Tải bản đầy đủ (.pdf) (601 trang)

40 đề thi THPT quốc gia 2015 môn hóa học cực hay (có đáp án kèm lời giải chi tiết) của tuyensinh247 com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.45 MB, 601 trang )


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/13

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN
HUỆ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 3
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)


Mã đề thi 132
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H: 1; Li: 7; C: 12; N: 14; O: 16; Na: 23;Mg: 24;Al: 27; S: 32; Cl: 35,5;
K: 39; Ca:40; Mn: 55; Fe: 56; Cu: 64; Zn: 65;Br: 80; Ba: 137; Ag: 108;Cs: 133

Câu 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe
2
O
3
trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1
gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng
tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H
2
(đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám
vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:
A. 4,2g và a = 1M. B. 4,8g và 2M. C. 1,0g và a = 1M D. 3,2g và 2M.
Câu 2: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng hoá hợp. C. Phản ứng thế. D. Phản ứng phân huỷ.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na
2
O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H


2

(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO
2
(đktc) vào Y, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 39,40. B. 23,64. C. 15,76. D. 21,92.
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. 1 , 2 , 3 B. 1 , 2 , 3 , 5 C. 1 , 3 , 4 D. 1 , 3 , 5
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Al
2
(SO
4
)
3
 X  Y. Cặp chất X, Y nào không thỏa mãn sơ đồ trên?( biết mỗi mũi
tên là một phản ứng)
A. Al
2
O
3
và Al(OH)
3
. B. Al(OH)
3

và NaAlO
2
. C. Al(OH)
3
và Al
2
O
3
. D. NaAlO
2
và Al(OH)
3
.
Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: C
2
H
5
OH, CH
3
CHO, C
6
H
5
OH, H
2
O, CH
3
COOH:
A. C
2

H
5
OH, CH
3
CHO, C
6
H
5
OH, H
2
O, CH
3
COOH
B. C
2
H
5
OH, CH
3
CHO, C
6
H
5
OH, CH
3
COOH, H
2
O
C. CH
3

CHO, C
2
H
5
OH, H
2
O, CH
3
COOH, C
6
H
5
OH
D. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, C
6
H
5
OH, H
2
O, CH
3
COOH
Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
A. Al, Ba, Na B. Na, Ba, Mg C. Al, Mg, Fe D. Al, Mg, Na

Câu 8: X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu
cho X vào dung dịch H
2
SO
4
loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát
ra. X là
A. NH
4
NO
3
. B. (NH
2
)
2
CO. C. NaNO
3
. D. (NH
4
)
2
SO
4
.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO
3
thu được 0,448 lít
(đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
A. 23 gam. B. 24,5 gam. C. 22,2 gam. D. 20,8 gam.
Câu 10: Đun 24,44 gam hỗn hợp anlyl clorua và etyl bromua với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn

axit hóa bằng HNO
3
rồi cho dung dịch AgNO
3
dư vào thu được 43,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anlyl
clorua trong hỗn hợp gần với giá trị nào nhất:
A. 90% B. 38% C. 65% D. 56%
Câu 11: Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối. Xác
định E:
A. HCOOCH
3
B. CH
3
COOCH
3
C. HCOOC
2
H
5
D. CH
3
-COOC
2
H
5

Câu 12: Nhỏ từ từ 3 V
1
ml dung dịch Ba(OH)
2

(dd X) vào V
1
ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
(dd Y) thì phản ứng vừa đủ
và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V
2
ml dung dịch X ở trên vào V
1
ml dung dịch Y thì kết tủa thu
được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V
2
/ V
1
thấy
A. V
2
/ V
1
= 2,7 hoặc V
2
/ V
1
= 3,55 B. V
2
/ V

1
= 2,5 hoặc V
2
/ V
1
= 3,25
C. V
2
/ V
1
= 2,7 hoặc V
2
/ V
1
= 3,75 D. V
2
/ V
1
= 2,5 hoặc V
2
/ V
1
= 3,55
Câu 13: Cho biết bộ thí nghiệm điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:




>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/13



Hãy cho biết hóa chất đựng trong mỗi bình tương ứng lần lượt là:
A. dd HCl, MnO
2
rắn, dd NaCl, dd H
2
SO
4
đặc B. dd NaCl, MnO
2
rắn, dd HCl, dd H
2
SO
4
đặc
C. dd HCl, dung dịch KMnO
4
, dd H
2
SO
4
đặc, dd NaCl D. dd H
2
SO
4
đặc, dd KMnO
4
, dd HCl, dd NaCl
Câu 14: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (C
x

H
y
O
z
N
4
) và Y (C
n
H
m
O
7
N
t
) với dung dịch NaOH vừa
đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam
A trong O
2
vừa đủ thu được hỗn hợp CO
2
, H
2
O và N
2
, trong đó tổng khối lượng của CO
2
và nước là 63,312 gam.
Giá trị m gần nhất là:
A. 28. B. 34. C. 32. D. 18.
Câu 15: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu

được 1,344 lít H
2
(đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá
trị của m là :
A. 5,12. B. 4,16. C. 2,08. D. 2,56.
Câu 16: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO
3
1M thu được dung dịch Y
và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,6. B. 4. C. 3,2. D. 7,2.
Câu 17: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân X,Y cân ở trạng thái thăng bằng. Cho 5 gam CaCO
3
vào
cốc X và 4,784 gam M
2
CO
3
( M: Kim loại kiềm ) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí
thăng bằng. Xác định kim loại M?
A. Cs B. Na C. K D. Li
Câu 18: Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
?

A. dd H
2
SO
4
loãng B. dd NaOH C. dd HNO
3
D. dd HCl
Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục H
2
S vào dung dịch nước clo.
(b) Sục khí SO
2
vào dung dịch thuốc tím. (c) Cho H
2
S vào dung dịch Ba(OH)
2
.
(d) Thêm H
2
SO
4
loãng vào nước Javen. (e) Đốt H
2
S trong oxi không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 20: Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO
3
và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ
axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO

2
(đktc). Nồng độ MgCl
2
trong Y là 6,028%. Cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m
gam chấy rắn. Giá trị của m bằng
A. 7,6g B. 10,4g C. 8,0g D. 12,0g
Câu 21: Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO
3
đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm
hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình
kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO
2
, H
2
, N
2
). Sau đó đo
thấy nhiệt độ bình là 300
0
C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 150 B. 186 C. 155 D. 200
Câu 22: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Khí NO
2
; SO
2
gây ra hiện tượng mưa axít.
(b) Khí CH
4

; CO
2
gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: Cho các phản ứng: X + 3NaOH

o
t
C
6
H
5
ONa + Y + CH
3
CHO + H
2
O
Y + 2NaOH
 
0
,tCaO
T + 2Na
2
CO
3

CH
3

CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH

o
t
Z + …

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/13

Z + NaOH
 
0
,tCaO
T + Na
2
CO
3

CTPT của X là:
A. C
11
H
12
O
4
B. C
12
H
14

O
4
C. C
12
H
20
O
6
D. C
11
H
10
O
4

Câu 24: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO
3
)
2
; NaHSO
4
có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được
kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự
điện ly của nước).
A. Na
+
, HCO
3
-
và SO

4
2-
B. Ba
2+
, HCO
3
-
và Na
+
C. Na
+
và SO
4
2-
D. Na
+
, HCO
3
-

Câu 25: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc.
Câu 26: Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H
3
PO
4
39,2%. Muối thu được sau phản ứng là:

A. Na
2
HPO
4
và NaH
2
PO
4
B. Na
2
HPO
4
. C. NaH
2
PO
4.
D. Na
3
PO
4
và Na
2
HPO
4.

Câu 27: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe
2
O
3
và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không

có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
loãng (dư), thu được 4a mol khí H
2
. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H
2
.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,02. B. 4,05. C. 5,40. D. 3,51.
Câu 28: Cho dãy các dung dịch sau: KOH, NaHCO
3
, HNO
3
,CH
3
COOH, NaNO
3
, Br
2
. Số dung dịch trong dãy
phản ứng được với p-Crezol là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. NaOH, O
2
và HCl B. Na, H
2

và Cl
2
. C. NaOH, H
2
và Cl
2
. D. Na và Cl
2
.
Câu 30: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp L( lớp thứ 2). Số proton có trong
nguyên tử X là:
A. 5. B. 7 C. 6. D. 8.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và mô
̣
t axit không
no có mô
̣
t liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư
cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z.
Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng
bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:
A. 49,81 B. 48,19 C. 39,84 D. 38,94
Câu 32: Cho các phản ứng:
(1) FeCO
3
+ H
2
SO
4


đặc

0
t

khí X + khí Y + … (4) FeS + H
2
SO
4

loãng


khí G + …
(2) NaHCO
3
+ KHSO
4


khí X +… (5) NH
4
NO
2
0
t

khí H + …
(3) Cu + HNO
3(đặc)


0
t

khí Z +… (6) AgNO
3

0
t

khí Z + khí I +…
Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 33: Chỉ ra quá trình khác biệt với 3 quá trình còn lại: sự cháy, sự quang hợp, sự hô hấp, sự oxi hoá chậm?
A. Sự cháy. B. Sự quang hợp. C. Sự hô hấp. D. Sự oxi hoá chậm.
Câu 34: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh. B. Do amin tan nhiều trong H
2
O.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 35: Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất?
A. N
2(khí)
+ 3H
2(khí)
2NH
3(khí)
B. CaCO
3

CaO + CO
2(khí)

C. H
2(khí)
+ I
2(rắn)
2HI
(khí)
D. S
(rắn)
+ H
2(khí)
H
2
S
(khí)

Câu 36:
Nhận định nào
không đúng
về gluxit?
(1) Mantozơ, glucozơ có -OH hemiaxetal, còn saccarozơ không có -OH hemiaxetal tự do.
(2) Khi thuỷ phân mantozơ, saccarozơ có mặt xúc tác axit hoặc enzim đều tạo ra glucozơ.
(3) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit.
(4) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều hoà tan Cu(OH)
2
tạo thành phức đồng màu xanh lam.
A. 1, 4. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 3, 4.


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/13

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm C
x
H
y
COOH, C
x
H
y
COOC
2
H
5
, C
2
H
5
OH thu được 16,8 lít
CO
2
(đktc) và 14,4 gam H
2
O. Mặt khác, cho 8,67 gam X phản ứng vừa đủ với 85 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 2,76 gam C
2
H
5
OH. Công thức của C
x

H
y
COOH là:
A. C
2
H
3
COOH. B. CH
3
COOH. C. C
2
H
5
COOH. D. C
3
H
5
COOH.
Câu 38: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. C
n
H
2n+1
NO
2
B. C
n
H
2n-1
NO

4
C. C
n
H
2n
NO
4
D. C
n
H
2n+1
NO
4

Câu 39: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này
gần nhất là:
A. 145 B. 133 C. 118 D. 113
Câu 40: Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ
visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 41: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO
3
loãng.
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl. D. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
Câu 42: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431g các

-aminoaxit (no chỉ chứa 1 gốc –COOH,-
NH
2

). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-gly; Gly-Ala-Val,Vla-gly-gly ; không thu được
Gly-gly-val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 43: Hỗn hợp X gồm propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam
X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam
và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 71,1 gam và 93,575 gam B. 71,1 gam và 73,875 gam
C. 42,4 gam và 63,04 gam D. 42,4 gam và 157,6 gam
Câu 44: Hợp chất A mạch hở (chứa C, H, O). Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na
2
CO
3
hoặc Na (đều dư) thì
n
CO2
=3/4 n
H2
. Biết M
A
=192, trong A có số nguyên tử O <8. A không bị oxh bởi CuO/ t˚ và có tính đối xứng. Số
đồng phân A thỏa mãn là:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 45: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn
hợp X thu được 3a (mol) CO
2
và 1,8a (mol) H
2
O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với tối đa 0,14 mol

AgNO
3
trong NH
3
(điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:
A. 0,02. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 46: Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH
3
CHCl
2
(1), CH
3
COOCH=CH-CH
3
(2),
CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
(3), CH
3
CH
2
CCl
3
(4), CH
3
COO-CH

2
-OOCCH
3
(5), HCOOC
2
H
5
(6). Nhóm các chất sau khi
thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
A. (1),(4),(5),(6) B. (1),(2),(5),(3) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3),(6)
Câu 47: Hỗn hợp X gồm CH
3
CH
2
COOH, HCOOH, C
6
H
5
COOH và HOOC-CH
2
-COOH. Khi cho m gam X tác
dụng với NaHCO
3
(dư) thì thu được 20,16 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít
khí O
2
(đktc), thu được 52,8 gam CO
2

và y mol H
2
O. Giá trị của y là:
A. 1,9 B. 2,1 C. 1,8. D. 1,6
Câu 48: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS
2
và S vào dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu được dung dịch Y
(không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO
2
nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)
2
dư vào Y, lấy kết tủa
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 24,8. C. 27,4. D. 9,36.
Câu 49: Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO
4
và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2
điện cực đều thoát ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình
điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
A. 1,4. B. 1,7. C. 1,2. D. 2,0.
Câu 50: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ?
A. dd HCHO B. dd CH
3
CHO C. dd CH
3
COOH D. dd CH
3
OH



HẾT





>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/13



ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ III.NĂM 2015-
MÔN HÓA HỌC


HH3
132
1
A
209
1
B
357
1
C
485
1
C
HH3

132
2
C
209
2
A
357
2
B
485
2
D
HH3
132
3
C
209
3
D
357
3
A
485
3
C
HH3
132
4
D
209

4
A
357
4
D
485
4
A
HH3
132
5
A
209
5
B
357
5
B
485
5
B
HH3
132
6
C
209
6
A
357
6

C
485
6
B
HH3
132
7
B
209
7
A
357
7
A
485
7
D
HH3
132
8
A
209
8
D
357
8
D
485
8
B

HH3
132
9
A
209
9
B
357
9
D
485
9
C
HH3
132
10
B
209
10
A
357
10
C
485
10
B
HH3
132
11
D

209
11
A
357
11
B
485
11
B
HH3
132
12
A
209
12
C
357
12
A
485
12
C
HH3
132
13
A
209
13
A
357

13
B
485
13
C
HH3
132
14
A
209
14
D
357
14
B
485
14
A
HH3
132
15
B
209
15
B
357
15
A
485
15

B
HH3
132
16
B
209
16
D
357
16
D
485
16
B
HH3
132
17
B
209
17
C
357
17
A
485
17
A
HH3
132
18

C
209
18
B
357
18
C
485
18
D
HH3
132
19
B
209
19
B
357
19
D
485
19
D
HH3
132
20
C
209
20
D

357
20
C
485
20
A
HH3
132
21
D
209
21
B
357
21
D
485
21
D
HH3
132
22
C
209
22
C
357
22
B
485

22
A
HH3
132
23
D
209
23
D
357
23
B
485
23
D
HH3
132
24
D
209
24
B
357
24
B
485
24
A
HH3
132

25
A
209
25
C
357
25
A
485
25
B
HH3
132
26
D
209
26
C
357
26
A
485
26
A
HH3
132
27
A
209
27

B
357
27
A
485
27
B
HH3
132
28
B
209
28
A
357
28
D
485
28
A
HH3
132
29
C
209
29
C
357
29
B

485
29
D
HH3
132
30
B
209
30
B
357
30
C
485
30
C
HH3
132
31
B
209
31
C
357
31
B
485
31
A
HH3

132
32
C
209
32
C
357
32
A
485
32
D
HH3
132
33
B
209
33
A
357
33
D
485
33
C
HH3
132
34
D
209

34
B
357
34
C
485
34
C
HH3
132
35
A
209
35
D
357
35
A
485
35
B
HH3
132
36
D
209
36
A
357
36

D
485
36
C
HH3
132
37
C
209
37
D
357
37
D
485
37
A
HH3
132
38
B
209
38
B
357
38
D
485
38
B

HH3
132
39
B
209
39
D
357
39
C
485
39
B
HH3
132
40
D
209
40
C
357
40
D
485
40
D
HH3
132
41
D

209
41
A
357
41
D
485
41
D
HH3
132
42
D
209
42
D
357
42
C
485
42
D
HH3
132
43
A
209
43
C
357

43
D
485
43
B

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/13

HH3
132
44
C
209
44
A
357
44
B
485
44
C
HH3
132
45
A
209
45
C
357
45

C
485
45
C
HH3
132
46
C
209
46
D
357
46
C
485
46
A
HH3
132
47
C
209
47
C
357
47
A
485
47
C

HH3
132
48
A
209
48
D
357
48
C
485
48
A
HH3
132
49
D
209
49
A
357
49
B
485
49
D
HH3
132
50
A

209
50
D
357
50
A
485
50
B


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
Do X + HCl sau phản ứng còn 1g Cu => dung dịch Y chưa Cu
2+
và Fe
2+
(Do Fe
3+
bị khử bởi Cu)
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Cu + 2FeCl

3
→ 2FeCl
2
+ CuCl
2

Khi nhúng thanh Mg vào Y thì có khí nên HCl dư
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2

Mg + CuCl
2
→ MgCl
2
+ Cu
Mg + FeCl
2
→ MgCl
2
+ Fe
Đặt n
Cu
= x mol => n
Fe2O3
= xmol ; n
FeCl2
= 2x mol
=> n

HCl dư
= 2n
H2
= 0,4a – 6x = 0,1 mol
m
thanh Kl tăng
= m
Fe
+ m
Cu
– m
Mg
=56.2x + 64x – 24(0,05 + 3x)= 4 g
=>x=0,05 mol => a=1M
=>Trong X có m
Cu
= 1+ 64.0,05 = 4,2 g
=> A
Câu 2
=>C
Câu 3
Qui đổi hỗn hợp về x mol Na ; y mol Ba và z mol O, ta có:
Na + H
2
O → NaOH + 0,5H
2

Ba + H
2
O → Ba(OH)

2
+ H
2

O + H
2
→ H
2
O
=> m
X
= 23x + 137y + 16z = 21,9 g
n
H2
= 0,5x + y –z = 0,05 mol
n
Ba(OH)2
= n
Ba
= y = 0,12 mol
=>x=0,14 mol ; z=0,14 mol
=>n
OH-
= n
NaOH
+ 2 n
Ba(OH)2
= 0,38 mol
=> n
CO3

= n
OH-
- n
CO2
= 0,08 mol < n
Ba

=>m
BaCO3
= 0,08.197 = 15,76g
=>C
Câu 4
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
=> Sai do chất béo rắn nhẹ hơn nước
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
=> Sai, chúng không tan trong HCl
=>D
Câu 5
Không có có quá trình nào thỏa mãn từ Al
2
(SO
4
)
3
thành Al
2
O
3

=> A

Câu 6
Xét nhiệt độ sôi , trước hết xét đến khối lượng mol lớn , sau đó đến khả năng taoh liên kết hidro liên phân tử
=> phenol có M lớn nhất ;
Các chất còn lại đều có khả năng tạo liên kết hidro giảm dần từ axit acetic; H
2
O ; ancol etylic.
Andehit acetic không có liên kết hidro
=> C

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/13

Câu 7
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại có tính khử mạnh như kim loại kiềm ; kiềm thổ ;
Mg.
=>B
Câu 8
Do X + NaOH tạo khí nên X có nhóm amoni
Mà X + Cu + H
+
tạo khí không màu hóa nâu trong không khí nên X có nhóm NO
3
=>A
Câu 9
Giả sử sản phẩm khử có x mol NH
4
NO
3

=>n
e trao đổi

= 2n
Mg
= 8x + 10 n
N2

=> x =0,01 mol
=> m
muối
= m
Mg(NO3)2
+ m
NH4NO3
= 148.(0,14 + 0,01) + 80.0,01 = 23g
=> A
Câu 10
24,44g hỗn hợp có x mol CH
2
=CH-CH
2
-Cl và y mol C
2
H
5
Br
Ta có sơ đồ: hh đầu → NaCl ; NaBr → AgCl ; AgBr
=> m
kết tủa
= 143,5x + 188y = 43,54
m
hh đầu

= 76,5x + 109y = 24,44
=> x=0,12 mol ; y= 0,14 mol
=>%m
C3H5Cl
= 37,56% gần nhất với giá trị 38%
=>B
Câu 11
n
NaOH
= 0,15 mol
Do este đơn chức no nên phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1:1
=> n
este
= n
muối
= n
NaOH
= 0,15 mol
=>M
muối
= 82g => muối là CH
3
COONa
M
este
= 88g => este là CH
3
COOC
2
H

5

=>D
Câu 12
3Ba(OH)
2
+ Al
2
(SO
4
)
3
→ BaSO
4
↓ + 2Al(OH)
3
“““↓
3a a 3a 2a

m ↓ = 855a (g)
khi cho V
2
dd X vào dd Y thì tạo được lượng kết tủa là 0,9 m = 769,5a (g)

TH1 Ba(OH)
2
thiếu

3Ba(OH)
2

+ Al
2
(SO
4
)
3
→ BaSO
4
↓ + 2Al(OH)
3
“““↓
3b __________b___________3b_____2b

ta có 855b = 769,5a

=> b/a = 9/10

=> 3b / a = 2,7
do đó V
2
/V
1
= 2,7 ( từ đây ta có thể chọn đáp án A )

TH Ba(OH)
2


3Ba(OH)
2

+ Al
2
(SO
4
)
3
→ BaSO
4
↓ + 2Al(OH)
3

3a__________a___________3a________2a

Ba(OH)
2
+ 2Al(OH)
3
→ Ba(AlO
2
)
2

b__________2b


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/13

ta có 855a - 156b = 769,5a

=> 85,5a = 156b


=> b/a = 57/104

=> n
Ba(OH)2
= 57/104 + 3 = 3,55 n
Al2(SO4)3


=> V
2
= 3,55 V
1



=> A
Câu 13
Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm SGK
=>A
Câu 14
Do sau khi phản ứng với NaOH thu được muối của Gly và Ala
=> các peptit chỉ được tạo nên bới amino axit có 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxylic
Ta thấy rằng số nguyên tử O trong peptit luôn lớn hơn 1 đơn vị so với số nguyên tử oxi ( do n
O
= n
O(CO-NH)
+
n
O(COOH)

; n
N
= n
N(CO-NH)
+ n
N(NH2)
)
=> X là C
x
H
y
O
5
N
4
; Y là C
n
H
m
O
7
N
6

=> X có 3 liên kết peptit ; Y có 5 liên kết peptit
Đặt n
X
= a mol ; n
Y
= b mol

=> n
A
= a + b = 0,14 mol
n
N
= 4a + 6b = n
N (Ala ; Gly)
= 0,28 + 0,4 = 0,68 mol
=>a = 0,08 mol ; b= 0,06 mol
Để chuyển hết các peptit về thành amino axit Gly và Ala thì cần n
H2O
= 3a + 5b =0,54 mol
Giả sử đốt cháy hỗn hợp Gly và Ala với tỉ lệ mol là 0,28 : 0,4 =7:10
Đặt n
Ala
= x mol => n
Gly
= 0,7x mol
=> n
CO2
= 3x + 2.0,7x = 4,4x mol
n
H2O
= 3,5x + 2,5. 0,7x =5,25x mol
=> m
CO2
+ m
H2O
= 63,312 = 4,4x.44 + 5,25x.18
=>x= 0,22 mol => m

Gly
+ m
Ala
= 31,13g
Ta có: số mol Ala trong m g A gấp 0,55 lần số mol Ala trong 0,14 mol A
=> Số mol H
2
O tách ra khi peptit hóa m g A gấp 0,55 lần Số mol H
2
O tách ra khi peptit hóa 0,14 mol A
=> n
H2O
= 0,55.0,56 =0,308 mol
=> m
peptit
= m
axit amin
– m
H2O
= 25,586 g gần nhất với giá trị 28g
=>A
Câu 15
+ ½ m g (Al ; Zn ; Mg) + HCl → 0,06 mol H
2
(1)
+ O
2
→ 3,04 g oxit (2)
=> n
e trao đổi (1)

= n
e trao đổi (2)
= 2n
H2
= 4n
O2

=> n
O2
=0,03 mol
=> Theo DLBTKL ta có ½ m = m
oxit
– m
O2
= 2,08g
=> m =4,16 g
=>B
Câu 16
Do m kết tủa > 108. n
Ag+
nên chúng tỏ khim loại trong X còn dư và giả sử chất rắn kết tủa gồm Ag và Cu , Fe
phản ứng hết và chỉ tạo Fe
2+
; Cu phản ứng 1 phần
+ Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag
+ Cu + 2Ag

+
→ Cu
2+
+ 2Ag
=> Trong chất rắn sau phản ứng thì m
Cu
= m
rắn
– m
Ag
= 1.28g
=> n
Cu dư
= 0,02 mol
Vậy Đặt n
Fe
= x mol ; n
Cu phản ứng
= y mol
=> 2x+ 2y = 0,1 mol

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/13

56x + 64y = 4,32 – 1,28 =3,04g
=>x=0,015 mol ; y= 0,035 mol
Ta có sơ đồ phản ứng :
Fe;Cu → Fe
2+
; Cu
2+

→ Fe(OH)
2
; Cu(OH)
2
→ Fe
2
O
3
;CuO
=> n
Fe2O3
= 0,5n
Fe
= 0,0075 mol
n
CuO
= n
Cu phản ứng
= 0,035 mol
=> m = 0,0075. 160 + 0,035.80 = 4g
=>B
Câu 17
HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

(1)
mol 0,05
HCl + M
2
CO
3
→ MCl
2
+ H
2
O + CO
2
(2)
mol 4,787/(2M+60) 4,787/(2M+60)
n
CaCo3
=0,05(mol)
n
M2CO3
=4,787/(2M+60)(mol)
m
CO2(1)
=2,2(g)
Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí cân bằng nên ta có
m
CaCO3
-m
CO2(1)
=m
M2CO3

-m
CO2(2)
=5-2,2=4,787-210.628/(2M+60)
=>M=23
vậy M là Na
=>B
Câu 18
Dùng HNO
3
vì nó chỉ có thể oxi hóa sắt từ oxit tạo sản phầm khử đặc trưng
=>C
Câu 19
Các phản ứng oxi hóa khử là:
(a) H
2
S + 4Cl
2
+ 4H
2
O → 8HCl + H
2
SO
4

(b) 5SO
2
+ 2KMnO
4
+2 H
2

O → K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+2 H
2
SO
4
(d) H
2
SO
4
+ NaClO + NaCl → Na
2
SO
4
+ Cl
2
+ H
2
O
(e) H
2
S + 3/2O
2
→ SO
2
+ H

2
O
=>B
Câu 20
Gọi Ct của muối cacbonat là M
2
(CO
3
)
x

Do HCl phản ứng vừa đủ nên n
HCl
= 2n
CO2
= 0,3 mol
=> m
dd HCl
= 180 g
Theo DLBTKL ta có m
dd sau
= m dd
HCl
+ m
X
= m
CO2
= 157,6 g
=> m
MgCl2

= 9,5g => n
MgCl2
= n
MgCO3
= 0,1 mol
Bảo toàn C ta có n
M2(CO3)x
= 0,05/x mol
Lại có : m
M2(CO3)x
= m
X
– m
MgCO3
= 5,8g
=> M
M2(CO3)x
= 2M + 60X = 5,8x/0,05 =116x
=> M = 28x => thấy cặp x= 2 ; M = 56g => M là Fe => n
FeCl2
= 0,0,05 mol
=> Sơ đồ: X → Fe(OH)
2
; Mg(OH)
2
→ Fe
2
O
3
; MgO

=> n
MgO
= n
MgCl2
= 0,1 mol
n
Fe2O3
= 0,5 n
FeCl2
= 0,025 mol
=> m = 0,1 .40 + 0,025.160 = 8g
=>C
Câu 21
Giả sử có các phản ứng: C
6
H
10
O
5
+ 3HNO
3
→ C
6
H
7
O
2
(NO
3
)

3
+ 3 H
2
O
C
6
H
10
O
5
+ xHNO
3
→ C
6
H
7
O
2
(NO
3
)
x
(OH)
3-x
+ x H
2
O
=> n
HNO3
= n

H2O

Lại có theo DLBTKL thì m
xenlulozo
+ m
HNO3
= m
sản phẩm
+ m
H2O

=> n
HNO3
= n
H2O
= 4,9 mol
=> đặt n
C6H7O2(NO3)3
= a mol ; n
C6H7O2(NO3)x(OH)3-x
= b mol
=> n
xenlulozo
= a + b = 3,3 mol
n
HNO3
= 3a + xb = 4,9 mol

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/13


Khi cho nổ C
6
H
7
O
2
(NO
3
)
3
trong bình kín thì:
C
6
H
7
O
2
(NO
3
)
3
→ 5CO
2
+ CO + 3,5H
2
+ 1,5N
2

=>tổng số mol khí sau phản ứng là 11a mol
=> P = nRT/V = 258,423a (atm)

+ TH
1
: x = 1 => a = 0,8 mol => P = 208 atm gần nhất với giá trị 200 atm
+TH
2
: x=2 => a= -1,7 mol < 0 (L)
+TH
3
: x=0 => a=1,63 mol => P=422 atm không phù hợp với đấp án nào
=> chọn TH
1
vơi a= 0,8 mol
=>D
Câu 22
Ozon không phải nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí, chỉ khi nồng độ quá mức cho phép mói gây ảnh
hưởng xấu, nếu dưới mức cho phép còn có tác dụng tốt cho sức khỏe, làm không khí trong lành
=>C
Câu 23
Từ phản ứng của CH
3
CHO => Z là CH
3
COONa
=> T là CH
4

=> Y là CH
2
(COONa)
2

do phản ứng tạo 2 mol Na
2
CO
3
từ 1 mol Y
=> X là CH
2
=CH-OCO-CH
2
-COOC
6
H
5

=>D
Câu 24
HCO
3
-
+ HSO
4
-
→ CO
2
+ H
2
O + SO
4
2-


Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4
Theo đề
có n
Ba(HCO3)2
= n
Na2SO4

=>n
Ba2+
= n
SO42-
= 0,5 n
HCO3-

=> HCO
3
-
dư sau phản ứng và dung dịch còn Na
+

=>D
Câu 25
=>A
Câu 26

n
NaOH
=0,055 mol ; n
H3PO4
=0,02 mol
Ta thấy 2 < n
NaOH
: n
H3PO4
= 2,75 < 3
=>Sản phẩm tạo 2 muối là Na
2
HPO
4
và Na
3
PO
4

=> D
Câu 27
n
Fe
=0,07mol; n
Fe2O3
=0,1mol.
Vì phản ứng hoàn toàn cho phần thứ hai vào NaOH dư có H
2
nên sau phản ứng Al còn dư.
Áp dụng bảo toàn electron: 3n

Al(dư)
=2a → n
Al(dư)
=2a/3.
Bảo toàn nguyên tố Fe trong ½ chất Y: n
Fe
=(0,07+0,2)/2=0,135.mol
Áp dụng bảo toàn electron cho Fe và H
2
khi phản ứng với H
2
SO
4
ta được: 3a.2=0,135.2 → a=0,45 →
n
Al(dư)
=0,03 mol
Vậy toàn bộ số mol Al trong cả hỗn hợp =0,2 + 0,06=0,26mol →m=0,26.27=7,02g.
=>A
Câu 28
p-crezol có tính chất của 1 phenol: tác dụng với bazo mạnh ; phản ứng nitro hóa ; phản ứng với Brom.
=> các chất phản ứng được với nó là: KOH ; HNO
3
; Br
2

=> B
Câu 29
=>C
Câu 30

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp L( lớp thứ 2). Mà lớp L có tối đa là 8 e =>
lớp e ngoài cùng của X là lớp L
=> cấu hình e của X là 1s
2
2s
2
2p
3
=> Số p = số e = 7
=>B
Câu 31

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/13

Số mol axit hữu cơ = 0,5 mol
Khối lượng axit hữu cơ = 52,58 – 0,2.58,5 – 0,5.22 = 29,88 gam
Để ý rằng đốt cháy 1 mol muối thì số mol CO
2
và H
2
O đều ít hơn đốt axit là 0,5 mol.
Giả sử đốt cháy hết axit
Đặt x=n
CO2
; y=n
H2O
và có hệ
12x+y=29,88-0,5.32
44x+18y=44,14+0,25.(44+18)
Giải ra được x=1,02 mol ; y=0,82 mol

suy ra số mol axit không no là 0,2 mol và số mol axit no là 0,3.mol
.Đốt 0,3 mol axit no thì n
CO2
>0,3 nên đốt 0,2 mol Axit không no n
CO2
< 0,72
suy ra CH
2
=CH-COOH
Vậy %m
CH2CHCOOH
=0,2.72/29,88=48,19.%
=>B
Câu 32
Từ các phản ứng ta có các khí như sau:
X: CO
2
; Y:SO
2
; Z:NO
2
; G:H
2
S ; H:N
2
; I:O
2

=> các chất tác dụng được với NaOH là X;Y;G;Z
=>C

Câu 33
=>B
Câu 34
=>D
Câu 35
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí
=>A
Câu 36
(3) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit.
=> Sai do xelulozo thuộc nhóm polisaccarit
(4) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều hoà tan Cu(OH)
2
tạo thành phức đồng màu xanh
lam.
=> Sai do xenlulozo không có phản ứng này
=>D
Câu 37
Khi đốt 16,84g X : n
CO2
= 0,75 mol ; n
H2O
= 0,8 mol
=> Theo DLBTKL ta có m
O2
= m
CO2
+ m
H2O
– m
X

=30,56g
=> n
O2
= 0,955 mol. Bảo toàn Oxi có n
O(X)
= 0,39 mol
=> trong 8,67g X có 0,2 mol O
Giả sử trong 8,67g X có :
a mol C
x
H
y
COOH ; b mol C
x
H
y
COOC
2
H
5
; c mol C
2
H
5
OH
=> n
NaOH
= a+ b = 0,085 mol
n
O

= 2a + 2b +c = 0,2 mol
n
C2H5OH
= b + c = 0,06 mol
=> a= 0,055 mol ; b = c = 0,03 mol
=> 8,67 = 0,055(12x+y + 45) + 0,03.(12x+ y + 73) + 0,03.46
=>12x + y =29 => x=2;y=5
=> Axit là C
2
H
5
COOH
=>C
Câu 38
amino axit này có 4 oxi , 1 nito và có số liên kết pi là 2
với số cacbon là n thì số hidro là 2n+3 -2.2 = 2n-1
= >B
Câu 39
Capron là (-NH-(CH
2
)
5
-CO-)
n
=> M
capron
= 113n
=> số mắt xích = n = 15000/113 = 133
=>B


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/13

Câu 40
Các tơ không có nhóm amit là: tơ axetat ; tơ clorin; sợi bông; tơ visco; tơ lapsan
=>D
Câu 41
Trong trường hợp này Fe và C đã tạo thành 2 điện cực có nối với nhau và có môi trường điện li là không khí
ẩm
=> xảy ra quá trình oxi hóa khử giống như trong pin điện
=> ăn mòn điện hóa
=>D
Câu 42
Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-gly; Gly-Ala-Val,Val-gly-gly
=> A có thể là : Gly-Ala-Val-Gly-Gly hoặc Val-Gly-Gly-Ala-Val
Nhưng do không thu được Gly-gly-val vàVal-Ala-Gly
=> A phải là Gly-Ala-Val-Gly-Gly
=>Có 3 gốc Gly trong phân tử A
=>D
Câu 43
M
X
=42,4g => n
X
= 0,375 mol
Do X chỉ gồm các chất có số cacbon là 3 => n
C
= 3n
X
=1,125 mol = n
CO2


=> n
H
= m
H
= m
X
-m
C
=2,4 mol => n
H2O
= 1,2 mol
=> m
bình tăng
= m
CO2
+ m
H2O
= 44.1,125 + 18.1,2 =71,1g
n
Ba(OH)2
= 0,8 mol => n
OH-
=1,6 mol
=> n
CO3
=1,6 – 1,125 =0,475 mol > n
Ba2+

=>m

BaCO3
=93,575g
=>A
Câu 44
Do A mạch hở; phản ứng được cả Na
2
CO
3
và Na với số mol khác nhau nên A có cả nhóm COOH và OH
trong cùng 1 phân tử
=> Do n
COOH
= 2n
CO2
; n
H2
= 0,5( n
OH
+ n
COOH
)
Mà n
CO2
= 0,75n
H2

=> trong A có n
COOH
= 3n
OH


=>Trong 1 phân tử A có 3 nhóm COOH và 1 nhóm OH (do số nguyên tử O trong A không quá 8)
A có đạng R(COOH)
3
OH
=>M
A
= R+ 45.3+17 = 192 => R=40 => R là C
3
H
4
=> A chỉ có 1 CTđối xứng duy nhất là HOCO-CH
2
-C(OH)(COOH)-CH
2
-COOH
=> C
Câu 45
Andehit C
n
H
m
O
z
x mol và ankin C
n
H
2n-2
y mol
Chọn số mol hh X là a = 1 mol ==> x + y = 1 (1)

số nguyên tử C = 3 => ankin C
3
H
4

=> số nguyên tử H trung bình = 2.n
H2O
/n
X
= 3,6
=> m < 3,6 < 4 ==> m = 2 ==> andehit là C
3
H
2
O
số mol H
2
O = 0,5(2x + 4y) = 1,8 => x + 2y = 1,8 (2)
=> x = 0,2 và y = 0,8
==> Trong 0,1 mol X có 0,02 mol andehit

Kiểm tra:
CH C-CHO + 3 AgNO
3
→ CAg CH-COONH
4
+ 2 Ag
0,02 0,06 mol
CH C-CH
3

+ AgNO
3
→ CAg C-CH
3

0,08 0,08 mol
==> 0,1 mol hh X phản ứng 0,14 mol AgNO
3

=>A
Câu 46
Các chất đó là :

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/13

+ CH
3
CHCl
2
→ CH
3
CHO
+ CH
3
COOCH=CH-CH
3
→ CH
3
-CH
2

-CHO
+ CH
3
COO-CH
2
-OCOCH
3
→ HCHO
+ HCOOC
2
H
5
→ HCOONa
=>C
Câu 47
Khi cho X phản ứng với NaHCO
3
. Ta có n
CO2
= n
COOH
= 0,9mol =0,5n
O(X)

Khi đốt cháy hết X =>Bảo toàn oxi ta có
n
H2O
= n
O(X)
+ 2n

O2
– 2n
CO2
= 1,8 mol
=>C
Câu 48
Đặt n
NO
= a mol ; n
NO2
= b mol
=> a+ b = 2,2 mol
30a + 46b =85,2
=>a=1 mol ; b=1,2 mol
Qui đổi X về thành hỗn hợp có x mol Fe và y mol S
=> Quá trình cho nhận e khi phản ứng với HNO
3

+ Cho e : Fe → Fe
+3
+ 3e
S → S
+6
+ 6e
+ Nhận e: N
+5
→ N
+2
+3e
N

+5
→ N
+4
+ 1e
=> n
e trao đổi
= 3x + 6y = 4,2 (1)
Khi cho Ba(OH)
2
váo Y tạo kết tủa rồi nung thu được BaSO
4
và Fe
2
O
3

Theo định luật bảo toàn có n
BaSO4
= n
S
= y mol ; n
Fe2O3
= 0,5n
Fe
=0,5x mol
=> m
rắn
= 80x+ 233y =148,5 (2)
Từ 1 và 2 ta có x=0,4 mol ; y=0,5 mol
=> m =56.0,4 + 32.0,5 =38,4 g

=>A
Câu 49
Trong quá trình điện phân có:
+Catot : Cu
2+
+ 2e → Cu
2H
2
O +2e →2 OH
-
+ H
2

+ Anot: 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
2H
2
O → 4H
+
+ O
2
+ 4e
Cả 2 điện cực đều thoát ra 0,02 mol khí
=> Ở Catot: n
OH-
= 0,04 mol
Ở Anot: n

O2
= 0,02 – n
Cl2
=0,015 mol => n
H+
= 0,06 mol
=> sau điện phân có n
H+
= 0,06-0,04 = 0,02 mol
=>C
H+
= 0,01 M => pH =2
=>D
Câu 50
Do dung dịch fomalin làm đômg các protein giúp bảo quản chúng không bị thối rữa
=>A







>> Truy cập để học hóa tốt hơn 1/12









Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; He=4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Sr=88; Ag = 108;Sn = 119; Ba = 137; Pd=106.
.
Bài 1 (ID:75429) . Để xử lý chất thải có tính acid, người ta thường dùng ?
A. Nước vôi B. Giấm ăn C. Muối ăn D. Phèn chua.

Bài 2 (ID:75430) . Đốt cháy hoàn toàn một ester đơn chức, mạch hở X ( phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),
thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho
m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56

Bài 3 (ID:75431) . Để hòa tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc, nóng giải phóng
khí NO2. Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau ?
A. Fe. B. Au. C. Cu. D. Ag.
Bài 4 (ID:75432) . Lượng Glucose cần dùng để tạo ra 1,82gam sorbitol với hiệu suất 80% là ?
A. 1,44g. B. 1,80g. C. 1,82g. D. 2,25g.

Bài 5 (ID:75433) . Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glycin.
(2) Khác với acid axetit, acid amino acetic có thể phản ứng với acid HCl và tham gia phản ứng trùng ngưng.
(3) Giống với acid acetic, aminoacid có thể tác dụng với base tạo ra muối và nước.
(4) Acid acetid và acid α - amino glutaric có thể làm thay đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly − P he − Tyr − Gly − Lys − P he − T yr có thể thu được 6

tripeptit có chứa Gly.
(6) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Số nhận xét đúng là :
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Bài 6 (ID:75434) . Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số
mol O2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là:
A. etyl acetat.
B. metyl acetat.
C. n - propyl acetat.
D. metyl format.
Bài 7 (ID:75435) . Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2N aOH (t
0
)−→ 2Y + H2
(2) Y + HCl (loãng) → Z + N aCl
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số
mol của H2 thu được là :
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15.
Bài 8 (ID:75436) . Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
của chúng là:
A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag.
ĐỀ THI CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI
Đề thi thử số: 01 - (Đề thi gồm có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ CHUẨN BỊ CHO KÌ THI THPT
QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 213




>> Truy cập để học hóa tốt hơn 2/12

C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
Bài 9 (ID:75437) . Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa( dãy thế
điện cực chuẩn) như sau: Zn
2+
/Zn; Fe
2+
/Fe; Cu
2+
/Cu; Fe
3+
/Fe
2+
; Ag
+
/Ag. Các kim loại và ion đều phản
ứng được với ion Fe
3+
trong dung dịch là:
A. Ag và F e3+. B. Zn và Ag+.
C. Ag và Cu2+. D. Zn và Cu2+.

Bài 10 (ID:75438) . Cho 7,68g Cu và 200 mL dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5 M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn ( sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản
ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 20,16g. B. 19,20g. C. 19,76g D. 22,56g.
Lời giải.
Đáp án C


Bài 11 (ID:75439) . Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có cấu tạo dạng mạch hở ?
A. Hòa tan trong Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
B. Phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng với CH3OH có xúc tác HCl.
D. Phản ứng tráng Ag.

Bài 12 (ID:75440) . Đun nóng 0,2 mol ester đơn chức X với 135 mL dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản
ứng xảu ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là :
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.

Bài 13 (ID:75441) . Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu:
(a) Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường.)
(b) Cho X vào một lwongj dư dung dịch HNO3 (đặc.)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch F eCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxy hóa là ?
A. (d). B. (b). C. (c). D. (a).
Bài 14 (ID:75442) . Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna - S là :
A. CH2 = CH − CH = CH2 và CH3CH = CH2.
B. CH2 = C(CH3) − CH = CH2 và C6H5CH = CH2.
C. CH2 = CH − CH = CH2 và lưu huỳnh.
D. CH2 = CH − CH = CH2 và C6H5CH = CH2.
Bài 15 (ID:75443). Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4loãng, H2S,
H2SO4đặc, NH3, AgNO3, N a2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.

Bài 16 (ID:75444). Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2 M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2
0,15 M với cường độ dòng điện I = 1, 34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catod sau điện phân
là ?
A. 3,450g. B. 2,800g. C. 3,775g. D. 2,480g.

Bài 17 (ID:75445). Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 mL dung dịch NaOH 0,4 M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 20,80g. B. 17,12g. C. 16,40g. D. 6,56g.
Bài 18 (ID:75446). Cho hỗn hợp X gồm F e2O3, ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung
dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm :
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 3/12

B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

Bài 19 (ID:75447) . Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,5. B. 9,0. C. 18,0. D. 8,1.

Bài 20 (ID:75448) . Polimer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng :
A. Poli (Vinyl clorua). B. Polistiren.
C. Polietilen. D. Poli (Etylen-terephtalat).
Bài 21 (ID:75449) . Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
20% vừa đủ, thu được

0,1 mol H
2
. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
A. 13,28 gam. B. 52,48 gam. C. 42,58 gam. D. 52,68 gam.

Bài 22 (ID:75450) . Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
A. Cr. B. Sr. C. Al. D. Fe.

Bài 23 (ID:75451) .
Cho phương tình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn
2+
→ 2Cr
3+
+ 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?
A. Cr là chất oxi hóa, Sn
2+
là chất khử.
B. Sn
2+
là chất khử, Cr
3+
là chất oxi hóa.
C. Cr là chất khử, Sn
2+
là chất oxi hóa.
D. Cr
3+
là chất khử, Sn
2+

là chất oxi hóa.
Bài 24 (ID:75452). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

20% (loãng), thuđược dung dịch Y. Nồng độ của MgSO
4
trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm
của ZnSO4 trong dung dịch Y là:
A. 10,21%. B. 18,21%. C. 15,22%. D. 15,16%.

Bài 25 (ID:75453). Cho m gam bột Cu vào 400 mL dung dịch AgNO
3
0,2M, sau một thời gian phản ứng
thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 6,40. B. 5,76. C. 3,84. D. 5,12.

Bài 26 (ID:75454). Amino acid X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là:
A. Glycin. B. Lysin. C. Alanin. D. Valin.
Bài 27 (ID:75479) : Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO
4
nồng độ x M, sau một thời gian
thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8
gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,25. B. 2,25. C. 3,25. D. 1,50.

Bài 28 (ID:75456). Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H
2

N − R − COOR
0
(R, R
0
là các gốc hidrocarbon),
thành phần % về khối lượng của nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH, tòa bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (nung nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi
hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 12,96
gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,56. B. 5,34. C. 4,45. D. 2,67.

Bài 29 (ID:75457) . Nhúng một thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO
3
và 0,05 mol
Cu(NO
3
)
2
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh Fe tăng m gam (coi toàn bộ lượng kim
loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:
A. 1,44. B. 3,60. C. 5,36. D. 2,00.


>> Truy cập để học hóa tốt hơn 4/12

Bài 30 (ID:75458) . Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí dốt) bằng phương pháp điện hóa,

người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại ?
A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu.

Bài 31 (ID:75459) . Ứng với công thức phân tử C
2
H
7
O
2
N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Bài 32 (ID:75460). Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 muối. Các muối trong dung dịch X là :
A. Al(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
2
và Cu(NO

3
)
2
.
B. Al(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
3
và Fe(NO
3
)
2
.
C. Al(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
2
và AgNO
3
.
D. Fe(NO
3

)
2
, Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
.

Bài 33 (ID:75461). Cho dãy các chất: tinh bột, cenlulose,glucose, fructose, saccharose. Số chất trong dãy
khi phản ứng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, đun nóng tạo kết tủa là :
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Bài 34 (ID:75462). Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng giữa Cu với
dung dịch HNO
3
đặc, nóng là:
A. 10. B. 12. C. 18. D. 20.

Bài 35 (ID:75463). Một Polimer có phân tử khối là 2, 8.10
5
đvC và hệ số trùng hợp là 10
4
. Pomiler ấy là:
A. PVC. B. PS. C. PE. D. Teflon.


Bài 36 (ID:75464). Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim ?
A. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
B. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
D. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại

Bài 37 (ID:75465). Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn ester no, đơn chức, mạch hở luôn thu được n
CO2
= n
H2O

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon và hidro.
(c) Dung dịch Glucose bị khử bởi AgNO
3
trong NH
3
tạo ra Ag.
(d) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều
nhóm NH
2
là đồng đẳng của nhau.
(e) Saccharose chỉ có cấu tạo vòng.
Số phát biểu đúng là :
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Bài 38 (ID:75466). Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H
2
SO

4
và HNO
3
, thu được dung dịch X và
1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H
2
SO
4
dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết
trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa
hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N
+5
). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là:
A. 4,20. B. 4,06. C. 3,92. D. 2,40.

Bài 39 (ID:75467). Với công thức phân tử C
4
H
6
O
4
số đồng phân ester đa chức mạch hở là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Bài 40 (ID:75468) . Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C
3
H
9
N là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.



>> Truy cập để học hóa tốt hơn 5/12

Bài 41 (ID:75469). Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương tướng là 2 : 5)
vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO
3
thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N
2
duy nhất. Để phản ứng
hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V
là:
A. 352,8. B. 268,8. C. 358,4. D. 112,0.

Bài 42 (ID:75470). Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
(1) 2FeBr
2
+ Br
2
→ 2FeBr
3

(2) 2NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br
2

Phát biểu đúng là :
A. Tính oxi hóa của Br
2

mạnh hơn Cl
2
.
B. Tính khử của Cl

mạnh hơn của Br

.
C. Tính khử của Br

mạnh hơn Fe
2+
.
D. Tính oxi hóa của Cl
2
mạnh hơn F e
3+.


Bài 43 (ID:75471) . Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
A. Metylamin. B. Trimetylamin. C. Đimetylamin. D. Phenylalanin.

Bài 44 (ID:75472) . Amino acid X có công thức H
2
N − C
x
H
y
− (COOH)
2

. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H
2
SO
4
0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH
3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là :
A. 11,966%. B. 10,687%. C. 10,526%. D. 9,524%.

Bài 45 (ID:75473). Trong các Polimer : tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon - 6, tơ nitron. Những Polimer có
nguồn gốc từ cenlulose là
A. Tơ visco và tơ nilon - 6.
B. Tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
C. Sợi bông và tơ visco.
D. Sợi bông, tơ visco và tơ nilon - 6.

Bài 46 (ID:75474) . Đipeptit X có công thức H
2
NCH
2
CONHCH(CH
3
)COOH. Tên gọi của X là:
A. Glyxylalanyl. B. Glyxylalanin. C. Alanylglixyl. D. Alanylglixin.

Bài 47 (ID:75475) . Ester nào sau đây có công thức phân tử C
4
H
8
O

2
?
A. Phenyl acetat. B. Vinyl acetat. C. Etyl acetat. D. Propyl acetat

Bài 48 (ID:75476). Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn :
A. Sắt đóng vai trò catod và ion H
+
bị oxi hóa.
B. Kẽm đóng vai trò anod và bị oxi hóa.
C. Kẽm đóng vai trò catod và bị oxi hóa.
D. Sắt đóng vai trò anod và bị oxi hóa.

Bài 49(ID:75477) . Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1
mol glyxerol và :
A. 3 mol C
17
H
35
COONa. B. 3 mol C
17
H
33
COONa.
C. 1 mol C
17
H
33
COONa. D. 3 mol C
17
H

35
COONa.

Bài 50 (ID:75478). Cho 1,792 lít khí CO
2
(ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,2 M và Ba(OH)
2
0,12 M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,728. B. 3,940. C. 1,576. D. 2,364.





>> Truy cập để học hóa tốt hơn 6/12


GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2015 MÔN HÓA – LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI

Bài 1: Lời giải.
Vì nước vôi có tính bazo nên có thể xử lý chất thải có tính axit.
Đáp án A.
Bài 2 : Lời giải.
X có dạng: với (lt là dấu “<”)
Khi đốt cháy:

X là : C
3

H
6
O
2

Thí nghiệm 2: ,
sử dụng M trung bình =>
=> m = 0,12.74 = 8,88
=> Đáp án C

Bài 3 : Lời giải.
Gọi n là số oxi hóa cao nhất của kim loại.
Bảo toàn e : x.n = n
NO2
< 2x => n < 2 => n = 1 => M : Ag .
=> Đáp án D.
Bài 4 : Lời giải.

Đáp án D

Bài 5:
1. Sai. Có 4 đi peptit đó là Gly − Ala, Ala − Gly, Gly − Gly, Ala − Ala.
2. Đúng. Đây là tính chất của amino axit
3. Đúng. Tính chất chung của axit
4. Đúng. Axit axetic là axit yếu, cho H
+
còn axit glutamic có hai nhóm COOH nên cả hai đều làm quỳ hóa
đỏ
5. Sai. Các tripeptit có thể là :Gly − Phe − Tyr, Phe – Tyr – Glys; Tyr − Gly − Lys, Gly − Lys − Phe
6. Sai. Albumin là một protein tác dụng với HNO3 đặc tạo kết tủa vàng

Vậy có 3 câu đúng
Đáp án D.

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 7/12

Bài 6 : Phương trình:
Theo đề thì: = n => n = 2
Vậy este là metyl fomat
=> Đáp án D

Bài 7: Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH
2
− CH
2
− CO)
2
O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH
2
CH
2
COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H
2

Đáp án A.

Bài 8 :
A. Loại vì Mg điều chế bằng điện phân nóng chảy muối
C. Loại vì Al chỉ điện phân nóng chảy Al2O3 (không điện phân nóng chảy AlCl3 vì thăng hoa)

D. Loại vì Ba điều chế bằng dùng điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hidroxit kim loại tương ứng.
Vậy chọn B, các kim loại có tính khử trung bình và yếu.

Bài 9 :
Fe
2+
+ Zn → Zn
2+
+ Fe
Ag
+
+ Fe
2+
→ Fe
3+
+ Ag
Đáp án B
Bài 10 :
Ta có: nên Cu , H
+
hết , NO
3
-


Đáp án C
Bài 11 : Chọn D
Bài 12 :

Đáp án D.

Bài 13 : Chọn A.
Bài 14 : Chọn D
Bài 15 :
Gồm các chất: N a2S, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, N a2CO3, Br2.
 Chọn B
Bài 16 :

n
e nhường
=

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 8/12

=>


Chọn A

Bài 17:
nNaOH = 0,08 < nCH3COOC2H5 = 0,2
=> m rắn = mCH3COONa = 0,08.82 = 6,56 (g)
=> Đáp án D
Lưu ý: Đối với phản ứng xà phòng hóa, rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ là: muối
(Na,K, ) và kiềm dư (nếu có). Không tính đến este dư, ancol,

Bài 18:
gồm :
Vì HCl dư, mặt khác sau phản ứng X + HCl thu được rắn Z.
Chứng tỏ Z là Cu và dung dịch Y chứa FeCl
2

;ZnCl
2
; CuCl
2
, HCl dư
Fe2O3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2
Cho Y tác dụng với N aOH dư thì kết tủa thu được chỉ có: Fe(OH)
2
; Cu(OH)
2
(do Zn(OH)
2
tan trong kiềm
dư. )
Vậy chọn A
Bài 19 :
glucozo → 2Ag
=> nglucozo = nAg / 2 = 0, 05mol → m = 9gam.
Chọn B
Bài 20: Chọn D.
Chọn D.
poli(etilen − terephtalat) (tơ lapsan thuộc polieste )là sản phẩm của quá trình trùng ngưng etilen glicol và
axit terephtalic
Các chất còn lại đều là sản phẩm của quá trình trùng hợp.
Bài 21: Bảo toàn H:
n
H2SO4
= n
H2

= 0, 1mol
m
dd trước
= 0, 1.98. 100/20= 49g
Bảo toàn khối lượng:
m
dd sau
= 3, 68 + 49 − 0, 1.2 = 52, 48g
Đáp án B
Bài 22: Đáp án B
Bài 23: Đáp án C
Bài 24:
Giả sử khối lượng dd H
2
SO
4
phản ứng là 98 gam => n
H2SO4
= 0,2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 9/12

=> Đáp án A

Bài 25: Dd muối cuối cùng là Zn(NO
3
)
2


Ta có: n
NO3

= 0, 4.0, 2 = 0, 08 mol
BT NO
3
-
→ n
Zn(NO3)2
= 0, 04 mol
BTKL ba kim loại:
m + 0, 4.0, 2.108 + 5, 85 = 7, 76 + 10, 53 + 0, 04.65 → m = 6, 4 gam
Chọn A
Bài 26: Chọn C.
Gly : M = 75 Ala : M = 89 V al : M = 117; Glu : M = 147; Lys : M = 146
Bài 27:

Bảo toàn
m chất rắn = mFe ban đầu - mFe phản ứng + mCu
<=> 16,8 - 0,2x.56 + 64.(0,2x - 0,1) = 12,4 => x = 1,25
=> Đáp án A
Lưu ý: thường thì chúng ta sẽ quên đi phản ứng giữa sắt với H+ do quá trình điện phân tạo ra dẫn đến
không hiểu tại sao khối lượng thanh sắt giảm.
Bài 28:

=> R + R' = 89 - 44 - 6 = 29
=> R = 14 (CH2) ; R' = 15 (CH3)
CTCT của X là : H2N-CH2-COOCH3

=> nX = = 0,03 mol => mX = 0,03.89 = 2,67 gam

Chọn D.

Bài 29:
nNO
3

= n
AgNO3
+ 2n
Cu(NO3)2
= 0, 12 mol
BT NO
3

=> n
Fe(NO3)2
= 0, 06mol
m
tăng
= m
Ag
+ m
Cu
− m
Fe pư
= 0, 02.108 + 0, 05.64 − 0, 06.56 = 2 gam
Chọn D.

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 10/12




Bài 30:
Chọn A.
Zn có tính kim loại mạnh hơn Fe, do đó khi gắn vào mặt ngoài ống thép những khối kim loại Zn thì Zn sẽ bị
ăn mòn trước => Bảo vệ được Fe


Bài 31: 2 chất là : HCOONH
3
CH
3
, CH
3
COONH
4

Đáp án C.
Bài 32: Đáp án A
Bài 33: Có 2 chất thỏa mãn là : glucozo,fructozo .
Đáp án B

Bài 34: Cu + 4HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2

+ 2H
2
O
Đáp án A
Bài 35:
M = 280000:10000 = 28
monome là C2H4 ⇒ polime polime PE .
Đáp án C
Bài 36: Kim loại nguyên chất thì có độ dẫn nhiệt, dẫn điên tốt hơn so với hợp kim của chúng .
Đáp án B
Bài 37:
(a) đúng
(b) Hợp chất hưu cơ chỉ cần có C . Sai
(c) Dung dich bị OXH không phải bị khử.Sai
(d) Những hợp chất đó không cùng tính chất hóa học nên không được gọi là đồng đẳng. Sai
(e) đúng
Đáp án :B
Bài 38:
Xét tổng thể quá trình ta thấy :
F e → Fe
2+

Cu → Cu
2+

N
5+
→ N
2+


nCu = = 0, 0325
Bảo toàn e : 2. + 2.0, 0325 = 3. + 3.
=> m = 4, 06.
=> Đáp án B

Bài 39:
HCOO − CH
2
− COOCH
3
,
HCOO − CH
2
− OOCCH
3
,
-->

×