiền hàng :
Thành tiền
3=2x1
9.000.000
9.000.000đ
Thuế xuất GTGT: 10% tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh tốn:
Số tiền viết bằng chữ
Đơn giá
2
45.000
:
900.000đ
9.900.000đ
(Chín triệu chín trăm nghìn đồng)
NGƯỜI MUA HÀNG
NGƯỜI BÁN HÀNG
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè: .............
Ngày 23 tháng 04 năm 2007
Số hiệu tài sản
Nợ
Có
Trích yếu
Mua đèn pha ôtô của đại lý điện
dân dụng Hồng Nghi
Trả nợ tiền hàng ký trước cho đại
lý điện dân dụng Hồng Nghị
Số tiền
153.133
331
9.900.000
331
111
Ghi chó
16.000.000
Cộng
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm : 2007
Tên tài khoản: Phải trả khách hàng
Số hiệu:
331
NT
GS
30/4
CTGS
SH
NT
10
30/4
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
Mua đèn pha ô tô của đại
lý điện dân dụng Hồng
Nghị
Số hiệu
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
30/4
Trả nợ tiền cho đại lý điện
dân dụng Hồng Nghị
153
9.000.000
1331
30/4
43294
Diễn giải
900.000
111
16.000.00
0
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
Ngày... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 19
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
3. Kế toán tiền mặt:
SƠ LUN CHUYN
Phiếu thu
Phiếu chi
Chứng từ
Ghi sổ
Sổ quỹ
Tiền mặt
Sổ cái
Chú ý:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế thu chi tiền mặt phát sinh. Kế tốn
phân loại, kiểm tra, trình giám đốc duyệt, nếu được duyệt kế toán tiến hành:
Từ phiếu thu, phiếu chi kế toán vào sổ quỹ tiền mặt (đồng thời vào các
sổ liên quan), đồng thời từ phiếu thu, phiếu chi hàng ngày kế toán vào chứng từ
ghi sổ. Cuối tháng từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái các tài khoản liên quan (111)
VD:
1) Ngày 24/4. Phiếu thu sè 10. Công ty TNHH Thăng Long: 526 Lê Hữu
Lập - TP. Thanh Hoá thanh toán nợ theo hoá đơn GTGT sè 62345 tổng thanh
toán: 44.000.000đ
2) Ngày 24/4. Phiếu thu sè 11. Công ty TNHH Vinh Tuyết - Phan Đình
Giót - TP. Thanh H, thanh tốn nợ theo hoá đơn GTGT sè: 35679, tổng
thanh toán: 55.000.000đ.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
3) Ngày 24/4. Phiếu chi sè 20. Công ty TNHH Vĩnh Quang trả nợ cho
Công ty TNHH Quyết thắng số tiền: 40.000.000đ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH VĨNH QUANG
Địa chỉ: 143 LÊ HỒNG PHONG - P. BA ĐÌNH - TP. THANH HỐ
Mẫu sè: C21 - H
(Ban hành theo QĐ số: 999 TC/QĐ/CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 04 năm 2007
Quyển sổ: 03
Sè: 10
Nợ TK: 131101
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền:
Lê Vân An
Địa chỉ
:
321 Lê Hữu Lập - TP. Thanh Hoá
Lý do chi
:
Thu nợ kỳ trước
Số tiền
: 55.000.000VNĐ (viết bằng chữ) Năm mươi lăm triệu đồng
Kèm theo
: 01 chứng từ gốc
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Năm mươi lăm triệu đồng
Ngày 23 tháng 4 năm 2007
THỦ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị: CÔNG TY TNHH VĨNH QUANG
Địa chỉ: 143 LÊ HỒNG PHONG - P. BA ĐÌNH - TP. THANH HỐ
Mẫu sè: C22 - H
(Ban hành theo QĐ số: 999 TC/QĐ/CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 24 tháng 04 năm 2007
Quyển sổ: 04
Sè: 20
Nợ TK: 331102
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền:
Nguyễn Thị Sánh
Địa chỉ
:
Cơng ty TNHH Quyết Thắng
Lý do chi
:
Trả nợ
Số tiền
: 40.000.000VNĐ (viết bằng chữ) Bèn mươi triệu đồng
Kèm theo
: 01 chứng từ gốc
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bốn mươi triệu đồng
Ngày 23 tháng 4 năm 2007
THỦ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 22
NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè: ...........
Ngày 24 tháng 04 năm 2007
SHTK
Trích yếu
Số tiền
Ghi chó
Nợ
Cơng ty TNHH Thăng Long
trả nợ kỳ trước
Công ty TNHH Vinh Tuyết
trả nợ kỳ trước
Trả nợ kỳ trước cho cơng ty
TNHH Quyết Thắng
Có
111
131
44.000.000
111
131
55.000.000
331
111
40.000.000
Cộng
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm 2007
Tên tài khoản: Các khoản phải thu
Số liệu: 131 (1)
NTGS
1
Chứng từ
SH
NT
2
3
24/04
0123
24/4
24/04
0124
24/4
Diễn giải
TKĐƯ
4
Trang trước chuyển sang
CT TNHH Thăng Long
trả nợ kỳ trước
CT TNHH Vinh Tuyết trả
nợ kỳ trước
5
Cộng
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 23
Số tiền
Nợ
Có
6
7
111
44.000.000
111
55.000.000
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
PHẦN IV
NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH VĨNH QUANG
Qua một thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty và dựa
trên những kiến thức, những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán đã
được trang bị tại trường. Em xin nêu ra một số nhận xét đánh giá sau:
1. Ưu điểm:
+ Hệ thống cơng tác kế tốn tại Cơng ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ,
phù hợp với yêu cầu của cơng việc, với trình độ chun mơn của từng người.
Đối ngũ nhân viên kế toán đều được đào tạo chính quy và có trình độ chun
mơn nghiệp vụ vững vàng.
+ Việc ghi chép tổng hợp phản ánh kịp thời, trung thực đầy đủ, chính xác
về tình hình hiện có của Cơng ty.
+ Việc trả lương cho người lao động có sự thay đổi kịp thời với chế độ kế
tốn, với chính sách mới về tiền lương cho người lao động.
+ Công ty TNHH Vĩnh Quang luôn chấp hành tốt các chủ trương, chính
sách, chế độ của Nhà nước đối với hệ thống chứng từ, hệ thống sổ sách được
mở theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.
2. Những khó khăn và tồn tại của Cơng ty TNHH Vĩnh Quang:
Bên cạnh những ưu điểm trên, Cơng ty vẫn cịn có những khó khăn và tồn
tại mà Cơng ty đã đang và cần cố gắng hơn nữa để khắc phục.
Trong những năm gần đây, cạnh tranh gay gắt giữa các Công ty ngày càng
lớn với nhiều Công ty mới ra đời, nhiều hình thức kinh doanh khác nhau đã ảnh
hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Đội ngũ cơng nhân cịn nhiều yếu kém do phần nào trình độ và năng lực
cịn hạn chế địi hỏi Cơng ty phải trau dồi thêm kiến thức và năng lực cho đội
ngũ cơng nhân để có thể theo kịp với cơ chế thị trường. Bên cạnh đó Cơng ty
đang cịn đọng lại những tồn tại:
+ Sổ kế toán:
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Sổ sách của Công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ tương đối
cồng kềnh và phức tạp, kế toán phải sử dụng nhiều loại sổ, các loại sổ này có
sự trùng lặp trong việc ghi chép, do đó nó khơng phù hợp với cơng việc trong
máy tính.
Các loại sổ tại Cơng ty không tuân thủ đầy đủ hệ thống các sổ sách theo
hình thức chứng từ ghi sổ khi tính và trả lương cho công nhân.
+ Đào tạo nhân lực:
Về việc đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ chun mơn kỹ thuật trong cơng
tác quản lý vẫn cịn hạn chế. Thị trường ln biến động cùng nó là cơ cấu,
chính sách kinh tế cũng ln có những thay đổi địi hỏi cán bộ lãnh đạo phải
nắm bắt, cập nhật thông tin, không thể áp dụng cái cũ để tồn tại trong cơ cấu
mới.
+ Quy chế thưởng, phạt của Cơng ty cịn nhiều hạn chế. Cơng ty chưa có
khung thưởng, phạt cụ thể nào nên chưa khuyến khích được người lao động
làm việc tích cực hơn, khi nào thưởng, khi nào phạt đồng thời mức độ thưởng
phạt nh thế nào và tính khả thi cần được rõ ràng hơn.
3. Một số phương hướng nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty:
a. Yêu cầu của việc hoàn thiện:
Trước hết muốn hoàn thiẹn cơng tác kế tốn tại Cơng ty thì cơng tác hạch
tồn lao động của Cơng ty phải tn thủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
b. Một số phương hướng hồn thiện:
Với những tồn tại trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty đã nêu trên, em xin
đưa ra một số ý kiến nhằm khắc phục theo hướng tích cực đối với người lao
động.
+ Cơng tác kế tốn của Công ty rất phức tạp do vậy nên kết hợp giữa cơng
tác kế tốn thủ cơng và kế tốn máy. Cơng ty nên chuyển sang hình thức nhật
ký chung. Như vậy hàng tháng kế toán viên sẽ vào sổ nhật ký chung phần hành
chính mà mình phụ trách và trước khi nhập dữ liệu vào máy họ sẽ xử lý các
chứng từ bằng cách căn cứ vào các chứng từ gốc kiểm tra chứng từ, định khoản
kế toán, phân loại chứng từ, bổ sung thông tin cần thiết để giúp máy tình tự
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG - LỚP 41A 25